Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1010/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 04 tháng 6 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHÂN BỔ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH VÀ KẾ HOẠCH TUYỂN SINH VÀO TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ CÁC HUYỆN NĂM HỌC 2020 - 2021

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 cua Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông;

Căn cứ Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;

Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quyết định số 2488/QĐ-UBND ngày 10/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020;

Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1087/TTr-SGDĐT ngày 02/6/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh và Kế hoạch tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú các huyện năm học 2020 - 2021, cụ thể như sau:

1. Chỉ tiêu tuyển sinh:

1.1. Tuyển mới vào lớp 6: 420 học sinh, phân bổ theo từng huyện, thành phố như sau:

Đơn vị (huyện)

Ba Bể

Pác Nặm

Ngân Sơn

Bạch Thông

Chợ Đồn

Na Rì

Chợ Mới

TP Bắc Kạn

Cộng

Chỉ tiêu tuyển

70

70

55

30

70

70

54

01

420

Trong đó:

- Đối tượng 1: 331 học sinh, bằng 78,81% tổng chỉ tiêu được giao, phân bổ theo từng huyện, thành phố như sau:

Đơn vị (huyện)

Ba Bể

Pác Nặm

Ngân Sơn

Bạch Thông

Chợ Đồn

Na Rì

Chợ Mới

Cộng

Chỉ tiêu tuyển

54

61

51

30

42

62

31

331

- Đối tượng 2: 89 học sinh, bằng 21,19% tổng chỉ tiêu được giao, phân bổ theo từng huyện, thành phố như sau:

Đơn vị (huyện)

Ba Bể

Pác Nặm

Ngân Sơn

Bạch Thông

Chợ Đồn

Na Rì

Chợ Mới

TP Bắc Kạn

Cộng

Chỉ tiêu tuyển

16

09

04

 

28

08

23

01 (DTTS rất ít người)

89

- Đối tượng 3: Trường PTDTNT được phép tuyển sinh không quá 5% trong tổng số chỉ tiêu được tuyển mới là con em người dân tộc Kinh.

(Có bảng phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh cụ thể kèm theo).

1.2. Tuyển bổ sung lớp 7, 8:

- Cách tính số lượng tuyển bổ sung: Tính đến ngày 31/8/2020, nếu học sinh tại các trường còn thiếu so với chỉ tiêu được giao (theo Quyết định số 2488/QĐ-UBND ngày 10/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020) thì các trường được thực hiện tuyển bổ sung đối với khối lớp 7 và lớp 8 sao cho tổng toàn trường không vượt quá chỉ tiêu đã được giao và mỗi lớp khối 7, khối 8 không vượt quá 35 học sinh.

- Đối tượng dự tuyển: Là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú và định cư từ 03 năm trở lên (tính đến ngày 31/8/2020) ở các xã vùng III và các thôn đặc biệt khó khăn (ngoài các xã vùng III) theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ. Đối với các thôn, xã sau khi sáp nhập, đổi tên, sử dụng tên thôn, xã mới sau khi sáp nhập (tên mới hoặc có trường hợp sau khi sáp nhập vẫn là tên cũ) nhưng chỉ thực hiện cho các đối tượng, địa bàn cũ, tức là đối tượng sinh sống trên địa bàn thôn, xã cũ trước khi sáp nhập có tên (là xã vùng III và thôn đặc biệt khó khăn) trong Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ. Bản thân học sinh đã học lớp 6 năm học 2019- 2020 và đang học lớp 7 năm học 2020-2021 (đối với học sinh tuyển bổ sung vào lớp 7), đã học lớp 7 năm học 2019-2020 và đang học lớp 8 năm học 2020- 2021 (đối với học sinh tuyển bổ sung vào lớp 8) tại các trường có cấp THCS của xã, thị trấn nơi học sinh có hộ khẩu thường trú (đối với xã vùng giáp ranh: học sinh có thể sang học tại trường của xã liền kề; nếu xã không có trường có cấp THCS: học sinh học ở trường có cấp THCS ở xã liền kề thuộc địa bàn tuyển sinh).

(Nội dung chi tiết thực hiện theo Kế hoạch số 1078/KH-SGDĐT ngày 02/6/2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn).

2. Kế hoạch tuyển sinh: Thực hiện theo Kế hoạch tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú các huyện năm học 2020 - 2021 (Kế hoạch số 1078/KH-SGDĐT ngày 02/6/2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn).

Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với UBND các huyện, thành phố chỉ đạo các phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường phổ thông dân tộc nội trú huyện, trường trung học phổ thông có cấp trung học cơ sở tổ chức tuyển sinh vào các trường phổ thông dân tộc nội trú huyện năm học 2020 - 2021 theo đúng Kế hoạch tuyển sinh đã được phê duyệt và các quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Như Điều 3 (t/h);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP;
- Lưu: VT, VXNV (V).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Duy Hưng

 

BẢNG PHÂN BỔ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG PTDTNT PÁC NẶM NĂM HỌC 2020-2021

(Kèm theo Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 04/6/2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

TT

Tên xã

Thuộc xã vùng III và thôn đặc biệt khó khăn (đối tượng 1)

Ngoài xã vùng III và thôn đặc biệt khó khăn (đối tượng 2)

Số lượng

Chia ra từng dân tộc

Số lượng

Chia ra từng dân tộc

1

An Thắng

3

01 Mông; 01 Dao; 01 (Mông hoặc Dao hoặc Nùng)

 

 

2

Bằng Thành

8

03 Mông; 02 Dao; 02 Tày; 01 (Tày hoặc Nùng hoặc Sán Chỉ)

 

 

3

Bộc Bố

5

01 Tày; 01 Mông; 01 Kinh; 01 Sán Chỉ; 01 (Dao hoặc Nùng)

3

Không phân biệt dân tộc

4

Cao Tân

4

02 Mông; 01 Tày; 01 (Dao hoặc Mông)

4

Không phân biệt dân tộc

5

Công Bằng

8

04 Dao; 02 Tày; 02 Mông

 

 

6

Cổ Linh

9

01 Tày; 01 Dao; 06 Mông; 01 (Dao hoặc Tày hoặc Nùng hoặc Ngạn)

 

 

7

Giáo Hiệu

2

01 Mông; 01 (Dao hoặc Tày hoặc Sán Chỉ)

2

Không phân biệt dân tộc

8

Nhạn Môn

5

02 Mông; 01 Tày; 01 Dao 01 (Dao hoặc Tày)

 

 

9

Nghiên Loan

11

04 Mông; 03 Dao; 03 Tày; 01 Nùng

 

 

10

Xuân La

6

03 Dao; 01 Tày; 01 Mông; 01 (Mông hoặc Tày)

 

 

Tổng

61

 

9

 

 

BẢNG PHÂN BỔ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG PTDTNT CHỢ ĐỒN NĂM HỌC 2020 - 2021

(Kèm theo Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 04/6/2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

TT

Tên xã

Thuộc xã vùng III và thôn đặc biệt khó khăn (đối tượng 1)

Ngoài xã vùng III và thôn đặc biệt khó khăn (đối tượng 2)

Số lượng

Chia ra từng dân tộc

Số lượng

Chia ra từng dân tộc

1

Bản Thi

3

01 Dao; 01 Tày; 01 Nùng

2

Hoa hoặc Tày hoặc Dao hoặc Nùng

2

Bằng Lãng

 

 

2

Tày hoặc Mường

3

Bằng Phúc

2

01 Dao; 01 (Dao hoặc Tày)

1

Tày

4

Bình Trung

4

03 Mông; 01 (Tày hoặc Dao)

1

Dao hoặc Tày

5

Đại Sảo

4

03 Tày; 01 Kinh

 

 

6

Đồng Thắng

 

 

4

Không phân biệt dân tộc

7

Đồng Lạc

 

 

3

Tày hoặc Dao

8

Lương Bằng

1

01 Dao

2

Tày hoặc Dao

9

Nam Cường

1

01 Mông

2

Dao hoặc Tày hoặc Mông

10

Nghĩa Tá

2

01 Pà Thẻn; 01 Dao

1

Tày hoặc Dao

11

Ngọc Phái

 

 

3

01 Dao; 02 (Tày hoặc Nùng)

12

Yên Phong

3

03 Tày hoặc Dao

2

Tày hoặc Sán Chay

13

Phương Viên

 

 

2

Tày hoặc Dao

14

Quảng Bạch

1

01 Dao

1

Tày hoặc Dao

15

Tân Lập

5

02 Dao; 02 Tày; 01 Mông

 

 

16

TT Bằng Lũng

2

01 Dao; 01 (Tày hoặc Nùng)

 

 

17

Xuân Lạc

8

02 Tày; 01 Dao; 05 Mông

 

 

18

Yên Mỹ

4

02 Tày; 01 Dao; 01 Kinh

 

 

19

Yên Thịnh

1

01 Dao

1

Tày hoặc Dao

20

Yên Thượng

1

01 Tày

1

Tày hoặc Nùng

Tổng cộng

42

 

28

 

 

BẢNG PHÂN BỔ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG PTDTNT CHỢ MỚI NĂM HỌC 2020-2021

(Kèm theo Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 04/6/2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

Huyện

TT

Tên xã

Thuộc xã vùng III và thôn đặc biệt khó khăn (đối tượng 1)

Ngoài xã vùng III và thôn đặc biệt khó khăn (đối tượng 2)

Số lượng

Chia ra từng dân tộc

Số lượng

Chia ra từng dân tộc

Chợ Mới

1

Mai Lạp

1

01 Dao

1

01 Tày

2

Thanh Mai

2

02 Dao

2

02 Tày

3

Thanh Vận

1

01 Tày

2

02 Tày

4

Hòa Mục

2

02 Dao

2

02 Tày

5

Cao Kỳ

2

02 Dao

2

02 Tày

6

Tân Sơn

4

04 Dao

 

 

7

Nông Hạ

2

01 Dao; 01 Sán Chí

2

01 (Dao hoặc Nùng); 01 Tày

8

Thanh Thịnh

1

01 Dao

3

01 Dao; 02 Tày

9

Quảng Chu

2

01 Tày; 01 (Nùng hoặc Dao hoặc Sán Dìu)

2

01 Tày; 01 (Mông hoặc Dao hoặc Nùng hoặc Mường)

10

Như Cố

 

 

2

01 (Tày, Nùng); 01 Dao

11

Bình Văn

4

02 Tày; 01 Sán Chí; 01 Thái

 

 

12

Yên Hân

4

03 Tày; 01 Nùng

 

 

13

Yên Cư

4

02 Dao; 01 Nùng; 01 Tày

 

 

14

Thị trấn Đồng Tâm

 

 

5

01 Sán Chay; 01 Dao; 01 Nùng; 02 Tày

15

Toàn huyện

2

02 Kinh vùng ĐBKK

 

 

Cộng huyện Chợ Mới

31

 

23

 

Bạch Thông

1

Nguyên Phúc

4

03 Nùng; 01 Tày

 

 

2

Mỹ Thanh

5

03 Dao; 01 Nùng; 01 Tày

 

 

3

Đôn Phong

5

03 Dao; 02 Tày

 

 

4

Quang Thuận

1

01 Dao (chung các thôn ĐBKK của cả hai xã)

 

 

5

Dương Phong

 

 

Cộng huyện Bạch Thông

15

 

 

 

TP Bắc Kạn

1

 

1

01 Ngái (dân tộc thiểu số rất ít người, tuyển thẳng)

Tổng cộng

47

 

23

 

 

BẢNG PHÂN BỔ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG PTDTNT NGÂN SƠN NĂM HỌC 2020 - 2021

(Kèm theo Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 04/6/2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

Huyện

TT

Tên xã

Thuộc xã vùng III và thôn đặc biệt khó khăn (đối tượng 1)

Ngoài xã vùng III và thôn đặc biệt khó khăn (đối tượng 2)

Số lượng

Chia ra từng dân tộc

Số lượng

Chia ra từng dân tộc

Ngân Sơn

1

Cốc Đán

4

01 Mông; 02 Dao; 01 Tày

 

 

2

Thượng Ân

4

03 Dao; 01 Tày

 

 

3

Bằng Vân

5

02 Dao; 01 Tày; 01 Nùng; 01 Hoa

 

 

4

Đức Vân

4

02 Dao; 01 Tày; 01 Nùng

 

 

5

Vân Tùng

3

01 Dao; 01 Tày; 01 Nùng;

4

02 Dao; 01 Tày; 01 Nùng

6

Thượng Quan

5

01 Mông; 02 Dao; 01 Tày; 01 Sán Dìu

 

 

7

Thuần Mang

4

01 Mông; 01 Dao; 01 Tày; 01 Nùng

 

 

8

Hiệp Lực

8

03 Mông; 01 Dao; 01 Tày; 02 Nùng; 01 Sán Chí

 

 

9

Trung Hòa

4

01 Mông; 02 Dao; 01 Tày

 

 

10

Nà Phặc

10

04 Mông; 01 Dao; 03 Tày; 02 Nùng

 

 

Cộng huyện Ngân Sơn

51

 

4

 

Bạch Thông

1

Cao Sơn

3

02 Dao; 01 Nùng

 

 

2

Vũ Muộn

4

01 Dao; 03 Tày

 

 

3

Sỹ Bình

2

01 Dao; 01 Nùng

 

 

4

Vi Hương

3

03 Tày

 

 

5

TT Phủ Thông

2

01 Dao; 01 Tày (chung các thôn ĐBKK của cả hai xã)

 

 

6

Tân Tú

 

 

7

Lục Bình

1

01 Tày

 

 

Cộng huyện Bạch Thông

15

 

 

 

Tổng cộng

66

 

4

 

 

BẢNG PHÂN BỔ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG PTDTNT NA RÌ NĂM HỌC 2020-2021

(Kèm theo Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 04/6/2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

TT

Tên xã

Thuộc vã vùng III và thôn đặc biệt khó khăn (đối tượng 1)

Ngoài xã vùng III và thôn đặc biệt khó khăn (đối tượng 2)

Số lượng

Chia ra từng dân tộc

Số lượng

Chia ra từng dân tộc

1

Văn Lang

6

01 Sán Dìu; 02 Dao; 02 Tày; 01 Nùng

 

 

2

Côn Minh

5

02 Tày; 01 Nùng; 02 Dao

 

 

3

Cư Lễ

3

01 Tày; 01 Nùng; 01 Dao

 

 

4

Cường Lợi

1

01 Tày

3

Không phân biệt dân tộc

5

Dương Sơn

2

02 Nùng

 

 

6

Đổng Xá

5

01 Tày; 01 Nùng; 02 Dao; 01 Mông

 

 

7

Trần Phú

1

01 Tày

3

Không phân biệt dân tộc

8

Kim Hỷ

4

01 Tày; 01 Dao; 02 Mông

 

 

9

Kim Lư

5

01 Tày; 02 Nùng; 02 Dao

 

 

10

Sơn Thành

5

02 Tày; 02 Nùng; 01 Dao

 

 

11

Liêm Thủy

3

01 Tày; 01 Nùng; 01 Dao

 

 

12

Lương Thượng

5

01 Tày; 01 Nùng; 03 Mông

 

 

13

Quang Phong

3

02 Tày; 01 Dao

 

 

14

Văn Vũ

5

01 Tày; 01 Mông; 01 Nùng; 02 Dao

 

 

15

Văn Minh

2

01 Tày; 01 Dao

 

 

16

Xuân Dương

3

01 Tày; 02 Nùng

 

 

17

TT Yến Lạc

1

01 Mường

2

Không phân biệt dân tộc

18

Toàn huyện

3

03 Kinh vùng ĐBKK

 

 

Tổng cộng

62

 

8

 

 

BẢNG PHÂN BỔ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG PTDTNT BA BỂ NĂM HỌC 2020 - 2021

(Kèm theo Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 04/6/2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

TT

Tên xã

Thuộc xã vùng III và thôn đặc biệt khó khăn (đối tượng 1)

Ngoài xã vùng III và thôn đặc biệt khó khăn (đối tượng 2)

Số lượng

Chia ra từng dân tộc

Số lượng

Chia ra từng dân tộc

1

Bành Trạch

2

01 Mông; 01 Dao

2

Không phân biệt dân tộc

2

Hà Hiệu

2

02 Dao

2

Không phân biệt dân tộc

3

Hoàng Trĩ

1

01 Dao

1

Không phân biệt dân tộc

4

Khang Ninh

3

01 Mông; 02 Dao

2

Không phân biệt dân tộc

5

Mỹ Phương

4

01 Mông; 02 Dao; 01 Tày

2

Không phân biệt dân tộc

6

Nam Mẫu

2

02 Mông

1

Không phân biệt dân tộc

7

Quảng Khê

3

02 Dao; 01 Tày

3

Không phân biệt dân tộc

8

Thượng Giáo

3

01 Dao; 01 Tày; 01 Nùng

3

Không phân biệt dân tộc

9

Phúc Lộc

6

01 Mông; 03 Dao; 01 Tày; 01 Kinh hoặc Nùng

 

 

10

Chu Hương

5

02 Dao; 02 Tày; 01 Kinh hoặc Sán Dìu

 

 

11

Yến Dương

5

03 Dao; 02 Tày

 

 

12

Đồng Phúc

5

01 Dao; 03 Tày; 01 Mông hoặc Nùng

 

 

13

Cao Thượng

9

05 Mông; 02 Dao; 02 Tày

 

 

14

Địa Linh

4

01 Dao; 03 Tày

 

 

Tổng cộng

54

 

16