- 1 Quyết định 32/2005/QĐ-BGTVT về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2 Luật giao thông đường bộ 2008
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Quyết định 2690/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Định để xác định giá cước vận tải
- 5 Quyết định 3717/QĐ-UBND năm 2018 về xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải đường bộ do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6 Quyết định 477/QĐ-UBND về xếp loại đường bộ để xác định giá cước vận tải năm 2019 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 7 Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2021 về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Kon Tum
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 101/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 13 tháng 02 năm 2017 |
VỀ VIỆC XẾP LOẠI ĐƯỜNG BỘ ĐỂ XÁC ĐỊNH CƯỚC VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/06/2005 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành quy định xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 08/TTr-SGTVT ngày 07/02/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố xếp loại đường bộ các tuyến đường tỉnh, đường huyện trên địa bàn tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ theo quy định (Chi tiết có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 53/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Giao Sở Giao thông Vận tải tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc xếp loại đường bộ để xác định giá cước vận tải khi có thay đổi lớn về loại đường của các tuyến đường trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG XẾP LOẠI ĐƯỜNG ĐỂ TÍNH GIÁ CƯỚC VẬN TẢI NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 101/QĐ-UBND ngày 13/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Từ Km đến Km | Chiều dài | Xếp loại | Ghi chú | |||||
I | II | III | IV | V | VI | ||||||
ĐƯỜNG TỈNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐT.671 | Thị trấn Đăk Hà (giao tại Km1532 900, đường Hồ Chí Minh) | Xã Ia Chim, thành phố Kon Tum | 0 00÷34 500 | 34.50 |
|
|
| 34.50 |
|
|
|
34 500÷42 850 | 8.35 |
| 8.35 |
|
|
|
|
| |||
42 850÷62 | 19.15 |
|
|
| 19.15 |
|
|
| |||
ĐT.672 | Tại Km44 490 đường Quốc lộ 40B | Xã Măng Ri, huyện Tu Mơ Rông | 44 490÷55 230 | 10.74 |
|
|
|
| 10.74 |
| Từ Km 0 - Km44 490: Quốc lộ 40B |
ĐT.673 | Ngã 3 Đông Lốc, xã Đăk Man, Huyện ĐăkGlei | Xã Ngọc Linh, huyện ĐăkGlei | 0 00÷39 850 | 39.85 |
|
|
|
| 39.85 |
|
|
ĐT.674 | Thị trấn Sa Thầy (Km23 900 ĐT.675) | Làng Rẽ - Mo Rav (Km43 700, QL.14C) | 0 00÷9 020 | 9.02 |
|
|
| 9.02 |
|
|
|
9 020÷34 00 | 24.98 |
|
|
|
|
| 24.98 |
| |||
ĐT.675 | Ngã 3 Trung Tín (tại Km1547 800, đường Hồ Chí Minh) | Ngã 3 Rờ Kơi (tai Km 18 300, Quốc lộ 14C) | 0 00-35 00 | 35.00 |
|
|
| 35.00 |
|
|
|
35 00÷53 090 | 18.09 |
|
|
|
| 18.09 |
|
| |||
ĐT.676 | Xã Đăk Long (tại Km114 500, Quốc lộ 24) | Cầu tràn Đăk Ring | 0 00 - 54 800 | 54.80 |
|
|
|
| 54.80 |
|
|
ĐT.677 | Xã Đăk Ruồng, huyện Kon Rẫy | Xã Đăk Kôi, huyện Kon Rẫy | 0 00÷28 00 | 28.00 |
|
|
| 28.00 |
|
|
|
ĐT.678 | Xã Đăk Trăm, huyện Đăk Tô | Xã Đăk Na, huyện Tu Mơ Rông | 0 00÷28 | 28.00 |
|
|
|
| 28.00 |
|
|
Đường TĐC thủy điện Plei Krong | Xã Sa Bình, huyện Sa Thầy (tại Km17 400, ĐT.675) | Thị Trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô | 0 00÷39 929 | 39.93 |
|
|
|
| 39.93 |
|
|
Đường Đăk Côi - Đăk Pxi | Xã Đăk Pxi, huyện Đăk Hà | Tại Km 1520 190 đường Hồ Chí Minh | 0 00÷39 06 | 39.06 |
|
|
|
| 39.06 |
|
|
Đường Ngọc Hoàng - Măng Bút- Tu Mơ Rông - Ngọc Linh | UBND xã Măng Ri, huyện Tu Mơ Rông | UBND xã Ngọc Linh, huyện Đăk Glei | 0 00÷21 495 | 21.50 |
|
|
|
| 21.50 |
|
|
ĐƯỜNG HUYỆN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Thành phố Kon Tum |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
ĐH.01 | Tại Km166, Quốc lộ 24 | Ranh giới xã Đăk Cẩm, thành phố Kon Tum - xã Ngọc Réo, huyện Đăk Hà | 0 00÷8 00 | 8.00 |
|
|
| 8.00 |
|
|
|
ĐH.02 | Tại Km1552 290 đường Hồ Chí Minh | xa Đăk Rơ Wa | 0 00÷6 800 | 6.80 |
|
|
| 6.80 |
|
|
|
ĐH.03 | Tại Km1550 190 đường Hồ Chí Minh | Xã IaChim | 0 00÷20 000 | 20.00 |
|
|
| 20.00 |
|
|
|
ĐH.04 | Tại Km1553 390 đường Hồ Chí Minh | Bến du lịch xã IaChim | 0 00÷20 00 | 20.00 |
|
|
| 20.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Sa Thầy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐH.11 | Tại Km15 200 ĐT. 675 | Làng Tum, xã Ya Ly | 0 00÷10 700 | 10.70 |
|
|
|
| 10.70 |
|
|
ĐH.13 | Tại Km20 600 ĐT. 675 | Công an huyện Sa Thầy | 0 00÷3 200 | 3.20 |
|
|
|
| 3.20 |
|
|
ĐH.14 | Tại Km22 700 ĐT.675 | Bến phà Làng Chờ | 0 00÷16 700 | 16.70 |
|
|
| 16.70 |
|
|
|
ĐH.15 | Trung tâm cụm xã Ya Xiêr | Thủy điện Sê San 3 | 0 00÷35 00 | 35.00 |
|
|
|
| 35.00 |
|
|
ĐH.16 | UBND xã Sa Sơn | Cầu tràn làng Lung | 0 00÷7 760 | 7.76 |
|
|
|
| 7.76 |
|
|
ĐH.17 | Làng Chốt | Xã Mo Ray | 0 00÷57 00 | 57.00 |
|
|
|
|
| 57.00 |
|
ĐH.18 | Thôn Nghĩa Long | Xã Hơ Moong | 0 00÷5 760 | 5.76 |
|
|
|
|
| 5.76 |
|
ĐH.19 | Trung tâm cụm xã Ya Xiêr | Cụm Kinh tế mới Thanh Hóa | 0 00÷9 300 | 9.30 |
|
|
|
|
| 9.30 |
|
Huyện Kon Rẫy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
ĐH.21 | Thị trấn ĐăRơVe | Thôn 12 xã Đăk Tờ Re | 0 00÷19 505 | 19.51 |
|
|
|
| 19.51 |
|
|
ĐH.22 | Thị trấn ĐăRơVe | Làng Kon Gộp xã Đăk Pne | 0 00÷11 00 | 11.00 |
|
|
| 11.00 |
|
|
|
11 00÷14 500 | 3.50 |
|
|
|
| 3.50 |
|
| |||
Huyện Kon Plong |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
ĐH.31 | Tại Km9, ĐT.676 | Km10 đường Ngọc Tem | 0 00÷10 414 | 10.41 |
|
|
|
|
| 10.41 |
|
ĐH.32 | Tại Km94 500 Quốc lộ 24 | thôn Măng Nát, xã Ngọc Tem | 0 00÷36 00 | 36.00 |
|
|
| 36.00 |
|
|
|
36 00÷44 702 | 8.70 |
|
|
| 8.70 |
|
|
| |||
44 702÷53 920 | 9.22 |
|
|
|
| 9.22 |
|
| |||
ĐH.34 | Tại Km 114 710 Quốc lộ 24 | Tại Km15, ĐT.676 | 0 00÷14 918 | 14.92 |
|
|
| 14.92 |
|
|
|
ĐH.35 (Đường Vi Xây - Măng Bút) | Tại Km33 700, ĐT.676 | UBND xã Măng Bút | 0 00÷7 600 | 7.60 |
|
|
|
| 7.60 |
|
|
Đường đi xã Đăk Nên | Tại Km54 800, ĐT.676 | Cầu Tà Meo | 0 00 ÷ 10 07 | 10.07 |
|
|
|
| 10.07 |
|
|
Đường đi thôn Đăk Tiêu, Đăk Bút xã Đăk Nên | Tại Km53 259, ĐT.676 | Thôn Đăk Tiêu và Đăk Bút xã Đăk Nên | 0 00 ÷ 8 300 | 8.30 |
|
|
|
| 8.30 |
|
|
Đường Ngọc Hoảng - Măng Bút - Tu Mơ Rông - Ngọc Linh (Km9 165 - Km21 00 | UBND xã Măng Bút | xã Đăk Lanh | 0 00 ÷ 13 040 | 13.04 |
|
|
|
| 13.04 |
|
|
Đường vào thủy điện Đăk PôNe | Tại Km 114 950 Quốc lộ 24 | Thủy điện Đăk PôNe | 0 00 ÷ 6 00 | 6.00 |
|
|
| 6.00 |
|
|
|
Huyện Đăk Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐH.41 | Thị trấn Đăk Hà (Tại Km 1532 900, đường Hồ Chí Minh) | UBND xã Hà Mòn | 0 00÷4 200 | 4.20 |
|
|
| 4.20 |
|
|
|
ĐH.42 | Tại Km 1528 500 đường Hồ Chí Minh | xã Đăk Ui | 0 00÷12 00 | 12.00 |
|
|
| 12.00 |
|
|
|
ĐH.43 | Tại Km 1520 190, đường Hồ Chí Minh | UBND xã ĐăkPxi | 0 00÷14 00 | 14.00 |
|
|
|
| 14.00 |
|
|
Huyện Đăk Tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐH.51 | Dốc Văn Rơi (tại Km 187 224, Quốc lộ 40B) | Tại Km200 950, Quốc lộ 40B | 0 00÷16 00 | 16.00 |
|
|
|
| 16.00 |
|
|
ĐH.52 (đường Tân Cảnh - Ngọc Tụ - Đăk Rơ Nga) | Tại Km7 300 ĐH.53 | Tại Km 1499 800, đường Hồ Chí Minh | 0 00÷9 500 | 9.50 |
|
|
|
| 9.50 |
|
|
ĐH.53 | Nga ba Ngọc Tụ (tại Km 197 124, Quốc lộ 40B) | Làng Đăk Kon xã Đăk Rơ Nga | 0 00÷14 500 | 14.50 |
|
|
|
| 14.50 |
|
|
ĐH.55 | Tại Km1494, đường Hồ Chí Minh | Làng Kon Tu Pen, xã Pô Kô | 0 00÷16 00 | 16.00 |
|
|
|
| 16.00 |
|
|
16 00÷23 00 | 7.00 |
|
|
|
|
| 7.00 |
| |||
Huyện Tu Mơ Rông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
ĐH.61 | Tại Km161 732 Quốc lô 40B | UBND xã Ngọc Lây | 0 00÷8 00 | 8.00 |
|
|
| 8.00 |
|
|
|
Đường Tu Mơ Rông-Ngọc Yêu | Quốc lộ 40B | Xã Ngọc Yêu | 0 00÷9 00 | 9.00 |
|
|
| 9.00 |
|
|
|
9 00÷14 00 | 5.00 |
|
|
|
| 5.00 |
|
| |||
Huyện Ngọc Hồ |
|
| 85.70 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 49.60 | 36.10 |
| |
ĐH.71 | Tại Km8 00, Quốc lộ 40 | Tại Km4 100 Quốc lộ 14C (xã Đăk Kan) | 0 00÷7 200 | 7.20 |
|
|
|
|
| 7.20 |
|
ĐH.72 | Tại Km0 970, ĐH71 (Ngọc Hải) | Tại Km 1 570 Quốc lộ 14C (Thị trấn Plel Rần) | 0 00÷6 500 | 6.50 |
|
|
|
|
| 6.50 |
|
ĐH.73 | Tại Km4 250 Quốc lộ 14C | Đồn Biên Phòng 701 | 0 00÷14 00 | 14.00 |
|
|
|
| 14.00 |
|
|
14 00÷17 00 | 3.00 |
|
|
|
|
| 3.00 |
| |||
ĐH.74 | Công ty 732 (Km0 250, ĐH.73) | Làng Bun Ngai xã Sa Long | 0 00÷9 500 | 9.50 |
|
|
|
| 9.50 |
|
|
ĐH.75 | Thôn Sơn Phú xã Đăk Kan | Thôn Ngọc Tăng xã Đăk Kan | 0 00÷5 500 | 5.50 |
|
|
|
|
| 5.50 |
|
ĐH.76 | Tại Km 1 700, Quốc lộ 40 (xã Đắk Xú) | Tại Km1 550 Quốc lộ 14C | 0 00÷2 400 | 2.40 |
|
|
|
|
| 2.40 |
|
ĐH.77 | Tại Km 1 900, Quốc lộ 40 (xã Đắk Xú) | Đồn Biên Phòng 679 | 0 00÷3 00 | 3.00 |
|
|
|
| 3.00 |
|
|
3 00÷11 00 | 8.00 |
|
|
|
|
| 8.00 |
| |||
ĐH.78 | Tại Km 1472 600 đường Hồ Chí Minh | Làng Đăk Rơ Me xã Đăk Ang | 0 00÷4 600 | 4.60 |
|
|
|
| 4.60 |
|
|
ĐH.79 | Tại Km 1471 650 đường Hồ Chí Minh | Đồn Biên Phòng 675 | 0 00-4 500 | 4.50 |
|
|
|
| 4.50 |
|
|
ĐH.80 | Làng Ja Tun xã Đăk Ang | Làng Đăk Rơ Me xã Đăk Ang | 0 00-14 00 | 14.00 |
|
|
|
| 14.00 |
|
|
14 00÷17 500 | 3.50 |
|
|
|
|
| 3.50 |
| |||
Huyện Đăk Glei |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
ĐH.81 | Ngã 3 Măng Khênh | Đồng Sông Thanh | 0 00÷21 523 | 21.52 |
|
|
|
|
| 21.52 | T20 |
21 523÷37 523 | 16.00 |
|
|
|
|
| 16.00 |
| |||
ĐH.82 | UBND Đăk Choong | Thôn Long Ri | 0 00÷11 00 | 11.00 |
|
|
| 11.00 |
|
|
|
ĐH.83 | Tại Km1437, đường Hồ Chí Minh (Thị trấn Đăk Glei) | Xã Đăk Nhoong | 0 00÷13 700 | 13.70 |
|
|
| 13.70 |
|
|
|
ĐH.84 | Ngã 3 Đăk Wat Khen | Làng Núi Vai | 0 00÷6 00 | 6.00 |
|
|
| 6.00 |
|
|
|
ĐH.85 | Ngã 3 Đăk Môn | Đồn 673 | 0 00÷18 656 | 18.66 |
|
|
|
| 18.66 |
|
|
18 656÷36 656 | 18.00 |
|
|
|
|
| 18.00 | Đồn 671 | |||
Ban Quản lý khu kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Đường trục chính Khu I và đường Nội bộ Trạm kiểm soát liên hợp | Tại Km 17 500, QL.40 | Cột mốc 790 ( Việt Nam - Lào) | 0 00÷2 503 | 2.50 |
|
| 2.50 |
|
|
|
|
Đường D1 Khu I | Tại Km17 500, Quốc lộ 40 | Giao với trục chính Khu I và đường nội bộ Trạm kiểm soát liên hợp tại Km1 400 | 0 00÷1 760 | 1.76 |
|
| 1.76 |
|
|
|
|
Đường trục chính Khu III | Tại Km7 243, Quốc lộ 40 | Tại Km13 200, Quốc lộ 40 (trạm thu phí BOT cũ) | 7 243-13 200 | 5.96 |
|
| 5.96 |
|
|
|
|
Đường D24 | Tại Km13 112, Quốc lộ 40 | Km0 850 đường đi Cam Pu Chia | 0 00÷0 850 | 0.85 |
|
| 0.85 |
|
|
|
|
Đường NT18 | Giao đường trục chính Khu I tại Km0 300 (tại Km17 800, Quốc lộ 40) | Nối điểm đầu đường N5 | 0 00÷12 610 | 12.61 |
|
| 12.61 |
|
|
|
|
Đường N5 | Nối điểm cuối đường NT18 | Đường Hồ Chí Minh đoạn qua thôn 7 thị trấn Pleikần | 12 610-18 901 | 6.29 | 6.29 |
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 2690/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Định để xác định giá cước vận tải
- 2 Quyết định 3717/QĐ-UBND năm 2018 về xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải đường bộ do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Quyết định 477/QĐ-UBND về xếp loại đường bộ để xác định giá cước vận tải năm 2019 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 4 Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2021 về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Kon Tum