BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1011/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14 tháng 2 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 15 thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính, gồm: 15 thủ tục hành chính mới (Phụ lục số 1 kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1011/QĐ-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | Cơ quan thực hiện |
I | Thủ tục hành chính cấp Cục Hải quan tỉnh, thành phố |
|
1 | Thủ tục đăng ký danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế (Hệ thống VNACCS) | Cục hải quan tỉnh, thành phố |
II | Thủ tục hành chính cấp Chi cục Hải quan |
|
2 | Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu thương mại (Hệ thống VNACCS) | Chi cục Hải quan |
3 | Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thương mại (Hệ thống VNACCS) | Chi cục Hải quan |
4 | Thủ tục sửa chữa tờ khai, khai bổ sung hồ sơ hải quan (Hệ thống VNACCS) | Chi cục Hải quan |
5 | Thủ tục thông báo, điều chỉnh, kiểm tra định mức đối với hàng hóa gia công cho thương nhân nước ngoài (Hệ thống VNACCS) | Chi cục Hải quan |
6 | Thủ tục xuất khẩu sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài (Hệ thống VNACCS) | Chi cục Hải quan |
7 | Thủ tục thanh khoản hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài (Hệ thống VNACCS) | Chi cục Hải quan |
8 | Thủ tục sửa đổi, bổ sung hợp đồng gia công, phụ lục hợp đồng gia công (Hệ thống VNACCS) | Chi cục Hải quan |
9 | Thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu (Hệ thống VNACCS) | Chi cục Hải quan |
10 | Thủ tục thông báo, điều chỉnh định mức nguyên liệu, vật tư và đăng ký sản phẩm xuất khẩu (Hệ thống VNACCS) | Chi cục Hải quan |
11 | Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất (Hệ thống VNACCS) | Chi cục Hải quan |
12 | Thủ tục đăng ký danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế (Hệ thống VNACCS) | Chi cục Hải quan |
13 | Thủ tục hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập - tái xuất (Hệ thống VNACCS) | Chi cục Hải quan |
14 | Thủ tục hải quan đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ (Hệ thống VNACCS) | Chi cục Hải quan |
15 | Thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan (Hệ thống VNACCS) | Cơ quan hải quan |
Tên thủ tục: Thủ tục đăng ký danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế tại cấp Cục Hải quan hoặc cấp Chi cục Hải quan (thực hiện trên Hệ thống VNACCS)
1. Trình tự thực hiện:
* Đối với người khai hải quan:
- Bước 1: Khai báo đầy đủ thông tin Danh mục hàng hóa được miễn thuế theo các tiêu chí, định dạng chuẩn gửi đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
- Bước 2: Nộp/xuất trình các chứng từ thuộc hồ sơ đăng ký Danh mục miễn thuế theo quy định
- Bước 3: Tiếp nhận thông tin phản hồi của cơ quan hải quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
* Đối với cơ quan Hải quan:
- Bước 1: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý theo quy định tại Điều 101 Thông tư 128/2013/TT-BTC;
- Bước 2: Cấp mã quản lý chung và nhập đầy đủ thông tin kết quả xử lý vào Hệ thống;
- Bước 3: Phản hồi kết quả xử lý cho người khai hải quan thông qua Hệ thống.
2. Cách thức thực hiện:
Việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Thông tin Danh mục hàng hóa được miễn thuế theo mẫu số 27 phụ lục II Thông tư số 22.
- Số lượng hồ sơ: Số lượng yêu cầu ở mức tối thiểu (01 bản điện tử). Trong trường hợp cần thiết mới yêu cầu 01 bản ở dạng giấy.
4. Thời hạn giải quyết:
Cấp số đăng ký danh mục miễn thuế ngay sau khi cơ quan hải quan chấp nhận thông qua hệ thống VNACCS kể từ khi khai đúng các thông tin.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục trưởng Cục Hải quan
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục trưởng
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp số đăng ký Danh mục hàng hóa miễn thuế
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính (nếu có): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan phải có chữ ký số được đăng ký.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định, chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
+ Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014 quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
Tên thủ tục: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu thương mại (Hệ thống VNACCS)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi tiến hành khai hải quan, người khai hải quan phải đăng ký với cơ quan hải quan các thông tin liên quan đến hàng hóa xuất khẩu theo các chỉ tiêu thông tin (trên màn hình EDA) quy định tại Thông tư số 22/2014/TT-BTC
+ Thông tin đăng ký trước có giá trị sử dụng và được lưu giữ trên Hệ thống tối đa là 07 ngày kể từ thời điểm đăng ký trước hoặc thời điểm có sửa chữa cuối cùng.
+ Người khai hải quan được tự sửa chữa các thông tin đã đăng ký trước trên Hệ thống và không giới hạn số lần sửa chữa.
- Bước 2: Khai hải quan. Khai hải quan được thực hiện trên cơ sở thông tin phản hồi từ hệ thống về thông tin hàng hóa nhập khẩu đã được người khai hải quan đăng ký trước. Người khai hải quan tự kiểm tra nội dung thông tin phản hồi từ hệ thống và chịu trách nhiệm trước pháp luật khi sử dụng thông tin phản hồi từ hệ thống để khai hải quan và bấm nút "Gửi" đến hệ thống. Chính sách quản lý xuất khẩu và chính sách thuế áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu có hiệu lực tại thời điểm cơ quan Hải quan chấp nhận đăng ký thông tin khai hải quan của người khai hải quan.
- Bước 3: Hệ thống tự động tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, phân luồng tờ khai hải quan và phản hồi cho người khai hải quan.
2. Cách thức thực hiện:
Việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu.
+ Các chứng từ đi kèm tờ khai (dạng điện tử hoặc văn bản giấy): theo quy định tại Điều 22 Luật Hải quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản điện tử.
4. Thời hạn giải quyết:
- Hệ thống phản hồi cho người khai hải quan ngay sau khi hệ thống tiếp nhận, công chức hải quan chấp nhận kết quả phân luồng/từ chối tờ khai trừ các trường hợp bất khả như nghẽn mạng, hệ thống đường truyền gặp sự cố...
- Thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải (tính từ thời điểm người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu về làm thủ tục hải quan theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 16 Luật Hải quan):
+ Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất;
+ Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa.
Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục hải quan
+ Người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục hải quan
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thông quan hàng hóa.
8. Lệ phí: 20.000 VNĐ.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính (nếu có): Tờ khai điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu theo mẫu số 2 phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan phải có chữ ký số được đăng ký
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
+ Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014 quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
Tờ khai điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu theo Mẫu số 2 Phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC
STT | Chỉ tiêu thông tin | Mô tả, ghi chú | Danh mục | Bắt buộc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mẫu số 2 | Tờ khai điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu | Áp dụng cho trường hợp xuất khẩu |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.1 | Số tờ khai | Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ khai. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.2 | Số tờ khai đầu tiên | Trường hợp lô hàng có nhiều hơn 50 dòng hàng thì phải nhập liệu như sau: (1) Tờ khai đầu tiên: nhập vào chữ “F”. (2) Từ tờ khai thứ 2 trở đi thì khai như sau: Ô 1: nhập số tờ khai đầu tiên Ô 2: nhập số thứ tự trên tổng số tờ khai Ô 3: nhập tổng số tờ khai |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.3 | Số tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng | Phải nhập liệu ô này trong các trường hợp sau: (1) Trường hợp tái xuất của lô hàng tạm nhập thì nhập số tờ khai tạm nhập tương ứng. (2) Trường hợp xuất khẩu của lô hàng tạm xuất thì nhập số tờ khai tạm xuất tương ứng. Nếu không phải là xuất khẩu của lô hàng tạm xuất hoặc tái xuất sau khi tạm nhập thì không phải nhập liệu ô này. (3) Người mở tờ khai tái xuất và người mở tờ khai tạm nhập phải là một. (4) Hàng hóa thuộc tờ khai ban đầu phải còn trong thời hạn tạm nhập - tạm xuất. (5) Không được sử dụng cho tờ khai khác chưa thông quan/hoàn thành thủ tục hải quan. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.4 | Mã loại hình | Người xuất khẩu theo hồ sơ, mục đích xuất khẩu của lô hàng để chọn một trong các loại hình xuất khẩu theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.5 | Mã phân loại hàng hóa | Tùy theo tính chất hàng hóa, nhập một trong các mã sau: “A”: Hàng quà biếu, quà tặng “B”: Hàng an ninh, quốc phòng “C”: Hàng cứu trợ khẩn cấp “D”: Hàng phòng chống thiên tai, dịch bệnh. “E”: Hàng viện trợ nhân đạo “F”: Hàng bưu chính, chuyển phát nhanh “G”: Hàng tài sản di chuyển “H”: Hàng hóa được sử dụng cho PTVT xuất nhập cảnh “I”: Hàng ngoại giao “J”: Hàng khác theo quy định của Chính phủ “K”: Hàng bảo quản đặc biệt | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.6 | Mã hiệu phương thức vận chuyển | Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một trong các mã sau: 1: Đường không 2: Đường biển (container) 3: Đường biển (hàng rời, lỏng...) 4: Đường bộ (xe tải) 5: Đường sắt 6: Đường sông 9: Khác | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.7 | Thời hạn tái nhập khẩu | Trường hợp mở tờ khai theo loại hình tạm xuất thì người khai căn cứ quy định về thời hạn hàng tạm xuất để nhập ngày hết hạn theo định dạng ngày/tháng/năm. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.8 | Cơ quan Hải quan | (1) Dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan, hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai. (2) Trường hợp hệ thống không xác định hoặc xác định không chính xác, phải nhập mã Chi cục Hải quan. (3) Tham khảo mã các Chi cục Hải quan trên website Hải quan: www.customs.gov.vn | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.9 | Mã bộ phận xử lý tờ khai | (1) Hệ thống sẽ tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã HS. (2) Trường hợp hệ thống không hỗ trợ xác định, phải nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai. (3) Tham khảo mã các Đội thủ tục xử lý tờ khai trên website Hải quan: www.customs.gov.vn | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.10 | Ngày khai báo (dự kiến) | Nhập ngày ngày/tháng/năm dự kiến thực hiện nghiệp vụ EDC. Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động lấy ngày thực hiện nghiệp vụ này. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.11 | Mã người xuất khẩu | Nhập mã số thuế của người xuất khẩu. Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện EDA thì hệ thống sẽ tự động xuất ra mã người xuất khẩu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.12 | Tên người xuất khẩu | Nhập tên của người xuất khẩu. Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng Hệ thống hoặc đã nhập “mã người xuất khẩu” thì hệ thống sẽ tự động xuất ra tên người xuất khẩu. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.13 | Mã bưu chính | (1) Nhập mã bưu chính (trường hợp hệ thống tự động xuất ra thì không cần nhập). (2) Nhập mã bưu chính chính xác trong trường hợp mã bưu chính hệ thống xuất ra chưa đúng. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.14 | Địa chỉ người xuất khẩu | (1) Nhập địa chỉ của người xuất khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị. (2) Trường hợp địa chỉ của người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác. (3) Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện EDA thì không cần nhập liệu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.15 | Số điện thoại người xuất khẩu | (1) Nhập số điện thoại của người xuất khẩu (không sử dụng dấu gạch ngang). Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần nhập liệu. (2) Trường hợp số điện thoại của người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào số điện thoại chính xác. (3) Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.16 | Mã người ủy thác xuất khẩu | Nhập mã số thuế của người ủy thác xuất khẩu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.17 | Tên người ủy thác xuất khẩu | Nhập tên người ủy thác xuất khẩu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.18 | Mã người nhập khẩu | Nhập mã người nhập khẩu (nếu có). |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.19 | Tên người nhập khẩu | (1) Nhập tên người nhập khẩu nếu chưa đăng kí vào hệ thống. (2) Trường hợp đã đăng kí, hệ thống sẽ tự động xuất ra. Lưu ý: nhập đầy đủ tên người nhập khẩu theo các chứng từ thương mại (hóa đơn, hợp đồng, vận đơn…) |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.20 | Mã bưu chính người nhập khẩu | (1) Nhập mã bưu chính của người nhập khẩu, nếu hệ thống tự động hiển thị thì không cần nhập. (2) Nhập mã bưu chính chính xác của người nhập khẩu nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.21 | Địa chỉ | Ô 1: nhập tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác. Ô 2: nhập tiếp tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Ô 3: nhập tên thành phố. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên thành phố chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. Ô 4: nhập tên nước. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên nước chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.22 | Mã nước | (1) Nhập mã nước gồm 02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE (tham khảo tại website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Nhập mã nước chính xác nếu hệ thống hiển thị không đúng. (3) Không phải nhập liệu trong trường hợp không xác định được nước xuất khẩu hoặc không có trong bảng mã UN LOCODE. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.23 | Mã đại lý Hải quan | (1) Trường hợp đại lý hải quan thực hiện nghiệp vụ EDA và các nghiệp vụ tiếp theo thì không phải nhập liệu. (2) Trường hợp người khai thực hiện nghiệp vụ EDA khác với người khai thực hiện nghiệp vụ EDC thì nhập mã người sử dụng thực hiện nghiệp vụ EDC. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.24 | Số vận đơn (Số B/L, số AWB v.v. …) | (1) Nhập số vận đơn (số B/L, AWB, vận đơn đường sắt) như sau: “Mã SCAC CODE” + “Số vận đơn” (tham khảo bảng mã hãng vận chuyển SCAC CODE trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) - Đối với B/L và AWB có thể nhập đến 05 số vận đơn. - Số AWB không được vượt quá 20 ký tự. (2) Chỉ tiêu này không bắt buộc đối với các phương thức vận chuyển khác. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.25 | Số lượng | Ô 1: Số lượng: - Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa (căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,…) - Không nhập phần thập phân - Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,…) Ô 2: Nhập mã đơn vị tính Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,…. (Tham khảo mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.26 | Tổng trọng lượng hàng (Gross) | Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại) - Có thể nhập 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân. - Trường hợp mã của tổng trọng lượng hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM (kilogram). - Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “9”. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE Ví dụ: KGM: kilogram TNE: tấn LBR: pound (Tham khảo bảng mã đơn vị tính trọng lượng trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) - Trường hợp nhập mã đơn vị tính khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính. - Trường hợp nhập là “LBR” (pound), xuất ra KGM. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.27 | Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến | (1) Nhập mã địa điểm lưu giữ hàng hóa chờ thông quan dự kiến. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.28 | Địa điểm nhận hàng cuối cùng | Ô 1: Nhập mã địa điểm nhận hàng cuối cùng theo UN LOCODE (tham khảo bảng mã trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) (1) Trường hợp mã địa điểm nhận hàng cuối cùng không có trong bảng mã UN LOCODE thì nhập “ZZZ”. (2) Trường hợp không xác định được mã địa điểm nhận hàng cuối cùng (tương ứng với mã “UNKNOWN” trong bảng mã) thì không cần nhập. Ô 2: Nhập tên địa điểm nhận hàng cuối cùng (không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hỗ trợ). (1) Nếu địa điểm nhận hàng cuối cùng chưa được mã hóa thì bắt buộc phải nhập ô này. (2) Trường hợp vận chuyển đường sắt, nhập tên ga tàu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.29 | Địa điểm xếp hàng | Ô 1: Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN LOCODE. (Tham khảo bảng mã địa điểm xếp hàng trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) (1) Nhập mã cảng dỡ hàng (đường không, đường biển); (2) Nhập mã ga (đường sắt); (3) Nhập mã cửa khẩu (đường bộ, đường sông); (4) Bắt buộc nhập liệu trừ trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9”. Ô 2: Nhập tên địa điểm xếp hàng (Không bắt buộc trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động) | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.30 | Phương tiện vận chuyển dự kiến | Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999”. Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển (căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,…) (1) Nhập tên tàu trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. (2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1. (3) Trường hợp vận chuyển hàng không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh). Ví dụ: AB0001/01JAN (4) Trường hợp vận chuyển đường bộ: nhập số xe tải. (5) Trường hợp vận chuyển đường sắt: nhập số tàu. (6) Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.31 | Ngày hàng đi dự kiến | Nhập ngày hàng đi dự kiến (ngày/tháng/năm) |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.32 | Ký hiệu và số hiệu | Nhập ký hiệu và số hiệu của bao bì đóng gói hàng hóa (thể hiện trên kiện, thùng,…). |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.33 | Giấy phép xuất khẩu | Ô 1: Nhập mã phân loại giấy phép xuất khẩu trường hợp hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu hoặc kết quả kiểm tra chuyên ngành trước khi thông quan. (tham khảo mã giấy phép xuất khẩu trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 2: Nhập số giấy phép xuất khẩu hoặc số văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành; (nhập tối đa 05 loại giấy phép) |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.34 | Phân loại hình thức hóa đơn | Nhập vào một trong các mã phân loại hình thức hóa đơn sau đây: “A”: hóa đơn “B”: Chứng từ thay thế hóa đơn “D”: hóa đơn điện tử (trong trường hợp đăng kí hóa đơn điện tử trên Hệ thống | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.35 | Số tiếp nhận hóa đơn điện tử | (1) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn là "D" thì bắt buộc phải nhập Số tiếp nhận hóa đơn điện tử. (2) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn không phải là "D" thì không thể nhập được chỉ tiêu thông tin này. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.36 | Số hóa đơn | Nhập vào số hóa đơn hoặc số của Chứng từ thay thế hóa đơn |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.37 | Ngày phát hành | Nhập vào ngày phát hành hóa đơn hoặc chứng từ thay thế hóa đơn (Ngày/tháng/năm). |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.38 | Phương thức thanh toán | Nhập vào một trong các mã phương thức thanh toán sau:
| X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.39 | Trị giá hóa đơn | Ô 1: Nhập một trong các điều kiện giao hàng theo Incoterms: 1) CIF (2) CIP (3) FOB (4) FCA (5) FAS (6) EXW (7) C&F (8) CFR (9) CPT (10) DDP (11) DAP (12) DAT (13) C&I (14) DAF (15) DDU (16) DES (17) DEQ Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa đơn theo chuẩn UN/LOCODE (tham khảo bảng mã đơn vị tiền tệ trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 3: Nhập tổng trị giá trên hóa đơn: (1) Có thể nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là “VND”. (2) Nếu mã đồng tiền là “VND” thì không thể nhập các số sau dấu phẩy thập phân. Ô 4: Nhập mã phân loại giá hóa đơn/ chứng từ thay thế hóa đơn: “A”: Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền “B”: Giá hóa đơn cho hàng hóa không phải trả tiền (F.O.C) “C”: Giá hóa đơn cho hàng hóa bao gồm phải trả tiền và không phải trả tiền “D”: Các trường hợp khác |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.40 | Trị giá tính thuế | (1) Nếu Mã điều kiện giá hóa đơn là FOB, DAP, DAF thì không cần nhập các ô này. (2) Nếu Mã điều kiện giá hóa đơn khác FOB, DAP, DAF thì nhập các ô này như sau: Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị giá tính thuế. Ô 2: Nhập tổng trị giá tính thuế. - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân. - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là “VND” thì không được nhập số thập phân. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.41 | Phân loại không cần quy đổi VND | Nhập “N” nếu số tiền thuế và trị giá hải quan không cần chuyển đổi sang VND. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.42 | Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế | (1) Nhập tổng trị giá hóa đơn trước khi điều chỉnh. (2) Có thể nhập đến 04 chữ số tại phần thập phân. (3) Trường hợp một hóa đơn - nhiều tờ khai, bắt buộc nhập vào ô này. (4) Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động tính giá trị của ô này bằng cách cộng tất cả trị giá hóa đơn của các dòng hàng trên tờ khai. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.43 | Người nộp thuế | Nhập một trong các mã sau: “1”: người nộp thuế là người nhập khẩu “2”: người nộp thuế là đại lý hải quan | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.44 | Mã ngân hàng trả thuế thay | Nhập mã ngân hàng trả thuế thay, trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau: (1) Người sử dụng hạn mức phải là người xuất khẩu hoặc hạn mức được cấp đích danh cho đại lý hải quan. (2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của hạn mức ngân hàng đã đăng ký. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.45 | Năm phát hành hạn mức | Nhập năm phát hành của chứng từ hạn mức. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.46 | Kí hiệu chứng từ hạn mức | Nhập ký hiệu của chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cấp. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.47 | Số chứng từ hạn mức | Nhập số chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cung cấp. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.48 | Mã xác định thời hạn nộp thuế | Nhập một trong các mã tương ứng như sau: “A”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng. “B”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung. “C”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh. “D”: trong trường hợp nộp thuế ngay. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.49 | Mã ngân hàng bảo lãnh | Nhập mã ngân hàng cung cấp bảo lãnh, trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau: (1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh phải là người xuất khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh được cấp đích danh cho đại lý hải quan. (2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của chứng từ bảo lãnh đã đăng ký. (3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo lãnh riêng, chứng từ phải được sử dụng tại Chi cục Hải quan đã đăng ký. (4) Nếu không thuộc trường hợp (1), mã của người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu phải khớp với mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ này. (5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng trước khi có tờ khai dựa trên số vận đơn hoặc/và số hóa đơn, số vận đơn hoặc/và số hóa đơn phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu bảo lãnh riêng. (6) Mã loại hình đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với mã loại hình khai báo. (7) Ngày khai báo dự kiến nếu đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với ngày đăng ký khai báo dự kiến. (8) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng sau khi hệ thống cấp số tờ khai, số tờ khai đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu của bảo lãnh phải khớp với số tờ khai hệ thống đã cấp. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.50 | Năm phát hành bảo lãnh | Nhập năm phát hành của chứng từ bảo lãnh (bao gồm 04 ký tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.51 | Ký hiệu chứng từ bảo lãnh | Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.52 | Số chứng từ bảo lãnh | Nhập số của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.53 | Số đính kèm khai báo điện tử | Ô 1: Khi cơ quan Hải quan có yêu cầu gửi chứng từ đính kèm, người khai sử dụng nghiệp vụ HYS và nhập mã phân loại đính kèm khai báo điện tử: “INV”: Hóa đơn “BOL”: B/L “AWB”: AWB “INS”: Bảo hiểm “CON”: Hợp đồng “DM”: Định mức nguyên vật liệu “ALL”: Tất cả hồ sơ “ETC”: Loại khác Ô 2: Nhập số đính kèm khai báo điện tử do hệ thống cấp tại nghiệp vụ HYS. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.54 | Ngày khởi hành vận chuyển | Nhập ngày khởi hành vận chuyển hàng hóa chịu sự giám sát hải quan (Ngày/tháng/năm). |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.55 | Thông tin trung chuyển | Ô 1: Nhập địa điểm trung chuyển cho vận chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát của Hải quan (áp dụng khi khai báo vận chuyển kết hợp). Ô 2: Nhập ngày đến địa điểm trung chuyển. Ô 3: Nhập ngày rời khỏi địa điểm trung chuyển. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.56 | Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế | Ô 1: Nhập địa điểm đích cho vận chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát của Hải quan (áp dụng khi khai báo vận chuyển kết hợp). Ô 2: Nhập ngày dự kiến đến địa điểm đích. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.57 | Phần ghi chú | (1) Người khai hải quan nhập số Hợp đồng, số tiếp nhận hợp đồng gia công, ngày/tháng/năm ký hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng. (2) Trường hợp đã đăng kí hợp đồng gia công thì nhập số hợp đồng. (3) Nhập số thông báo kết quả xác định trước (trị giá, mã số,...) (4) Trường hợp chuyển xuất khẩu của những lô hàng thuê gia công nước ngoài thì nhập số tờ khai xuất gia công ban đầu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.58 | Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp | Nhập số quản lý của nội bộ doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng tính năng này để quản lý nội bộ. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.59 | Địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng (Vanning) | Mã (05 ô): Nhập mã địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng. Trường hợp địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng là khu vực giám sát hải quan thì nhập mã khu vực giám sát hải quan. (Không cần nhập liệu nếu địa điểm xếp hàng không thuộc khu vực giám sát hải quan) Tên: Nhập tên địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng (Không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hỗ trợ) Địa chỉ: Nhập địa chỉ của địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.60 | Số container | Nhập số container trong trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển được đóng trong container. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.61 | Phân loại chỉ thị của Hải quan | Nhập mã phân loại thông báo của cán bộ Hải quan: “A”: Hướng dẫn sửa đổi “B”: Thay đổi khai báo xuất khẩu |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.62 | Ngày chỉ thị của Hải quan | Nhập ngày/tháng/năm cán bộ hải quan thông báo tới người khai hải quan. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.63 | Tên chỉ thị của Hải quan | Nhập trích yếu thông báo của Hải quan. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.64 | Nội dung chỉ thị của Hải quan | Nhập nội dung thông báo của Hải quan. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.65 | Mã số hàng hóa | Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hiện hành của Bộ Tài chính. Lưu ý: (1) Không khai mặt hàng dầu thô cùng các mặt hàng khác trên một tờ khai. (2) Không khai các mặt hàng có số tiền thuế và tiền phí phải nộp bằng các đơn vị tiền tệ khác nhau trên cùng một tờ khai. (Ví dụ: Thuế nộp bằng “USD”, phí nộp bằng “VND”) | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.66 | Mã quản lý riêng | Nhập mã sản phẩm xuất khẩu đã đăng ký với cơ quan Hải quan. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.67 | Thuế suất | Hệ thống tự động xác định mức thuế suất thuế xuất khẩu tương ứng với mã số hàng. Trường hợp không tự động xác định được thuế suất, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế suất thuế xuất khẩu vào ô này. * Trường hợp Doanh nghiệp AEO thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện EDA. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.68 | Mức thuế tuyệt đối | Ô 1: Nhập mức thuế tuyệt đối: Hệ thống tự động xác định mức thuế tuyệt đối tương ứng với mã số hàng hóa. Trường hợp hệ thống không tự xác định, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế tuyệt đối vào ô này. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối: (1) Trường hợp đã nhập mức thuế tuyệt đối thì phải nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối tương ứng với đơn vị tính thuế tuyệt đối quy định tại văn bản hiện hành. (2) Mã đơn vị tính thuế tuyệt đối (tham khảo mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 3: Nhập mã đồng tiền của mức thuế tuyệt đối. Lưu ý: Trường hợp Doanh nghiệp AEO thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện EDA. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.69 | Mô tả hàng hóa | Ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất, thông số kĩ thuật, thành phần cấu tạo, model, kí/mã hiệu, đặc tính, công dụng của hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.70 | Mã miễn/Giảm/ Không chịu thuế xuất khẩu | Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn/giảm /không chịu thuế xuất khẩu. Lưu ý: (1) Ngày đăng kí tờ khai hàng hóa được miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp dụng. (2) Trường hợp thuộc đối tượng phải đăng ký DMMT trên Hệ thống thì phải nhập ô này và các ô tại chỉ tiêu “Danh mục miễn thuế xuất khẩu”. (3) Trường hợp không thuộc đối tượng phải đăng ký DMMT trên Hệ thống thì không phải nhập vào các ô tại chỉ tiêu “Danh mục miễn thuế xuất khẩu”. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.71 | Số tiền giảm thuế xuất khẩu | Nhập số tiền giảm thuế xuất khẩu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.72 | Số lượng (1) | Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa xuất khẩu của từng dòng hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. (1) Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập số lượng theo đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định. (2) Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân. (3) Trường hợp hàng hóa phải nộp phí cà phê, hồ tiêu, hạt điều, bảo hiểm cà phê, nhập số lượng theo đơn vị tính phí/bảo hiểm theo quy định. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.73 | Số lượng (2) | Ô 1: Nhập trọng lượng hàng hóa xuất khẩu của từng dòng hàng. Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.74 | Trị giá hóa đơn | Nhập trị giá hóa đơn cho từng dòng hàng. Có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.75 | Đơn giá hóa đơn | Ô 1: Nhập đơn giá hóa đơn. Lưu ý: đơn giá hóa đơn x số lượng = trị giá hóa đơn ± 1 Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của đơn giá hóa đơn. Ô 3: Nhập mã đơn vị tính số lượng của đơn giá hóa đơn. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.76 | Trị giá tính thuế | (1) Trường hợp hệ thống tự động phân bổ, tính toán trị giá tính thuế thì không cần nhập các ô này. (2) Trường hợp phân bổ, tính toán trị giá tính thuế thủ công thì nhập như sau: Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị giá tính thuế. Ô 2: Nhập trị giá tính thuế của dòng hàng - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân. - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là “VND” thì không được nhập số thập phân. (3) Hệ thống ưu tiên trị giá được nhập bằng tay. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.77 | Số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng | Nhập số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai đã tạm nhập, tạm xuất tương ứng. Lưu ý: Số lượng của dòng hàng trên tờ khai phải nhỏ hơn hoặc bằng số lượng còn lại trên CSDL quản lý tờ khai tạm xuất, tạm nhập tương ứng. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.78 | Danh mục miễn thuế xuất khẩu | Nhập số Danh mục miễn thuế xuất khẩu đã được đăng ký vào Hệ thống. Lưu ý: (1) Danh mục miễn thuế phải trong thời hạn hiệu lực áp dụng (nếu có). (2) Không nhập số Danh mục miễn thuế khi Danh mục này đang được sử dụng cho tờ khai khác chưa thông quan/hoàn thành thủ tục hải quan. (3) Phải nhập đồng thời mã miễn thuế xuất khẩu vào ô "mã miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu". (4) Người xuất khẩu phải được đăng ký trong Danh mục miễn thuế. (5) Nếu hàng hóa xuất khẩu miễn thuế không thuộc đối tượng phải đăng ký Danh mục trên Hệ thống thì không phải nhập ô này. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.79 | Số dòng tương ứng trong Danh mục miễn thuế xuất khẩu | Nhập số thứ tự của dòng hàng tương ứng đã được đăng kí trong Danh mục miễn thuế. Lưu ý: Số lượng hàng hóa xuất khẩu trong tờ khai xuất khẩu nhỏ hơn hoặc bằng số lượng hàng hóa còn lại trong Danh mục miễn thuế đã được đăng ký trong Hệ thống. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.80 | Mã văn bản pháp luật khác | (1) Nhập mã văn bản pháp luật về quản lý xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành: giấy phép xuất khẩu, kiểm dịch, an toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng… (tham khảo mã văn bản pháp luật trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Có thể nhập được tối đa 05 mã (tương ứng với 05 ô) nhưng không được trùng nhau. |
|
|
Tên thủ tục: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thương mại (Hệ thống VNACCS)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi tiến hành khai hải quan, người khai hải quan phải đăng ký với cơ quan hải quan các thông tin liên quan đến hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin (trên màn hình EDA) quy định tại Thông tư số 22/2014/TT-BTC
+ Thông tin đăng ký trước có giá trị sử dụng và được lưu giữ trên Hệ thống tối đa là 07 ngày kể từ thời điểm đăng ký trước hoặc thời điểm có sửa chữa cuối cùng.
+ Người khai hải quan được tự sửa chữa các thông tin đã đăng ký trước trên Hệ thống và không giới hạn số lần sửa chữa.
- Bước 2: Khai hải quan. Khai hải quan được thực hiện trên cơ sở thông tin phản hồi từ hệ thống về thông tin hàng hóa nhập khẩu đã được người khai hải quan đăng ký trước. Người khai hải quan tự kiểm tra nội dung thông tin phản hồi từ hệ thống và chịu trách nhiệm trước pháp luật khi sử dụng thông tin phản hồi từ hệ thống để khai hải quan và bấm nút "Gửi" đến hệ thống. Chính sách quản lý nhập khẩu và chính sách thuế áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có hiệu lực tại thời điểm cơ quan Hải quan chấp nhận đăng ký thông tin khai hải quan của người khai hải quan.
- Bước 3: Hệ thống tự động tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, phân luồng tờ khai hải quan và phản hồi cho người khai hải quan.
2. Cách thức thực hiện:
Việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai điện tử nhập khẩu
+ Các chứng từ đi kèm tờ khai (dạng điện tử hoặc văn bản giấy): theo quy định tại Điều 22 Luật Hải quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản điện tử.
4. Thời hạn giải quyết:
- Hệ thống phản hồi cho người khai hải quan ngay sau khi hệ thống tiếp nhận, công chức hải quan chấp nhận kết quả phân luồng/từ chối tờ khai trừ các trường hợp bất khả như nghẽn mạng, hệ thống đường truyền gặp sự cố...
- Thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải (tính từ thời điểm người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu về làm thủ tục hải quan theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 16 Luật Hải quan):
+ Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất;
+ Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa.
Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục hải quan
+ Người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục hải quan
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thông quan hàng hóa
8. Lệ phí: 20.000 VNĐ.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính (nếu có): Tờ khai điện tử nhập khẩu theo mẫu số 1 phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan phải có chữ ký số được đăng ký
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
+ Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014 quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
Tờ khai điện tử nhập khẩu theo mẫu số 1 phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC
STT | Chỉ tiêu thông tin | Mô tả, ghi chú | Danh mục | Bắt buộc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mẫu số 1 | Tờ khai điện tử nhập khẩu | Khi thực hiện đăng ký trước thông tin hàng hóa nhập khẩu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.1 | Số tờ khai | Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ khai. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.2 | Số tờ khai đầu tiên | Trường hợp lô hàng có nhiều hơn 50 dòng hàng thì phải nhập liệu như sau: (1) Tờ khai đầu tiên: nhập vào chữ “F”; (2) Từ tờ khai thứ 2 trở đi thì khai như sau: Ô 1: Nhập số tờ khai đầu tiên. Ô 2: Nhập số thứ tự trên tổng số tờ khai. Ô 3: Nhập tổng số tờ khai. | X |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.3 | Số tờ khai TN-TX tương ứng | Phải nhập liệu ô này trong các trường hợp sau: (1) Trường hợp tái nhập của lô hàng tạm xuất thì nhập số tờ khai tạm xuất tương ứng. (2) Trường hợp nhập khẩu chuyển tiêu thụ nội địa của lô hàng tạm nhập thì nhập số tờ khai tạm nhập tương ứng. (3) Người mở tờ khai tạm nhập và người mở tờ khai tái xuất phải là một. (4) Tờ khai ban đầu phải còn hiệu lực. (5) Không được sử dụng ở tờ khai khác. Trường hợp tạm nhập- tái xuất khai báo tương tự. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.4 | Mã loại hình | Người nhập khẩu theo hồ sơ, mục đích nhập khẩu của lô hàng để chọn một trong các loại hình nhập khẩu theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.5 | Mã phân loại hàng hóa | Tùy theo tính chất hàng hóa, nhập một trong các mã sau: “A”: Hàng quà biếu, quà tặng “B”: Hàng an ninh, quốc phòng “C”: Hàng cứu trợ khẩn cấp “D”: Hàng phòng chống thiên tai, dịch bệnh. “E”: Hàng viện trợ nhân đạo “F”: Hàng bưu chính, chuyển phát nhanh “G”: Hàng tài sản di chuyển “H”: Hàng hóa được sử dụng cho PTVT xuất nhập cảnh “I”: Hàng ngoại giao “J”: Hàng khác theo quy định của Chính phủ “K”: Hàng bảo quản đặc biệt |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.6 | Mã hiệu phương thức vận chuyển | Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một trong các mã sau: 1: Đường không 2: Đường biển (container) 3: Đường biển (hàng rời, lỏng...) 4: Đường bộ (xe tải) 5: Đường sắt 6: Đường sông 9: Khác |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.7 | Phân loại cá nhân/tổ chức | Tùy theo tính chất giao dịch, chọn một trong các mã sau: Mã “1”: Cá nhân gửi cá nhân Mã “2”: Tổ chức gửi cá nhân Mã “3”: Cá nhân gửi tổ chức Mã “4”: Tổ chức gửi tổ chức Mã “5”: Khác |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.8 | Cơ quan Hải quan | (1) Dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan, hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai. (2) Trường hợp hệ thống không xác định hoặc xác định không chính xác, phải nhập mã Chi cục Hải quan. (3) Tham khảo mã các Chi cục Hải quan trên website Hải quan: www.customs.gov.vn | X |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.9 | Mã bộ phận xử lý tờ khai | (1) Hệ thống sẽ tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã HS. (2) Trường hợp hệ thống không hỗ trợ xác định, phải nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai. (3) Tham khảo mã các Đội thủ tục xử lý tờ khai trên website Hải quan: www.customs.gov.vn | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.10 | Thời hạn tái xuất khẩu | Trường hợp mở tờ khai theo loại hình tạm nhập thì căn cứ quy định về thời hạn hàng tạm nhập được lưu tại Việt Nam tương ứng để nhập ngày hết hạn theo định dạng ngày/tháng/năm. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.11 | Ngày khai báo (dự kiến) | Nhập ngày ngày/tháng/năm dự kiến thực hiện nghiệp vụ IDC. Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động lấy ngày thực hiện nghiệp vụ này. | X |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.12 | Mã người nhập khẩu | Nhập mã số thuế của người nhập khẩu. Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện IDA thì hệ thống sẽ tự động xuất ra mã người nhập khẩu. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.13 | Tên người nhập khẩu | Nhập tên của người nhập khẩu. Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng Hệ thống hoặc đã nhập “mã người nhập khẩu” thì hệ thống sẽ tự động xuất ra tên người nhập khẩu. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.14 | Mã bưu chính | (1) Nhập mã bưu chính (trường hợp hệ thống tự động xuất ra thì không cần nhập). (2) Nhập mã bưu chính chính xác trong trường hợp mã bưu chính hệ thống xuất ra chưa đúng. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.15 | Địa chỉ người nhập khẩu | (1) Nhập địa chỉ của người nhập khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị. (2) Trường hợp địa chỉ của người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác. (3) Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu. | X |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.16 | Số điện thoại người nhập khẩu | (1) Nhập số điện thoại của người nhập khẩu (không sử dụng dấu gạch ngang). Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần nhập liệu. (2) Trường hợp số điện thoại của người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào số điện thoại chính xác. (3) Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu. | X |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.17 | Mã người ủy thác nhập khẩu | Nhập mã số thuế của người ủy thác nhập khẩu. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.18 | Tên người ủy thác nhập khẩu | Nhập tên người ủy thác nhập khẩu. | X |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.19 | Mã người xuất khẩu | Nhập mã người xuất khẩu (nếu có). |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.20 | Tên người xuất khẩu | (1) Nhập tên người xuất khẩu nếu chưa đăng kí vào hệ thống. (2) Trường hợp đã đăng kí, hệ thống sẽ tự động xuất ra. Lưu ý: nhập đầy đủ tên người xuất khẩu theo các chứng từ thương mại (hóa đơn, hợp đồng, vận đơn…) |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.21 | Mã bưu chính người xuất khẩu | (1) Nhập mã bưu chính của người xuất khẩu, nếu hệ thống tự động hiển thị thì không cần nhập. (2) Nhập mã bưu chính chính xác của người xuất khẩu nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.22 | Địa chỉ | Ô 1: Nhập tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác. Ô 2: Nhập tiếp tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Ô 3: Nhập tên thành phố. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên thành phố chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. Ô 4: Nhập tên nước. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên nước chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.23 | Mã nước | (1) Nhập mã nước gồm 02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE (tham khảo tại website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Nhập mã nước chính xác nếu hệ thống hiển thị không đúng. (3) Không phải nhập liệu trong trường hợp không xác định được nước xuất khẩu hoặc không có trong bảng mã UN LOCODE. (4) Hệ thống tự động xuất ra mã nước xuất khẩu nếu đã nhập số tờ khai trị giá tổng hợp và tên người xuất khẩu đã được đăng kí trên hệ thống (chỉ áp dụng cho trường hợp chưa nhập tên người xuất khẩu). |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.24 | Tên người ủy thác xuất khẩu | Nhập tên người ủy thác xuất khẩu (nếu có). (Trong trường hợp xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ thì khai tên người chỉ định) |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.25 | Mã đại lý hải quan | (1) Trường hợp đại lý hải quan thực hiện nghiệp vụ IDA và các nghiệp vụ tiếp theo thì không phải nhập liệu. (2) Trường hợp người khai thực hiện nghiệp vụ IDA khác với người khai thực hiện nghiệp vụ IDC thì nhập mã người sử dụng thực hiện nghiệp vụ IDC. | X |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.26 | Số vận đơn (Số B/L, số AWB v.v.) | (1) Nhập số vận đơn (số B/L, AWB, vận đơn đường sắt) như sau: “Mã SCAC CODE” + “Số vận đơn” (tham khảo bảng mã hãng vận chuyển SCAC CODE trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) - Đối với B/L và AWB có thể nhập đến 05 số vận đơn. - Số AWB không được vượt quá 20 ký tự. (2) Chỉ tiêu này không bắt buộc đối với các phương thức vận chuyển khác |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.27 | Số lượng | Ô 1: Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa (căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,…) - Không nhập phần thập phân - Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,…) Ô 2: Nhập mã đơn vị tính Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,…. (Tham khảo mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.28 | Tổng trọng lượng hàng (Gross) | Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại) - Có thể nhập 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân. - Trường hợp mã của tổng trọng lượng hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM (kilogram). - Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “9”. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE Ví dụ: KGM: kilogram TNE: tấn LBR: pound (Tham khảo bảng mã đơn vị tính trọng lượng trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) - Trường hợp nhập mã đơn vị tính khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính. - Trường hợp nhập là “LBR” (pound), xuất ra KGM. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.29 | Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến | (1) Nhập mã địa điểm lưu giữ hàng hóa chờ thông quan dự kiến. (2) Không phải nhập liệu trong trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9”. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.30 | Ký hiệu và số hiệu | Nhập ký hiệu và số hiệu của bao bì đóng gói hàng hóa (thể hiện trên kiện, thùng,…). |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.31 | Phương tiện vận chuyển | Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999”. Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển (căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,…) (1) Nhập tên tàu trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. (2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1. (3) Trường hợp vận chuyển hàng không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh). Ví dụ: AB0001/01JAN (4) Trường hợp vận chuyển đường bộ: nhập số xe tải. (5) Trường hợp vận chuyển đường sắt: nhập số tàu. (6) Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.32 | Ngày hàng đến | Nhập ngày hàng hóa đến cửa khẩu theo chứng từ vận tải hoặc Thông báo hàng đến (Arrival notice) của người vận chuyển gửi cho người nhận hàng. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.33 | Địa điểm dỡ hàng | Ô 1: Nhập mã địa điểm dỡ hàng: (1) Nhập mã cảng dỡ hàng (đường không, đường biển); (2) Nhập mã ga (đường sắt); (3) Nhập mã cửa khẩu (đường bộ, đường sông); (4) Bắt buộc nhập liệu trừ trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9”. (Tham khảo bảng mã địa điểm dỡ hàng trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 2: Nhập tên địa điểm dỡ hàng: hệ thống hỗ trợ xuất ra tên địa điểm dỡ hàng dựa trên mã địa điểm. Trường hợp mã địa điểm không có trên website Hải quan thì phải nhập tên địa điểm dỡ hàng. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.34 | Địa điểm xếp hàng | Ô 1: Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN LOCODE. (Tham khảo bảng mã địa điểm xếp hàng trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Trường hợp không có mã UN LOCODE thì nhập “Mã nước (02 kí tự) + “ZZZ” Ô 2: Nhập tên địa điểm xếp hàng lên phương tiện vận tải: (1) Không bắt buộc trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động; (2) Trường hợp vận chuyển đường sắt, nhập tên ga. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.35 | Số lượng container | Trường hợp vận chuyển bằng container, phải nhập số lượng container và khai chi tiết số hiệu container bằng tệp tin đính kèm tại chỉ tiêu số 1.63 Mẫu số 1 Phụ lục II (Số đính kèm khai báo điện tử - mã ETC). (1) Trường hợp đã được đăng kí trước đó, Hệ thống tự động xuất ra số lượng container. (2) Trường hợp vận chuyển hàng hóa bằng đường không hoặc phương thức khác không sử dụng container thì không phải nhập. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.36 | Mã kết quả kiểm tra nội dung | Trường hợp người khai hải quan xem hàng trước khi đăng kí tờ khai, nhập một trong các mã sau: “A”: không có bất thường “B”: có bất thường “C”: cần tham vấn ý kiến cơ quan Hải quan. | X |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.37 | Mã văn bản pháp quy khác | (1) Nhập mã văn bản pháp luật quy định về quản lý mặt hàng nhập khẩu khai trên tờ khai như kiểm tra chuyên ngành: giấy phép nhập khẩu, kiểm dịch, an toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng… (tham khảo mã văn bản pháp luật trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Có thể nhập được tối đa 05 mã (tương ứng với 05 ô) nhưng không được trùng nhau. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.38 | Giấy phép nhập khẩu | Ô 1: Nhập mã phân loại giấy phép nhập khẩu trường hợp hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu hoặc kết quả kiểm tra chuyên ngành trước khi thông quan; một số trường như Danh mục thiết bị đồng bộ, văn bản xác định trước trị giá, văn bản xác định trước mã và văn bản xác định xuất xứ thì nhập mã theo hướng dẫn của cơ quan Hải quan. (tham khảo thông tin mã giấy phép nhập khẩu trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 2: Nhập số giấy phép nhập khẩu hoặc số văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc số đăng kí danh mục thiết bị đồng bộ, số văn bản xác định trước(nếu có); (nhập tối đa 05 loại giấy phép). |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.39 | Phân loại hình thức hóa đơn | Nhập vào một trong các mã phân loại hình thức hóa đơn sau đây: “A”: hóa đơn “B”: Chứng từ thay thế hóa đơn “D”: hóa đơn điện tử (trong trường hợp đăng kí hóa đơn điện tử trên Hệ thống) |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.40 | Số tiếp nhận hóa đơn điện tử | (1) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn là "D" thì bắt buộc phải nhập Số tiếp nhận hóa đơn điện tử. (2) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn không phải là "D" thì không thể nhập được chỉ tiêu thông tin này. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.41 | Số hóa đơn | Nhập vào số hóa đơn hoặc số của Chứng từ thay thế hóa đơn. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.42 | Ngày phát hành | Nhập vào ngày phát hành hóa đơn hoặc chứng từ thay thế hóa đơn (Ngày/tháng/năm). |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.43 | Phương thức thanh toán | Nhập vào một trong các mã phương thức thanh toán sau:
|
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.44 | Tổng trị giá hóa đơn | Ô 1: Nhập mã phân loại giá hóa đơn/ chứng từ thay thế hóa đơn: “A”: Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền “B”: Giá hóa đơn cho hàng hóa không phải trả tiền (F.O.C) “C”: Giá hóa đơn cho hàng hóa bao gồm phải trả tiền và không phải trả tiền “D”: Các trường hợp khác Ô 2: Nhập một trong các điều kiện giao hàng theo Incoterms: (1) CIF (2) CIP (3) FOB (4) FCA (5) FAS (6) EXW (7) C&F (8) CFR (9) CPT (10) DDP (11) DAP (12) DAT (13) C&I (14) DAF (15) DDU (16) DES (17) DEQ Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa đơn theo chuẩn UN/LOCODE (tham khảo bảng mã đơn vị tiền tệ trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 4: Nhập tổng trị giá trên hóa đơn: (1) Có thể nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là [VND]. (2) Nếu mã đồng tiền là [VND] thì không thể nhập các số sau dấu phẩy thập phân. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.45 | Mã phân loại khai trị giá | Nhập một trong các mã phân loại khai trị giá sau: “0”: Khai trị giá tổng hợp “1”: Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa giống hệt “2”: Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp giá giao dịch của hàng hóa tương tự “3”: Xác định giá tính thuế theo phương pháp khấu trừ “4”: Xác định giá tính thuế theo phương pháp tính toán “5”: Áp dụng một hoặc nhiều TKTG tổng hợp cho một phần hàng hóa khai báo “6”: Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch “7”: Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch trong trường hợp có mối quan hệ đặc biệt nhưng không ảnh hưởng tới trị giá giao dịch “8”: Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch nhưng phân bổ khoản điều chỉnh tính trị giá tính thuế thủ công, nhập bằng tay vào ô trị giá tính thuế của từng dòng hàng “9”: Xác định trị giá theo phương pháp suy luận “Z”: Áp dụng TKTG tổng hợp chưa đăng ký vào hệ thống “T”: Xác định trị giá trong trường hợp đặc biệt. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.46 | Số tiếp nhận tờ khai trị giá tổng hợp | Ô 1: Nhập số tiếp nhận tờ khai trị giá tổng hợp còn hiệu lực. Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của giá cơ sở hiệu chỉnh trị giá. Ô 3: Nhập giá cơ sở để hiệu chỉnh trị giá. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.47 | Phí vận chuyển | Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại phí vận chuyển sau: “A”: Khai trong trường hợp chứng từ vận tải ghi Tổng số tiền cước phí chung cho tất cả hàng hóa trên chứng từ. “B”: Khai trong trường hợp: - Hóa đơn lô hàng có cả hàng trả tiền và hàng F.O.C; - Tách riêng phí vận tải của hàng trả tiền với hàng F.O.C trên chứng từ vận tải. Tương ứng với mã này tại ô phí vận chuyển chỉ nhập phí của hàng phải trả tiền (ô 3) để hệ thống tự động phân bổ, đối với các mặt hàng F.O.C người khai hải quan tự cộng cước phí vận tải để tính toán trị giá tính thuế rồi điền vào ô trị giá tính thuế của dòng hàng F.O.C. “C”: Khai trong trường hợp tờ khai chỉ nhập khẩu một phần hàng hóa của lô hàng trên chứng từ vận tải. “D”: Phân bổ cước phí vận tải theo tỷ lệ trọng lượng, dung tích. “E”: Khai trong trường hợp trị giá hóa đơn của hàng hóa đã có phí vận tải (ví dụ: CIF, C&F, CIP) nhưng cước phí thực tế vượt quá cước phí trên hóa đơn (phát sinh thêm phí vận tải khi hàng về cảng nhập khẩu: tăng cước phí do giá nhiên liệu tăng, do biến động tiền tệ, do tắc tàu tại cảng ...). “F”: Khai trong trường hợp có cước vượt cước và chỉ nhập khẩu 1 phần hàng hóa của lô hàng. Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của phí vận chuyển. Ô 3: Nhập số tiền phí vận chuyển: (1) Trường hợp mã đồng tiền khác "VND", có thể nhập đến 4 chữ số sau dấu thập phân. (2) Trường hợp mã đồng tiền là "VND", không thể nhập số có dấu phẩy thập phân. (3) Trường hợp mã điều kiện giá hóa đơn là “C&F” hoặc “CIF” và cước phí vận chuyển thực tế lớn hơn cước phí trên hóa đơn cước vận chuyển thì nhập số cước phí chênh lệch vào ô này (tương ứng với mã “E” tại ô 2). |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.48 | Phí bảo hiểm | Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại bảo hiểm sau: “A”: Bảo hiểm riêng “B”: Bảo hiểm tổng hợp “D”: Không bảo hiểm Nếu trong mục điều kiện giá Invoice đã được nhập là giá CIF, CIP hay C&I, DDU, DDP, DAP, DAF, DAT thì không thể nhập được. Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ phí bảo hiểm trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là Bảo hiểm riêng (mã “A”). Ô 3: Nhập số tiền phí bảo hiểm trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là “A”: (1) Trường hợp mã đồng tiền khác "VND", có thể nhập đến 4 chữ số sau dấu thập phân. (2) Trường hợp mã đồng tiền là "VND", không thể nhập số có dấu phẩy thập phân. Ô 4: Nhập số đăng kí bảo hiểm tổng (còn hiệu lực) trong trường hợp trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là “B”. Ngoài ra, nếu có số nhánh trong Số đăng ký bảo hiểm tổng (tiền đóng bảo hiểm được phân chia theo từng mặt hàng) thì nhập Số đăng ký bảo hiểm tổng có cả số nhánh đó. Lưu ý: 10 ký tự đầu tiên nhập vào bởi người khai phải là 10 ký tự đầu của mã người nhập khẩu đã đăng ký bảo hiểm. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.49 | Mã, tên khoản điều chỉnh | Ô 1: Nhập các mã tương ứng với các khoản điều chỉnh như sau: “A”: Phí hoa hồng bán hàng, phí môi giới (AD). “B”: Chi phí bao bì được coi là đồng nhất với hàng hóa nhập khẩu (AD). “C”: Chi phí đóng gói hàng hóa (AD). “D”: Khoản trợ giúp (AD). “E”: Phí bản quyền, phí giấy phép (AD). “P”: Các khoản tiền mà người nhập khẩu phải trả từ số tiền thu được sau khi bán lại, định đoạt, sử dụng hàng hóa nhập khẩu (AD). “Q”: Các khoản tiền người mua phải thanh toán nhưng chưa tính vào giá mua trên hóa đơn, gồm: tiền trả trước, ứng trước, tiền đặt cọc (AD). “K”: khoản tiền người mua thanh toán cho người thứ ba theo yêu cầu của người bán (AD) “M”: khoản tiền được thanh toán bằng cách bù trừ nợ (AD). “U”: “V”: Phí vận tải phát sinh sau khi hàng hóa được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên (SB). “H”: Phí bảo hiểm phát sinh sau khi hàng hóa được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên (SB). “T”: Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp ở Việt Nam đã nằm trong giá mua hàng nhập khẩu (SB). “G”: Khoản giảm giá (SB). S: Các chi phí do người mua chịu liên quan đến tiếp thị hàng hóa nhập khẩu (SB) “L”: Khoản tiền lãi tương ứng với mức lãi suất theo thỏa thuận tài chính của người mua và có liên quan đến việc mua hàng hóa nhập khẩu (SB). “N”: Khác Ô 2: Nhập mã phân loại điều chỉnh trị giá tương ứng với các trường hợp sau: “AD”: cộng thêm số tiền điều chỉnh. “SB”: Trừ đi số tiền điều chỉnh. “IP”: Trị giá tính thuế là trị giá hóa đơn. “DP”: Nhập vào tổng giá tính thuế được tính bằng tay. Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của khoản điều chỉnh. Ô 4: Nhập trị giá khoản điều chỉnh tương ứng với Mã tên khoản điều chỉnh và mã phân loại khoản điều chỉnh. (1) Có thể nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là “VND”. (2) Nếu mã đồng tiền là “VND” thì không thể nhập các số thập phân sau dấu phẩy. Ô 5: Nhập tổng hệ số phân bổ trị giá khoản điều chỉnh. (1) Trường hợp khoản điều chỉnh được phân bổ cho hàng hóa của 2 tờ khai trở lên thì nhập vào tổng trị giá hóa đơn của các dòng hàng được phân bổ khoản điều chỉnh ở tất cả các tờ khai. (2) Trường hợp khoản điều chỉnh chỉ phân bổ cho hàng hóa của một tờ khai thì không cần nhập ô này. (3) Có thể nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy. (4) Giá trị cột "Tổng hệ số phân bổ số tiền điều chỉnh" ≤ cột "Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế". |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.50 | Chi tiết khai trị giá | Nhập vào các chi tiết của tờ khai trị giá. Ví dụ: khoản giảm giá bằng 5% trị giá hóa đơn thì: tính ra số tiền được giảm giá, nhập vào ô số tiền điều chỉnh tương ứng, đồng thời ghi "khoản giảm giá bằng 5% trị giá hóa đơn" vào ô này. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.51 | Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế | (1) Nhập tổng trị giá hóa đơn trước khi điều chỉnh. (2) Có thể nhập đến 04 chữ số tại phần thập phân. (3) Trường hợp một hóa đơn - nhiều tờ khai, bắt buộc nhập vào ô này. (4) Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động tính giá trị của ô này bằng cách cộng tất cả trị giá hóa đơn của các dòng hàng trên tờ khai. (5) Giá trị cột "Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế" ≥ cột “Tổng hệ số phân bổ số tiền điều chỉnh”. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.52 | Người nộp thuế | Nhập một trong các mã sau: “1”: người nộp thuế là người nhập khẩu “2”: người nộp thuế là đại lý hải quan |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.53 | Mã lý do đề nghị BP | Nhập một trong các mã sau: “A”: chờ xác định mã số hàng hóa “B”: chờ xác định trị giá tính thuế “C”: trường hợp khác |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.54 | Mã ngân hàng trả thuế thay | Nhập mã ngân hàng trả thuế thay, trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau: (1) Người sử dụng hạn mức phải là người nhập khẩu hoặc hạn mức được cấp đích danh cho đại lý hải quan. (2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của hạn mức ngân hàng đã đăng ký. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.55 | Năm phát hành hạn mức | Nhập năm phát hành của chứng từ hạn mức. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.56 | Kí hiệu chứng từ hạn mức | Nhập ký hiệu của chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cấp. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.57 | Số chứng từ hạn mức | Nhập số chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cung cấp. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.58 | Mã xác định thời hạn nộp thuế | Nhập một trong các mã tương ứng như sau: “A”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng. “B”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung. “C”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh. “D”: trong trường hợp nộp thuế ngay. Lưu ý: Nhập mã “D” trong trường hợp khai báo sửa đổi bổ sung để được cấp phép thông quan sau khi thực hiện quy trình tạm giải phóng hàng. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.59 | Mã ngân hàng bảo lãnh | Nhập mã ngân hàng cung cấp bảo lãnh, trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau: (1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh phải là người nhập khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh được cấp đích danh cho đại lý hải quan. (2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của chứng từ bảo lãnh đã đăng ký. (3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo lãnh riêng, chứng từ phải được sử dụng tại Chi cục Hải quan đã đăng ký. (4) Nếu không thuộc trường hợp (1), mã của người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu phải khớp với mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ này. (5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng trước khi có tờ khai dựa trên số vận đơn hoặc/và số hóa đơn, số vận đơn hoặc/và số hóa đơn phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu bảo lãnh riêng. (6) Mã loại hình đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với mã loại hình khai báo. (7) Ngày khai báo dự kiến nếu đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với ngày đăng ký khai báo dự kiến. (8) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng sau khi hệ thống cấp số tờ khai, số tờ khai đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu của bảo lãnh phải khớp với số tờ khai hệ thống đã cấp. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.60 | Năm phát hành bảo lãnh | Nhập năm phát hành của chứng từ bảo lãnh (bao gồm 04 ký tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.61 | Ký hiệu chứng từ bảo lãnh | Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.62 | Số chứng từ bảo lãnh | Nhập số của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.63 | Số đính kèm khai báo điện tử | Ô 1: Nhập mã phân loại đính kèm khai báo điện tử trong trường hợp sử dụng nghiệp vụ HYS: “INV”: Hóa đơn “BOL”: B/L “AWB”: AWB “INS”: Bảo hiểm “CON”: Hợp đồng “DM”: Định mức nguyên vật liệu “ALL”: Tất cả hồ sơ “ETC”: Loại khác Ô 2: Nhập số đính kèm khai báo điện tử do hệ thống cấp tại nghiệp vụ HYS. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.64 | Ngày được phép nhập kho đầu tiên | (1) Nhập ngày được phép đưa hàng vào kho ngoại quan đầu tiên. (2) Trường hợp có nhiều ngày được phép đưa hàng vào kho ngoại quan thì nhập ngày đầu tiên. (3) Đảm bảo thỏa mãn các điều kiện sau: Năm/ngày/tháng được phép đưa hàng vào đầu tiên □ Năm/ngày/tháng của hệ thống. Trường hợp mã loại hình là “A41” hoặc “A44" thì không cần nhập. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.65 | Ngày khởi hành vận chuyển | Nhập ngày khởi hành vận chuyển hàng hóa chịu sự giám sát hải quan theo định dạng Ngày/tháng/năm. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.66 | Thông tin trung chuyển | Ô 1: Nhập địa điểm trung chuyển cho vận chuyển bảo thuế (áp dụng khi khai báo gộp). Ô 2: Nhập ngày đến địa điểm trung chuyển. Ô 3: Nhập ngày rời khỏi địa điểm trung chuyển. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.67 | Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế (khai báo kết hợp) | Ô 1: Nhập mã địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế. Ô 2: Nhập ngày dự kiến đến địa điểm đích. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.68 | Phần ghi chú | (1) Nhập số hợp đồng, số tiếp nhận hợp đồng gia công, ngày/tháng/năm. (2) Trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa hàng nhập SXXK, GC, ưu đãi đầu tư thì nhập số tờ khai nhập khẩu ban đầu. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.69 | Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp | Nhập số quản lý của nội bộ doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng tính năng này để quản lý nội bộ. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.70 | Phân loại chỉ thị của Hải quan | Nhập mã phân loại thông báo của cán bộ Hải quan: “A”: Hướng dẫn sửa đổi “B”: Thay đổi khai báo nhập khẩu |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.71 | Ngày | Nhập ngày/tháng/năm cán bộ hải quan thông báo tới người khai hải quan. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.72 | Tên | Nhập trích yếu thông báo của Hải quan. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.73 | Nội dung | Nhập nội dung thông báo của Hải quan. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.74 | Mã số hàng hóa | (1) Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành. (2) Trường hợp hàng hóa thuộc Chương 98 thì nhập mã số hàng hóa của 97 Chương tương ứng. (3) Trường hợp thuộc Danh mục hàng hóa quản lý chuyên ngành thì nhập thêm mã số quản lý chuyên ngành bên cạnh mã số theo Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.75 | Mã quản lý riêng | Nhập số thứ tự của mặt hàng trong Danh mục máy móc thiết bị đồng bộ thuộc chương 84, 85 đã được đăng ký với cơ quan Hải quan. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.76 | Thuế suất | Hệ thống tự động xác định mức thuế suất nhập khẩu tương ứng với mã số hàng hóa và mã biểu thuế đã nhập. Trường hợp không tự động xác định được thuế suất, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế suất thuế nhập khẩu vào ô này. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.77 | Mức thuế tuyệt đối | Ô 1: Nhập mức thuế tuyệt đối: Hệ thống tự động xác định mức thuế tuyệt đối tương ứng với mã áp dụng mức thuế tuyệt đối đã nhập. Trường hợp hệ thống không tự xác định, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế tuyệt đối vào ô này. Trường hợp nhập thủ công mức thuế tuyệt đối thì không phải nhập vào ô “mã áp dụng mức thuế tuyệt đối” dưới đây. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối: (1) Trường hợp đã nhập mức thuế tuyệt đối thì phải nhập đơn vị tính thuế tuyệt đối tương ứng quy định tại văn bản hiện hành. (2) Mã đơn vị tính thuế tuyệt đối (tham khảo mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 3: Nhập mã đồng tiền của mức thuế tuyệt đối. Lưu ý: Trường hợp Doanh nghiệp ưu tiên thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện IDA. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.78 | Mô tả hàng hóa | Ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất, thông số kĩ thuật, thành phần cấu tạo, model, kí/mã hiệu, đặc tính, công dụng của hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng. Lưu ý: - Tên hàng hóa được khai bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh. - Trường hợp lô hàng nhập khẩu là máy móc thiết bị đồng bộ được phân loại theo máy chính hoặc hàng hóa ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời được phân loại theo nguyên chiếc thì phải khai báo tên hàng và quy cách phẩm chất của máy chính hoặc hàng hóa ở dạng nguyên chiếc; đồng thời ghi rõ tên từng máy móc, thiết bị đã đăng ký trong Danh mục máy móc thiết bị đồng bộ hoặc tên từng chi tiết, linh kiện rời đối với hàng hóa ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời tương ứng với mã số hàng hóa của máy chính hoặc của hàng hóa ở dạng nguyên chiếc tại các dòng hàng tiếp theo. - Trường hợp người khai nhập khẩu theo loại hình GC, SXXK thì khai tên hàng kèm mã NPL. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.79 | Mã nước xuất xứ | Nhập mã nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hoá được chế tạo (sản xuất) theo bảng mã UN/LOCODE (căn cứ vào giấy chứng nhận xuất xứ hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng). |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.80 | Mã Biểu thuế nhập khẩu | Nhập mã Biểu thuế tương ứng loại thuế suất thuế nhập khẩu, cụ thể nhập một trong các mã sau: “B01”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (thuế suất MFN) “B02”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (đối với các mặt hàng được quy định tại chương 98) “B03”: Biểu thuế nhập khẩu thông thường (bằng 150% thuế suất MFN) “B04”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA) “B05”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Trung Quốc (ACFTA) “B06”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Hàn Quốc “B07”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Úc - Niu Di lân “B08”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hoá ASEAN - Ấn Độ “B09”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản “B10”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản “B11”: Biểu thuế thuế nhập khẩu đối với các mặt hàng được áp dụng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt - Lào “B12”: Biểu thuế thuế nhập khẩu đối với hàng hoá có xuất xứ Campuchia “B13”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Chi Lê “B14”: Biểu thuế NK ngoài hạn ngạch “B15”: Biểu thuế nhập khẩu tuyệt đối “B16”: Biểu thuế nhập khẩu hỗn hợp Lưu ý: Trường hợp Doanh nghiệp AEO thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện IDA. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.81 | Mã ngoài hạn ngạch | (1) Trường hợp Doanh nghiệp nhập khẩu quá số lượng hạn ngạch theo quy định thì nhập chữ “X” vào ô này. (2) Trường hợp Doanh nghiệp AEO thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện IDA. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.82 | Mã áp dụng mức thuế tuyệt đối | (1) Trường hợp mặt hàng chịu thuế tuyệt đối hoặc thuế hỗn hợp thì nhập mã áp dụng mức thuế tuyệt đối của từng dòng hàng (tham khảo trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Trường hợp Doanh nghiệp AEO thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện IDA. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.83 | Số lượng (1) | Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa nhập khẩu của từng dòng hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. (1) Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập số lượng theo đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định. (2) Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.84 | Số lượng (2) | Ô 1: Nhập trọng lượng hàng hóa nhập khẩu của từng dòng hàng. Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.85 | Trị giá hóa đơn | Nhập trị giá hóa đơn cho từng dòng hàng. Có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.86 | Đơn giá hóa đơn | Ô 1: Nhập đơn giá hóa đơn. Lưu ý: đơn giá hóa đơn x số lượng = trị giá hóa đơn ± 1 Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của đơn giá hóa đơn. Ô 3: Nhập mã đơn vị tính số lượng của đơn giá hóa đơn. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.87 | Trị giá tính thuế | (1) Trường hợp hệ thống tự động phân bổ, tính toán trị giá tính thuế thì không cần nhập các ô này (hệ thống sẽ tự động tính toán đối với các trường hợp tại ô "Mã phân loại khai trị giá" điền mã tương ứng là “0”, “6”, “7”); (2) Trường hợp phân bổ, tính toán trị giá tính thuế thủ công thì nhập các ô này như sau: Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị giá tính thuế. Ô 2: Nhập trị giá tính thuế của dòng hàng: - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân. - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là “VND” thì không được nhập số thập phân. (3) Các trường hợp bắt buộc nhập: - Tại ô "Mã phân loại khai trị giá" điền một trong các mã: “1”, “2”, “3”, “4”, “5”, “8”, “9”, “Z”, “T”; - Không phân bổ các khoản điều chỉnh theo tỷ lệ trị giá. (4) Hệ thống ưu tiên trị giá được nhập thủ công. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.88 | Số của mục khai khoản điều chỉnh | Nhập số thứ tự của khoản điều chỉnh đã khai báo tại mục “Các khoản điều chỉnh”. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.89 | Số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai TN-TX tương ứng | Nhập số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai đã tạm nhập, tạm xuất tương ứng. Lưu ý: Số lượng của dòng hàng trên tờ khai phải <= số lượng còn lại trên CSDL quản lý tờ khai tạm xuất, tạm nhập tương ứng. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.90 | Số danh mục miễn thuế nhập khẩu | Nhập số Danh mục miễn thuế nhập khẩu đã được đăng ký vào hệ thống. Lưu ý: (1) Danh mục miễn thuế phải trong thời hạn hiệu lực áp dụng (nếu có). (2) Không nhập số Danh mục miễn thuế khi Danh mục này đang được sử dụng cho tờ khai khác chưa thông quan/hoàn thành thủ tục hải quan. (3) Phải nhập đồng thời mã miễn thuế nhập khẩu vào ô "mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu". (4) Người nhập khẩu phải được đăng ký trong Danh mục miễn thuế. (5) Nếu hàng hóa nhập khẩu miễn thuế không thuộc đối tượng phải đăng ký Danh mục trên Hệ thống thì không phải nhập ô này. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.91 | Số dòng tương ứng trong Danh mục miễn thuế nhập khẩu | Nhập số thứ tự của dòng hàng tương ứng đã được đăng kí trong Danh mục miễn thuế. Lưu ý: Số lượng hàng hóa nhập khẩu trong tờ khai nhập khẩu ≤ số lượng hàng hóa còn lại trong Danh mục miễn thuế đã được đăng ký trong hệ thống. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.92 | Mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu | Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn/giảm /không chịu thuế nhập khẩu. Lưu ý: (1) Ngày đăng kí tờ khai hàng hóa được miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp dụng. (2) Trường hợp thuộc đối tượng phải đăng ký DMMT trên Hệ thống thì phải nhập ô này và các ô tại chỉ tiêu “Số danh mục miễn thuế nhập khẩu”. (3) Trường hợp không thuộc đối tượng phải đăng ký DMMT trên Hệ thống thì không phải nhập vào các ô tại chỉ tiêu “Số danh mục miễn thuế nhập khẩu”. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.93 | Số tiền giảm thuế nhập khẩu | Nhập số tiền giảm thuế nhập khẩu. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.94 | Mã áp dụng thuế suất/mức thuế và thu khác | Nhập mã áp dụng thuế suất/mức thuế trong trường hợp hàng hoá phải chịu thuế nhập khẩu bổ sung, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế GTGT. Lưu ý: (1) Phải nhập theo thứ tự: thuế nhập khẩu bổ sung, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế GTGT. (Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế thì không phải nhập mã áp dụng thuế suất loại thuế đó, chỉ phải nhập mã sắc thuế). (Tham khảo bảng mã áp dụng thuế suất/mức thuế và mã sắc thuế trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Ngày đăng kí tờ khai nhập khẩu phải trong thời hạn hiệu lực áp dụng thuế suất/mức thuế. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.95 | Mã miễn/giảm/ không chịu thuế và thu khác | Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế và thu khác tương tự như nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu. Ngày đăng kí tờ khai nhập khẩu hàng hóa được miễn/giảm/không chịu thuế là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp dụng. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.96 | Số tiền giảm thuế và thu khác | Nhập số tiền giảm thuế và thu khác. |
| X |
Tên thủ tục: Thủ tục sửa chữa tờ khai, khai bổ sung hồ sơ hải quan (Hệ thống VNACCS)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người khai hải quan tạo thông tin khai bổ sung trên Hệ thống gửi đến cơ quan hải quan và thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan hải quan. Riêng đối với trường hợp khai bổ sung hồ sơ hải quan sau khi hàng hóa đã được thông quan người khai hải quan phải có văn bản đề nghị gửi đến cơ quan hải quan theo mẫu số 01/KBS/2014 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BTC.
- Bước 2: Nộp, xuất trình hồ sơ hải quan (nếu có)
- Bước 3: Cơ quan hải quan kiểm tra và phản hồi kết quả thông qua Hệ thống.
2. Cách thức thực hiện:
Việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị gửi đến cơ quan hải quan (đối với trường hợp khai bổ sung hồ sơ hải quan sau khi hàng hóa đã được thông quan).
- Số lượng hồ sơ: 01 bản giấy
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn tám (08) giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận thông tin hoặc hồ sơ (nếu có) đối với trường hợp sửa chữa, khai bổ sung tờ khai trước khi hàng hóa được thông quan.
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận thông tin hoặc hồ sơ (nếu có) đối với trường hợp sửa chữa, khai bổ sung sau khi hàng hóa được thông quan.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
+ Người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Lãnh đạo Chi cục
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục hải quan
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả kiểm tra đến người khai hải quan trên "Chỉ thị của Hải quan"
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính (nếu có): mẫu văn bản đề nghị khai bổ sung về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo mẫu số 01/KBS/2014 Phụ lục III Thông tư số 22/2014/TT-BTC
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan phải có chữ ký số được đăng ký
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
+ Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014 quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại
Mẫu số 01/KBS/2014
KHAI BỔ SUNG VỀ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
A- PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI KHAI BỔ SUNG, SỬA CHỮA TỜ KHAI
1. Tên người khai bổ sung, sửa chữa Tờ khai:
2. Mã số thuế:
3. Khai bổ sung, sửa chữa cho Tờ khai hải quan số..., ngày...:
Số thứ tự mặt hàng khai bổ sung trên tờ khai hải quan:
4. Nội dung đã khai:
4.1. Tên hàng, quy cách, phẩm chất:
4.2. Mã số hàng hóa:
4.3. Xuất xứ:
4.4. Lượng hàng:
4.5. Đơn vị tính:
4.6. Đơn giá nguyên tệ:
4.7. Trị giá nguyên tệ:
4.8. Trị giá tính thuế:
4.9. Tỷ giá tính thuế:
4.10. Thuế suất (%) hoặc mức thuế:
- Thuế xuất khẩu:
- Thuế nhập khẩu:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt:
- Thuế giá trị gia tăng:
- Thuế bảo vệ môi trường:
4.11. Tiền thuế:
- Thuế xuất khẩu:
- Thuế nhập khẩu:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt:
- Thuế giá trị gia tăng:
- Thuế bảo vệ môi trường:
4.12. Thu khác:
4.13. Tổng số tiền thuế và thu khác:
5. Nội dung khai bổ sung, sửa chữa Tờ khai:
5.1. Tên hàng, quy cách, phẩm chất:
5.2. Mã số hàng hóa:
5.3. Xuất xứ:
5.4. Lượng hàng:
5.5. Đơn vị tính:
5.6. Đơn giá nguyên tệ:
5.7. Trị giá nguyên tệ:
5.8. Trị giá tính thuế:
5.9. Tỷ giá tính thuế:
5.10. Thuế suất (%) hoặc mức thuế:
- Thuế xuất khẩu:
- Thuế nhập khẩu:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt:
- Thuế giá trị gia tăng:
- Thuế bảo vệ môi trường:
5.11. Số tiền thuế phải nộp:
- Thuế xuất khẩu:
- Thuế nhập khẩu:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt:
- Thuế giá trị gia tăng:
- Thuế bảo vệ môi trường:
5.12. Số tiền thuế chênh lệch: [12.5 = (11.5) - (11.4)]
- Thuế xuất khẩu:
- Thuế nhập khẩu:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt:
- Thuế giá trị gia tăng:
- Thuế bảo vệ môi trường
5.13. Số tiền thu khác phải nộp:
5.14. Số tiền thu khác chênh lệch: [14.5 = (13.5) - (12.4)]
5.15. Tổng số tiền thuế và thu khác phải nộp:
5.16. Tổng số tiền thuế và thu khác chênh lệch: [16.5 = (15.5) - (13.4)]
- …
6. Lý do khai bổ sung, sửa chữa Tờ khai:
| ....., ngày…. tháng…. năm…. |
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
B- PHẦN DÀNH CHO KIỂM TRA VÀ XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN
1- Thời gian tiếp nhận hồ sơ khai bổ sung:
Cán bộ tiếp nhận:
2- Kết quả kiểm tra nội dung khai bổ sung:
…, ngày...tháng...năm...
Số:...
(Ghi rõ nội dung khai bổ sung đúng hay không đúng và cơ sở pháp lý/lý do. Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)
3. Trường hợp khai không đúng thời hạn 60 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan thì ghi chú về việc này và ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chú ý:
- Mục Nội dung đã khai và Nội dung khai bổ sung chỉ ghi những nội dung liên quan đến khai bổ sung.
- Nếu số tiền thuế chênh lệch tăng thì ghi dấu cộng (+) trước dãy số chênh lệch, nếu số tiền thuế chênh lệch giảm thì ghi dấu trừ (-) trước dãy số chênh lệch.
- Mẫu này sử dụng cho 01 tờ khai.
- Trường hợp có nhiều mặt hàng cần khai bổ sung trong cùng một tờ khai thì lập phụ lục tương tự cho từng mặt hàng.
Tên thủ tục: Thủ tục thông báo, điều chỉnh, kiểm tra định mức đối với hàng hóa gia công cho thương nhân nước ngoài (Hệ thống VNACCS)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Xây dựng định mức thực tế sử dụng nguyên liệu, vật tư để sản xuất sản phẩm xuất khẩu.
- Bước 2: Tạo thông tin về định mức nguyên liệu theo đúng các tiêu chí và định dạng chuẩn quy định tại mẫu Định mức nguyên liệu để sản xuất sản phẩm xuất khẩu và gửi đến cơ quan Hải quan qua Hệ thống; Thông tin thông báo định mức phải thể hiện đầy đủ thông số kỹ thuật của sản phẩm liên quan đến việc xác định định mức;
- Bước 3: Tiếp nhận thông tin phản hồi hệ thống đã đăng ký định mức hoặc thực hiện chỉnh sửa định mức để khai lại trong trường hợp hệ thống phản hồi thông tin từ chối tiếp nhận;
- Bước 4: Trường hợp điều chỉnh định mức, người khai hải quan tạo thông tin điều chỉnh định mức theo đúng các tiêu chí và định dạng chuẩn và gửi đến cơ quan Hải quan qua Hệ thống;
- Bước 5: Tiếp nhận thông tin phản hồi và xuất trình, nộp hồ sơ để kiểm tra gồm: 02 bản chính Bảng điều chỉnh định mức gia công in theo mẫu Bảng đăng ký định mức; 01 bản chụp Chứng từ chứng minh (còn phế liệu, phế phẩm hoặc hóa đơn, chứng từ, tài liệu kỹ thuật).
2. Cách thức thực hiện:
Việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Tên thành phần hồ sơ 1: Mẫu định mức nguyên liệu để sản xuất sản phẩm xuất khẩu (định dạng điện tử);
Tên thành phần hồ sơ 2: Bảng định mức gia công in theo mẫu Bảng đăng ký định mức (Bản chính);
Tên thành phần hồ sơ 3: Bản giải trình cụ thể, chi tiết về cơ sở phương pháp xây dựng định mức của mã hàng đã thông báo với cơ quan hải quan (Bản chụp);
Tên thành phần hồ sơ 4: Tài liệu thiết kế kỹ thuật của sản phẩm (Bản chụp).
- Số lượng hồ sơ: 01 bản điện tử. Trong trường hợp cần thiết mới yêu cầu 01 bản ở dạng giấy (riêng bảng định mức gia công in yêu cầu 2 bản chính).
4. Thời hạn giải quyết:
Đối với trường hợp kiểm tra trên hồ sơ tại trụ sở cơ quan hải quan: chậm nhất 08 giờ làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm tra phải thực hiện xong việc kiểm tra định mức.
Trường hợp một hợp đồng/phụ lục hợp đồng có nhiều mã hàng cần kiểm tra định mức, trong 08 giờ làm việc không thể kiểm tra hết thì được kéo dài sang ngày làm việc tiếp theo nhưng thời gian kéo dài không quá 08 giờ làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm tra;
Đối với trường hợp kiểm tra hồ sơ kết hợp với kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất của thương nhân: chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm tra phải thực hiện xong việc kiểm tra định mức. Trường hợp sản phẩm sản xuất có tính đặc thù cần phối hợp với các cơ quan chuyên ngành thì thời gian kiểm tra không quá 02 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được kết quả giám định từ cơ quan chuyên ngành;
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chấp nhận đăng ký trên hệ thống
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính (nếu có): Mẫu thông tin về định mức thực tế của sản phẩm gia công theo mẫu số 9 phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan phải có chữ ký số được đăng ký
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
+ Thông tư số 22/TT-BTC ngày 14/02/2014 quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại
Mẫu thông tin về định mức thực tế của sản phẩm gia công theo mẫu số 9 Phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC
STT | Chỉ tiêu thông tin | Mô tả, ghi chú | Danh mục | Bắt buộc |
Mẫu số 9 | Định mức thực tế của sản phẩm gia công |
|
|
|
9.1 | Số đăng ký chứng từ | Số đăng ký của bảng định mức do cơ quan Hải quan cấp sau khi đã chấp nhận |
|
|
9.2 | Ngày khai chứng từ | Ngày người khai hải quan khai định mức |
| X |
9.3 | Ngày đăng ký chứng từ | Ngày cơ quan Hải quan chấp nhận bảng định mức |
| X |
9.4 | Mã hải quan | Mã Chi cục Hải quan nơi tiếp nhận bảng định mức | X | X |
9.5 | Mã doanh nghiệp | Mã thương nhân gia công hàng hóa |
|
|
9.6 | Tên doanh nghiệp | Tên thương nhân gia công hàng hóa |
| X |
9.7 | Mã người khai hải quan | Mã của người khai hải quan (thương nhân trực tiếp gia công hoặc đại lý làm thủ tục hải quan) |
| X |
9.8 | Tên người khai hải quan | Tên của người khai hải quan (thương nhân trực tiếp gia công hoặc đại lý làm thủ tục hải quan) |
| X |
9.9 | Số tham chiếu hợp đồng | Số tham chiếu hợp đồng gia công do hệ thống của người khai hải quan cấp khi đăng ký hợp đồng |
| X |
9.10 | Số đăng ký hợp đồng | Số đăng ký hợp đồng gia công do cơ quan Hải quan cấp khi chấp nhận đăng ký hợp đồng |
| X |
9.11 | Ngày hợp đồng | Ngày ký hợp đồng gia công
|
| X |
9.12 | Mã sản phẩm | Mã sản phẩm gia công đã đăng ký trong danh mục sản phẩm gia công xuất khẩu | X | X |
9.13 | Tên sản phẩm | Tên sản phẩm gia công đã đăng ký trong danh mục sản phẩm gia công xuất khẩu |
| X |
9.14 | Đơn vị tính sản phẩm | Đơn vị tính sản phẩm đã đăng ký trong danh mục sản phẩm gia công xuất khẩu | X | X |
9.15 | Mã nguyên liệu | Mã nguyên liệu, vật tư gia công đã đăng ký trong danh mục nguyên liệu, vật tư gia công nhập khẩu | X | X |
9.16 | Tên nguyên liệu | Tên nguyên liệu, vật tư đã đăng ký trong danh mục nguyên liệu, vật tư nhập khẩu |
| X |
9.17 | Đơn vị tính đăng ký | Đơn vị tính đăng ký của nguyên liệu đã đăng ký trên danh mục nguyên liệu gia công |
| X |
9.18 | Đơn vị tính của nguyên liệu trên bảng định mức | Đơn vị tính nguyên liệu khai trên bảng định mức |
| X |
9.19 | Tỷ lệ quy đổi | Tỷ lệ để quy đổi từ 1 đơn vị nguyên liệu trên chứng từ cung ứng sang đơn vị tính đăng ký (1 đơn vị nguyên liệu trên chứng từ cung ứng bằng bao nhiêu đơn vị nguyên liệu theo đơn vị tính đăng ký) |
| X |
9.20 | Định mức gia công | Định mức gia công cho từng loại nguyên liệu, vật tư gia công. |
| X |
9.21 | Tỷ lệ hao hụt | Tỷ lệ hao hụt của từng loại nguyên liệu, vật tư gia công |
| X |
9.22 | Ghi chú | Có thể dùng để ghi thông tin về nguồn nguyên liệu |
|
|
Tên thủ tục: Thủ tục xuất khẩu sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài (Hệ thống VNACCS)
1. Trình tự thực hiện:
a) Thủ tục hải quan xuất khẩu sản phẩm gia công ra nước ngoài: thực hiện theo quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng mua bán quy định tại Chương II Thông tư số 22/2014/TT-BTC. Ngoài ra, phải thực hiện thêm:
a.1) Đối với người khai hải quan:
a.1.1) Khai báo đầy đủ, chính xác chỉ tiêu thông tin về số tiếp nhận hợp đồng gia công, mã sản phẩm gia công trên tờ khai hải quan điện tử;
a.1.2) Xuất trình bản chính định mức khi cơ quan hải quan yêu cầu đối với lô hàng xuất khẩu thuộc diện phải kiểm tra thực tế.
a.2) Đối với cơ quan Hải quan: Công chức hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa phải đối chiếu bản chính định mức với sản phẩm thực tế xuất khẩu.
b) Thủ tục hải quan đối với sản phẩm gia công đã xuất khẩu bị trả lại để sửa chữa, tái chế thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 28 Thông tư số 22/2014/TT-BTC;
c) Đối với sản phẩm gia công xuất khẩu theo hình thức xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ thì thủ tục hải quan thực hiện theo quy định đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ quy định tại Điều 27 Thông tư số 22/2014/TT/BTC.
2. Cách thức thực hiện:
Việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Tờ khai điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu
- Các chứng từ đi kèm tờ khai (dạng điện tử hoặc văn bản giấy): theo quy định tại Điều 22 Luật Hải quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản điện tử.
4. Thời hạn giải quyết:
a) Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất;
b) Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa.
Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chấp nhận thông quan trên hệ thống
8. Lệ phí: 20.000VNĐ
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính (nếu có): Tờ khai điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu theo mẫu số 02 Phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan phải có chữ ký số được đăng ký
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
+ Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại
Tờ khai điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu theo Mẫu số 2 Phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC
STT | Chỉ tiêu thông tin | Mô tả, ghi chú | Danh mục | Bắt buộc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mẫu số 2 | Tờ khai điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu | Áp dụng cho trường hợp xuất khẩu |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.1 | Số tờ khai | Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ khai. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.2 | Số tờ khai đầu tiên | Trường hợp lô hàng có nhiều hơn 50 dòng hàng thì phải nhập liệu như sau: (1) Tờ khai đầu tiên: nhập vào chữ “F”. (2) Từ tờ khai thứ 2 trở đi thì khai như sau: Ô 1: nhập số tờ khai đầu tiên Ô 2: nhập số thứ tự trên tổng số tờ khai Ô 3: nhập tổng số tờ khai |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.3 | Số tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng | Phải nhập liệu ô này trong các trường hợp sau: (1) Trường hợp tái xuất của lô hàng tạm nhập thì nhập số tờ khai tạm nhập tương ứng. (2) Trường hợp xuất khẩu của lô hàng tạm xuất thì nhập số tờ khai tạm xuất tương ứng. Nếu không phải là xuất khẩu của lô hàng tạm xuất hoặc tái xuất sau khi tạm nhập thì không phải nhập liệu ô này. (3) Người mở tờ khai tái xuất và người mở tờ khai tạm nhập phải là một. (4) Hàng hóa thuộc tờ khai ban đầu phải còn trong thời hạn tạm nhập - tạm xuất. (5) Không được sử dụng cho tờ khai khác chưa thông quan/hoàn thành thủ tục hải quan. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.4 | Mã loại hình | Người xuất khẩu theo hồ sơ, mục đích xuất khẩu của lô hàng để chọn một trong các loại hình xuất khẩu theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.5 | Mã phân loại hàng hóa | Tùy theo tính chất hàng hóa, nhập một trong các mã sau: “A”: Hàng quà biếu, quà tặng “B”: Hàng an ninh, quốc phòng “C”: Hàng cứu trợ khẩn cấp “D”: Hàng phòng chống thiên tai, dịch bệnh. “E”: Hàng viện trợ nhân đạo “F”: Hàng bưu chính, chuyển phát nhanh “G”: Hàng tài sản di chuyển “H”: Hàng hóa được sử dụng cho PTVT xuất nhập cảnh “I”: Hàng ngoại giao “J”: Hàng khác theo quy định của Chính phủ “K”: Hàng bảo quản đặc biệt | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.6 | Mã hiệu phương thức vận chuyển | Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một trong các mã sau: 1: Đường không 2: Đường biển (container) 3: Đường biển (hàng rời, lỏng...) 4: Đường bộ (xe tải) 5: Đường sắt 6: Đường sông 9: Khác | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.7 | Thời hạn tái nhập khẩu | Trường hợp mở tờ khai theo loại hình tạm xuất thì người khai căn cứ quy định về thời hạn hàng tạm xuất để nhập ngày hết hạn theo định dạng ngày/tháng/năm. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.8 | Cơ quan Hải quan | (1) Dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan, hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai. (2) Trường hợp hệ thống không xác định hoặc xác định không chính xác, phải nhập mã Chi cục Hải quan. (3) Tham khảo mã các Chi cục Hải quan trên website Hải quan: www.customs.gov.vn | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.9 | Mã bộ phận xử lý tờ khai | (1) Hệ thống sẽ tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã HS. (2) Trường hợp hệ thống không hỗ trợ xác định, phải nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai. (3) Tham khảo mã các Đội thủ tục xử lý tờ khai trên website Hải quan: www.customs.gov.vn | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.10 | Ngày khai báo (dự kiến) | Nhập ngày ngày/tháng/năm dự kiến thực hiện nghiệp vụ EDC. Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động lấy ngày thực hiện nghiệp vụ này. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.11 | Mã người xuất khẩu | Nhập mã số thuế của người xuất khẩu. Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện EDA thì hệ thống sẽ tự động xuất ra mã người xuất khẩu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.12 | Tên người xuất khẩu | Nhập tên của người xuất khẩu. Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng Hệ thống hoặc đã nhập “mã người xuất khẩu” thì hệ thống sẽ tự động xuất ra tên người xuất khẩu. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.13 | Mã bưu chính | (1) Nhập mã bưu chính (trường hợp hệ thống tự động xuất ra thì không cần nhập). (2) Nhập mã bưu chính chính xác trong trường hợp mã bưu chính hệ thống xuất ra chưa đúng. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.14 | Địa chỉ người xuất khẩu | (1) Nhập địa chỉ của người xuất khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị. (2) Trường hợp địa chỉ của người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác. (3) Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện EDA thì không cần nhập liệu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.15 | Số điện thoại người xuất khẩu | (1) Nhập số điện thoại của người xuất khẩu (không sử dụng dấu gạch ngang). Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần nhập liệu. (2) Trường hợp số điện thoại của người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào số điện thoại chính xác. (3) Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.16 | Mã người ủy thác xuất khẩu | Nhập mã số thuế của người ủy thác xuất khẩu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.17 | Tên người ủy thác xuất khẩu | Nhập tên người ủy thác xuất khẩu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.18 | Mã người nhập khẩu | Nhập mã người nhập khẩu (nếu có). |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.19 | Tên người nhập khẩu | (1) Nhập tên người nhập khẩu nếu chưa đăng kí vào hệ thống. (2) Trường hợp đã đăng kí, hệ thống sẽ tự động xuất ra. Lưu ý: nhập đầy đủ tên người nhập khẩu theo các chứng từ thương mại (hóa đơn, hợp đồng, vận đơn…) |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.20 | Mã bưu chính người nhập khẩu | (1) Nhập mã bưu chính của người nhập khẩu, nếu hệ thống tự động hiển thị thì không cần nhập. (2) Nhập mã bưu chính chính xác của người nhập khẩu nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.21 | Địa chỉ | Ô 1: nhập tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác. Ô 2: nhập tiếp tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Ô 3: nhập tên thành phố. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên thành phố chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. Ô 4: nhập tên nước. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên nước chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.22 | Mã nước | (1) Nhập mã nước gồm 02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE (tham khảo tại website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Nhập mã nước chính xác nếu hệ thống hiển thị không đúng. (3) Không phải nhập liệu trong trường hợp không xác định được nước xuất khẩu hoặc không có trong bảng mã UN LOCODE. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.23 | Mã đại lý Hải quan | (1) Trường hợp đại lý hải quan thực hiện nghiệp vụ EDA và các nghiệp vụ tiếp theo thì không phải nhập liệu. (2) Trường hợp người khai thực hiện nghiệp vụ EDA khác với người khai thực hiện nghiệp vụ EDC thì nhập mã người sử dụng thực hiện nghiệp vụ EDC. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.24 | Số vận đơn (Số B/L, số AWB v.v. …) | (1) Nhập số vận đơn (số B/L, AWB, vận đơn đường sắt) như sau: “Mã SCAC CODE” + “Số vận đơn” (tham khảo bảng mã hãng vận chuyển SCAC CODE trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) - Đối với B/L và AWB có thể nhập đến 05 số vận đơn. - Số AWB không được vượt quá 20 ký tự. (2) Chỉ tiêu này không bắt buộc đối với các phương thức vận chuyển khác. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.25 | Số lượng | Ô 1: Số lượng: - Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa (căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,…) - Không nhập phần thập phân - Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,…) Ô 2: Nhập mã đơn vị tính Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,…. (Tham khảo mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.26 | Tổng trọng lượng hàng (Gross) | Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại) - Có thể nhập 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân. - Trường hợp mã của tổng trọng lượng hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM (kilogram). - Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “9”. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE Ví dụ: KGM: kilogram TNE: tấn LBR: pound (Tham khảo bảng mã đơn vị tính trọng lượng trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) - Trường hợp nhập mã đơn vị tính khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính. - Trường hợp nhập là “LBR” (pound), xuất ra KGM. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.27 | Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến | (1) Nhập mã địa điểm lưu giữ hàng hóa chờ thông quan dự kiến. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.28 | Địa điểm nhận hàng cuối cùng | Ô 1: Nhập mã địa điểm nhận hàng cuối cùng theo UN LOCODE (tham khảo bảng mã trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) (1) Trường hợp mã địa điểm nhận hàng cuối cùng không có trong bảng mã UN LOCODE thì nhập “ZZZ”. (2) Trường hợp không xác định được mã địa điểm nhận hàng cuối cùng (tương ứng với mã “UNKNOWN” trong bảng mã) thì không cần nhập. Ô 2: Nhập tên địa điểm nhận hàng cuối cùng (không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hỗ trợ). (1) Nếu địa điểm nhận hàng cuối cùng chưa được mã hóa thì bắt buộc phải nhập ô này. (2) Trường hợp vận chuyển đường sắt, nhập tên ga tàu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.29 | Địa điểm xếp hàng | Ô 1: Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN LOCODE. (Tham khảo bảng mã địa điểm xếp hàng trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) (1) Nhập mã cảng dỡ hàng (đường không, đường biển); (2) Nhập mã ga (đường sắt); (3) Nhập mã cửa khẩu (đường bộ, đường sông); (4) Bắt buộc nhập liệu trừ trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9”. Ô 2: Nhập tên địa điểm xếp hàng (Không bắt buộc trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động) | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.30 | Phương tiện vận chuyển dự kiến | Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999”. Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển (căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,…) (1) Nhập tên tàu trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. (2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1. (3) Trường hợp vận chuyển hàng không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh). Ví dụ: AB0001/01JAN (4) Trường hợp vận chuyển đường bộ: nhập số xe tải. (5) Trường hợp vận chuyển đường sắt: nhập số tàu. (6) Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.31 | Ngày hàng đi dự kiến | Nhập ngày hàng đi dự kiến (ngày/tháng/năm) |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.32 | Ký hiệu và số hiệu | Nhập ký hiệu và số hiệu của bao bì đóng gói hàng hóa (thể hiện trên kiện, thùng,…). |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.33 | Giấy phép xuất khẩu | Ô 1: Nhập mã phân loại giấy phép xuất khẩu trường hợp hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu hoặc kết quả kiểm tra chuyên ngành trước khi thông quan. (tham khảo mã giấy phép xuất khẩu trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 2: Nhập số giấy phép xuất khẩu hoặc số văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành; (nhập tối đa 05 loại giấy phép) |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.34 | Phân loại hình thức hóa đơn | Nhập vào một trong các mã phân loại hình thức hóa đơn sau đây: “A”: hóa đơn “B”: Chứng từ thay thế hóa đơn “D”: hóa đơn điện tử (trong trường hợp đăng kí hóa đơn điện tử trên Hệ thống | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.35 | Số tiếp nhận hóa đơn điện tử | (1) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn là "D" thì bắt buộc phải nhập Số tiếp nhận hóa đơn điện tử. (2) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn không phải là "D" thì không thể nhập được chỉ tiêu thông tin này. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.36 | Số hóa đơn | Nhập vào số hóa đơn hoặc số của Chứng từ thay thế hóa đơn |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.37 | Ngày phát hành | Nhập vào ngày phát hành hóa đơn hoặc chứng từ thay thế hóa đơn (Ngày/tháng/năm). |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.38 | Phương thức thanh toán | Nhập vào một trong các mã phương thức thanh toán sau:
| X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.39 | Trị giá hóa đơn | Ô 1: Nhập một trong các điều kiện giao hàng theo Incoterms: 1) CIF (2) CIP (3) FOB (4) FCA (5) FAS (6) EXW (7) C&F (8) CFR (9) CPT (10) DDP (11) DAP (12) DAT (13) C&I (14) DAF (15) DDU (16) DES (17) DEQ Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa đơn theo chuẩn UN/LOCODE (tham khảo bảng mã đơn vị tiền tệ trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 3: Nhập tổng trị giá trên hóa đơn: (1) Có thể nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là “VND”. (2) Nếu mã đồng tiền là “VND” thì không thể nhập các số sau dấu phẩy thập phân. Ô 4: Nhập mã phân loại giá hóa đơn/ chứng từ thay thế hóa đơn: “A”: Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền “B”: Giá hóa đơn cho hàng hóa không phải trả tiền (F.O.C) “C”: Giá hóa đơn cho hàng hóa bao gồm phải trả tiền và không phải trả tiền “D”: Các trường hợp khác |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.40 | Trị giá tính thuế | (1) Nếu Mã điều kiện giá hóa đơn là FOB, DAP, DAF thì không cần nhập các ô này. (2) Nếu Mã điều kiện giá hóa đơn khác FOB, DAP, DAF thì nhập các ô này như sau: Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị giá tính thuế. Ô 2: Nhập tổng trị giá tính thuế. - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân. - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là “VND” thì không được nhập số thập phân. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.41 | Phân loại không cần quy đổi VND | Nhập “N” nếu số tiền thuế và trị giá hải quan không cần chuyển đổi sang VND. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.42 | Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế | (1) Nhập tổng trị giá hóa đơn trước khi điều chỉnh. (2) Có thể nhập đến 04 chữ số tại phần thập phân. (3) Trường hợp một hóa đơn - nhiều tờ khai, bắt buộc nhập vào ô này. (4) Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động tính giá trị của ô này bằng cách cộng tất cả trị giá hóa đơn của các dòng hàng trên tờ khai. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.43 | Người nộp thuế | Nhập một trong các mã sau: “1”: người nộp thuế là người nhập khẩu “2”: người nộp thuế là đại lý hải quan | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.44 | Mã ngân hàng trả thuế thay | Nhập mã ngân hàng trả thuế thay, trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau: (1) Người sử dụng hạn mức phải là người xuất khẩu hoặc hạn mức được cấp đích danh cho đại lý hải quan. (2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của hạn mức ngân hàng đã đăng ký. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.45 | Năm phát hành hạn mức | Nhập năm phát hành của chứng từ hạn mức. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.46 | Kí hiệu chứng từ hạn mức | Nhập ký hiệu của chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cấp. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.47 | Số chứng từ hạn mức | Nhập số chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cung cấp. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.48 | Mã xác định thời hạn nộp thuế | Nhập một trong các mã tương ứng như sau: “A”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng. “B”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung. “C”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh. “D”: trong trường hợp nộp thuế ngay. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.49 | Mã ngân hàng bảo lãnh | Nhập mã ngân hàng cung cấp bảo lãnh, trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau: (1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh phải là người xuất khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh được cấp đích danh cho đại lý hải quan. (2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của chứng từ bảo lãnh đã đăng ký. (3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo lãnh riêng, chứng từ phải được sử dụng tại Chi cục Hải quan đã đăng ký. (4) Nếu không thuộc trường hợp (1), mã của người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu phải khớp với mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ này. (5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng trước khi có tờ khai dựa trên số vận đơn hoặc/và số hóa đơn, số vận đơn hoặc/và số hóa đơn phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu bảo lãnh riêng. (6) Mã loại hình đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với mã loại hình khai báo. (7) Ngày khai báo dự kiến nếu đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với ngày đăng ký khai báo dự kiến. (8) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng sau khi hệ thống cấp số tờ khai, số tờ khai đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu của bảo lãnh phải khớp với số tờ khai hệ thống đã cấp. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.50 | Năm phát hành bảo lãnh | Nhập năm phát hành của chứng từ bảo lãnh (bao gồm 04 ký tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.51 | Ký hiệu chứng từ bảo lãnh | Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.52 | Số chứng từ bảo lãnh | Nhập số của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.53 | Số đính kèm khai báo điện tử | Ô 1: Khi cơ quan Hải quan có yêu cầu gửi chứng từ đính kèm, người khai sử dụng nghiệp vụ HYS và nhập mã phân loại đính kèm khai báo điện tử: “INV”: Hóa đơn “BOL”: B/L “AWB”: AWB “INS”: Bảo hiểm “CON”: Hợp đồng “DM”: Định mức nguyên vật liệu “ALL”: Tất cả hồ sơ “ETC”: Loại khác Ô 2: Nhập số đính kèm khai báo điện tử do hệ thống cấp tại nghiệp vụ HYS. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.54 | Ngày khởi hành vận chuyển | Nhập ngày khởi hành vận chuyển hàng hóa chịu sự giám sát hải quan (Ngày/tháng/năm). |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.55 | Thông tin trung chuyển | Ô 1: Nhập địa điểm trung chuyển cho vận chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát của Hải quan (áp dụng khi khai báo vận chuyển kết hợp). Ô 2: Nhập ngày đến địa điểm trung chuyển. Ô 3: Nhập ngày rời khỏi địa điểm trung chuyển. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.56 | Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế | Ô 1: Nhập địa điểm đích cho vận chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát của Hải quan (áp dụng khi khai báo vận chuyển kết hợp). Ô 2: Nhập ngày dự kiến đến địa điểm đích. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.57 | Phần ghi chú | (1) Người khai hải quan nhập số Hợp đồng, số tiếp nhận hợp đồng gia công, ngày/tháng/năm ký hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng. (2) Trường hợp đã đăng kí hợp đồng gia công thì nhập số hợp đồng. (3) Nhập số thông báo kết quả xác định trước (trị giá, mã số,...) (4) Trường hợp chuyển xuất khẩu của những lô hàng thuê gia công nước ngoài thì nhập số tờ khai xuất gia công ban đầu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.58 | Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp | Nhập số quản lý của nội bộ doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng tính năng này để quản lý nội bộ. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.59 | Địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng (Vanning) | Mã (05 ô): Nhập mã địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng. Trường hợp địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng là khu vực giám sát hải quan thì nhập mã khu vực giám sát hải quan. (Không cần nhập liệu nếu địa điểm xếp hàng không thuộc khu vực giám sát hải quan) Tên: Nhập tên địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng (Không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hỗ trợ) Địa chỉ: Nhập địa chỉ của địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.60 | Số container | Nhập số container trong trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển được đóng trong container. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.61 | Phân loại chỉ thị của Hải quan | Nhập mã phân loại thông báo của cán bộ Hải quan: “A”: Hướng dẫn sửa đổi “B”: Thay đổi khai báo xuất khẩu |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.62 | Ngày chỉ thị của Hải quan | Nhập ngày/tháng/năm cán bộ hải quan thông báo tới người khai hải quan. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.63 | Tên chỉ thị của Hải quan | Nhập trích yếu thông báo của Hải quan. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.64 | Nội dung chỉ thị của Hải quan | Nhập nội dung thông báo của Hải quan. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.65 | Mã số hàng hóa | Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hiện hành của Bộ Tài chính. Lưu ý: (1) Không khai mặt hàng dầu thô cùng các mặt hàng khác trên một tờ khai. (2) Không khai các mặt hàng có số tiền thuế và tiền phí phải nộp bằng các đơn vị tiền tệ khác nhau trên cùng một tờ khai. (Ví dụ: Thuế nộp bằng “USD”, phí nộp bằng “VND”) | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.66 | Mã quản lý riêng | Nhập mã sản phẩm xuất khẩu đã đăng ký với cơ quan Hải quan. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.67 | Thuế suất | Hệ thống tự động xác định mức thuế suất thuế xuất khẩu tương ứng với mã số hàng. Trường hợp không tự động xác định được thuế suất, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế suất thuế xuất khẩu vào ô này. * Trường hợp Doanh nghiệp AEO thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện EDA. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.68 | Mức thuế tuyệt đối | Ô 1: Nhập mức thuế tuyệt đối: Hệ thống tự động xác định mức thuế tuyệt đối tương ứng với mã số hàng hóa. Trường hợp hệ thống không tự xác định, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế tuyệt đối vào ô này. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối: (1) Trường hợp đã nhập mức thuế tuyệt đối thì phải nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối tương ứng với đơn vị tính thuế tuyệt đối quy định tại văn bản hiện hành. (2) Mã đơn vị tính thuế tuyệt đối (tham khảo mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 3: Nhập mã đồng tiền của mức thuế tuyệt đối. Lưu ý: Trường hợp Doanh nghiệp AEO thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện EDA. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.69 | Mô tả hàng hóa | Ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất, thông số kĩ thuật, thành phần cấu tạo, model, kí/mã hiệu, đặc tính, công dụng của hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.70 | Mã miễn/Giảm/ Không chịu thuế xuất khẩu | Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn/giảm /không chịu thuế xuất khẩu. Lưu ý: (1) Ngày đăng kí tờ khai hàng hóa được miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp dụng. (2) Trường hợp thuộc đối tượng phải đăng ký DMMT trên Hệ thống thì phải nhập ô này và các ô tại chỉ tiêu “Danh mục miễn thuế xuất khẩu”. (3) Trường hợp không thuộc đối tượng phải đăng ký DMMT trên Hệ thống thì không phải nhập vào các ô tại chỉ tiêu “Danh mục miễn thuế xuất khẩu”. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.71 | Số tiền giảm thuế xuất khẩu | Nhập số tiền giảm thuế xuất khẩu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.72 | Số lượng (1) | Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa xuất khẩu của từng dòng hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. (1) Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập số lượng theo đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định. (2) Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân. (3) Trường hợp hàng hóa phải nộp phí cà phê, hồ tiêu, hạt điều, bảo hiểm cà phê, nhập số lượng theo đơn vị tính phí/bảo hiểm theo quy định. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.73 | Số lượng (2) | Ô 1: Nhập trọng lượng hàng hóa xuất khẩu của từng dòng hàng. Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.74 | Trị giá hóa đơn | Nhập trị giá hóa đơn cho từng dòng hàng. Có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.75 | Đơn giá hóa đơn | Ô 1: Nhập đơn giá hóa đơn. Lưu ý: đơn giá hóa đơn x số lượng = trị giá hóa đơn ± 1 Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của đơn giá hóa đơn. Ô 3: Nhập mã đơn vị tính số lượng của đơn giá hóa đơn. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.76 | Trị giá tính thuế | (1) Trường hợp hệ thống tự động phân bổ, tính toán trị giá tính thuế thì không cần nhập các ô này. (2) Trường hợp phân bổ, tính toán trị giá tính thuế thủ công thì nhập như sau: Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị giá tính thuế. Ô 2: Nhập trị giá tính thuế của dòng hàng - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân. - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là “VND” thì không được nhập số thập phân. (3) Hệ thống ưu tiên trị giá được nhập bằng tay. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.77 | Số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng | Nhập số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai đã tạm nhập, tạm xuất tương ứng. Lưu ý: Số lượng của dòng hàng trên tờ khai phải nhỏ hơn hoặc bằng số lượng còn lại trên CSDL quản lý tờ khai tạm xuất, tạm nhập tương ứng. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.78 | Danh mục miễn thuế xuất khẩu | Nhập số Danh mục miễn thuế xuất khẩu đã được đăng ký vào Hệ thống. Lưu ý: (1) Danh mục miễn thuế phải trong thời hạn hiệu lực áp dụng (nếu có). (2) Không nhập số Danh mục miễn thuế khi Danh mục này đang được sử dụng cho tờ khai khác chưa thông quan/hoàn thành thủ tục hải quan. (3) Phải nhập đồng thời mã miễn thuế xuất khẩu vào ô "mã miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu". (4) Người xuất khẩu phải được đăng ký trong Danh mục miễn thuế. (5) Nếu hàng hóa xuất khẩu miễn thuế không thuộc đối tượng phải đăng ký Danh mục trên Hệ thống thì không phải nhập ô này. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.79 | Số dòng tương ứng trong Danh mục miễn thuế xuất khẩu | Nhập số thứ tự của dòng hàng tương ứng đã được đăng kí trong Danh mục miễn thuế. Lưu ý: Số lượng hàng hóa xuất khẩu trong tờ khai xuất khẩu nhỏ hơn hoặc bằng số lượng hàng hóa còn lại trong Danh mục miễn thuế đã được đăng ký trong Hệ thống. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.80 | Mã văn bản pháp luật khác | (1) Nhập mã văn bản pháp luật về quản lý xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành: giấy phép xuất khẩu, kiểm dịch, an toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng… (tham khảo mã văn bản pháp luật trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Có thể nhập được tối đa 05 mã (tương ứng với 05 ô) nhưng không được trùng nhau. |
|
|
Tên thủ tục: Thủ tục thanh khoản hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài (Hệ thống VNACCS)
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người khai hải quan khai và gửi Báo cáo quyết toán theo các tiêu chí và định dạng chuẩn quy định, tại mẫu Yêu cầu thanh khoản (bao gồm cả phương án giải quyết nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị tạm nhập; phế liệu, phế phẩm, phế thải) qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan đúng thời hạn quy định
+ Sau khi hoàn thành giải quyết số nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị tạm nhập; phế liệu, phế phẩm, phế thải, người khai hải quan khai và gửi thông báo kèm các chứng từ liên quan gửi đến cơ quan Hải quan trong thời hạn 30 ngày;
+ Nộp hồ sơ thanh khoản hợp đồng gia công bản giấy trong trường hợp cơ quan Hải quan yêu cầu.
Bước 2: Cơ quan Hải quan nơi quản lý hợp đồng gia công tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu thông tin liên quan đến yêu cầu thanh khoản trên Hệ thống. Mức độ kiểm tra hồ sơ quyết toán căn cứ quá trình tuân thủ pháp luật hải quan của người khai hải quan:
+ Đối với người khai hải quan tuân thủ pháp luật hải quan: Nếu kết quả kiểm tra phù hợp thì phản hồi thông báo chấp nhận kết quả thanh khoản theo mẫu Thông báo gia công cho người khai hải quan; Nếu kết quả kiểm tra không phù hợp hoặc có dấu hiệu nghi vấn (về nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, về định mức, về xuất khẩu sản phẩm, các nghi vấn qua đối chiếu trên hệ thống) thì yêu cầu người khai hải quan nộp hồ sơ quyết toán bản giấy theo quy định để kiểm tra chi tiết; phản hồi thông tin, nêu rõ lý do cho người khai hải quan theo mẫu Thông báo gia công.
+ Đối với người khai hải quan không tuân thủ pháp luật hải quan: yêu cầu người khai hải quan nộp hồ sơ thanh khoản bản giấy theo quy định để kiểm tra chi tiết, nêu rõ lý do cho người khai hải quan theo mẫu Thông báo gia công.
Kiểm tra xác suất 5% hợp đồng gia công người khai hải quan tuân thủ pháp luật về hải quan để đánh giá việc tuân thủ pháp luật hải quan:
Sau khi kiểm tra, đối chiếu thông tin yêu cầu thanh khoản trên Hệ thống, yêu cầu người khai hải quan nộp hồ sơ thanh khoản theo quy định để kiểm tra chi tiết hồ sơ và phản hồi thông tin, nêu rõ lý do cho người khai hải quan theo mẫu Thông báo gia công.
Cách tính 5% lấy theo tổng số hợp đồng gia công đã thanh khoản của người khai hải quan chấp hành tốt pháp luật hải quan của năm trước liền kề, nếu kết quả nhỏ hơn 01 hợp đồng thì lấy 01 hợp đồng.
Bước 3: Trường hợp có dấu hiệu nghi vấn, cần thiết phải kiểm tra sâu để phát hiện vi phạm thì chuyển hồ sơ cho Chi cục kiểm tra sau thông quan để thực hiện kiểm tra sau thông quan theo quy định.
2. Cách thức thực hiện:
Việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Yêu cầu thanh khoản (định dạng điện tử)
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
Phụ thuộc từng trường hợp người khai hải quan tuân thủ pháp luật hoặc không tuân thủ pháp luật và độ phức tạp của từng hồ sơ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp hoạt động gia công
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thanh khoản trên hệ thống
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính (nếu có): Mẫu yêu cầu thanh khoản gia công theo mẫu số 13 Phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan phải có chữ ký số được đăng ký
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
+ Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014 quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại
Mẫu yêu cầu thanh khoản gia công theo mẫu số 13 Phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC
STT | Chỉ tiêu thông tin | Mô tả, ghi chú | Danh mục | Bắt buộc |
Mẫu số 13 | Yêu cầu thanh khoản gia công |
|
|
|
13.1 | Thông tin chung |
|
|
|
13.1.1 | Ngày khai chứng từ | Ngày người khai hải quan khai yêu cầu thanh khoản |
| X |
13.1.2 | Số đăng ký chứng từ | Số đăng ký của yêu cầu thanh khoản do cơ quan Hải quan cấp sau khi đã chấp nhận đăng ký yêu cầu thanh khoản |
|
|
13.1.3 | Ngày đăng ký chứng từ | Ngày cơ quan Hải quan chấp nhận đăng ký yêu cầu thanh khoản |
|
|
13.1.4 | Mã hải quan | Mã Chi cục Hải quan nơi tiếp nhận yêu cầu thanh khoản | X | X |
13.1.5 | Mã doanh nghiệp | Mã thương nhân gia công hàng hóa |
|
|
13.1.6 | Tên doanh nghiệp | Tên thương nhân gia công hàng hóa |
| X |
13.1.7 | Mã người khai hải quan | Mã của người khai hải quan (thương nhân trực tiếp gia công hoặc đại lý làm thủ tục hải quan) |
| X |
13.1.8 | Tên người khai hải quan | Tên của người khai hải quan (thương nhân trực tiếp gia công hoặc đại lý làm thủ tục hải quan) |
| X |
13.1.9 | Số tham chiếu hợp đồng | Số tham chiếu hợp đồng gia công do hệ thống của người khai hải quan cấp khi đăng ký hợp đồng |
| X |
13.1.10 | Số đăng ký hợp đồng | Số đăng ký hợp đồng gia công do cơ quan Hải quan cấp khi chấp nhận đăng ký hợp đồng |
| X |
13.1.11 | Ghi chú khác | Các ghi chú khác |
|
|
13.2 | Thông tin chi tiết |
|
|
|
13.2.1 | Mã nguyên liệu | Do doanh nghiệp tự đặt; sử dụng thống nhất trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng gia công | X | X |
13.2.2 | Tên nguyên liệu |
|
| X |
13.2.3 | Mã HS của nguyên liệu | Mã HS theo Biểu thuế NK | X | X |
13.2.4 | Đơn vị tính | Đơn vị tính của nguyên liệu | X | X |
13.2.5 | Số lượng nhập khẩu | Số lượng nguyên liệu nhập khẩu |
| X |
13.2.6 | Tổng lượng cung ứng | Tổng lượng cung ứng |
| X |
13.2.7 | Tổng lượng xuất khẩu | Tổng lượng nguyên liệu cấu thành sản phẩm xuất khẩu |
| X |
13.2.8 | Nguyên liệu, vật tư dư thừa | Lượng nguyên liệu, vật tư còn tồn |
| X |
13.2.9 | Đề nghị của doanh nghiệp | Nội dung đề nghị biện pháp xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa của doanh nghiệp |
|
|
Tên thủ tục: Thủ tục sửa đổi, bổ sung hợp đồng gia công, phụ lục hợp đồng gia công (Hệ thống VNACCS)
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người khai hải quan tạo thông tin về hợp đồng gia công và giấy phép (nếu có) theo đúng các tiêu chí, định dạng chuẩn theo quy định và gửi đến cơ quan Hải quan qua Hệ thống;
Bước 2: Cơ quan Hải quan tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký hợp đồng gia công và phản hồi thông tin về kết quả kiểm tra cho người khai hải quan thông qua Hệ thống.
Bước 3: Sau khi thông báo hợp đồng đến trước thời điểm hết hạn hợp đồng gia công, người khai hải quan phải tạo thông tin theo các tiêu chí thông tin quy định tại mẫu Phụ lục hợp đồng và gửi đến cơ quan Hải quan qua Hệ thống;
Bước 4: Cơ quan Hải quan kiểm tra, đối chiếu nội dung phụ lục hợp đồng với hợp đồng gia công. Nếu các điều khoản của phụ lục phù hợp với nội dung các điều khoản của hợp đồng thì thực hiện như thủ tục đăng ký hợp đồng gia công.
2. Cách thức thực hiện:
Việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Hợp đồng, phụ lục hợp đồng gia công sửa đổi, bổ sung
- Số lượng hồ sơ: 01 bản điện tử.
4. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn công chức hải quan làm thủ tục hải quan đã được quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật Hải quan, cụ thể như sau:
a) Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất;
b) Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa.
Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp hoạt động gia công
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan:
+ Người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Lãnh đạo chi cục
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục hải quan
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chấp nhận đăng ký trên hệ thống.
8. Lệ phí: không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính (nếu có): Mẫu số 3, mẫu số 4 Phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan phải có chữ ký số được đăng ký.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
+ Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014 quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
Mẫu số 3 và Mẫu số 4 Phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC
STT | Chỉ tiêu thông tin | Mô tả, ghi chú | Danh mục | Bắt buộc |
Mẫu số 3 | Hợp đồng gia công |
|
|
|
3.1 | Ngày khai chứng từ | Ngày người khai hải quan khai hợp đồng |
| X |
3.2 | Số đăng ký chứng từ | Số tham chiếu hợp đồng do hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan cấp sau khi đã chấp nhận |
|
|
3.3 | Ngày đăng ký chứng từ | Ngày cơ quan Hải quan chấp nhận và cấp số đăng ký cho hợp đồng gia công |
|
|
3.4 | Hải quan tiếp nhận chứng từ | Mã đơn vị hải quan tiếp nhận hợp đồng gia công | X | X |
3.5 | Mã người khai chứng từ | Mã doanh nghiệp trực tiếp ký hợp đồng gia công tại Việt Nam hoặc mã đại lý làm thủ tục hải quan |
| X |
3.6 | Tên người khai chứng từ | Tên người khai chứng từ (doanh nghiệp trực tiếp ký hợp đồng gia công tại Việt Nam hoặc đại lý làm thủ tục hải quan) |
| X |
3.7 | Mã bên nhận gia công | Mã số bên nhận gia công (bắt buộc phải có nếu là doanh nghiệp tại Việt Nam) |
|
|
3.8 | Tên bên nhận gia công | Tên của bên nhận gia công thể hiện trong hợp đồng gia công |
| X |
3.9 | Địa chỉ bên nhận gia công | Địa chỉ của bên nhận gia công thể hiện trong hợp đồng gia công |
| X |
3.10 | Mã bên thuê gia công | Mã số của bên thuê gia công (bắt buộc phải có nếu là doanh nghiệp tại Việt Nam) |
|
|
3.11 | Tên bên thuê gia công | Tên bên thuê gia công thể hiện trong hợp đồng gia công |
| X |
3.12 | Địa chỉ bên thuê gia công | Địa chỉ của bên thuê gia công thể hiện trong hợp đồng gia công |
| X |
3.13 | Nước thuê gia công | Quốc tịch của bên thuê gia công | X | X |
3.14 | Nước nhận gia công | Quốc tịch bên nhận gia công |
|
|
3.15 | Số hợp đồng | Số của hợp đồng gia công (Nếu hợp đồng gia công có thời hạn lớn hơn 1 năm thì số hợp đồng là số phụ lục hợp đồng tách theo từng năm, do doanh nghiệp tự đặt, được đăng ký như hợp đồng gia công) |
| X |
3.16 | Ngày ký hợp đồng | Ngày ký hợp đồng gia công |
| X |
3.17 | Ngày hết hạn | Ngày hết hạn của hợp đồng gia công (Nếu hợp đồng gia công có thời hạn lớn hơn 1 năm thì ngày hết hạn của hợp đồng là ngày hết hạn của phụ lục hợp đồng được tách theo từng năm) |
| X |
3.18 | Tổng trị giá tiền công | Tổng trị giá tiền công thuê gia công của hợp đồng |
|
|
3.19 | Tổng trị giá sản phẩm | Tổng trị giá sản phẩm gia công của hợp đồng |
|
|
3.20 | Mã nguyên tệ sử dụng trong hợp đồng | Sử dụng thống nhất theo bảng mã các đơn vị tiền tệ | X | X |
3.21 | Phương thức thanh toán | Phương thức thanh toán tiền công. |
| X |
Mẫu số 4 | Phụ lục hợp đồng | Bổ sung, sửa mã, sửa đơn vị tính, sửa số lượng dự kiến, huỷ hợp đồng, gia hạn hợp đồng, bổ sung danh mục sản phẩm … |
|
|
4.1 | Ngày khai chứng từ | Ngày người khai hải quan khai phụ lục hợp đồng |
| X |
4.2 | Số đăng ký chứng từ | Số tham chiếu phụ lục do hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan cấp sau khi đã chấp nhận |
|
|
4.3 | Ngày đăng ký chứng từ | Ngày cơ quan Hải quan chấp nhận phụ lục |
|
|
4.4 | Hải quan tiếp nhận chứng từ | Mã đơn vị hải quan tiếp nhận phụ lục hợp đồng gia công | X | X |
4.5 | Mã người khai chứng từ | Mã người khai chứng từ (doanh nghiệp trực tiếp ký hợp đồng gia công tại Việt Nam hoặc đại lý làm thủ tục hải quan) |
| X |
4.6 | Tên người khai chứng từ | Tên người khai chứng từ (doanh nghiệp trực tiếp ký hợp đồng gia công tại Việt Nam hoặc đại lý làm thủ tục hải quan) |
| X |
4.7 | Số tham chiếu hợp đồng | Số tham chiếu hợp đồng gia công do hệ thống của người khai hải quan cấp để quản lý nội bộ | X | X |
4.8 | Số đăng ký hợp đồng | Số tham chiếu hợp đồng gia công do hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan cấp sau khi cơ quan Hải quan đã chấp nhận hợp đồng |
|
|
4.9 | Số phụ lục | Số phụ lục hợp đồng gia công |
| X |
4.10 | Ngày ký phụ lục | Ngày ký phụ lục hợp đồng gia công |
| X |
4.11 | Loại phụ lục | Phụ lục sửa đổi nội dung của hợp đồng được sắp xếp theo nhóm | X | X |
4.12 | Các nội dung phụ lục | Có thể có nhiều nội dung phụ lục kèm theo (danh mục đính kèm, sửa đổi thông tin) |
| X |
Tên thủ tục: Thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu (Hệ thống VNACCS)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người khai hải quan tạo thông tin Thông báo mã nguyên liệu, vật tư theo đúng các tiêu chí, định dạng chuẩn theo quy định và gửi đến cơ quan Hải quan qua Hệ thống.
- Bước 2: Hệ thống tự động tiếp nhận, Cơ quan hải quan kiểm tra và phản hồi kết quả thông qua Hệ thống cho người khai hải quan.
2. Cách thức thực hiện:
Việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Tờ khai hải quan điện tử nhập khẩu nguyên liệu, vật tư
- Số lượng hồ sơ: 01 bản điện tử.
4. Thời hạn giải quyết:
a) Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất;
b) Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa.
Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
+ Người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục hải quan
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thông quan hàng hóa
8. Lệ phí: 20.000VNĐ
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính (nếu có): Tờ khai điện tử nhập khẩu theo mẫu số 1 phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan phải có chữ ký số được đăng ký
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
+ Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014 quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại
Tờ khai điện tử nhập khẩu theo mẫu số 1 phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC
STT | Chỉ tiêu thông tin | Mô tả, ghi chú | Danh mục | Bắt buộc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mẫu số 1 | Tờ khai điện tử nhập khẩu | Khi thực hiện đăng ký trước thông tin hàng hóa nhập khẩu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.1 | Số tờ khai | Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ khai. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.2 | Số tờ khai đầu tiên | Trường hợp lô hàng có nhiều hơn 50 dòng hàng thì phải nhập liệu như sau: (1) Tờ khai đầu tiên: nhập vào chữ “F”; (2) Từ tờ khai thứ 2 trở đi thì khai như sau: Ô 1: Nhập số tờ khai đầu tiên. Ô 2: Nhập số thứ tự trên tổng số tờ khai. Ô 3: Nhập tổng số tờ khai. | X |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.3 | Số tờ khai TN-TX tương ứng | Phải nhập liệu ô này trong các trường hợp sau: (1) Trường hợp tái nhập của lô hàng tạm xuất thì nhập số tờ khai tạm xuất tương ứng. (2) Trường hợp nhập khẩu chuyển tiêu thụ nội địa của lô hàng tạm nhập thì nhập số tờ khai tạm nhập tương ứng. (3) Người mở tờ khai tạm nhập và người mở tờ khai tái xuất phải là một. (4) Tờ khai ban đầu phải còn hiệu lực. (5) Không được sử dụng ở tờ khai khác. Trường hợp tạm nhập- tái xuất khai báo tương tự. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.4 | Mã loại hình | Người nhập khẩu theo hồ sơ, mục đích nhập khẩu của lô hàng để chọn một trong các loại hình nhập khẩu theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.5 | Mã phân loại hàng hóa | Tùy theo tính chất hàng hóa, nhập một trong các mã sau: “A”: Hàng quà biếu, quà tặng “B”: Hàng an ninh, quốc phòng “C”: Hàng cứu trợ khẩn cấp “D”: Hàng phòng chống thiên tai, dịch bệnh. “E”: Hàng viện trợ nhân đạo “F”: Hàng bưu chính, chuyển phát nhanh “G”: Hàng tài sản di chuyển “H”: Hàng hóa được sử dụng cho PTVT xuất nhập cảnh “I”: Hàng ngoại giao “J”: Hàng khác theo quy định của Chính phủ “K”: Hàng bảo quản đặc biệt |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.6 | Mã hiệu phương thức vận chuyển | Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một trong các mã sau: 1: Đường không 2: Đường biển (container) 3: Đường biển (hàng rời, lỏng...) 4: Đường bộ (xe tải) 5: Đường sắt 6: Đường sông 9: Khác |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.7 | Phân loại cá nhân/tổ chức | Tùy theo tính chất giao dịch, chọn một trong các mã sau: Mã “1”: Cá nhân gửi cá nhân Mã “2”: Tổ chức gửi cá nhân Mã “3”: Cá nhân gửi tổ chức Mã “4”: Tổ chức gửi tổ chức Mã “5”: Khác |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.8 | Cơ quan Hải quan | (1) Dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan, hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai. (2) Trường hợp hệ thống không xác định hoặc xác định không chính xác, phải nhập mã Chi cục Hải quan. (3) Tham khảo mã các Chi cục Hải quan trên website Hải quan: www.customs.gov.vn | X |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.9 | Mã bộ phận xử lý tờ khai | (1) Hệ thống sẽ tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã HS. (2) Trường hợp hệ thống không hỗ trợ xác định, phải nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai. (3) Tham khảo mã các Đội thủ tục xử lý tờ khai trên website Hải quan: www.customs.gov.vn | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.10 | Thời hạn tái xuất khẩu | Trường hợp mở tờ khai theo loại hình tạm nhập thì căn cứ quy định về thời hạn hàng tạm nhập được lưu tại Việt Nam tương ứng để nhập ngày hết hạn theo định dạng ngày/tháng/năm. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.11 | Ngày khai báo (dự kiến) | Nhập ngày ngày/tháng/năm dự kiến thực hiện nghiệp vụ IDC. Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động lấy ngày thực hiện nghiệp vụ này. | X |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.12 | Mã người nhập khẩu | Nhập mã số thuế của người nhập khẩu. Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện IDA thì hệ thống sẽ tự động xuất ra mã người nhập khẩu. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.13 | Tên người nhập khẩu | Nhập tên của người nhập khẩu. Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng Hệ thống hoặc đã nhập “mã người nhập khẩu” thì hệ thống sẽ tự động xuất ra tên người nhập khẩu. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.14 | Mã bưu chính | (1) Nhập mã bưu chính (trường hợp hệ thống tự động xuất ra thì không cần nhập). (2) Nhập mã bưu chính chính xác trong trường hợp mã bưu chính hệ thống xuất ra chưa đúng. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.15 | Địa chỉ người nhập khẩu | (1) Nhập địa chỉ của người nhập khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị. (2) Trường hợp địa chỉ của người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác. (3) Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu. | X |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.16 | Số điện thoại người nhập khẩu | (1) Nhập số điện thoại của người nhập khẩu (không sử dụng dấu gạch ngang). Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần nhập liệu. (2) Trường hợp số điện thoại của người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào số điện thoại chính xác. (3) Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu. | X |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.17 | Mã người ủy thác nhập khẩu | Nhập mã số thuế của người ủy thác nhập khẩu. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.18 | Tên người ủy thác nhập khẩu | Nhập tên người ủy thác nhập khẩu. | X |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.19 | Mã người xuất khẩu | Nhập mã người xuất khẩu (nếu có). |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.20 | Tên người xuất khẩu | (1) Nhập tên người xuất khẩu nếu chưa đăng kí vào hệ thống. (2) Trường hợp đã đăng kí, hệ thống sẽ tự động xuất ra. Lưu ý: nhập đầy đủ tên người xuất khẩu theo các chứng từ thương mại (hóa đơn, hợp đồng, vận đơn…) |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.21 | Mã bưu chính người xuất khẩu | (1) Nhập mã bưu chính của người xuất khẩu, nếu hệ thống tự động hiển thị thì không cần nhập. (2) Nhập mã bưu chính chính xác của người xuất khẩu nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.22 | Địa chỉ | Ô 1: Nhập tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác. Ô 2: Nhập tiếp tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Ô 3: Nhập tên thành phố. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên thành phố chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. Ô 4: Nhập tên nước. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên nước chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.23 | Mã nước | (1) Nhập mã nước gồm 02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE (tham khảo tại website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Nhập mã nước chính xác nếu hệ thống hiển thị không đúng. (3) Không phải nhập liệu trong trường hợp không xác định được nước xuất khẩu hoặc không có trong bảng mã UN LOCODE. (4) Hệ thống tự động xuất ra mã nước xuất khẩu nếu đã nhập số tờ khai trị giá tổng hợp và tên người xuất khẩu đã được đăng kí trên hệ thống (chỉ áp dụng cho trường hợp chưa nhập tên người xuất khẩu). |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.24 | Tên người ủy thác xuất khẩu | Nhập tên người ủy thác xuất khẩu (nếu có). (Trong trường hợp xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ thì khai tên người chỉ định) |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.25 | Mã đại lý hải quan | (1) Trường hợp đại lý hải quan thực hiện nghiệp vụ IDA và các nghiệp vụ tiếp theo thì không phải nhập liệu. (2) Trường hợp người khai thực hiện nghiệp vụ IDA khác với người khai thực hiện nghiệp vụ IDC thì nhập mã người sử dụng thực hiện nghiệp vụ IDC. | X |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.26 | Số vận đơn (Số B/L, số AWB v.v.) | (1) Nhập số vận đơn (số B/L, AWB, vận đơn đường sắt) như sau: “Mã SCAC CODE” + “Số vận đơn” (tham khảo bảng mã hãng vận chuyển SCAC CODE trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) - Đối với B/L và AWB có thể nhập đến 05 số vận đơn. - Số AWB không được vượt quá 20 ký tự. (2) Chỉ tiêu này không bắt buộc đối với các phương thức vận chuyển khác |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.27 | Số lượng | Ô 1: Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa (căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,…) - Không nhập phần thập phân - Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,…) Ô 2: Nhập mã đơn vị tính Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,…. (Tham khảo mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.28 | Tổng trọng lượng hàng (Gross) | Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại) - Có thể nhập 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân. - Trường hợp mã của tổng trọng lượng hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM (kilogram). - Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “9”. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE Ví dụ: KGM: kilogram TNE: tấn LBR: pound (Tham khảo bảng mã đơn vị tính trọng lượng trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) - Trường hợp nhập mã đơn vị tính khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính. - Trường hợp nhập là “LBR” (pound), xuất ra KGM. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.29 | Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến | (1) Nhập mã địa điểm lưu giữ hàng hóa chờ thông quan dự kiến. (2) Không phải nhập liệu trong trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9”. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.30 | Ký hiệu và số hiệu | Nhập ký hiệu và số hiệu của bao bì đóng gói hàng hóa (thể hiện trên kiện, thùng,…). |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.31 | Phương tiện vận chuyển | Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999”. Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển (căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,…) (1) Nhập tên tàu trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. (2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1. (3) Trường hợp vận chuyển hàng không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh). Ví dụ: AB0001/01JAN (4) Trường hợp vận chuyển đường bộ: nhập số xe tải. (5) Trường hợp vận chuyển đường sắt: nhập số tàu. (6) Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.32 | Ngày hàng đến | Nhập ngày hàng hóa đến cửa khẩu theo chứng từ vận tải hoặc Thông báo hàng đến (Arrival notice) của người vận chuyển gửi cho người nhận hàng. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.33 | Địa điểm dỡ hàng | Ô 1: Nhập mã địa điểm dỡ hàng: (1) Nhập mã cảng dỡ hàng (đường không, đường biển); (2) Nhập mã ga (đường sắt); (3) Nhập mã cửa khẩu (đường bộ, đường sông); (4) Bắt buộc nhập liệu trừ trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9”. (Tham khảo bảng mã địa điểm dỡ hàng trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 2: Nhập tên địa điểm dỡ hàng: hệ thống hỗ trợ xuất ra tên địa điểm dỡ hàng dựa trên mã địa điểm. Trường hợp mã địa điểm không có trên website Hải quan thì phải nhập tên địa điểm dỡ hàng. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.34 | Địa điểm xếp hàng | Ô 1: Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN LOCODE. (Tham khảo bảng mã địa điểm xếp hàng trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Trường hợp không có mã UN LOCODE thì nhập “Mã nước (02 kí tự) + “ZZZ” Ô 2: Nhập tên địa điểm xếp hàng lên phương tiện vận tải: (1) Không bắt buộc trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động; (2) Trường hợp vận chuyển đường sắt, nhập tên ga. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.35 | Số lượng container | Trường hợp vận chuyển bằng container, phải nhập số lượng container và khai chi tiết số hiệu container bằng tệp tin đính kèm tại chỉ tiêu số 1.63 Mẫu số 1 Phụ lục II (Số đính kèm khai báo điện tử - mã ETC). (1) Trường hợp đã được đăng kí trước đó, Hệ thống tự động xuất ra số lượng container. (2) Trường hợp vận chuyển hàng hóa bằng đường không hoặc phương thức khác không sử dụng container thì không phải nhập. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.36 | Mã kết quả kiểm tra nội dung | Trường hợp người khai hải quan xem hàng trước khi đăng kí tờ khai, nhập một trong các mã sau: “A”: không có bất thường “B”: có bất thường “C”: cần tham vấn ý kiến cơ quan Hải quan. | X |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.37 | Mã văn bản pháp quy khác | (1) Nhập mã văn bản pháp luật quy định về quản lý mặt hàng nhập khẩu khai trên tờ khai như kiểm tra chuyên ngành: giấy phép nhập khẩu, kiểm dịch, an toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng… (tham khảo mã văn bản pháp luật trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Có thể nhập được tối đa 05 mã (tương ứng với 05 ô) nhưng không được trùng nhau. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.38 | Giấy phép nhập khẩu | Ô 1: Nhập mã phân loại giấy phép nhập khẩu trường hợp hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu hoặc kết quả kiểm tra chuyên ngành trước khi thông quan; một số trường như Danh mục thiết bị đồng bộ, văn bản xác định trước trị giá, văn bản xác định trước mã và văn bản xác định xuất xứ thì nhập mã theo hướng dẫn của cơ quan Hải quan. (tham khảo thông tin mã giấy phép nhập khẩu trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 2: Nhập số giấy phép nhập khẩu hoặc số văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc số đăng kí danh mục thiết bị đồng bộ, số văn bản xác định trước(nếu có); (nhập tối đa 05 loại giấy phép). |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.39 | Phân loại hình thức hóa đơn | Nhập vào một trong các mã phân loại hình thức hóa đơn sau đây: “A”: hóa đơn “B”: Chứng từ thay thế hóa đơn “D”: hóa đơn điện tử (trong trường hợp đăng kí hóa đơn điện tử trên Hệ thống) |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.40 | Số tiếp nhận hóa đơn điện tử | (1) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn là "D" thì bắt buộc phải nhập Số tiếp nhận hóa đơn điện tử. (2) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn không phải là "D" thì không thể nhập được chỉ tiêu thông tin này. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.41 | Số hóa đơn | Nhập vào số hóa đơn hoặc số của Chứng từ thay thế hóa đơn. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.42 | Ngày phát hành | Nhập vào ngày phát hành hóa đơn hoặc chứng từ thay thế hóa đơn (Ngày/tháng/năm). |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.43 | Phương thức thanh toán | Nhập vào một trong các mã phương thức thanh toán sau:
|
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.44 | Tổng trị giá hóa đơn | Ô 1: Nhập mã phân loại giá hóa đơn/ chứng từ thay thế hóa đơn: “A”: Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền “B”: Giá hóa đơn cho hàng hóa không phải trả tiền (F.O.C) “C”: Giá hóa đơn cho hàng hóa bao gồm phải trả tiền và không phải trả tiền “D”: Các trường hợp khác Ô 2: Nhập một trong các điều kiện giao hàng theo Incoterms: (1) CIF (2) CIP (3) FOB (4) FCA (5) FAS (6) EXW (7) C&F (8) CFR (9) CPT (10) DDP (11) DAP (12) DAT (13) C&I (14) DAF (15) DDU (16) DES (17) DEQ Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa đơn theo chuẩn UN/LOCODE (tham khảo bảng mã đơn vị tiền tệ trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 4: Nhập tổng trị giá trên hóa đơn: (1) Có thể nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là [VND]. (2) Nếu mã đồng tiền là [VND] thì không thể nhập các số sau dấu phẩy thập phân. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.45 | Mã phân loại khai trị giá | Nhập một trong các mã phân loại khai trị giá sau: “0”: Khai trị giá tổng hợp “1”: Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa giống hệt “2”: Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp giá giao dịch của hàng hóa tương tự “3”: Xác định giá tính thuế theo phương pháp khấu trừ “4”: Xác định giá tính thuế theo phương pháp tính toán “5”: Áp dụng một hoặc nhiều TKTG tổng hợp cho một phần hàng hóa khai báo “6”: Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch “7”: Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch trong trường hợp có mối quan hệ đặc biệt nhưng không ảnh hưởng tới trị giá giao dịch “8”: Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch nhưng phân bổ khoản điều chỉnh tính trị giá tính thuế thủ công, nhập bằng tay vào ô trị giá tính thuế của từng dòng hàng “9”: Xác định trị giá theo phương pháp suy luận “Z”: Áp dụng TKTG tổng hợp chưa đăng ký vào hệ thống “T”: Xác định trị giá trong trường hợp đặc biệt. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.46 | Số tiếp nhận tờ khai trị giá tổng hợp | Ô 1: Nhập số tiếp nhận tờ khai trị giá tổng hợp còn hiệu lực. Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của giá cơ sở hiệu chỉnh trị giá. Ô 3: Nhập giá cơ sở để hiệu chỉnh trị giá. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.47 | Phí vận chuyển | Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại phí vận chuyển sau: “A”: Khai trong trường hợp chứng từ vận tải ghi Tổng số tiền cước phí chung cho tất cả hàng hóa trên chứng từ. “B”: Khai trong trường hợp: - Hóa đơn lô hàng có cả hàng trả tiền và hàng F.O.C; - Tách riêng phí vận tải của hàng trả tiền với hàng F.O.C trên chứng từ vận tải. Tương ứng với mã này tại ô phí vận chuyển chỉ nhập phí của hàng phải trả tiền (ô 3) để hệ thống tự động phân bổ, đối với các mặt hàng F.O.C người khai hải quan tự cộng cước phí vận tải để tính toán trị giá tính thuế rồi điền vào ô trị giá tính thuế của dòng hàng F.O.C. “C”: Khai trong trường hợp tờ khai chỉ nhập khẩu một phần hàng hóa của lô hàng trên chứng từ vận tải. “D”: Phân bổ cước phí vận tải theo tỷ lệ trọng lượng, dung tích. “E”: Khai trong trường hợp trị giá hóa đơn của hàng hóa đã có phí vận tải (ví dụ: CIF, C&F, CIP) nhưng cước phí thực tế vượt quá cước phí trên hóa đơn (phát sinh thêm phí vận tải khi hàng về cảng nhập khẩu: tăng cước phí do giá nhiên liệu tăng, do biến động tiền tệ, do tắc tàu tại cảng ...). “F”: Khai trong trường hợp có cước vượt cước và chỉ nhập khẩu 1 phần hàng hóa của lô hàng. Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của phí vận chuyển. Ô 3: Nhập số tiền phí vận chuyển: (1) Trường hợp mã đồng tiền khác "VND", có thể nhập đến 4 chữ số sau dấu thập phân. (2) Trường hợp mã đồng tiền là "VND", không thể nhập số có dấu phẩy thập phân. (3) Trường hợp mã điều kiện giá hóa đơn là “C&F” hoặc “CIF” và cước phí vận chuyển thực tế lớn hơn cước phí trên hóa đơn cước vận chuyển thì nhập số cước phí chênh lệch vào ô này (tương ứng với mã “E” tại ô 2). |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.48 | Phí bảo hiểm | Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại bảo hiểm sau: “A”: Bảo hiểm riêng “B”: Bảo hiểm tổng hợp “D”: Không bảo hiểm Nếu trong mục điều kiện giá Invoice đã được nhập là giá CIF, CIP hay C&I, DDU, DDP, DAP, DAF, DAT thì không thể nhập được. Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ phí bảo hiểm trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là Bảo hiểm riêng (mã “A”). Ô 3: Nhập số tiền phí bảo hiểm trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là “A”: (1) Trường hợp mã đồng tiền khác "VND", có thể nhập đến 4 chữ số sau dấu thập phân. (2) Trường hợp mã đồng tiền là "VND", không thể nhập số có dấu phẩy thập phân. Ô 4: Nhập số đăng kí bảo hiểm tổng (còn hiệu lực) trong trường hợp trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là “B”. Ngoài ra, nếu có số nhánh trong Số đăng ký bảo hiểm tổng (tiền đóng bảo hiểm được phân chia theo từng mặt hàng) thì nhập Số đăng ký bảo hiểm tổng có cả số nhánh đó. Lưu ý: 10 ký tự đầu tiên nhập vào bởi người khai phải là 10 ký tự đầu của mã người nhập khẩu đã đăng ký bảo hiểm. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.49 | Mã, tên khoản điều chỉnh | Ô 1: Nhập các mã tương ứng với các khoản điều chỉnh như sau: “A”: Phí hoa hồng bán hàng, phí môi giới (AD). “B”: Chi phí bao bì được coi là đồng nhất với hàng hóa nhập khẩu (AD). “C”: Chi phí đóng gói hàng hóa (AD). “D”: Khoản trợ giúp (AD). “E”: Phí bản quyền, phí giấy phép (AD). “P”: Các khoản tiền mà người nhập khẩu phải trả từ số tiền thu được sau khi bán lại, định đoạt, sử dụng hàng hóa nhập khẩu (AD). “Q”: Các khoản tiền người mua phải thanh toán nhưng chưa tính vào giá mua trên hóa đơn, gồm: tiền trả trước, ứng trước, tiền đặt cọc (AD). “K”: khoản tiền người mua thanh toán cho người thứ ba theo yêu cầu của người bán (AD) “M”: khoản tiền được thanh toán bằng cách bù trừ nợ (AD). “U”: “V”: Phí vận tải phát sinh sau khi hàng hóa được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên (SB). “H”: Phí bảo hiểm phát sinh sau khi hàng hóa được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên (SB). “T”: Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp ở Việt Nam đã nằm trong giá mua hàng nhập khẩu (SB). “G”: Khoản giảm giá (SB). S: Các chi phí do người mua chịu liên quan đến tiếp thị hàng hóa nhập khẩu (SB) “L”: Khoản tiền lãi tương ứng với mức lãi suất theo thỏa thuận tài chính của người mua và có liên quan đến việc mua hàng hóa nhập khẩu (SB). “N”: Khác Ô 2: Nhập mã phân loại điều chỉnh trị giá tương ứng với các trường hợp sau: “AD”: cộng thêm số tiền điều chỉnh. “SB”: Trừ đi số tiền điều chỉnh. “IP”: Trị giá tính thuế là trị giá hóa đơn. “DP”: Nhập vào tổng giá tính thuế được tính bằng tay. Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của khoản điều chỉnh. Ô 4: Nhập trị giá khoản điều chỉnh tương ứng với Mã tên khoản điều chỉnh và mã phân loại khoản điều chỉnh. (1) Có thể nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là “VND”. (2) Nếu mã đồng tiền là “VND” thì không thể nhập các số thập phân sau dấu phẩy. Ô 5: Nhập tổng hệ số phân bổ trị giá khoản điều chỉnh. (1) Trường hợp khoản điều chỉnh được phân bổ cho hàng hóa của 2 tờ khai trở lên thì nhập vào tổng trị giá hóa đơn của các dòng hàng được phân bổ khoản điều chỉnh ở tất cả các tờ khai. (2) Trường hợp khoản điều chỉnh chỉ phân bổ cho hàng hóa của một tờ khai thì không cần nhập ô này. (3) Có thể nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy. (4) Giá trị cột "Tổng hệ số phân bổ số tiền điều chỉnh" ≤ cột "Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế". |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.50 | Chi tiết khai trị giá | Nhập vào các chi tiết của tờ khai trị giá. Ví dụ: khoản giảm giá bằng 5% trị giá hóa đơn thì: tính ra số tiền được giảm giá, nhập vào ô số tiền điều chỉnh tương ứng, đồng thời ghi "khoản giảm giá bằng 5% trị giá hóa đơn" vào ô này. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.51 | Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế | (1) Nhập tổng trị giá hóa đơn trước khi điều chỉnh. (2) Có thể nhập đến 04 chữ số tại phần thập phân. (3) Trường hợp một hóa đơn - nhiều tờ khai, bắt buộc nhập vào ô này. (4) Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động tính giá trị của ô này bằng cách cộng tất cả trị giá hóa đơn của các dòng hàng trên tờ khai. (5) Giá trị cột "Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế" ≥ cột “Tổng hệ số phân bổ số tiền điều chỉnh”. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.52 | Người nộp thuế | Nhập một trong các mã sau: “1”: người nộp thuế là người nhập khẩu “2”: người nộp thuế là đại lý hải quan |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.53 | Mã lý do đề nghị BP | Nhập một trong các mã sau: “A”: chờ xác định mã số hàng hóa “B”: chờ xác định trị giá tính thuế “C”: trường hợp khác |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.54 | Mã ngân hàng trả thuế thay | Nhập mã ngân hàng trả thuế thay, trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau: (1) Người sử dụng hạn mức phải là người nhập khẩu hoặc hạn mức được cấp đích danh cho đại lý hải quan. (2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của hạn mức ngân hàng đã đăng ký. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.55 | Năm phát hành hạn mức | Nhập năm phát hành của chứng từ hạn mức. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.56 | Kí hiệu chứng từ hạn mức | Nhập ký hiệu của chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cấp. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.57 | Số chứng từ hạn mức | Nhập số chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cung cấp. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.58 | Mã xác định thời hạn nộp thuế | Nhập một trong các mã tương ứng như sau: “A”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng. “B”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung. “C”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh. “D”: trong trường hợp nộp thuế ngay. Lưu ý: Nhập mã “D” trong trường hợp khai báo sửa đổi bổ sung để được cấp phép thông quan sau khi thực hiện quy trình tạm giải phóng hàng. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.59 | Mã ngân hàng bảo lãnh | Nhập mã ngân hàng cung cấp bảo lãnh, trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau: (1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh phải là người nhập khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh được cấp đích danh cho đại lý hải quan. (2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của chứng từ bảo lãnh đã đăng ký. (3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo lãnh riêng, chứng từ phải được sử dụng tại Chi cục Hải quan đã đăng ký. (4) Nếu không thuộc trường hợp (1), mã của người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu phải khớp với mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ này. (5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng trước khi có tờ khai dựa trên số vận đơn hoặc/và số hóa đơn, số vận đơn hoặc/và số hóa đơn phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu bảo lãnh riêng. (6) Mã loại hình đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với mã loại hình khai báo. (7) Ngày khai báo dự kiến nếu đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với ngày đăng ký khai báo dự kiến. (8) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng sau khi hệ thống cấp số tờ khai, số tờ khai đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu của bảo lãnh phải khớp với số tờ khai hệ thống đã cấp. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.60 | Năm phát hành bảo lãnh | Nhập năm phát hành của chứng từ bảo lãnh (bao gồm 04 ký tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.61 | Ký hiệu chứng từ bảo lãnh | Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.62 | Số chứng từ bảo lãnh | Nhập số của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.63 | Số đính kèm khai báo điện tử | Ô 1: Nhập mã phân loại đính kèm khai báo điện tử trong trường hợp sử dụng nghiệp vụ HYS: “INV”: Hóa đơn “BOL”: B/L “AWB”: AWB “INS”: Bảo hiểm “CON”: Hợp đồng “DM”: Định mức nguyên vật liệu “ALL”: Tất cả hồ sơ “ETC”: Loại khác Ô 2: Nhập số đính kèm khai báo điện tử do hệ thống cấp tại nghiệp vụ HYS. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.64 | Ngày được phép nhập kho đầu tiên | (1) Nhập ngày được phép đưa hàng vào kho ngoại quan đầu tiên. (2) Trường hợp có nhiều ngày được phép đưa hàng vào kho ngoại quan thì nhập ngày đầu tiên. (3) Đảm bảo thỏa mãn các điều kiện sau: Năm/ngày/tháng được phép đưa hàng vào đầu tiên □ Năm/ngày/tháng của hệ thống. Trường hợp mã loại hình là “A41” hoặc “A44" thì không cần nhập. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.65 | Ngày khởi hành vận chuyển | Nhập ngày khởi hành vận chuyển hàng hóa chịu sự giám sát hải quan theo định dạng Ngày/tháng/năm. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.66 | Thông tin trung chuyển | Ô 1: Nhập địa điểm trung chuyển cho vận chuyển bảo thuế (áp dụng khi khai báo gộp). Ô 2: Nhập ngày đến địa điểm trung chuyển. Ô 3: Nhập ngày rời khỏi địa điểm trung chuyển. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.67 | Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế (khai báo kết hợp) | Ô 1: Nhập mã địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế. Ô 2: Nhập ngày dự kiến đến địa điểm đích. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.68 | Phần ghi chú | (1) Nhập số hợp đồng, số tiếp nhận hợp đồng gia công, ngày/tháng/năm. (2) Trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa hàng nhập SXXK, GC, ưu đãi đầu tư thì nhập số tờ khai nhập khẩu ban đầu. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.69 | Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp | Nhập số quản lý của nội bộ doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng tính năng này để quản lý nội bộ. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.70 | Phân loại chỉ thị của Hải quan | Nhập mã phân loại thông báo của cán bộ Hải quan: “A”: Hướng dẫn sửa đổi “B”: Thay đổi khai báo nhập khẩu |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.71 | Ngày | Nhập ngày/tháng/năm cán bộ hải quan thông báo tới người khai hải quan. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.72 | Tên | Nhập trích yếu thông báo của Hải quan. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.73 | Nội dung | Nhập nội dung thông báo của Hải quan. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.74 | Mã số hàng hóa | (1) Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành. (2) Trường hợp hàng hóa thuộc Chương 98 thì nhập mã số hàng hóa của 97 Chương tương ứng. (3) Trường hợp thuộc Danh mục hàng hóa quản lý chuyên ngành thì nhập thêm mã số quản lý chuyên ngành bên cạnh mã số theo Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.75 | Mã quản lý riêng | Nhập số thứ tự của mặt hàng trong Danh mục máy móc thiết bị đồng bộ thuộc chương 84, 85 đã được đăng ký với cơ quan Hải quan. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.76 | Thuế suất | Hệ thống tự động xác định mức thuế suất nhập khẩu tương ứng với mã số hàng hóa và mã biểu thuế đã nhập. Trường hợp không tự động xác định được thuế suất, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế suất thuế nhập khẩu vào ô này. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.77 | Mức thuế tuyệt đối | Ô 1: Nhập mức thuế tuyệt đối: Hệ thống tự động xác định mức thuế tuyệt đối tương ứng với mã áp dụng mức thuế tuyệt đối đã nhập. Trường hợp hệ thống không tự xác định, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế tuyệt đối vào ô này. Trường hợp nhập thủ công mức thuế tuyệt đối thì không phải nhập vào ô “mã áp dụng mức thuế tuyệt đối” dưới đây. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối: (1) Trường hợp đã nhập mức thuế tuyệt đối thì phải nhập đơn vị tính thuế tuyệt đối tương ứng quy định tại văn bản hiện hành. (2) Mã đơn vị tính thuế tuyệt đối (tham khảo mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 3: Nhập mã đồng tiền của mức thuế tuyệt đối. Lưu ý: Trường hợp Doanh nghiệp ưu tiên thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện IDA. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.78 | Mô tả hàng hóa | Ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất, thông số kĩ thuật, thành phần cấu tạo, model, kí/mã hiệu, đặc tính, công dụng của hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng. Lưu ý: - Tên hàng hóa được khai bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh. - Trường hợp lô hàng nhập khẩu là máy móc thiết bị đồng bộ được phân loại theo máy chính hoặc hàng hóa ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời được phân loại theo nguyên chiếc thì phải khai báo tên hàng và quy cách phẩm chất của máy chính hoặc hàng hóa ở dạng nguyên chiếc; đồng thời ghi rõ tên từng máy móc, thiết bị đã đăng ký trong Danh mục máy móc thiết bị đồng bộ hoặc tên từng chi tiết, linh kiện rời đối với hàng hóa ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời tương ứng với mã số hàng hóa của máy chính hoặc của hàng hóa ở dạng nguyên chiếc tại các dòng hàng tiếp theo. - Trường hợp người khai nhập khẩu theo loại hình GC, SXXK thì khai tên hàng kèm mã NPL. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.79 | Mã nước xuất xứ | Nhập mã nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hoá được chế tạo (sản xuất) theo bảng mã UN/LOCODE (căn cứ vào giấy chứng nhận xuất xứ hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng). |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.80 | Mã Biểu thuế nhập khẩu | Nhập mã Biểu thuế tương ứng loại thuế suất thuế nhập khẩu, cụ thể nhập một trong các mã sau: “B01”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (thuế suất MFN) “B02”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (đối với các mặt hàng được quy định tại chương 98) “B03”: Biểu thuế nhập khẩu thông thường (bằng 150% thuế suất MFN) “B04”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA) “B05”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Trung Quốc (ACFTA) “B06”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Hàn Quốc “B07”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Úc - Niu Di lân “B08”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hoá ASEAN - Ấn Độ “B09”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản “B10”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản “B11”: Biểu thuế thuế nhập khẩu đối với các mặt hàng được áp dụng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt - Lào “B12”: Biểu thuế thuế nhập khẩu đối với hàng hoá có xuất xứ Campuchia “B13”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Chi Lê “B14”: Biểu thuế NK ngoài hạn ngạch “B15”: Biểu thuế nhập khẩu tuyệt đối “B16”: Biểu thuế nhập khẩu hỗn hợp Lưu ý: Trường hợp Doanh nghiệp AEO thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện IDA. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.81 | Mã ngoài hạn ngạch | (1) Trường hợp Doanh nghiệp nhập khẩu quá số lượng hạn ngạch theo quy định thì nhập chữ “X” vào ô này. (2) Trường hợp Doanh nghiệp AEO thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện IDA. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.82 | Mã áp dụng mức thuế tuyệt đối | (1) Trường hợp mặt hàng chịu thuế tuyệt đối hoặc thuế hỗn hợp thì nhập mã áp dụng mức thuế tuyệt đối của từng dòng hàng (tham khảo trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Trường hợp Doanh nghiệp AEO thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện IDA. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.83 | Số lượng (1) | Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa nhập khẩu của từng dòng hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. (1) Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập số lượng theo đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định. (2) Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.84 | Số lượng (2) | Ô 1: Nhập trọng lượng hàng hóa nhập khẩu của từng dòng hàng. Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.85 | Trị giá hóa đơn | Nhập trị giá hóa đơn cho từng dòng hàng. Có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.86 | Đơn giá hóa đơn | Ô 1: Nhập đơn giá hóa đơn. Lưu ý: đơn giá hóa đơn x số lượng = trị giá hóa đơn ± 1 Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của đơn giá hóa đơn. Ô 3: Nhập mã đơn vị tính số lượng của đơn giá hóa đơn. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.87 | Trị giá tính thuế | (1) Trường hợp hệ thống tự động phân bổ, tính toán trị giá tính thuế thì không cần nhập các ô này (hệ thống sẽ tự động tính toán đối với các trường hợp tại ô "Mã phân loại khai trị giá" điền mã tương ứng là “0”, “6”, “7”); (2) Trường hợp phân bổ, tính toán trị giá tính thuế thủ công thì nhập các ô này như sau: Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị giá tính thuế. Ô 2: Nhập trị giá tính thuế của dòng hàng: - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân. - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là “VND” thì không được nhập số thập phân. (3) Các trường hợp bắt buộc nhập: - Tại ô "Mã phân loại khai trị giá" điền một trong các mã: “1”, “2”, “3”, “4”, “5”, “8”, “9”, “Z”, “T”; - Không phân bổ các khoản điều chỉnh theo tỷ lệ trị giá. (4) Hệ thống ưu tiên trị giá được nhập thủ công. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.88 | Số của mục khai khoản điều chỉnh | Nhập số thứ tự của khoản điều chỉnh đã khai báo tại mục “Các khoản điều chỉnh”. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.89 | Số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai TN-TX tương ứng | Nhập số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai đã tạm nhập, tạm xuất tương ứng. Lưu ý: Số lượng của dòng hàng trên tờ khai phải <= số lượng còn lại trên CSDL quản lý tờ khai tạm xuất, tạm nhập tương ứng. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.90 | Số danh mục miễn thuế nhập khẩu | Nhập số Danh mục miễn thuế nhập khẩu đã được đăng ký vào hệ thống. Lưu ý: (1) Danh mục miễn thuế phải trong thời hạn hiệu lực áp dụng (nếu có). (2) Không nhập số Danh mục miễn thuế khi Danh mục này đang được sử dụng cho tờ khai khác chưa thông quan/hoàn thành thủ tục hải quan. (3) Phải nhập đồng thời mã miễn thuế nhập khẩu vào ô "mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu". (4) Người nhập khẩu phải được đăng ký trong Danh mục miễn thuế. (5) Nếu hàng hóa nhập khẩu miễn thuế không thuộc đối tượng phải đăng ký Danh mục trên Hệ thống thì không phải nhập ô này. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.91 | Số dòng tương ứng trong Danh mục miễn thuế nhập khẩu | Nhập số thứ tự của dòng hàng tương ứng đã được đăng kí trong Danh mục miễn thuế. Lưu ý: Số lượng hàng hóa nhập khẩu trong tờ khai nhập khẩu ≤ số lượng hàng hóa còn lại trong Danh mục miễn thuế đã được đăng ký trong hệ thống. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.92 | Mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu | Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn/giảm /không chịu thuế nhập khẩu. Lưu ý: (1) Ngày đăng kí tờ khai hàng hóa được miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp dụng. (2) Trường hợp thuộc đối tượng phải đăng ký DMMT trên Hệ thống thì phải nhập ô này và các ô tại chỉ tiêu “Số danh mục miễn thuế nhập khẩu”. (3) Trường hợp không thuộc đối tượng phải đăng ký DMMT trên Hệ thống thì không phải nhập vào các ô tại chỉ tiêu “Số danh mục miễn thuế nhập khẩu”. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.93 | Số tiền giảm thuế nhập khẩu | Nhập số tiền giảm thuế nhập khẩu. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.94 | Mã áp dụng thuế suất/mức thuế và thu khác | Nhập mã áp dụng thuế suất/mức thuế trong trường hợp hàng hoá phải chịu thuế nhập khẩu bổ sung, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế GTGT. Lưu ý: (1) Phải nhập theo thứ tự: thuế nhập khẩu bổ sung, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế GTGT. (Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế thì không phải nhập mã áp dụng thuế suất loại thuế đó, chỉ phải nhập mã sắc thuế). (Tham khảo bảng mã áp dụng thuế suất/mức thuế và mã sắc thuế trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Ngày đăng kí tờ khai nhập khẩu phải trong thời hạn hiệu lực áp dụng thuế suất/mức thuế. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.95 | Mã miễn/giảm/ không chịu thuế và thu khác | Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế và thu khác tương tự như nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu. Ngày đăng kí tờ khai nhập khẩu hàng hóa được miễn/giảm/không chịu thuế là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp dụng. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.96 | Số tiền giảm thuế và thu khác | Nhập số tiền giảm thuế và thu khác. |
| X |
Tên thủ tục: Thủ tục thông báo, điều chỉnh định mức nguyên liệu, vật tư và đăng ký sản phẩm xuất khẩu (Hệ thống VNACCS)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Xây dựng định mức thực tế sử dụng nguyên liệu, vật tư để sản xuất sản phẩm xuất khẩu.
- Bước 2: Tạo thông tin về định mức nguyên liệu theo đúng các tiêu chí và định dạng chuẩn quy định tại mẫu Định mức nguyên liệu để sản xuất sản phẩm xuất khẩu và gửi đến cơ quan Hải quan qua Hệ thống; Thông tin thông báo định mức phải thể hiện đầy đủ thông số kỹ thuật của sản phẩm liên quan đến việc xác định định mức
- Bước 3: Tiếp nhận thông tin phản hồi hệ thống đã đăng ký định mức hoặc thực hiện chỉnh sửa định mức để khai lại trong trường hợp hệ thống phản hồi thông tin từ chối tiếp nhận
- Bước 4: Trường hợp điều chỉnh định mức, người khai hải quan tạo thông tin điều chỉnh định mức theo đúng các tiêu chí và định dạng chuẩn và gửi đến cơ quan Hải quan qua Hệ thống;
- Bước 5: Tiếp nhận thông tin phản hồi và xuất trình, nộp hồ sơ để kiểm tra gồm: 02 bản chính Bảng điều chỉnh định mức gia công in theo mẫu Bảng đăng ký định mức; 01 bản chụp Chứng từ chứng minh (còn phế liệu, phế phẩm hoặc hóa đơn, chứng từ, tài liệu kỹ thuật).
2. Cách thức thực hiện:
Việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Tên thành phần hồ sơ 1: Mẫu định mức nguyên liệu để sản xuất sản phẩm xuất khẩu (định dạng điện tử)
Tên thành phần hồ sơ 2: Bảng định mức gia công in theo mẫu Bảng đăng ký định mức
Tên thành phần hồ sơ 3: Bản giải trình cụ thể, chi tiết về cơ sở phương pháp xây dựng định mức của mã hàng đã thông báo với cơ quan hải quan
Tên thành phần hồ sơ 4: Tài liệu thiết kế kỹ thuật của sản phẩm
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Phụ thuộc từng đối tượng và độ phức tạp của từng hồ sơ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
+ Người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chi cục trưởng
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục hải quan
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Đăng ký thông tin vào hệ thống
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính (nếu có): Mẫu thông tin về định mức thực tế đối với sản phẩm theo mẫu số 16 phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan phải có chữ ký số được đăng ký.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
+ Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014 quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
Mẫu thông tin về định mức thực tế đối với sản phẩm theo mẫu số 16 phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC
STT | Chỉ tiêu thông tin | Mô tả, ghi chú | Danh mục | Bắt buộc | |
Mẫu số 16 | Thông tin về định mức thực tế đối với sản phẩm | ||||
16.1 | Số đăng ký chứng từ | Số đăng ký của bảng định mức do cơ quan Hải quan cấp sau khi đã chấp nhận |
|
| |
16.2 | Ngày khai chứng từ | Ngày người khai hải quan khai định mức |
|
| |
16.3 | Ngày đăng ký chứng từ | Ngày cơ quan Hải quan chấp nhận bảng định mức |
|
| |
16.4 | Mã hải quan | Mã Chi cục Hải quan nơi tiếp nhận bảng định mức |
|
| |
16.5 | Mã doanh nghiệp | Mã thương nhân sản xuất xuất khẩu | X | X | |
16.6 | Tên doanh nghiệp | Tên thương nhân sản xuất xuất khẩu |
| X | |
16.7 | Mã người khai hải quan | Mã của người khai hải quan (thương nhân trực tiếp sản xuất xuất khẩu hoặc đại lý làm thủ tục hải quan) |
|
| |
16.8 | Tên người khai hải quan | Tên của người khai hải quan (thương nhân trực tiếp sản xuất xuất khẩu hoặc đại lý làm thủ tục hải quan) |
|
| |
16.9 | Mã sản phẩm | Mã sản phẩm xuất khẩu đã đăng ký trên danh mục |
| X | |
16.10 | Tên sản phẩm | Tên sản phẩm xuất khẩu đã đăng ký trên danh mục |
| X | |
16.11 | Đơn vị tính sản phẩm | Đơn vị tính của sản phẩm đã đăng ký trên danh mục | X | X | |
16.12 | Mã nguyên liệu | Mã nguyên liệu đã đăng ký trên danh mục |
| X | |
16.13 | Tên nguyên liệu | Tên nguyên liệu đã đăng ký trên danh mục |
| X | |
16.14 | Đơn vị tính đăng ký | Đơn vị tính nguyên liệu đã đăng ký trên danh mục | X | X | |
16.15 | Đơn vị tính nguyên liệu trên định mức | Đơn vị tính nguyên liệu đăng ký trên định mức |
| X | |
16.16 | Tỷ lệ quy đổi | Tỷ lệ để quy đổi từ 1 đơn vị nguyên liệu trên bảng định mức sang đơn vị tính đăng ký (1 đơn vị nguyên liệu trên chứng từ cung ứng bằng bao nhiêu đơn vị nguyên liệu theo đơn vị tính đăng ký). Trường hợp đơn vị tính nguyên liệu trên định mức trùng với đơn vị tính đăng ký thì tỷ lệ này bằng 1 |
|
| |
16.17 | Định mức | Định mức sản xuất |
| X | |
16.18 | Tỷ lệ hao hụt | Tỷ lệ hao hụt |
| X | |
Tên thủ tục: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất (DNCX) (thực hiện trên Hệ thống VNACCS)
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
- Đối với hàng hóa gia công, sản xuất hàng xuất khẩu làm thủ tục hải quan theo mục đích sản xuất quy định tại Điều này và quản lý theo phương thức nhập-xuất-tồn như sau:
+ DNCX phải thông báo danh mục nguyên liệu trước khi nhập khẩu nguyên liệu, thông báo danh mục hàng hóa xuất khẩu trước khi xuất khẩu sản phẩm theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/2/2014 (Thông tư số 22) trên Hệ thống;
+ DNCX phải kê khai mã nguyên liệu, mã sản phẩm khi khai báo trên tờ khai nhập khẩu nguyên liệu, tờ khai xuất khẩu sản phẩm. Mã nguyên liệu, mã sản phẩm phải có trong danh mục đã đăng ký với cơ quan Hải quan và đúng với thực tế quản lý tại DNCX;
+ Trong một kỳ báo cáo, DNCX phải thông báo định mức sử dụng nguyên liệu, vật tư (bao gồm cả tỷ lệ hao hụt) với cơ quan Hải quan chậm nhất vào thời điểm nộp báo cáo nhập - xuất - tồn;
+ Trước khi thực hiện báo cáo theo phương thức nhập-xuất-tồn quy định tại Khoản 6 Điều 24 Thông tư số 22, DNCX tự kê khai nguyên liệu tồn cuối kỳ của hồ sơ thanh khoản gia công, sản xuất hàng xuất khẩu và nộp Bảng tổng hợp hàng hóa sản xuất nhập-xuất-tồn, theo Mẫu số 07/HSBC-CX/2014 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22 cho cơ quan Hải quan nơi quản lý DNCX: nộp 02 bản chính. Cơ quan Hải quan sau khi đóng dấu tiếp nhận, trả lại cho doanh nghiệp 01 bản, lưu 01 bản;
+ DNCX khai thông tin báo cáo nhập - xuất - tồn một quý một lần và chậm nhất vào ngày 15 của tháng đầu quý sau tại Chi cục Hải quan quản lý DNCX. Đối với doanh nghiệp ưu tiên đã được Tổng cục Hải quan công nhận thì được lựa chọn khai thông tin báo cáo nhập - xuất - tồn theo năm dương lịch, vào cuối quý I của năm sau hoặc theo quý.
- Đối với hàng đầu tư nhập khẩu để xây dựng, chế tạo và lắp đặt thiết bị tạo tài sản cố định cho nhà máy sản xuất của DNCX: DNCX phải đăng ký danh mục hàng hóa nhập khẩu như đăng ký danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế quy định tại điểm a khoản 2 Điều 25 Thông tư số 22 (trừ việc xuất trình, nộp các chứng từ thuộc hồ sơ đăng ký Danh mục miễn thuế); DNCX hoặc nhà thầu (đối với trường hợp nhà thầu thực hiện nhập khẩu) thực hiện báo cáo quyết toán công trình theo quy định tại điểm a Khoản 5 và Khoản 8 Điều 24 Thông tư số 22;
- Đối với hàng đầu tư tạo tài sản cố định, hàng tiêu dùng: DNCX không phải đăng ký danh mục, đặt mã quản lý và không phải thực hiện phương thức báo cáo nhập-xuất-tồn định kỳ. DNCX tự khai, tự chịu trách nhiệm, khai báo nhập khẩu đúng loại hình và sử dụng đúng mục đích khai báo. Riêng đối với DNCX nằm ngoài khu chế xuất thì hàng quý DNCX thực hiện chế độ báo cáo tổng lượng hàng hóa tiêu dùng nhập khẩu và mua nội địa trong quý theo quy định tại điểm b Khoản 6 Điều này;
- Đối với hàng hóa khác: DNCX thực hiện quản lý theo quy định của từng mục đích tương ứng.
- DNCX được lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện thủ tục hải quan đối với loại hàng hóa là vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm, lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng (bao gồm cả bảo hộ lao động: quần, áo, mũ, giầy, ủng, găng tay) mua từ nội địa để phục vụ cho điều hành bộ máy văn phòng và sinh hoạt của cán bộ, công nhân làm việc tại doanh nghiệp;
- Hàng hóa luân chuyển trong nội bộ một DNCX không phải làm thủ tục hải quan.
Bước 2: Thông báo, sửa đổi, bổ sung Bảng danh mục hàng hóa nhập khẩu vào doanh nghiệp chế xuất và Bảng danh mục hàng hóa xuất khẩu ra khỏi doanh nghiệp chế xuất theo mục đích sản xuất
Bước 3: Thông báo, sửa đổi, bổ sung định mức thực tế sản xuất sản phẩm xuất khẩu theo mục đích sản xuất
Bước 4: Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu:
a) Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài:
a1) Đối với hàng hóa nhập khẩu để xây dựng, chế tạo và lắp đặt thiết bị cho nhà máy sản xuất của DNCX:
a1.1) Trước khi nhập khẩu, DNCX phải đăng ký danh mục hàng hóa nhập khẩu như đăng ký danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế tại Chi cục Hải quan quản lý DNCX theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 25 Thông tư số 22 (trừ việc xuất trình, nộp các chứng từ thuộc hồ sơ đăng ký Danh mục miễn thuế và việc tuân thủ quy định tại Điều 101 Thông tư 128/2013/TT-BTC);
a1.2) Thủ tục hải quan:
Trường hợp trực tiếp nhập khẩu hàng hóa: DNCX làm thủ tục theo quy định đối với hàng hóa nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa, trừ việc kê khai tính thuế và khai các thông tin liên quan của danh mục hàng hóa miễn thuế trên Hệ thống.
Trường hợp nhà thầu trực tiếp nhập khẩu hàng hóa cho DNCX: căn cứ danh mục hàng hóa nhập khẩu do DNCX đăng ký, nhà thầu làm thủ tục theo quy định đối với hàng hóa nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa, trừ việc kê khai tính thuế và khai các thông tin liên quan của danh mục hàng hóa miễn thuế trên Hệ thống.
a2) Đối với hàng hóa nhập khẩu khác: DNCX làm thủ tục theo quy định đối với hàng hóa nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa, trừ việc kê khai tính thuế.
b) Đối với hàng hóa của DNCX xuất khẩu ra nước ngoài: DNCX làm thủ tục theo quy định đối với hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa, trừ việc kê khai tính thuế;
c) Hàng hóa của DNCX bán vào nội địa:
c1) Đối với sản phẩm do DNCX sản xuất, bán vào thị trường nội địa: DNCX và doanh nghiệp nội địa làm thủ tục hải quan như thủ tục đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ theo quy định tại Điều 27 Thông tư số 22 (trừ quy định về điều kiện xuất nhập khẩu tại chỗ);
c2) Đối với phế liệu, phế phẩm (bao gồm cả phế liệu còn giá trị sử dụng thu hồi được sau khi tiêu hủy máy móc, thiết bị hoặc phế liệu còn giá trị sử dụng thu hồi được sau khi xử lý chất thải trong DNCX) được phép bán vào thị trường nội địa, doanh nghiệp nội địa làm thủ tục theo quy định đối với hàng hóa nhập khẩu thương mại.
d) Đối với hàng hóa do doanh nghiệp nội địa bán cho DNCX: DNCX và doanh nghiệp nội địa làm thủ tục hải quan như thủ tục đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ theo quy định tại Điều 27 Thông tư số 22 (trừ quy định về điều kiện xuất nhập khẩu tại chỗ);
đ) Hàng hóa gia công:
đ1) Đối với hàng hóa do DNCX thuê doanh nghiệp nội địa gia công, doanh nghiệp nội địa làm thủ tục hải quan theo quy định về gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài;
đ2) Đối với hàng hóa do DNCX nhận gia công cho doanh nghiệp nội địa, doanh nghiệp nội địa làm thủ tục hải quan theo quy định về đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài.
e) Đối với hàng hóa mua, bán giữa các DNCX với nhau:
e1) Hàng hóa mua, bán giữa các DNCX không cùng một khu chế xuất thì thực hiện theo hướng dẫn về thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ quy định tại Điều 27 Thông tư số 22 (trừ quy định về điều kiện xuất nhập khẩu tại chỗ);
e2) Hàng hóa mua, bán giữa các DNCX trong cùng một khu chế xuất thì không phải làm thủ tục hải quan;
e3) Đối với hàng hóa luân chuyển giữa các DNCX không cùng một khu chế xuất nhưng các DNCX này thuộc một tập đoàn hay một hệ thống công ty thì được lựa chọn không phải làm thủ tục hải quan hoặc làm thủ tục hải quan theo loại hình xuất nhập khẩu tại chỗ quy định tại Điều 27 Thông tư số 22 (trừ quy định về điều kiện xuất nhập khẩu tại chỗ).
g) Đối với hàng hóa của DNCX đưa vào nội địa để sửa chữa, DNCX có văn bản thông báo: tên hàng, số lượng, lý do, thời gian sửa chữa, không phải đăng ký tờ khai hải quan. Cơ quan Hải quan có trách nhiệm theo dõi, xác nhận khi hàng đưa trở lại DNCX. Quá thời hạn đăng ký sửa chữa mà không đưa hàng trở lại thì xử lý theo hướng dẫn đối với hàng chuyển đổi mục đích sử dụng;
h) Việc tiêu hủy phế liệu, phế phẩm thực hiện theo quy định của pháp luật và có sự giám sát của cơ quan Hải quan trừ trường hợp sơ hủy phế liệu, phế phẩm tại DNCX trước khi chính thức tiêu hủy.
Bước 5: Báo cáo nhập - xuất - tồn nguyên liệu, vật tư của DNCX:
a) DNCX khai thông tin nhập - xuất - tồn tại Chi cục Hải quan quản lý DNCX qua Hệ thống. Nội dung thông tin thanh khoản nhập - xuất - tồn gồm:
a1) Thông tin đề nghị thanh khoản của DNCX;
a2) Thông tin Bảng kê hàng hóa đã xuất ra khỏi DNCX mà không phải mở tờ khai xuất khẩu, bao gồm: Hàng hóa mua, bán giữa các DNCX trong cùng một khu chế xuất; hàng tiêu hủy; hàng biếu tặng; hàng hóa đang thực hiện hợp đồng gia công với nội địa; hàng hóa đưa vào nội địa để sửa chữa nhưng chưa trả về DNCX (theo mẫu số 24, Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 22);
a3) Thông tin Báo cáo nhập-xuất-tồn nguyên liệu, vật tư của DNCX.
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu theo mục đích tiêu dùng hoặc mua từ nội địa để phục vụ cho hoạt động của nhà xưởng, sản xuất nhưng không xây dựng được định mức sử dụng theo đơn vị sản phẩm (ví dụ: vải, giấy để lau máy móc, thiết bị; xăng dầu để chạy máy phát điện; dầu làm sạch khuôn; bút đánh dấu sản phẩm bị lỗi...) hoặc để phục vụ cho điều hành bộ máy văn phòng cũng như sinh hoạt của cán bộ, công nhân của DNCX nằm ngoài khu chế xuất thì DNCX thực hiện như sau:
b1) Khai Báo cáo tổng hợp số lượng hàng hóa tiêu dùng được nhập khẩu và mua từ nội địa của DNCX theo Mẫu số 08/HSBC-CX/2014 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22;
b2) Tự chịu trách nhiệm về việc khai và sử dụng hàng hóa đúng mục đích.
Bước 6: Thanh lý máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển tạo tài sản cố định
- Doanh nghiệp hoặc ban thanh lý có văn bản nêu rõ lý do thanh lý, tên gọi, ký mã hiệu, lượng hàng cần thanh lý, thuộc tờ khai nhập khẩu số, ngày tháng năm gửi Chi cục Hải quan quản lý DNCX;
- Trường hợp thanh lý theo hình thức xuất khẩu thì DNCX mở tờ khai xuất khẩu; trường hợp thanh lý nhượng bán tại thị trường Việt Nam, cho, biếu, tặng thì doanh nghiệp nội địa mua hàng mở tờ khai theo loại hình tương ứng, thu thuế theo quy định;
- Trường hợp tiêu hủy, doanh nghiệp chịu trách nhiệm thực hiện theo quy định của cơ quan quản lý môi trường, có sự giám sát của cơ quan Hải quan. Nếu sau khi tiêu hủy còn giá trị thương mại bán vào thị trường nội địa, doanh nghiệp nội địa mở tờ khai nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa, kê khai tính thuế theo quy định.
Bước 7: Báo cáo quyết toán đối với hàng hóa nhập khẩu để xây dựng công trình với cơ quan Hải quan khi kết thúc xây dựng công trình
* Riêng thủ tục hải quan đối với hàng hóa của DNCX có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu thực hiện như sau:
- Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đã nhập khẩu của DNCX thực hiện quyền nhập khẩu:
+ Khi bán cho doanh nghiệp nội địa: DNCX và doanh nghiệp nội địa không phải làm thủ tục hải quan;
+ Khi bán cho DNCX khác thì thủ tục hải quan thực hiện theo hướng dẫn tại điểm e Bước 4;
- Thủ tục hải quan đối với hàng hóa của DNCX thực hiện quyền xuất khẩu:
+ Hàng hóa mua từ nội địa để xuất khẩu: Thực hiện theo hướng dẫn tại điểm d Bước 4;
c2) Hàng hóa mua từ DNCX khác để xuất khẩu: Thực hiện theo hướng dẫn tại điểm e Bước 4;
c3) Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài: Thực hiện theo hướng dẫn tại điểm b Bước 4, DNCX thực hiện kê khai tính thuế xuất khẩu (nếu có).
2. Cách thức thực hiện:
Việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bảng tổng hợp hàng hóa sản xuất nhập-xuất-tồn: Mẫu số 07/HSBC-CX/2014 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22. Số lượng: nộp 02 bản chính;
+ Báo cáo tổng hợp số lượng hàng hóa tiêu dùng được nhập khẩu và mua từ nội địa của DNCX theo Mẫu số 08/HSBC-CX/2014 Phụ lục III Thông tư số 22.
+ Tờ khai nhập khẩu nguyên liệu. Số lượng: 01 bản điện tử, trong trường hợp cần thiết mới yêu cầu 01 bản ở dạng giấy.
+ Tờ khai xuất khẩu sản phẩm. Số lượng: 01 bản điện tử, trong trường hợp cần thiết mới yêu cầu 01 bản ở dạng giấy.
+ Khác: theo từng loại hình tương ứng. Số lượng: 01 bản điện tử, trong trường hợp cần thiết mới yêu cầu 01 bản ở dạng giấy.
4. Thời hạn giải quyết:
- Hệ thống phản hồi cho người khai hải quan ngay sau khi hệ thống tiếp nhận, công chức hải quan chấp nhận kết quả phân luồng/từ chối tờ khai trừ các trường hợp bất khả như nghẽn mạng, hệ thống đường truyền gặp sự cố...
- Thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải (tính từ thời điểm người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu về làm thủ tục hải quan theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 16 Luật Hải quan):
+ Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất;
+ Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa.
Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
+ Người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục hải quan
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: xác nhận thông quan
8. Lệ phí: 20.000 VNĐ.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính (nếu có):
- Tờ khai hải quan điện tử đối với hàng nhập khẩu theo mẫu số 1 phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC;
- Tờ khai hải quan điện tử đối với hàng xuất khẩu theo mẫu số 2 phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC;
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan phải có chữ ký số được đăng ký
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
+ Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014 quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
Tờ khai điện tử nhập khẩu theo mẫu số 1 phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC
STT | Chỉ tiêu thông tin | Mô tả, ghi chú | Danh mục | Bắt buộc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mẫu số 1 | Tờ khai điện tử nhập khẩu | Khi thực hiện đăng ký trước thông tin hàng hóa nhập khẩu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.1 | Số tờ khai | Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ khai. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.2 | Số tờ khai đầu tiên | Trường hợp lô hàng có nhiều hơn 50 dòng hàng thì phải nhập liệu như sau: (1) Tờ khai đầu tiên: nhập vào chữ “F”; (2) Từ tờ khai thứ 2 trở đi thì khai như sau: Ô 1: Nhập số tờ khai đầu tiên. Ô 2: Nhập số thứ tự trên tổng số tờ khai. Ô 3: Nhập tổng số tờ khai. | X |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.3 | Số tờ khai TN-TX tương ứng | Phải nhập liệu ô này trong các trường hợp sau: (1) Trường hợp tái nhập của lô hàng tạm xuất thì nhập số tờ khai tạm xuất tương ứng. (2) Trường hợp nhập khẩu chuyển tiêu thụ nội địa của lô hàng tạm nhập thì nhập số tờ khai tạm nhập tương ứng. (3) Người mở tờ khai tạm nhập và người mở tờ khai tái xuất phải là một. (4) Tờ khai ban đầu phải còn hiệu lực. (5) Không được sử dụng ở tờ khai khác. Trường hợp tạm nhập- tái xuất khai báo tương tự. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.4 | Mã loại hình | Người nhập khẩu theo hồ sơ, mục đích nhập khẩu của lô hàng để chọn một trong các loại hình nhập khẩu theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.5 | Mã phân loại hàng hóa | Tùy theo tính chất hàng hóa, nhập một trong các mã sau: “A”: Hàng quà biếu, quà tặng “B”: Hàng an ninh, quốc phòng “C”: Hàng cứu trợ khẩn cấp “D”: Hàng phòng chống thiên tai, dịch bệnh. “E”: Hàng viện trợ nhân đạo “F”: Hàng bưu chính, chuyển phát nhanh “G”: Hàng tài sản di chuyển “H”: Hàng hóa được sử dụng cho PTVT xuất nhập cảnh “I”: Hàng ngoại giao “J”: Hàng khác theo quy định của Chính phủ “K”: Hàng bảo quản đặc biệt |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.6 | Mã hiệu phương thức vận chuyển | Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một trong các mã sau: 1: Đường không 2: Đường biển (container) 3: Đường biển (hàng rời, lỏng...) 4: Đường bộ (xe tải) 5: Đường sắt 6: Đường sông 9: Khác |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.7 | Phân loại cá nhân/tổ chức | Tùy theo tính chất giao dịch, chọn một trong các mã sau: Mã “1”: Cá nhân gửi cá nhân Mã “2”: Tổ chức gửi cá nhân Mã “3”: Cá nhân gửi tổ chức Mã “4”: Tổ chức gửi tổ chức Mã “5”: Khác |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.8 | Cơ quan Hải quan | (1) Dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan, hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai. (2) Trường hợp hệ thống không xác định hoặc xác định không chính xác, phải nhập mã Chi cục Hải quan. (3) Tham khảo mã các Chi cục Hải quan trên website Hải quan: www.customs.gov.vn | X |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.9 | Mã bộ phận xử lý tờ khai | (1) Hệ thống sẽ tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã HS. (2) Trường hợp hệ thống không hỗ trợ xác định, phải nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai. (3) Tham khảo mã các Đội thủ tục xử lý tờ khai trên website Hải quan: www.customs.gov.vn | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.10 | Thời hạn tái xuất khẩu | Trường hợp mở tờ khai theo loại hình tạm nhập thì căn cứ quy định về thời hạn hàng tạm nhập được lưu tại Việt Nam tương ứng để nhập ngày hết hạn theo định dạng ngày/tháng/năm. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.11 | Ngày khai báo (dự kiến) | Nhập ngày ngày/tháng/năm dự kiến thực hiện nghiệp vụ IDC. Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động lấy ngày thực hiện nghiệp vụ này. | X |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.12 | Mã người nhập khẩu | Nhập mã số thuế của người nhập khẩu. Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện IDA thì hệ thống sẽ tự động xuất ra mã người nhập khẩu. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.13 | Tên người nhập khẩu | Nhập tên của người nhập khẩu. Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng Hệ thống hoặc đã nhập “mã người nhập khẩu” thì hệ thống sẽ tự động xuất ra tên người nhập khẩu. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.14 | Mã bưu chính | (1) Nhập mã bưu chính (trường hợp hệ thống tự động xuất ra thì không cần nhập). (2) Nhập mã bưu chính chính xác trong trường hợp mã bưu chính hệ thống xuất ra chưa đúng. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.15 | Địa chỉ người nhập khẩu | (1) Nhập địa chỉ của người nhập khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị. (2) Trường hợp địa chỉ của người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác. (3) Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu. | X |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.16 | Số điện thoại người nhập khẩu | (1) Nhập số điện thoại của người nhập khẩu (không sử dụng dấu gạch ngang). Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần nhập liệu. (2) Trường hợp số điện thoại của người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào số điện thoại chính xác. (3) Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu. | X |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.17 | Mã người ủy thác nhập khẩu | Nhập mã số thuế của người ủy thác nhập khẩu. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.18 | Tên người ủy thác nhập khẩu | Nhập tên người ủy thác nhập khẩu. | X |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.19 | Mã người xuất khẩu | Nhập mã người xuất khẩu (nếu có). |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.20 | Tên người xuất khẩu | (1) Nhập tên người xuất khẩu nếu chưa đăng kí vào hệ thống. (2) Trường hợp đã đăng kí, hệ thống sẽ tự động xuất ra. Lưu ý: nhập đầy đủ tên người xuất khẩu theo các chứng từ thương mại (hóa đơn, hợp đồng, vận đơn…) |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.21 | Mã bưu chính người xuất khẩu | (1) Nhập mã bưu chính của người xuất khẩu, nếu hệ thống tự động hiển thị thì không cần nhập. (2) Nhập mã bưu chính chính xác của người xuất khẩu nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.22 | Địa chỉ | Ô 1: Nhập tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác. Ô 2: Nhập tiếp tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Ô 3: Nhập tên thành phố. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên thành phố chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. Ô 4: Nhập tên nước. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên nước chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.23 | Mã nước | (1) Nhập mã nước gồm 02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE (tham khảo tại website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Nhập mã nước chính xác nếu hệ thống hiển thị không đúng. (3) Không phải nhập liệu trong trường hợp không xác định được nước xuất khẩu hoặc không có trong bảng mã UN LOCODE. (4) Hệ thống tự động xuất ra mã nước xuất khẩu nếu đã nhập số tờ khai trị giá tổng hợp và tên người xuất khẩu đã được đăng kí trên hệ thống (chỉ áp dụng cho trường hợp chưa nhập tên người xuất khẩu). |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.24 | Tên người ủy thác xuất khẩu | Nhập tên người ủy thác xuất khẩu (nếu có). (Trong trường hợp xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ thì khai tên người chỉ định) |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.25 | Mã đại lý hải quan | (1) Trường hợp đại lý hải quan thực hiện nghiệp vụ IDA và các nghiệp vụ tiếp theo thì không phải nhập liệu. (2) Trường hợp người khai thực hiện nghiệp vụ IDA khác với người khai thực hiện nghiệp vụ IDC thì nhập mã người sử dụng thực hiện nghiệp vụ IDC. | X |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.26 | Số vận đơn (Số B/L, số AWB v.v.) | (1) Nhập số vận đơn (số B/L, AWB, vận đơn đường sắt) như sau: “Mã SCAC CODE” + “Số vận đơn” (tham khảo bảng mã hãng vận chuyển SCAC CODE trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) - Đối với B/L và AWB có thể nhập đến 05 số vận đơn. - Số AWB không được vượt quá 20 ký tự. (2) Chỉ tiêu này không bắt buộc đối với các phương thức vận chuyển khác |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.27 | Số lượng | Ô 1: Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa (căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,…) - Không nhập phần thập phân - Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,…) Ô 2: Nhập mã đơn vị tính Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,…. (Tham khảo mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.28 | Tổng trọng lượng hàng (Gross) | Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại) - Có thể nhập 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân. - Trường hợp mã của tổng trọng lượng hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM (kilogram). - Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “9”. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE Ví dụ: KGM: kilogram TNE: tấn LBR: pound (Tham khảo bảng mã đơn vị tính trọng lượng trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) - Trường hợp nhập mã đơn vị tính khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính. - Trường hợp nhập là “LBR” (pound), xuất ra KGM. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.29 | Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến | (1) Nhập mã địa điểm lưu giữ hàng hóa chờ thông quan dự kiến. (2) Không phải nhập liệu trong trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9”. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.30 | Ký hiệu và số hiệu | Nhập ký hiệu và số hiệu của bao bì đóng gói hàng hóa (thể hiện trên kiện, thùng,…). |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.31 | Phương tiện vận chuyển | Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999”. Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển (căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,…) (1) Nhập tên tàu trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. (2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1. (3) Trường hợp vận chuyển hàng không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh). Ví dụ: AB0001/01JAN (4) Trường hợp vận chuyển đường bộ: nhập số xe tải. (5) Trường hợp vận chuyển đường sắt: nhập số tàu. (6) Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.32 | Ngày hàng đến | Nhập ngày hàng hóa đến cửa khẩu theo chứng từ vận tải hoặc Thông báo hàng đến (Arrival notice) của người vận chuyển gửi cho người nhận hàng. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.33 | Địa điểm dỡ hàng | Ô 1: Nhập mã địa điểm dỡ hàng: (1) Nhập mã cảng dỡ hàng (đường không, đường biển); (2) Nhập mã ga (đường sắt); (3) Nhập mã cửa khẩu (đường bộ, đường sông); (4) Bắt buộc nhập liệu trừ trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9”. (Tham khảo bảng mã địa điểm dỡ hàng trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 2: Nhập tên địa điểm dỡ hàng: hệ thống hỗ trợ xuất ra tên địa điểm dỡ hàng dựa trên mã địa điểm. Trường hợp mã địa điểm không có trên website Hải quan thì phải nhập tên địa điểm dỡ hàng. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.34 | Địa điểm xếp hàng | Ô 1: Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN LOCODE. (Tham khảo bảng mã địa điểm xếp hàng trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Trường hợp không có mã UN LOCODE thì nhập “Mã nước (02 kí tự) + “ZZZ” Ô 2: Nhập tên địa điểm xếp hàng lên phương tiện vận tải: (1) Không bắt buộc trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động; (2) Trường hợp vận chuyển đường sắt, nhập tên ga. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.35 | Số lượng container | Trường hợp vận chuyển bằng container, phải nhập số lượng container và khai chi tiết số hiệu container bằng tệp tin đính kèm tại chỉ tiêu số 1.63 Mẫu số 1 Phụ lục II (Số đính kèm khai báo điện tử - mã ETC). (1) Trường hợp đã được đăng kí trước đó, Hệ thống tự động xuất ra số lượng container. (2) Trường hợp vận chuyển hàng hóa bằng đường không hoặc phương thức khác không sử dụng container thì không phải nhập. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.36 | Mã kết quả kiểm tra nội dung | Trường hợp người khai hải quan xem hàng trước khi đăng kí tờ khai, nhập một trong các mã sau: “A”: không có bất thường “B”: có bất thường “C”: cần tham vấn ý kiến cơ quan Hải quan. | X |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.37 | Mã văn bản pháp quy khác | (1) Nhập mã văn bản pháp luật quy định về quản lý mặt hàng nhập khẩu khai trên tờ khai như kiểm tra chuyên ngành: giấy phép nhập khẩu, kiểm dịch, an toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng… (tham khảo mã văn bản pháp luật trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Có thể nhập được tối đa 05 mã (tương ứng với 05 ô) nhưng không được trùng nhau. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.38 | Giấy phép nhập khẩu | Ô 1: Nhập mã phân loại giấy phép nhập khẩu trường hợp hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu hoặc kết quả kiểm tra chuyên ngành trước khi thông quan; một số trường như Danh mục thiết bị đồng bộ, văn bản xác định trước trị giá, văn bản xác định trước mã và văn bản xác định xuất xứ thì nhập mã theo hướng dẫn của cơ quan Hải quan. (tham khảo thông tin mã giấy phép nhập khẩu trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 2: Nhập số giấy phép nhập khẩu hoặc số văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc số đăng kí danh mục thiết bị đồng bộ, số văn bản xác định trước(nếu có); (nhập tối đa 05 loại giấy phép). |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.39 | Phân loại hình thức hóa đơn | Nhập vào một trong các mã phân loại hình thức hóa đơn sau đây: “A”: hóa đơn “B”: Chứng từ thay thế hóa đơn “D”: hóa đơn điện tử (trong trường hợp đăng kí hóa đơn điện tử trên Hệ thống) |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.40 | Số tiếp nhận hóa đơn điện tử | (1) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn là "D" thì bắt buộc phải nhập Số tiếp nhận hóa đơn điện tử. (2) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn không phải là "D" thì không thể nhập được chỉ tiêu thông tin này. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.41 | Số hóa đơn | Nhập vào số hóa đơn hoặc số của Chứng từ thay thế hóa đơn. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.42 | Ngày phát hành | Nhập vào ngày phát hành hóa đơn hoặc chứng từ thay thế hóa đơn (Ngày/tháng/năm). |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.43 | Phương thức thanh toán | Nhập vào một trong các mã phương thức thanh toán sau:
|
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.44 | Tổng trị giá hóa đơn | Ô 1: Nhập mã phân loại giá hóa đơn/ chứng từ thay thế hóa đơn: “A”: Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền “B”: Giá hóa đơn cho hàng hóa không phải trả tiền (F.O.C) “C”: Giá hóa đơn cho hàng hóa bao gồm phải trả tiền và không phải trả tiền “D”: Các trường hợp khác Ô 2: Nhập một trong các điều kiện giao hàng theo Incoterms: (1) CIF (2) CIP (3) FOB (4) FCA (5) FAS (6) EXW (7) C&F (8) CFR (9) CPT (10) DDP (11) DAP (12) DAT (13) C&I (14) DAF (15) DDU (16) DES (17) DEQ Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa đơn theo chuẩn UN/LOCODE (tham khảo bảng mã đơn vị tiền tệ trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 4: Nhập tổng trị giá trên hóa đơn: (1) Có thể nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là [VND]. (2) Nếu mã đồng tiền là [VND] thì không thể nhập các số sau dấu phẩy thập phân. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.45 | Mã phân loại khai trị giá | Nhập một trong các mã phân loại khai trị giá sau: “0”: Khai trị giá tổng hợp “1”: Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa giống hệt “2”: Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp giá giao dịch của hàng hóa tương tự “3”: Xác định giá tính thuế theo phương pháp khấu trừ “4”: Xác định giá tính thuế theo phương pháp tính toán “5”: Áp dụng một hoặc nhiều TKTG tổng hợp cho một phần hàng hóa khai báo “6”: Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch “7”: Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch trong trường hợp có mối quan hệ đặc biệt nhưng không ảnh hưởng tới trị giá giao dịch “8”: Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch nhưng phân bổ khoản điều chỉnh tính trị giá tính thuế thủ công, nhập bằng tay vào ô trị giá tính thuế của từng dòng hàng “9”: Xác định trị giá theo phương pháp suy luận “Z”: Áp dụng TKTG tổng hợp chưa đăng ký vào hệ thống “T”: Xác định trị giá trong trường hợp đặc biệt. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.46 | Số tiếp nhận tờ khai trị giá tổng hợp | Ô 1: Nhập số tiếp nhận tờ khai trị giá tổng hợp còn hiệu lực. Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của giá cơ sở hiệu chỉnh trị giá. Ô 3: Nhập giá cơ sở để hiệu chỉnh trị giá. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.47 | Phí vận chuyển | Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại phí vận chuyển sau: “A”: Khai trong trường hợp chứng từ vận tải ghi Tổng số tiền cước phí chung cho tất cả hàng hóa trên chứng từ. “B”: Khai trong trường hợp: - Hóa đơn lô hàng có cả hàng trả tiền và hàng F.O.C; - Tách riêng phí vận tải của hàng trả tiền với hàng F.O.C trên chứng từ vận tải. Tương ứng với mã này tại ô phí vận chuyển chỉ nhập phí của hàng phải trả tiền (ô 3) để hệ thống tự động phân bổ, đối với các mặt hàng F.O.C người khai hải quan tự cộng cước phí vận tải để tính toán trị giá tính thuế rồi điền vào ô trị giá tính thuế của dòng hàng F.O.C. “C”: Khai trong trường hợp tờ khai chỉ nhập khẩu một phần hàng hóa của lô hàng trên chứng từ vận tải. “D”: Phân bổ cước phí vận tải theo tỷ lệ trọng lượng, dung tích. “E”: Khai trong trường hợp trị giá hóa đơn của hàng hóa đã có phí vận tải (ví dụ: CIF, C&F, CIP) nhưng cước phí thực tế vượt quá cước phí trên hóa đơn (phát sinh thêm phí vận tải khi hàng về cảng nhập khẩu: tăng cước phí do giá nhiên liệu tăng, do biến động tiền tệ, do tắc tàu tại cảng ...). “F”: Khai trong trường hợp có cước vượt cước và chỉ nhập khẩu 1 phần hàng hóa của lô hàng. Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của phí vận chuyển. Ô 3: Nhập số tiền phí vận chuyển: (1) Trường hợp mã đồng tiền khác "VND", có thể nhập đến 4 chữ số sau dấu thập phân. (2) Trường hợp mã đồng tiền là "VND", không thể nhập số có dấu phẩy thập phân. (3) Trường hợp mã điều kiện giá hóa đơn là “C&F” hoặc “CIF” và cước phí vận chuyển thực tế lớn hơn cước phí trên hóa đơn cước vận chuyển thì nhập số cước phí chênh lệch vào ô này (tương ứng với mã “E” tại ô 2). |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.48 | Phí bảo hiểm | Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại bảo hiểm sau: “A”: Bảo hiểm riêng “B”: Bảo hiểm tổng hợp “D”: Không bảo hiểm Nếu trong mục điều kiện giá Invoice đã được nhập là giá CIF, CIP hay C&I, DDU, DDP, DAP, DAF, DAT thì không thể nhập được. Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ phí bảo hiểm trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là Bảo hiểm riêng (mã “A”). Ô 3: Nhập số tiền phí bảo hiểm trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là “A”: (1) Trường hợp mã đồng tiền khác "VND", có thể nhập đến 4 chữ số sau dấu thập phân. (2) Trường hợp mã đồng tiền là "VND", không thể nhập số có dấu phẩy thập phân. Ô 4: Nhập số đăng kí bảo hiểm tổng (còn hiệu lực) trong trường hợp trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là “B”. Ngoài ra, nếu có số nhánh trong Số đăng ký bảo hiểm tổng (tiền đóng bảo hiểm được phân chia theo từng mặt hàng) thì nhập Số đăng ký bảo hiểm tổng có cả số nhánh đó. Lưu ý: 10 ký tự đầu tiên nhập vào bởi người khai phải là 10 ký tự đầu của mã người nhập khẩu đã đăng ký bảo hiểm. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.49 | Mã, tên khoản điều chỉnh | Ô 1: Nhập các mã tương ứng với các khoản điều chỉnh như sau: “A”: Phí hoa hồng bán hàng, phí môi giới (AD). “B”: Chi phí bao bì được coi là đồng nhất với hàng hóa nhập khẩu (AD). “C”: Chi phí đóng gói hàng hóa (AD). “D”: Khoản trợ giúp (AD). “E”: Phí bản quyền, phí giấy phép (AD). “P”: Các khoản tiền mà người nhập khẩu phải trả từ số tiền thu được sau khi bán lại, định đoạt, sử dụng hàng hóa nhập khẩu (AD). “Q”: Các khoản tiền người mua phải thanh toán nhưng chưa tính vào giá mua trên hóa đơn, gồm: tiền trả trước, ứng trước, tiền đặt cọc (AD). “K”: khoản tiền người mua thanh toán cho người thứ ba theo yêu cầu của người bán (AD) “M”: khoản tiền được thanh toán bằng cách bù trừ nợ (AD). “U”: “V”: Phí vận tải phát sinh sau khi hàng hóa được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên (SB). “H”: Phí bảo hiểm phát sinh sau khi hàng hóa được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên (SB). “T”: Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp ở Việt Nam đã nằm trong giá mua hàng nhập khẩu (SB). “G”: Khoản giảm giá (SB). S: Các chi phí do người mua chịu liên quan đến tiếp thị hàng hóa nhập khẩu (SB) “L”: Khoản tiền lãi tương ứng với mức lãi suất theo thỏa thuận tài chính của người mua và có liên quan đến việc mua hàng hóa nhập khẩu (SB). “N”: Khác Ô 2: Nhập mã phân loại điều chỉnh trị giá tương ứng với các trường hợp sau: “AD”: cộng thêm số tiền điều chỉnh. “SB”: Trừ đi số tiền điều chỉnh. “IP”: Trị giá tính thuế là trị giá hóa đơn. “DP”: Nhập vào tổng giá tính thuế được tính bằng tay. Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của khoản điều chỉnh. Ô 4: Nhập trị giá khoản điều chỉnh tương ứng với Mã tên khoản điều chỉnh và mã phân loại khoản điều chỉnh. (1) Có thể nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là “VND”. (2) Nếu mã đồng tiền là “VND” thì không thể nhập các số thập phân sau dấu phẩy. Ô 5: Nhập tổng hệ số phân bổ trị giá khoản điều chỉnh. (1) Trường hợp khoản điều chỉnh được phân bổ cho hàng hóa của 2 tờ khai trở lên thì nhập vào tổng trị giá hóa đơn của các dòng hàng được phân bổ khoản điều chỉnh ở tất cả các tờ khai. (2) Trường hợp khoản điều chỉnh chỉ phân bổ cho hàng hóa của một tờ khai thì không cần nhập ô này. (3) Có thể nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy. (4) Giá trị cột "Tổng hệ số phân bổ số tiền điều chỉnh" ≤ cột "Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế". |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.50 | Chi tiết khai trị giá | Nhập vào các chi tiết của tờ khai trị giá. Ví dụ: khoản giảm giá bằng 5% trị giá hóa đơn thì: tính ra số tiền được giảm giá, nhập vào ô số tiền điều chỉnh tương ứng, đồng thời ghi "khoản giảm giá bằng 5% trị giá hóa đơn" vào ô này. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.51 | Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế | (1) Nhập tổng trị giá hóa đơn trước khi điều chỉnh. (2) Có thể nhập đến 04 chữ số tại phần thập phân. (3) Trường hợp một hóa đơn - nhiều tờ khai, bắt buộc nhập vào ô này. (4) Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động tính giá trị của ô này bằng cách cộng tất cả trị giá hóa đơn của các dòng hàng trên tờ khai. (5) Giá trị cột "Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế" ≥ cột “Tổng hệ số phân bổ số tiền điều chỉnh”. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.52 | Người nộp thuế | Nhập một trong các mã sau: “1”: người nộp thuế là người nhập khẩu “2”: người nộp thuế là đại lý hải quan |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.53 | Mã lý do đề nghị BP | Nhập một trong các mã sau: “A”: chờ xác định mã số hàng hóa “B”: chờ xác định trị giá tính thuế “C”: trường hợp khác |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.54 | Mã ngân hàng trả thuế thay | Nhập mã ngân hàng trả thuế thay, trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau: (1) Người sử dụng hạn mức phải là người nhập khẩu hoặc hạn mức được cấp đích danh cho đại lý hải quan. (2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của hạn mức ngân hàng đã đăng ký. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.55 | Năm phát hành hạn mức | Nhập năm phát hành của chứng từ hạn mức. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.56 | Kí hiệu chứng từ hạn mức | Nhập ký hiệu của chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cấp. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.57 | Số chứng từ hạn mức | Nhập số chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cung cấp. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.58 | Mã xác định thời hạn nộp thuế | Nhập một trong các mã tương ứng như sau: “A”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng. “B”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung. “C”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh. “D”: trong trường hợp nộp thuế ngay. Lưu ý: Nhập mã “D” trong trường hợp khai báo sửa đổi bổ sung để được cấp phép thông quan sau khi thực hiện quy trình tạm giải phóng hàng. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.59 | Mã ngân hàng bảo lãnh | Nhập mã ngân hàng cung cấp bảo lãnh, trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau: (1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh phải là người nhập khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh được cấp đích danh cho đại lý hải quan. (2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của chứng từ bảo lãnh đã đăng ký. (3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo lãnh riêng, chứng từ phải được sử dụng tại Chi cục Hải quan đã đăng ký. (4) Nếu không thuộc trường hợp (1), mã của người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu phải khớp với mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ này. (5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng trước khi có tờ khai dựa trên số vận đơn hoặc/và số hóa đơn, số vận đơn hoặc/và số hóa đơn phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu bảo lãnh riêng. (6) Mã loại hình đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với mã loại hình khai báo. (7) Ngày khai báo dự kiến nếu đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với ngày đăng ký khai báo dự kiến. (8) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng sau khi hệ thống cấp số tờ khai, số tờ khai đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu của bảo lãnh phải khớp với số tờ khai hệ thống đã cấp. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.60 | Năm phát hành bảo lãnh | Nhập năm phát hành của chứng từ bảo lãnh (bao gồm 04 ký tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.61 | Ký hiệu chứng từ bảo lãnh | Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.62 | Số chứng từ bảo lãnh | Nhập số của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.63 | Số đính kèm khai báo điện tử | Ô 1: Nhập mã phân loại đính kèm khai báo điện tử trong trường hợp sử dụng nghiệp vụ HYS: “INV”: Hóa đơn “BOL”: B/L “AWB”: AWB “INS”: Bảo hiểm “CON”: Hợp đồng “DM”: Định mức nguyên vật liệu “ALL”: Tất cả hồ sơ “ETC”: Loại khác Ô 2: Nhập số đính kèm khai báo điện tử do hệ thống cấp tại nghiệp vụ HYS. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.64 | Ngày được phép nhập kho đầu tiên | (1) Nhập ngày được phép đưa hàng vào kho ngoại quan đầu tiên. (2) Trường hợp có nhiều ngày được phép đưa hàng vào kho ngoại quan thì nhập ngày đầu tiên. (3) Đảm bảo thỏa mãn các điều kiện sau: Năm/ngày/tháng được phép đưa hàng vào đầu tiên □ Năm/ngày/tháng của hệ thống. Trường hợp mã loại hình là “A41” hoặc “A44" thì không cần nhập. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.65 | Ngày khởi hành vận chuyển | Nhập ngày khởi hành vận chuyển hàng hóa chịu sự giám sát hải quan theo định dạng Ngày/tháng/năm. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.66 | Thông tin trung chuyển | Ô 1: Nhập địa điểm trung chuyển cho vận chuyển bảo thuế (áp dụng khi khai báo gộp). Ô 2: Nhập ngày đến địa điểm trung chuyển. Ô 3: Nhập ngày rời khỏi địa điểm trung chuyển. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.67 | Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế (khai báo kết hợp) | Ô 1: Nhập mã địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế. Ô 2: Nhập ngày dự kiến đến địa điểm đích. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.68 | Phần ghi chú | (1) Nhập số hợp đồng, số tiếp nhận hợp đồng gia công, ngày/tháng/năm. (2) Trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa hàng nhập SXXK, GC, ưu đãi đầu tư thì nhập số tờ khai nhập khẩu ban đầu. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.69 | Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp | Nhập số quản lý của nội bộ doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng tính năng này để quản lý nội bộ. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.70 | Phân loại chỉ thị của Hải quan | Nhập mã phân loại thông báo của cán bộ Hải quan: “A”: Hướng dẫn sửa đổi “B”: Thay đổi khai báo nhập khẩu |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.71 | Ngày | Nhập ngày/tháng/năm cán bộ hải quan thông báo tới người khai hải quan. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.72 | Tên | Nhập trích yếu thông báo của Hải quan. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.73 | Nội dung | Nhập nội dung thông báo của Hải quan. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.74 | Mã số hàng hóa | (1) Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành. (2) Trường hợp hàng hóa thuộc Chương 98 thì nhập mã số hàng hóa của 97 Chương tương ứng. (3) Trường hợp thuộc Danh mục hàng hóa quản lý chuyên ngành thì nhập thêm mã số quản lý chuyên ngành bên cạnh mã số theo Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.75 | Mã quản lý riêng | Nhập số thứ tự của mặt hàng trong Danh mục máy móc thiết bị đồng bộ thuộc chương 84, 85 đã được đăng ký với cơ quan Hải quan. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.76 | Thuế suất | Hệ thống tự động xác định mức thuế suất nhập khẩu tương ứng với mã số hàng hóa và mã biểu thuế đã nhập. Trường hợp không tự động xác định được thuế suất, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế suất thuế nhập khẩu vào ô này. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.77 | Mức thuế tuyệt đối | Ô 1: Nhập mức thuế tuyệt đối: Hệ thống tự động xác định mức thuế tuyệt đối tương ứng với mã áp dụng mức thuế tuyệt đối đã nhập. Trường hợp hệ thống không tự xác định, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế tuyệt đối vào ô này. Trường hợp nhập thủ công mức thuế tuyệt đối thì không phải nhập vào ô “mã áp dụng mức thuế tuyệt đối” dưới đây. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối: (1) Trường hợp đã nhập mức thuế tuyệt đối thì phải nhập đơn vị tính thuế tuyệt đối tương ứng quy định tại văn bản hiện hành. (2) Mã đơn vị tính thuế tuyệt đối (tham khảo mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 3: Nhập mã đồng tiền của mức thuế tuyệt đối. Lưu ý: Trường hợp Doanh nghiệp ưu tiên thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện IDA. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.78 | Mô tả hàng hóa | Ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất, thông số kĩ thuật, thành phần cấu tạo, model, kí/mã hiệu, đặc tính, công dụng của hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng. Lưu ý: - Tên hàng hóa được khai bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh. - Trường hợp lô hàng nhập khẩu là máy móc thiết bị đồng bộ được phân loại theo máy chính hoặc hàng hóa ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời được phân loại theo nguyên chiếc thì phải khai báo tên hàng và quy cách phẩm chất của máy chính hoặc hàng hóa ở dạng nguyên chiếc; đồng thời ghi rõ tên từng máy móc, thiết bị đã đăng ký trong Danh mục máy móc thiết bị đồng bộ hoặc tên từng chi tiết, linh kiện rời đối với hàng hóa ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời tương ứng với mã số hàng hóa của máy chính hoặc của hàng hóa ở dạng nguyên chiếc tại các dòng hàng tiếp theo. - Trường hợp người khai nhập khẩu theo loại hình GC, SXXK thì khai tên hàng kèm mã NPL. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.79 | Mã nước xuất xứ | Nhập mã nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hoá được chế tạo (sản xuất) theo bảng mã UN/LOCODE (căn cứ vào giấy chứng nhận xuất xứ hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng). |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.80 | Mã Biểu thuế nhập khẩu | Nhập mã Biểu thuế tương ứng loại thuế suất thuế nhập khẩu, cụ thể nhập một trong các mã sau: “B01”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (thuế suất MFN) “B02”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (đối với các mặt hàng được quy định tại chương 98) “B03”: Biểu thuế nhập khẩu thông thường (bằng 150% thuế suất MFN) “B04”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA) “B05”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Trung Quốc (ACFTA) “B06”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Hàn Quốc “B07”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Úc - Niu Di lân “B08”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hoá ASEAN - Ấn Độ “B09”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản “B10”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản “B11”: Biểu thuế thuế nhập khẩu đối với các mặt hàng được áp dụng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt - Lào “B12”: Biểu thuế thuế nhập khẩu đối với hàng hoá có xuất xứ Campuchia “B13”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Chi Lê “B14”: Biểu thuế NK ngoài hạn ngạch “B15”: Biểu thuế nhập khẩu tuyệt đối “B16”: Biểu thuế nhập khẩu hỗn hợp Lưu ý: Trường hợp Doanh nghiệp AEO thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện IDA. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.81 | Mã ngoài hạn ngạch | (1) Trường hợp Doanh nghiệp nhập khẩu quá số lượng hạn ngạch theo quy định thì nhập chữ “X” vào ô này. (2) Trường hợp Doanh nghiệp AEO thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện IDA. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.82 | Mã áp dụng mức thuế tuyệt đối | (1) Trường hợp mặt hàng chịu thuế tuyệt đối hoặc thuế hỗn hợp thì nhập mã áp dụng mức thuế tuyệt đối của từng dòng hàng (tham khảo trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Trường hợp Doanh nghiệp AEO thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện IDA. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.83 | Số lượng (1) | Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa nhập khẩu của từng dòng hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. (1) Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập số lượng theo đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định. (2) Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.84 | Số lượng (2) | Ô 1: Nhập trọng lượng hàng hóa nhập khẩu của từng dòng hàng. Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.85 | Trị giá hóa đơn | Nhập trị giá hóa đơn cho từng dòng hàng. Có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.86 | Đơn giá hóa đơn | Ô 1: Nhập đơn giá hóa đơn. Lưu ý: đơn giá hóa đơn x số lượng = trị giá hóa đơn ± 1 Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của đơn giá hóa đơn. Ô 3: Nhập mã đơn vị tính số lượng của đơn giá hóa đơn. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.87 | Trị giá tính thuế | (1) Trường hợp hệ thống tự động phân bổ, tính toán trị giá tính thuế thì không cần nhập các ô này (hệ thống sẽ tự động tính toán đối với các trường hợp tại ô "Mã phân loại khai trị giá" điền mã tương ứng là “0”, “6”, “7”); (2) Trường hợp phân bổ, tính toán trị giá tính thuế thủ công thì nhập các ô này như sau: Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị giá tính thuế. Ô 2: Nhập trị giá tính thuế của dòng hàng: - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân. - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là “VND” thì không được nhập số thập phân. (3) Các trường hợp bắt buộc nhập: - Tại ô "Mã phân loại khai trị giá" điền một trong các mã: “1”, “2”, “3”, “4”, “5”, “8”, “9”, “Z”, “T”; - Không phân bổ các khoản điều chỉnh theo tỷ lệ trị giá. (4) Hệ thống ưu tiên trị giá được nhập thủ công. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.88 | Số của mục khai khoản điều chỉnh | Nhập số thứ tự của khoản điều chỉnh đã khai báo tại mục “Các khoản điều chỉnh”. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.89 | Số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai TN-TX tương ứng | Nhập số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai đã tạm nhập, tạm xuất tương ứng. Lưu ý: Số lượng của dòng hàng trên tờ khai phải <= số lượng còn lại trên CSDL quản lý tờ khai tạm xuất, tạm nhập tương ứng. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.90 | Số danh mục miễn thuế nhập khẩu | Nhập số Danh mục miễn thuế nhập khẩu đã được đăng ký vào hệ thống. Lưu ý: (1) Danh mục miễn thuế phải trong thời hạn hiệu lực áp dụng (nếu có). (2) Không nhập số Danh mục miễn thuế khi Danh mục này đang được sử dụng cho tờ khai khác chưa thông quan/hoàn thành thủ tục hải quan. (3) Phải nhập đồng thời mã miễn thuế nhập khẩu vào ô "mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu". (4) Người nhập khẩu phải được đăng ký trong Danh mục miễn thuế. (5) Nếu hàng hóa nhập khẩu miễn thuế không thuộc đối tượng phải đăng ký Danh mục trên Hệ thống thì không phải nhập ô này. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.91 | Số dòng tương ứng trong Danh mục miễn thuế nhập khẩu | Nhập số thứ tự của dòng hàng tương ứng đã được đăng kí trong Danh mục miễn thuế. Lưu ý: Số lượng hàng hóa nhập khẩu trong tờ khai nhập khẩu ≤ số lượng hàng hóa còn lại trong Danh mục miễn thuế đã được đăng ký trong hệ thống. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.92 | Mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu | Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn/giảm /không chịu thuế nhập khẩu. Lưu ý: (1) Ngày đăng kí tờ khai hàng hóa được miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp dụng. (2) Trường hợp thuộc đối tượng phải đăng ký DMMT trên Hệ thống thì phải nhập ô này và các ô tại chỉ tiêu “Số danh mục miễn thuế nhập khẩu”. (3) Trường hợp không thuộc đối tượng phải đăng ký DMMT trên Hệ thống thì không phải nhập vào các ô tại chỉ tiêu “Số danh mục miễn thuế nhập khẩu”. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.93 | Số tiền giảm thuế nhập khẩu | Nhập số tiền giảm thuế nhập khẩu. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.94 | Mã áp dụng thuế suất/mức thuế và thu khác | Nhập mã áp dụng thuế suất/mức thuế trong trường hợp hàng hoá phải chịu thuế nhập khẩu bổ sung, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế GTGT. Lưu ý: (1) Phải nhập theo thứ tự: thuế nhập khẩu bổ sung, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế GTGT. (Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế thì không phải nhập mã áp dụng thuế suất loại thuế đó, chỉ phải nhập mã sắc thuế). (Tham khảo bảng mã áp dụng thuế suất/mức thuế và mã sắc thuế trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Ngày đăng kí tờ khai nhập khẩu phải trong thời hạn hiệu lực áp dụng thuế suất/mức thuế. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.95 | Mã miễn/giảm/ không chịu thuế và thu khác | Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế và thu khác tương tự như nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu. Ngày đăng kí tờ khai nhập khẩu hàng hóa được miễn/giảm/không chịu thuế là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp dụng. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.96 | Số tiền giảm thuế và thu khác | Nhập số tiền giảm thuế và thu khác. |
| X |
Tờ khai điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu theo Mẫu số 2 Phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC
STT | Chỉ tiêu thông tin | Mô tả, ghi chú | Danh mục | Bắt buộc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mẫu số 2 | Tờ khai điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu | Áp dụng cho trường hợp xuất khẩu |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.1 | Số tờ khai | Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ khai. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.2 | Số tờ khai đầu tiên | Trường hợp lô hàng có nhiều hơn 50 dòng hàng thì phải nhập liệu như sau: (1) Tờ khai đầu tiên: nhập vào chữ “F”. (2) Từ tờ khai thứ 2 trở đi thì khai như sau: Ô 1: nhập số tờ khai đầu tiên Ô 2: nhập số thứ tự trên tổng số tờ khai Ô 3: nhập tổng số tờ khai |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.3 | Số tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng | Phải nhập liệu ô này trong các trường hợp sau: (1) Trường hợp tái xuất của lô hàng tạm nhập thì nhập số tờ khai tạm nhập tương ứng. (2) Trường hợp xuất khẩu của lô hàng tạm xuất thì nhập số tờ khai tạm xuất tương ứng. Nếu không phải là xuất khẩu của lô hàng tạm xuất hoặc tái xuất sau khi tạm nhập thì không phải nhập liệu ô này. (3) Người mở tờ khai tái xuất và người mở tờ khai tạm nhập phải là một. (4) Hàng hóa thuộc tờ khai ban đầu phải còn trong thời hạn tạm nhập - tạm xuất. (5) Không được sử dụng cho tờ khai khác chưa thông quan/hoàn thành thủ tục hải quan. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.4 | Mã loại hình | Người xuất khẩu theo hồ sơ, mục đích xuất khẩu của lô hàng để chọn một trong các loại hình xuất khẩu theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.5 | Mã phân loại hàng hóa | Tùy theo tính chất hàng hóa, nhập một trong các mã sau: “A”: Hàng quà biếu, quà tặng “B”: Hàng an ninh, quốc phòng “C”: Hàng cứu trợ khẩn cấp “D”: Hàng phòng chống thiên tai, dịch bệnh. “E”: Hàng viện trợ nhân đạo “F”: Hàng bưu chính, chuyển phát nhanh “G”: Hàng tài sản di chuyển “H”: Hàng hóa được sử dụng cho PTVT xuất nhập cảnh “I”: Hàng ngoại giao “J”: Hàng khác theo quy định của Chính phủ “K”: Hàng bảo quản đặc biệt | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.6 | Mã hiệu phương thức vận chuyển | Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một trong các mã sau: 1: Đường không 2: Đường biển (container) 3: Đường biển (hàng rời, lỏng...) 4: Đường bộ (xe tải) 5: Đường sắt 6: Đường sông 9: Khác | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.7 | Thời hạn tái nhập khẩu | Trường hợp mở tờ khai theo loại hình tạm xuất thì người khai căn cứ quy định về thời hạn hàng tạm xuất để nhập ngày hết hạn theo định dạng ngày/tháng/năm. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.8 | Cơ quan Hải quan | (1) Dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan, hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai. (2) Trường hợp hệ thống không xác định hoặc xác định không chính xác, phải nhập mã Chi cục Hải quan. (3) Tham khảo mã các Chi cục Hải quan trên website Hải quan: www.customs.gov.vn | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.9 | Mã bộ phận xử lý tờ khai | (1) Hệ thống sẽ tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã HS. (2) Trường hợp hệ thống không hỗ trợ xác định, phải nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai. (3) Tham khảo mã các Đội thủ tục xử lý tờ khai trên website Hải quan: www.customs.gov.vn | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.10 | Ngày khai báo (dự kiến) | Nhập ngày ngày/tháng/năm dự kiến thực hiện nghiệp vụ EDC. Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động lấy ngày thực hiện nghiệp vụ này. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.11 | Mã người xuất khẩu | Nhập mã số thuế của người xuất khẩu. Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện EDA thì hệ thống sẽ tự động xuất ra mã người xuất khẩu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.12 | Tên người xuất khẩu | Nhập tên của người xuất khẩu. Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng Hệ thống hoặc đã nhập “mã người xuất khẩu” thì hệ thống sẽ tự động xuất ra tên người xuất khẩu. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.13 | Mã bưu chính | (1) Nhập mã bưu chính (trường hợp hệ thống tự động xuất ra thì không cần nhập). (2) Nhập mã bưu chính chính xác trong trường hợp mã bưu chính hệ thống xuất ra chưa đúng. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.14 | Địa chỉ người xuất khẩu | (1) Nhập địa chỉ của người xuất khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị. (2) Trường hợp địa chỉ của người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác. (3) Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện EDA thì không cần nhập liệu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.15 | Số điện thoại người xuất khẩu | (1) Nhập số điện thoại của người xuất khẩu (không sử dụng dấu gạch ngang). Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần nhập liệu. (2) Trường hợp số điện thoại của người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào số điện thoại chính xác. (3) Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.16 | Mã người ủy thác xuất khẩu | Nhập mã số thuế của người ủy thác xuất khẩu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.17 | Tên người ủy thác xuất khẩu | Nhập tên người ủy thác xuất khẩu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.18 | Mã người nhập khẩu | Nhập mã người nhập khẩu (nếu có). |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.19 | Tên người nhập khẩu | (1) Nhập tên người nhập khẩu nếu chưa đăng kí vào hệ thống. (2) Trường hợp đã đăng kí, hệ thống sẽ tự động xuất ra. Lưu ý: nhập đầy đủ tên người nhập khẩu theo các chứng từ thương mại (hóa đơn, hợp đồng, vận đơn…) |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.20 | Mã bưu chính người nhập khẩu | (1) Nhập mã bưu chính của người nhập khẩu, nếu hệ thống tự động hiển thị thì không cần nhập. (2) Nhập mã bưu chính chính xác của người nhập khẩu nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.21 | Địa chỉ | Ô 1: nhập tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác. Ô 2: nhập tiếp tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Ô 3: nhập tên thành phố. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên thành phố chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. Ô 4: nhập tên nước. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên nước chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.22 | Mã nước | (1) Nhập mã nước gồm 02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE (tham khảo tại website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Nhập mã nước chính xác nếu hệ thống hiển thị không đúng. (3) Không phải nhập liệu trong trường hợp không xác định được nước xuất khẩu hoặc không có trong bảng mã UN LOCODE. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.23 | Mã đại lý Hải quan | (1) Trường hợp đại lý hải quan thực hiện nghiệp vụ EDA và các nghiệp vụ tiếp theo thì không phải nhập liệu. (2) Trường hợp người khai thực hiện nghiệp vụ EDA khác với người khai thực hiện nghiệp vụ EDC thì nhập mã người sử dụng thực hiện nghiệp vụ EDC. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.24 | Số vận đơn (Số B/L, số AWB v.v. …) | (1) Nhập số vận đơn (số B/L, AWB, vận đơn đường sắt) như sau: “Mã SCAC CODE” + “Số vận đơn” (tham khảo bảng mã hãng vận chuyển SCAC CODE trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) - Đối với B/L và AWB có thể nhập đến 05 số vận đơn. - Số AWB không được vượt quá 20 ký tự. (2) Chỉ tiêu này không bắt buộc đối với các phương thức vận chuyển khác. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.25 | Số lượng | Ô 1: Số lượng: - Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa (căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,…) - Không nhập phần thập phân - Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,…) Ô 2: Nhập mã đơn vị tính Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,…. (Tham khảo mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.26 | Tổng trọng lượng hàng (Gross) | Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại) - Có thể nhập 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân. - Trường hợp mã của tổng trọng lượng hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM (kilogram). - Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “9”. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE Ví dụ: KGM: kilogram TNE: tấn LBR: pound (Tham khảo bảng mã đơn vị tính trọng lượng trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) - Trường hợp nhập mã đơn vị tính khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính. - Trường hợp nhập là “LBR” (pound), xuất ra KGM. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.27 | Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến | (1) Nhập mã địa điểm lưu giữ hàng hóa chờ thông quan dự kiến. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.28 | Địa điểm nhận hàng cuối cùng | Ô 1: Nhập mã địa điểm nhận hàng cuối cùng theo UN LOCODE (tham khảo bảng mã trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) (1) Trường hợp mã địa điểm nhận hàng cuối cùng không có trong bảng mã UN LOCODE thì nhập “ZZZ”. (2) Trường hợp không xác định được mã địa điểm nhận hàng cuối cùng (tương ứng với mã “UNKNOWN” trong bảng mã) thì không cần nhập. Ô 2: Nhập tên địa điểm nhận hàng cuối cùng (không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hỗ trợ). (1) Nếu địa điểm nhận hàng cuối cùng chưa được mã hóa thì bắt buộc phải nhập ô này. (2) Trường hợp vận chuyển đường sắt, nhập tên ga tàu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.29 | Địa điểm xếp hàng | Ô 1: Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN LOCODE. (Tham khảo bảng mã địa điểm xếp hàng trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) (1) Nhập mã cảng dỡ hàng (đường không, đường biển); (2) Nhập mã ga (đường sắt); (3) Nhập mã cửa khẩu (đường bộ, đường sông); (4) Bắt buộc nhập liệu trừ trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9”. Ô 2: Nhập tên địa điểm xếp hàng (Không bắt buộc trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động) | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.30 | Phương tiện vận chuyển dự kiến | Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999”. Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển (căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,…) (1) Nhập tên tàu trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. (2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1. (3) Trường hợp vận chuyển hàng không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh). Ví dụ: AB0001/01JAN (4) Trường hợp vận chuyển đường bộ: nhập số xe tải. (5) Trường hợp vận chuyển đường sắt: nhập số tàu. (6) Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.31 | Ngày hàng đi dự kiến | Nhập ngày hàng đi dự kiến (ngày/tháng/năm) |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.32 | Ký hiệu và số hiệu | Nhập ký hiệu và số hiệu của bao bì đóng gói hàng hóa (thể hiện trên kiện, thùng,…). |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.33 | Giấy phép xuất khẩu | Ô 1: Nhập mã phân loại giấy phép xuất khẩu trường hợp hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu hoặc kết quả kiểm tra chuyên ngành trước khi thông quan. (tham khảo mã giấy phép xuất khẩu trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 2: Nhập số giấy phép xuất khẩu hoặc số văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành; (nhập tối đa 05 loại giấy phép) |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.34 | Phân loại hình thức hóa đơn | Nhập vào một trong các mã phân loại hình thức hóa đơn sau đây: “A”: hóa đơn “B”: Chứng từ thay thế hóa đơn “D”: hóa đơn điện tử (trong trường hợp đăng kí hóa đơn điện tử trên Hệ thống | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.35 | Số tiếp nhận hóa đơn điện tử | (1) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn là "D" thì bắt buộc phải nhập Số tiếp nhận hóa đơn điện tử. (2) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn không phải là "D" thì không thể nhập được chỉ tiêu thông tin này. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.36 | Số hóa đơn | Nhập vào số hóa đơn hoặc số của Chứng từ thay thế hóa đơn |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.37 | Ngày phát hành | Nhập vào ngày phát hành hóa đơn hoặc chứng từ thay thế hóa đơn (Ngày/tháng/năm). |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.38 | Phương thức thanh toán | Nhập vào một trong các mã phương thức thanh toán sau:
| X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.39 | Trị giá hóa đơn | Ô 1: Nhập một trong các điều kiện giao hàng theo Incoterms: 1) CIF (2) CIP (3) FOB (4) FCA (5) FAS (6) EXW (7) C&F (8) CFR (9) CPT (10) DDP (11) DAP (12) DAT (13) C&I (14) DAF (15) DDU (16) DES (17) DEQ Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa đơn theo chuẩn UN/LOCODE (tham khảo bảng mã đơn vị tiền tệ trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 3: Nhập tổng trị giá trên hóa đơn: (1) Có thể nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là “VND”. (2) Nếu mã đồng tiền là “VND” thì không thể nhập các số sau dấu phẩy thập phân. Ô 4: Nhập mã phân loại giá hóa đơn/ chứng từ thay thế hóa đơn: “A”: Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền “B”: Giá hóa đơn cho hàng hóa không phải trả tiền (F.O.C) “C”: Giá hóa đơn cho hàng hóa bao gồm phải trả tiền và không phải trả tiền “D”: Các trường hợp khác |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.40 | Trị giá tính thuế | (1) Nếu Mã điều kiện giá hóa đơn là FOB, DAP, DAF thì không cần nhập các ô này. (2) Nếu Mã điều kiện giá hóa đơn khác FOB, DAP, DAF thì nhập các ô này như sau: Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị giá tính thuế. Ô 2: Nhập tổng trị giá tính thuế. - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân. - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là “VND” thì không được nhập số thập phân. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.41 | Phân loại không cần quy đổi VND | Nhập “N” nếu số tiền thuế và trị giá hải quan không cần chuyển đổi sang VND. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.42 | Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế | (1) Nhập tổng trị giá hóa đơn trước khi điều chỉnh. (2) Có thể nhập đến 04 chữ số tại phần thập phân. (3) Trường hợp một hóa đơn - nhiều tờ khai, bắt buộc nhập vào ô này. (4) Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động tính giá trị của ô này bằng cách cộng tất cả trị giá hóa đơn của các dòng hàng trên tờ khai. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.43 | Người nộp thuế | Nhập một trong các mã sau: “1”: người nộp thuế là người nhập khẩu “2”: người nộp thuế là đại lý hải quan | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.44 | Mã ngân hàng trả thuế thay | Nhập mã ngân hàng trả thuế thay, trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau: (1) Người sử dụng hạn mức phải là người xuất khẩu hoặc hạn mức được cấp đích danh cho đại lý hải quan. (2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của hạn mức ngân hàng đã đăng ký. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.45 | Năm phát hành hạn mức | Nhập năm phát hành của chứng từ hạn mức. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.46 | Kí hiệu chứng từ hạn mức | Nhập ký hiệu của chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cấp. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.47 | Số chứng từ hạn mức | Nhập số chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cung cấp. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.48 | Mã xác định thời hạn nộp thuế | Nhập một trong các mã tương ứng như sau: “A”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng. “B”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung. “C”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh. “D”: trong trường hợp nộp thuế ngay. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.49 | Mã ngân hàng bảo lãnh | Nhập mã ngân hàng cung cấp bảo lãnh, trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau: (1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh phải là người xuất khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh được cấp đích danh cho đại lý hải quan. (2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của chứng từ bảo lãnh đã đăng ký. (3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo lãnh riêng, chứng từ phải được sử dụng tại Chi cục Hải quan đã đăng ký. (4) Nếu không thuộc trường hợp (1), mã của người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu phải khớp với mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ này. (5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng trước khi có tờ khai dựa trên số vận đơn hoặc/và số hóa đơn, số vận đơn hoặc/và số hóa đơn phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu bảo lãnh riêng. (6) Mã loại hình đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với mã loại hình khai báo. (7) Ngày khai báo dự kiến nếu đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với ngày đăng ký khai báo dự kiến. (8) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng sau khi hệ thống cấp số tờ khai, số tờ khai đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu của bảo lãnh phải khớp với số tờ khai hệ thống đã cấp. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.50 | Năm phát hành bảo lãnh | Nhập năm phát hành của chứng từ bảo lãnh (bao gồm 04 ký tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.51 | Ký hiệu chứng từ bảo lãnh | Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.52 | Số chứng từ bảo lãnh | Nhập số của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.53 | Số đính kèm khai báo điện tử | Ô 1: Khi cơ quan Hải quan có yêu cầu gửi chứng từ đính kèm, người khai sử dụng nghiệp vụ HYS và nhập mã phân loại đính kèm khai báo điện tử: “INV”: Hóa đơn “BOL”: B/L “AWB”: AWB “INS”: Bảo hiểm “CON”: Hợp đồng “DM”: Định mức nguyên vật liệu “ALL”: Tất cả hồ sơ “ETC”: Loại khác Ô 2: Nhập số đính kèm khai báo điện tử do hệ thống cấp tại nghiệp vụ HYS. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.54 | Ngày khởi hành vận chuyển | Nhập ngày khởi hành vận chuyển hàng hóa chịu sự giám sát hải quan (Ngày/tháng/năm). |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.55 | Thông tin trung chuyển | Ô 1: Nhập địa điểm trung chuyển cho vận chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát của Hải quan (áp dụng khi khai báo vận chuyển kết hợp). Ô 2: Nhập ngày đến địa điểm trung chuyển. Ô 3: Nhập ngày rời khỏi địa điểm trung chuyển. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.56 | Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế | Ô 1: Nhập địa điểm đích cho vận chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát của Hải quan (áp dụng khi khai báo vận chuyển kết hợp). Ô 2: Nhập ngày dự kiến đến địa điểm đích. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.57 | Phần ghi chú | (1) Người khai hải quan nhập số Hợp đồng, số tiếp nhận hợp đồng gia công, ngày/tháng/năm ký hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng. (2) Trường hợp đã đăng kí hợp đồng gia công thì nhập số hợp đồng. (3) Nhập số thông báo kết quả xác định trước (trị giá, mã số,...) (4) Trường hợp chuyển xuất khẩu của những lô hàng thuê gia công nước ngoài thì nhập số tờ khai xuất gia công ban đầu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.58 | Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp | Nhập số quản lý của nội bộ doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng tính năng này để quản lý nội bộ. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.59 | Địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng (Vanning) | Mã (05 ô): Nhập mã địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng. Trường hợp địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng là khu vực giám sát hải quan thì nhập mã khu vực giám sát hải quan. (Không cần nhập liệu nếu địa điểm xếp hàng không thuộc khu vực giám sát hải quan) Tên: Nhập tên địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng (Không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hỗ trợ) Địa chỉ: Nhập địa chỉ của địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.60 | Số container | Nhập số container trong trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển được đóng trong container. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.61 | Phân loại chỉ thị của Hải quan | Nhập mã phân loại thông báo của cán bộ Hải quan: “A”: Hướng dẫn sửa đổi “B”: Thay đổi khai báo xuất khẩu |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.62 | Ngày chỉ thị của Hải quan | Nhập ngày/tháng/năm cán bộ hải quan thông báo tới người khai hải quan. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.63 | Tên chỉ thị của Hải quan | Nhập trích yếu thông báo của Hải quan. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.64 | Nội dung chỉ thị của Hải quan | Nhập nội dung thông báo của Hải quan. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.65 | Mã số hàng hóa | Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hiện hành của Bộ Tài chính. Lưu ý: (1) Không khai mặt hàng dầu thô cùng các mặt hàng khác trên một tờ khai. (2) Không khai các mặt hàng có số tiền thuế và tiền phí phải nộp bằng các đơn vị tiền tệ khác nhau trên cùng một tờ khai. (Ví dụ: Thuế nộp bằng “USD”, phí nộp bằng “VND”) | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.66 | Mã quản lý riêng | Nhập mã sản phẩm xuất khẩu đã đăng ký với cơ quan Hải quan. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.67 | Thuế suất | Hệ thống tự động xác định mức thuế suất thuế xuất khẩu tương ứng với mã số hàng. Trường hợp không tự động xác định được thuế suất, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế suất thuế xuất khẩu vào ô này. * Trường hợp Doanh nghiệp AEO thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện EDA. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.68 | Mức thuế tuyệt đối | Ô 1: Nhập mức thuế tuyệt đối: Hệ thống tự động xác định mức thuế tuyệt đối tương ứng với mã số hàng hóa. Trường hợp hệ thống không tự xác định, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế tuyệt đối vào ô này. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối: (1) Trường hợp đã nhập mức thuế tuyệt đối thì phải nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối tương ứng với đơn vị tính thuế tuyệt đối quy định tại văn bản hiện hành. (2) Mã đơn vị tính thuế tuyệt đối (tham khảo mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 3: Nhập mã đồng tiền của mức thuế tuyệt đối. Lưu ý: Trường hợp Doanh nghiệp AEO thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện EDA. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.69 | Mô tả hàng hóa | Ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất, thông số kĩ thuật, thành phần cấu tạo, model, kí/mã hiệu, đặc tính, công dụng của hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.70 | Mã miễn/Giảm/ Không chịu thuế xuất khẩu | Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn/giảm /không chịu thuế xuất khẩu. Lưu ý: (1) Ngày đăng kí tờ khai hàng hóa được miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp dụng. (2) Trường hợp thuộc đối tượng phải đăng ký DMMT trên Hệ thống thì phải nhập ô này và các ô tại chỉ tiêu “Danh mục miễn thuế xuất khẩu”. (3) Trường hợp không thuộc đối tượng phải đăng ký DMMT trên Hệ thống thì không phải nhập vào các ô tại chỉ tiêu “Danh mục miễn thuế xuất khẩu”. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.71 | Số tiền giảm thuế xuất khẩu | Nhập số tiền giảm thuế xuất khẩu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.72 | Số lượng (1) | Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa xuất khẩu của từng dòng hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. (1) Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập số lượng theo đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định. (2) Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân. (3) Trường hợp hàng hóa phải nộp phí cà phê, hồ tiêu, hạt điều, bảo hiểm cà phê, nhập số lượng theo đơn vị tính phí/bảo hiểm theo quy định. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.73 | Số lượng (2) | Ô 1: Nhập trọng lượng hàng hóa xuất khẩu của từng dòng hàng. Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.74 | Trị giá hóa đơn | Nhập trị giá hóa đơn cho từng dòng hàng. Có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.75 | Đơn giá hóa đơn | Ô 1: Nhập đơn giá hóa đơn. Lưu ý: đơn giá hóa đơn x số lượng = trị giá hóa đơn ± 1 Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của đơn giá hóa đơn. Ô 3: Nhập mã đơn vị tính số lượng của đơn giá hóa đơn. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.76 | Trị giá tính thuế | (1) Trường hợp hệ thống tự động phân bổ, tính toán trị giá tính thuế thì không cần nhập các ô này. (2) Trường hợp phân bổ, tính toán trị giá tính thuế thủ công thì nhập như sau: Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị giá tính thuế. Ô 2: Nhập trị giá tính thuế của dòng hàng - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân. - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là “VND” thì không được nhập số thập phân. (3) Hệ thống ưu tiên trị giá được nhập bằng tay. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.77 | Số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng | Nhập số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai đã tạm nhập, tạm xuất tương ứng. Lưu ý: Số lượng của dòng hàng trên tờ khai phải nhỏ hơn hoặc bằng số lượng còn lại trên CSDL quản lý tờ khai tạm xuất, tạm nhập tương ứng. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.78 | Danh mục miễn thuế xuất khẩu | Nhập số Danh mục miễn thuế xuất khẩu đã được đăng ký vào Hệ thống. Lưu ý: (1) Danh mục miễn thuế phải trong thời hạn hiệu lực áp dụng (nếu có). (2) Không nhập số Danh mục miễn thuế khi Danh mục này đang được sử dụng cho tờ khai khác chưa thông quan/hoàn thành thủ tục hải quan. (3) Phải nhập đồng thời mã miễn thuế xuất khẩu vào ô "mã miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu". (4) Người xuất khẩu phải được đăng ký trong Danh mục miễn thuế. (5) Nếu hàng hóa xuất khẩu miễn thuế không thuộc đối tượng phải đăng ký Danh mục trên Hệ thống thì không phải nhập ô này. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.79 | Số dòng tương ứng trong Danh mục miễn thuế xuất khẩu | Nhập số thứ tự của dòng hàng tương ứng đã được đăng kí trong Danh mục miễn thuế. Lưu ý: Số lượng hàng hóa xuất khẩu trong tờ khai xuất khẩu nhỏ hơn hoặc bằng số lượng hàng hóa còn lại trong Danh mục miễn thuế đã được đăng ký trong Hệ thống. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.80 | Mã văn bản pháp luật khác | (1) Nhập mã văn bản pháp luật về quản lý xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành: giấy phép xuất khẩu, kiểm dịch, an toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng… (tham khảo mã văn bản pháp luật trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Có thể nhập được tối đa 05 mã (tương ứng với 05 ô) nhưng không được trùng nhau. |
|
|
Tên thủ tục: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập - tái xuất (thực hiện trên Hệ thống VNACCS)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người khai hải quan khai tờ khai tạm nhập theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/2/2014 (Thông tư số 22) và gửi đến cơ quan hải quan thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
Người khai hải quan/người vận chuyển phải khai báo vận chuyển qua Hệ thống trong các trường hợp: Hàng hóa tạm nhập tại một cửa khẩu nhưng tái xuất tại cửa khẩu khác; hoặc Hàng hóa tạm nhập tại một cửa khẩu nhưng đưa hàng về địa điểm cho phép sau đó tái xuất tại cửa khẩu khác.
- Bước 2: Cơ quan hải quan kiểm tra thông tin khai báo, kiểm tra đối chiếu hợp đồng xuất khẩu với bộ hồ sơ tạm nhập; ghi rõ số tờ khai tạm nhập, ký tên, đóng dấu công chức trên hợp đồng xuất khẩu và trả cho người khai hải quan để làm thủ tục tái xuất.
- Bước 3: Người khai hải quan khai tờ khai tái xuất và gửi đến cơ quan hải quan thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan theo các chỉ tiêu thông tin về số tờ khai tạm nhập tương ứng, số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai tạm nhập tương ứng với từng dòng hàng tái xuất để Hệ thống theo dõi trừ lùi;
- Bước 4: Hệ thống tự động thực hiện trừ lùi theo số lượng trên tờ khai tạm nhập tương ứng.
2. Cách thức thực hiện:
Việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai hải quan điện tử đối với hàng tạm nhập (dạng điện tử) theo mẫu số 1 phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC;
+ Tờ khai hải quan điện tử đối với hàng tạm xuất (dạng điện tử) theo mẫu số 2 phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC;
+ Các chứng từ khác theo quy định theo Thông tư 05/2013/TT-BCT, Thông tư 128/2013/TT-BTC.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
- Hệ thống phản hồi cho người khai hải quan ngay sau khi hệ thống tiếp nhận, công chức hải quan chấp nhận kết quả phân luồng/từ chối tờ khai trừ các trường hợp bất khả như nghẽn mạng, hệ thống đường truyền gặp sự cố...
- Thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải (tính từ thời điểm người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu về làm thủ tục hải quan theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 16 Luật Hải quan):
+ Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất;
+ Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa.
Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hoàn thành thủ tục hải quan đối với hàng tạm nhập
8. Lệ phí: 20.000 VNĐ.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính (nếu có):
- Tờ khai hải quan điện tử đối với hàng nhập khẩu theo mẫu số 1 phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC;
- Tờ khai hải quan điện tử đối với hàng xuất khẩu theo mẫu số 2 phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC;
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan phải có chữ ký số được đăng ký
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
+ Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014 quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
Tờ khai điện tử nhập khẩu theo mẫu số 1 phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC
STT | Chỉ tiêu thông tin | Mô tả, ghi chú | Danh mục | Bắt buộc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mẫu số 1 | Tờ khai điện tử nhập khẩu | Khi thực hiện đăng ký trước thông tin hàng hóa nhập khẩu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.1 | Số tờ khai | Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ khai. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.2 | Số tờ khai đầu tiên | Trường hợp lô hàng có nhiều hơn 50 dòng hàng thì phải nhập liệu như sau: (1) Tờ khai đầu tiên: nhập vào chữ “F”; (2) Từ tờ khai thứ 2 trở đi thì khai như sau: Ô 1: Nhập số tờ khai đầu tiên. Ô 2: Nhập số thứ tự trên tổng số tờ khai. Ô 3: Nhập tổng số tờ khai. | X |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.3 | Số tờ khai TN-TX tương ứng | Phải nhập liệu ô này trong các trường hợp sau: (1) Trường hợp tái nhập của lô hàng tạm xuất thì nhập số tờ khai tạm xuất tương ứng. (2) Trường hợp nhập khẩu chuyển tiêu thụ nội địa của lô hàng tạm nhập thì nhập số tờ khai tạm nhập tương ứng. (3) Người mở tờ khai tạm nhập và người mở tờ khai tái xuất phải là một. (4) Tờ khai ban đầu phải còn hiệu lực. (5) Không được sử dụng ở tờ khai khác. Trường hợp tạm nhập- tái xuất khai báo tương tự. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.4 | Mã loại hình | Người nhập khẩu theo hồ sơ, mục đích nhập khẩu của lô hàng để chọn một trong các loại hình nhập khẩu theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.5 | Mã phân loại hàng hóa | Tùy theo tính chất hàng hóa, nhập một trong các mã sau: “A”: Hàng quà biếu, quà tặng “B”: Hàng an ninh, quốc phòng “C”: Hàng cứu trợ khẩn cấp “D”: Hàng phòng chống thiên tai, dịch bệnh. “E”: Hàng viện trợ nhân đạo “F”: Hàng bưu chính, chuyển phát nhanh “G”: Hàng tài sản di chuyển “H”: Hàng hóa được sử dụng cho PTVT xuất nhập cảnh “I”: Hàng ngoại giao “J”: Hàng khác theo quy định của Chính phủ “K”: Hàng bảo quản đặc biệt |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.6 | Mã hiệu phương thức vận chuyển | Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một trong các mã sau: 1: Đường không 2: Đường biển (container) 3: Đường biển (hàng rời, lỏng...) 4: Đường bộ (xe tải) 5: Đường sắt 6: Đường sông 9: Khác |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.7 | Phân loại cá nhân/tổ chức | Tùy theo tính chất giao dịch, chọn một trong các mã sau: Mã “1”: Cá nhân gửi cá nhân Mã “2”: Tổ chức gửi cá nhân Mã “3”: Cá nhân gửi tổ chức Mã “4”: Tổ chức gửi tổ chức Mã “5”: Khác |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.8 | Cơ quan Hải quan | (1) Dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan, hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai. (2) Trường hợp hệ thống không xác định hoặc xác định không chính xác, phải nhập mã Chi cục Hải quan. (3) Tham khảo mã các Chi cục Hải quan trên website Hải quan: www.customs.gov.vn | X |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.9 | Mã bộ phận xử lý tờ khai | (1) Hệ thống sẽ tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã HS. (2) Trường hợp hệ thống không hỗ trợ xác định, phải nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai. (3) Tham khảo mã các Đội thủ tục xử lý tờ khai trên website Hải quan: www.customs.gov.vn | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.10 | Thời hạn tái xuất khẩu | Trường hợp mở tờ khai theo loại hình tạm nhập thì căn cứ quy định về thời hạn hàng tạm nhập được lưu tại Việt Nam tương ứng để nhập ngày hết hạn theo định dạng ngày/tháng/năm. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.11 | Ngày khai báo (dự kiến) | Nhập ngày ngày/tháng/năm dự kiến thực hiện nghiệp vụ IDC. Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động lấy ngày thực hiện nghiệp vụ này. | X |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.12 | Mã người nhập khẩu | Nhập mã số thuế của người nhập khẩu. Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện IDA thì hệ thống sẽ tự động xuất ra mã người nhập khẩu. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.13 | Tên người nhập khẩu | Nhập tên của người nhập khẩu. Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng Hệ thống hoặc đã nhập “mã người nhập khẩu” thì hệ thống sẽ tự động xuất ra tên người nhập khẩu. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.14 | Mã bưu chính | (1) Nhập mã bưu chính (trường hợp hệ thống tự động xuất ra thì không cần nhập). (2) Nhập mã bưu chính chính xác trong trường hợp mã bưu chính hệ thống xuất ra chưa đúng. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.15 | Địa chỉ người nhập khẩu | (1) Nhập địa chỉ của người nhập khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị. (2) Trường hợp địa chỉ của người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác. (3) Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu. | X |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.16 | Số điện thoại người nhập khẩu | (1) Nhập số điện thoại của người nhập khẩu (không sử dụng dấu gạch ngang). Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần nhập liệu. (2) Trường hợp số điện thoại của người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào số điện thoại chính xác. (3) Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu. | X |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.17 | Mã người ủy thác nhập khẩu | Nhập mã số thuế của người ủy thác nhập khẩu. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.18 | Tên người ủy thác nhập khẩu | Nhập tên người ủy thác nhập khẩu. | X |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.19 | Mã người xuất khẩu | Nhập mã người xuất khẩu (nếu có). |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.20 | Tên người xuất khẩu | (1) Nhập tên người xuất khẩu nếu chưa đăng kí vào hệ thống. (2) Trường hợp đã đăng kí, hệ thống sẽ tự động xuất ra. Lưu ý: nhập đầy đủ tên người xuất khẩu theo các chứng từ thương mại (hóa đơn, hợp đồng, vận đơn…) |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.21 | Mã bưu chính người xuất khẩu | (1) Nhập mã bưu chính của người xuất khẩu, nếu hệ thống tự động hiển thị thì không cần nhập. (2) Nhập mã bưu chính chính xác của người xuất khẩu nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.22 | Địa chỉ | Ô 1: Nhập tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác. Ô 2: Nhập tiếp tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Ô 3: Nhập tên thành phố. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên thành phố chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. Ô 4: Nhập tên nước. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên nước chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.23 | Mã nước | (1) Nhập mã nước gồm 02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE (tham khảo tại website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Nhập mã nước chính xác nếu hệ thống hiển thị không đúng. (3) Không phải nhập liệu trong trường hợp không xác định được nước xuất khẩu hoặc không có trong bảng mã UN LOCODE. (4) Hệ thống tự động xuất ra mã nước xuất khẩu nếu đã nhập số tờ khai trị giá tổng hợp và tên người xuất khẩu đã được đăng kí trên hệ thống (chỉ áp dụng cho trường hợp chưa nhập tên người xuất khẩu). |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.24 | Tên người ủy thác xuất khẩu | Nhập tên người ủy thác xuất khẩu (nếu có). (Trong trường hợp xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ thì khai tên người chỉ định) |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.25 | Mã đại lý hải quan | (1) Trường hợp đại lý hải quan thực hiện nghiệp vụ IDA và các nghiệp vụ tiếp theo thì không phải nhập liệu. (2) Trường hợp người khai thực hiện nghiệp vụ IDA khác với người khai thực hiện nghiệp vụ IDC thì nhập mã người sử dụng thực hiện nghiệp vụ IDC. | X |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.26 | Số vận đơn (Số B/L, số AWB v.v.) | (1) Nhập số vận đơn (số B/L, AWB, vận đơn đường sắt) như sau: “Mã SCAC CODE” + “Số vận đơn” (tham khảo bảng mã hãng vận chuyển SCAC CODE trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) - Đối với B/L và AWB có thể nhập đến 05 số vận đơn. - Số AWB không được vượt quá 20 ký tự. (2) Chỉ tiêu này không bắt buộc đối với các phương thức vận chuyển khác |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.27 | Số lượng | Ô 1: Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa (căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,…) - Không nhập phần thập phân - Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,…) Ô 2: Nhập mã đơn vị tính Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,…. (Tham khảo mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.28 | Tổng trọng lượng hàng (Gross) | Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại) - Có thể nhập 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân. - Trường hợp mã của tổng trọng lượng hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM (kilogram). - Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “9”. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE Ví dụ: KGM: kilogram TNE: tấn LBR: pound (Tham khảo bảng mã đơn vị tính trọng lượng trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) - Trường hợp nhập mã đơn vị tính khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính. - Trường hợp nhập là “LBR” (pound), xuất ra KGM. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.29 | Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến | (1) Nhập mã địa điểm lưu giữ hàng hóa chờ thông quan dự kiến. (2) Không phải nhập liệu trong trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9”. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.30 | Ký hiệu và số hiệu | Nhập ký hiệu và số hiệu của bao bì đóng gói hàng hóa (thể hiện trên kiện, thùng,…). |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.31 | Phương tiện vận chuyển | Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999”. Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển (căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,…) (1) Nhập tên tàu trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. (2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1. (3) Trường hợp vận chuyển hàng không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh). Ví dụ: AB0001/01JAN (4) Trường hợp vận chuyển đường bộ: nhập số xe tải. (5) Trường hợp vận chuyển đường sắt: nhập số tàu. (6) Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.32 | Ngày hàng đến | Nhập ngày hàng hóa đến cửa khẩu theo chứng từ vận tải hoặc Thông báo hàng đến (Arrival notice) của người vận chuyển gửi cho người nhận hàng. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.33 | Địa điểm dỡ hàng | Ô 1: Nhập mã địa điểm dỡ hàng: (1) Nhập mã cảng dỡ hàng (đường không, đường biển); (2) Nhập mã ga (đường sắt); (3) Nhập mã cửa khẩu (đường bộ, đường sông); (4) Bắt buộc nhập liệu trừ trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9”. (Tham khảo bảng mã địa điểm dỡ hàng trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 2: Nhập tên địa điểm dỡ hàng: hệ thống hỗ trợ xuất ra tên địa điểm dỡ hàng dựa trên mã địa điểm. Trường hợp mã địa điểm không có trên website Hải quan thì phải nhập tên địa điểm dỡ hàng. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.34 | Địa điểm xếp hàng | Ô 1: Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN LOCODE. (Tham khảo bảng mã địa điểm xếp hàng trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Trường hợp không có mã UN LOCODE thì nhập “Mã nước (02 kí tự) + “ZZZ” Ô 2: Nhập tên địa điểm xếp hàng lên phương tiện vận tải: (1) Không bắt buộc trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động; (2) Trường hợp vận chuyển đường sắt, nhập tên ga. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.35 | Số lượng container | Trường hợp vận chuyển bằng container, phải nhập số lượng container và khai chi tiết số hiệu container bằng tệp tin đính kèm tại chỉ tiêu số 1.63 Mẫu số 1 Phụ lục II (Số đính kèm khai báo điện tử - mã ETC). (1) Trường hợp đã được đăng kí trước đó, Hệ thống tự động xuất ra số lượng container. (2) Trường hợp vận chuyển hàng hóa bằng đường không hoặc phương thức khác không sử dụng container thì không phải nhập. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.36 | Mã kết quả kiểm tra nội dung | Trường hợp người khai hải quan xem hàng trước khi đăng kí tờ khai, nhập một trong các mã sau: “A”: không có bất thường “B”: có bất thường “C”: cần tham vấn ý kiến cơ quan Hải quan. | X |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.37 | Mã văn bản pháp quy khác | (1) Nhập mã văn bản pháp luật quy định về quản lý mặt hàng nhập khẩu khai trên tờ khai như kiểm tra chuyên ngành: giấy phép nhập khẩu, kiểm dịch, an toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng… (tham khảo mã văn bản pháp luật trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Có thể nhập được tối đa 05 mã (tương ứng với 05 ô) nhưng không được trùng nhau. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.38 | Giấy phép nhập khẩu | Ô 1: Nhập mã phân loại giấy phép nhập khẩu trường hợp hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu hoặc kết quả kiểm tra chuyên ngành trước khi thông quan; một số trường như Danh mục thiết bị đồng bộ, văn bản xác định trước trị giá, văn bản xác định trước mã và văn bản xác định xuất xứ thì nhập mã theo hướng dẫn của cơ quan Hải quan. (tham khảo thông tin mã giấy phép nhập khẩu trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 2: Nhập số giấy phép nhập khẩu hoặc số văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc số đăng kí danh mục thiết bị đồng bộ, số văn bản xác định trước(nếu có); (nhập tối đa 05 loại giấy phép). |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.39 | Phân loại hình thức hóa đơn | Nhập vào một trong các mã phân loại hình thức hóa đơn sau đây: “A”: hóa đơn “B”: Chứng từ thay thế hóa đơn “D”: hóa đơn điện tử (trong trường hợp đăng kí hóa đơn điện tử trên Hệ thống) |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.40 | Số tiếp nhận hóa đơn điện tử | (1) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn là "D" thì bắt buộc phải nhập Số tiếp nhận hóa đơn điện tử. (2) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn không phải là "D" thì không thể nhập được chỉ tiêu thông tin này. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.41 | Số hóa đơn | Nhập vào số hóa đơn hoặc số của Chứng từ thay thế hóa đơn. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.42 | Ngày phát hành | Nhập vào ngày phát hành hóa đơn hoặc chứng từ thay thế hóa đơn (Ngày/tháng/năm). |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.43 | Phương thức thanh toán | Nhập vào một trong các mã phương thức thanh toán sau:
|
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.44 | Tổng trị giá hóa đơn | Ô 1: Nhập mã phân loại giá hóa đơn/ chứng từ thay thế hóa đơn: “A”: Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền “B”: Giá hóa đơn cho hàng hóa không phải trả tiền (F.O.C) “C”: Giá hóa đơn cho hàng hóa bao gồm phải trả tiền và không phải trả tiền “D”: Các trường hợp khác Ô 2: Nhập một trong các điều kiện giao hàng theo Incoterms: (1) CIF (2) CIP (3) FOB (4) FCA (5) FAS (6) EXW (7) C&F (8) CFR (9) CPT (10) DDP (11) DAP (12) DAT (13) C&I (14) DAF (15) DDU (16) DES (17) DEQ Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa đơn theo chuẩn UN/LOCODE (tham khảo bảng mã đơn vị tiền tệ trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 4: Nhập tổng trị giá trên hóa đơn: (1) Có thể nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là [VND]. (2) Nếu mã đồng tiền là [VND] thì không thể nhập các số sau dấu phẩy thập phân. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.45 | Mã phân loại khai trị giá | Nhập một trong các mã phân loại khai trị giá sau: “0”: Khai trị giá tổng hợp “1”: Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa giống hệt “2”: Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp giá giao dịch của hàng hóa tương tự “3”: Xác định giá tính thuế theo phương pháp khấu trừ “4”: Xác định giá tính thuế theo phương pháp tính toán “5”: Áp dụng một hoặc nhiều TKTG tổng hợp cho một phần hàng hóa khai báo “6”: Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch “7”: Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch trong trường hợp có mối quan hệ đặc biệt nhưng không ảnh hưởng tới trị giá giao dịch “8”: Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch nhưng phân bổ khoản điều chỉnh tính trị giá tính thuế thủ công, nhập bằng tay vào ô trị giá tính thuế của từng dòng hàng “9”: Xác định trị giá theo phương pháp suy luận “Z”: Áp dụng TKTG tổng hợp chưa đăng ký vào hệ thống “T”: Xác định trị giá trong trường hợp đặc biệt. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.46 | Số tiếp nhận tờ khai trị giá tổng hợp | Ô 1: Nhập số tiếp nhận tờ khai trị giá tổng hợp còn hiệu lực. Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của giá cơ sở hiệu chỉnh trị giá. Ô 3: Nhập giá cơ sở để hiệu chỉnh trị giá. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.47 | Phí vận chuyển | Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại phí vận chuyển sau: “A”: Khai trong trường hợp chứng từ vận tải ghi Tổng số tiền cước phí chung cho tất cả hàng hóa trên chứng từ. “B”: Khai trong trường hợp: - Hóa đơn lô hàng có cả hàng trả tiền và hàng F.O.C; - Tách riêng phí vận tải của hàng trả tiền với hàng F.O.C trên chứng từ vận tải. Tương ứng với mã này tại ô phí vận chuyển chỉ nhập phí của hàng phải trả tiền (ô 3) để hệ thống tự động phân bổ, đối với các mặt hàng F.O.C người khai hải quan tự cộng cước phí vận tải để tính toán trị giá tính thuế rồi điền vào ô trị giá tính thuế của dòng hàng F.O.C. “C”: Khai trong trường hợp tờ khai chỉ nhập khẩu một phần hàng hóa của lô hàng trên chứng từ vận tải. “D”: Phân bổ cước phí vận tải theo tỷ lệ trọng lượng, dung tích. “E”: Khai trong trường hợp trị giá hóa đơn của hàng hóa đã có phí vận tải (ví dụ: CIF, C&F, CIP) nhưng cước phí thực tế vượt quá cước phí trên hóa đơn (phát sinh thêm phí vận tải khi hàng về cảng nhập khẩu: tăng cước phí do giá nhiên liệu tăng, do biến động tiền tệ, do tắc tàu tại cảng ...). “F”: Khai trong trường hợp có cước vượt cước và chỉ nhập khẩu 1 phần hàng hóa của lô hàng. Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của phí vận chuyển. Ô 3: Nhập số tiền phí vận chuyển: (1) Trường hợp mã đồng tiền khác "VND", có thể nhập đến 4 chữ số sau dấu thập phân. (2) Trường hợp mã đồng tiền là "VND", không thể nhập số có dấu phẩy thập phân. (3) Trường hợp mã điều kiện giá hóa đơn là “C&F” hoặc “CIF” và cước phí vận chuyển thực tế lớn hơn cước phí trên hóa đơn cước vận chuyển thì nhập số cước phí chênh lệch vào ô này (tương ứng với mã “E” tại ô 2). |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.48 | Phí bảo hiểm | Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại bảo hiểm sau: “A”: Bảo hiểm riêng “B”: Bảo hiểm tổng hợp “D”: Không bảo hiểm Nếu trong mục điều kiện giá Invoice đã được nhập là giá CIF, CIP hay C&I, DDU, DDP, DAP, DAF, DAT thì không thể nhập được. Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ phí bảo hiểm trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là Bảo hiểm riêng (mã “A”). Ô 3: Nhập số tiền phí bảo hiểm trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là “A”: (1) Trường hợp mã đồng tiền khác "VND", có thể nhập đến 4 chữ số sau dấu thập phân. (2) Trường hợp mã đồng tiền là "VND", không thể nhập số có dấu phẩy thập phân. Ô 4: Nhập số đăng kí bảo hiểm tổng (còn hiệu lực) trong trường hợp trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là “B”. Ngoài ra, nếu có số nhánh trong Số đăng ký bảo hiểm tổng (tiền đóng bảo hiểm được phân chia theo từng mặt hàng) thì nhập Số đăng ký bảo hiểm tổng có cả số nhánh đó. Lưu ý: 10 ký tự đầu tiên nhập vào bởi người khai phải là 10 ký tự đầu của mã người nhập khẩu đã đăng ký bảo hiểm. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.49 | Mã, tên khoản điều chỉnh | Ô 1: Nhập các mã tương ứng với các khoản điều chỉnh như sau: “A”: Phí hoa hồng bán hàng, phí môi giới (AD). “B”: Chi phí bao bì được coi là đồng nhất với hàng hóa nhập khẩu (AD). “C”: Chi phí đóng gói hàng hóa (AD). “D”: Khoản trợ giúp (AD). “E”: Phí bản quyền, phí giấy phép (AD). “P”: Các khoản tiền mà người nhập khẩu phải trả từ số tiền thu được sau khi bán lại, định đoạt, sử dụng hàng hóa nhập khẩu (AD). “Q”: Các khoản tiền người mua phải thanh toán nhưng chưa tính vào giá mua trên hóa đơn, gồm: tiền trả trước, ứng trước, tiền đặt cọc (AD). “K”: khoản tiền người mua thanh toán cho người thứ ba theo yêu cầu của người bán (AD) “M”: khoản tiền được thanh toán bằng cách bù trừ nợ (AD). “U”: “V”: Phí vận tải phát sinh sau khi hàng hóa được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên (SB). “H”: Phí bảo hiểm phát sinh sau khi hàng hóa được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên (SB). “T”: Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp ở Việt Nam đã nằm trong giá mua hàng nhập khẩu (SB). “G”: Khoản giảm giá (SB). S: Các chi phí do người mua chịu liên quan đến tiếp thị hàng hóa nhập khẩu (SB) “L”: Khoản tiền lãi tương ứng với mức lãi suất theo thỏa thuận tài chính của người mua và có liên quan đến việc mua hàng hóa nhập khẩu (SB). “N”: Khác Ô 2: Nhập mã phân loại điều chỉnh trị giá tương ứng với các trường hợp sau: “AD”: cộng thêm số tiền điều chỉnh. “SB”: Trừ đi số tiền điều chỉnh. “IP”: Trị giá tính thuế là trị giá hóa đơn. “DP”: Nhập vào tổng giá tính thuế được tính bằng tay. Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của khoản điều chỉnh. Ô 4: Nhập trị giá khoản điều chỉnh tương ứng với Mã tên khoản điều chỉnh và mã phân loại khoản điều chỉnh. (1) Có thể nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là “VND”. (2) Nếu mã đồng tiền là “VND” thì không thể nhập các số thập phân sau dấu phẩy. Ô 5: Nhập tổng hệ số phân bổ trị giá khoản điều chỉnh. (1) Trường hợp khoản điều chỉnh được phân bổ cho hàng hóa của 2 tờ khai trở lên thì nhập vào tổng trị giá hóa đơn của các dòng hàng được phân bổ khoản điều chỉnh ở tất cả các tờ khai. (2) Trường hợp khoản điều chỉnh chỉ phân bổ cho hàng hóa của một tờ khai thì không cần nhập ô này. (3) Có thể nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy. (4) Giá trị cột "Tổng hệ số phân bổ số tiền điều chỉnh" ≤ cột "Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế". |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.50 | Chi tiết khai trị giá | Nhập vào các chi tiết của tờ khai trị giá. Ví dụ: khoản giảm giá bằng 5% trị giá hóa đơn thì: tính ra số tiền được giảm giá, nhập vào ô số tiền điều chỉnh tương ứng, đồng thời ghi "khoản giảm giá bằng 5% trị giá hóa đơn" vào ô này. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.51 | Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế | (1) Nhập tổng trị giá hóa đơn trước khi điều chỉnh. (2) Có thể nhập đến 04 chữ số tại phần thập phân. (3) Trường hợp một hóa đơn - nhiều tờ khai, bắt buộc nhập vào ô này. (4) Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động tính giá trị của ô này bằng cách cộng tất cả trị giá hóa đơn của các dòng hàng trên tờ khai. (5) Giá trị cột "Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế" ≥ cột “Tổng hệ số phân bổ số tiền điều chỉnh”. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.52 | Người nộp thuế | Nhập một trong các mã sau: “1”: người nộp thuế là người nhập khẩu “2”: người nộp thuế là đại lý hải quan |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.53 | Mã lý do đề nghị BP | Nhập một trong các mã sau: “A”: chờ xác định mã số hàng hóa “B”: chờ xác định trị giá tính thuế “C”: trường hợp khác |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.54 | Mã ngân hàng trả thuế thay | Nhập mã ngân hàng trả thuế thay, trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau: (1) Người sử dụng hạn mức phải là người nhập khẩu hoặc hạn mức được cấp đích danh cho đại lý hải quan. (2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của hạn mức ngân hàng đã đăng ký. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.55 | Năm phát hành hạn mức | Nhập năm phát hành của chứng từ hạn mức. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.56 | Kí hiệu chứng từ hạn mức | Nhập ký hiệu của chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cấp. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.57 | Số chứng từ hạn mức | Nhập số chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cung cấp. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.58 | Mã xác định thời hạn nộp thuế | Nhập một trong các mã tương ứng như sau: “A”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng. “B”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung. “C”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh. “D”: trong trường hợp nộp thuế ngay. Lưu ý: Nhập mã “D” trong trường hợp khai báo sửa đổi bổ sung để được cấp phép thông quan sau khi thực hiện quy trình tạm giải phóng hàng. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.59 | Mã ngân hàng bảo lãnh | Nhập mã ngân hàng cung cấp bảo lãnh, trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau: (1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh phải là người nhập khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh được cấp đích danh cho đại lý hải quan. (2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của chứng từ bảo lãnh đã đăng ký. (3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo lãnh riêng, chứng từ phải được sử dụng tại Chi cục Hải quan đã đăng ký. (4) Nếu không thuộc trường hợp (1), mã của người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu phải khớp với mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ này. (5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng trước khi có tờ khai dựa trên số vận đơn hoặc/và số hóa đơn, số vận đơn hoặc/và số hóa đơn phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu bảo lãnh riêng. (6) Mã loại hình đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với mã loại hình khai báo. (7) Ngày khai báo dự kiến nếu đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với ngày đăng ký khai báo dự kiến. (8) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng sau khi hệ thống cấp số tờ khai, số tờ khai đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu của bảo lãnh phải khớp với số tờ khai hệ thống đã cấp. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.60 | Năm phát hành bảo lãnh | Nhập năm phát hành của chứng từ bảo lãnh (bao gồm 04 ký tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.61 | Ký hiệu chứng từ bảo lãnh | Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.62 | Số chứng từ bảo lãnh | Nhập số của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.63 | Số đính kèm khai báo điện tử | Ô 1: Nhập mã phân loại đính kèm khai báo điện tử trong trường hợp sử dụng nghiệp vụ HYS: “INV”: Hóa đơn “BOL”: B/L “AWB”: AWB “INS”: Bảo hiểm “CON”: Hợp đồng “DM”: Định mức nguyên vật liệu “ALL”: Tất cả hồ sơ “ETC”: Loại khác Ô 2: Nhập số đính kèm khai báo điện tử do hệ thống cấp tại nghiệp vụ HYS. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.64 | Ngày được phép nhập kho đầu tiên | (1) Nhập ngày được phép đưa hàng vào kho ngoại quan đầu tiên. (2) Trường hợp có nhiều ngày được phép đưa hàng vào kho ngoại quan thì nhập ngày đầu tiên. (3) Đảm bảo thỏa mãn các điều kiện sau: Năm/ngày/tháng được phép đưa hàng vào đầu tiên □ Năm/ngày/tháng của hệ thống. Trường hợp mã loại hình là “A41” hoặc “A44" thì không cần nhập. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.65 | Ngày khởi hành vận chuyển | Nhập ngày khởi hành vận chuyển hàng hóa chịu sự giám sát hải quan theo định dạng Ngày/tháng/năm. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.66 | Thông tin trung chuyển | Ô 1: Nhập địa điểm trung chuyển cho vận chuyển bảo thuế (áp dụng khi khai báo gộp). Ô 2: Nhập ngày đến địa điểm trung chuyển. Ô 3: Nhập ngày rời khỏi địa điểm trung chuyển. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.67 | Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế (khai báo kết hợp) | Ô 1: Nhập mã địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế. Ô 2: Nhập ngày dự kiến đến địa điểm đích. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.68 | Phần ghi chú | (1) Nhập số hợp đồng, số tiếp nhận hợp đồng gia công, ngày/tháng/năm. (2) Trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa hàng nhập SXXK, GC, ưu đãi đầu tư thì nhập số tờ khai nhập khẩu ban đầu. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.69 | Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp | Nhập số quản lý của nội bộ doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng tính năng này để quản lý nội bộ. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.70 | Phân loại chỉ thị của Hải quan | Nhập mã phân loại thông báo của cán bộ Hải quan: “A”: Hướng dẫn sửa đổi “B”: Thay đổi khai báo nhập khẩu |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.71 | Ngày | Nhập ngày/tháng/năm cán bộ hải quan thông báo tới người khai hải quan. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.72 | Tên | Nhập trích yếu thông báo của Hải quan. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.73 | Nội dung | Nhập nội dung thông báo của Hải quan. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.74 | Mã số hàng hóa | (1) Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành. (2) Trường hợp hàng hóa thuộc Chương 98 thì nhập mã số hàng hóa của 97 Chương tương ứng. (3) Trường hợp thuộc Danh mục hàng hóa quản lý chuyên ngành thì nhập thêm mã số quản lý chuyên ngành bên cạnh mã số theo Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.75 | Mã quản lý riêng | Nhập số thứ tự của mặt hàng trong Danh mục máy móc thiết bị đồng bộ thuộc chương 84, 85 đã được đăng ký với cơ quan Hải quan. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.76 | Thuế suất | Hệ thống tự động xác định mức thuế suất nhập khẩu tương ứng với mã số hàng hóa và mã biểu thuế đã nhập. Trường hợp không tự động xác định được thuế suất, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế suất thuế nhập khẩu vào ô này. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.77 | Mức thuế tuyệt đối | Ô 1: Nhập mức thuế tuyệt đối: Hệ thống tự động xác định mức thuế tuyệt đối tương ứng với mã áp dụng mức thuế tuyệt đối đã nhập. Trường hợp hệ thống không tự xác định, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế tuyệt đối vào ô này. Trường hợp nhập thủ công mức thuế tuyệt đối thì không phải nhập vào ô “mã áp dụng mức thuế tuyệt đối” dưới đây. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối: (1) Trường hợp đã nhập mức thuế tuyệt đối thì phải nhập đơn vị tính thuế tuyệt đối tương ứng quy định tại văn bản hiện hành. (2) Mã đơn vị tính thuế tuyệt đối (tham khảo mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 3: Nhập mã đồng tiền của mức thuế tuyệt đối. Lưu ý: Trường hợp Doanh nghiệp ưu tiên thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện IDA. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.78 | Mô tả hàng hóa | Ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất, thông số kĩ thuật, thành phần cấu tạo, model, kí/mã hiệu, đặc tính, công dụng của hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng. Lưu ý: - Tên hàng hóa được khai bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh. - Trường hợp lô hàng nhập khẩu là máy móc thiết bị đồng bộ được phân loại theo máy chính hoặc hàng hóa ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời được phân loại theo nguyên chiếc thì phải khai báo tên hàng và quy cách phẩm chất của máy chính hoặc hàng hóa ở dạng nguyên chiếc; đồng thời ghi rõ tên từng máy móc, thiết bị đã đăng ký trong Danh mục máy móc thiết bị đồng bộ hoặc tên từng chi tiết, linh kiện rời đối với hàng hóa ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời tương ứng với mã số hàng hóa của máy chính hoặc của hàng hóa ở dạng nguyên chiếc tại các dòng hàng tiếp theo. - Trường hợp người khai nhập khẩu theo loại hình GC, SXXK thì khai tên hàng kèm mã NPL. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.79 | Mã nước xuất xứ | Nhập mã nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hoá được chế tạo (sản xuất) theo bảng mã UN/LOCODE (căn cứ vào giấy chứng nhận xuất xứ hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng). |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.80 | Mã Biểu thuế nhập khẩu | Nhập mã Biểu thuế tương ứng loại thuế suất thuế nhập khẩu, cụ thể nhập một trong các mã sau: “B01”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (thuế suất MFN) “B02”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (đối với các mặt hàng được quy định tại chương 98) “B03”: Biểu thuế nhập khẩu thông thường (bằng 150% thuế suất MFN) “B04”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA) “B05”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Trung Quốc (ACFTA) “B06”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Hàn Quốc “B07”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Úc - Niu Di lân “B08”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hoá ASEAN - Ấn Độ “B09”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản “B10”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản “B11”: Biểu thuế thuế nhập khẩu đối với các mặt hàng được áp dụng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt - Lào “B12”: Biểu thuế thuế nhập khẩu đối với hàng hoá có xuất xứ Campuchia “B13”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Chi Lê “B14”: Biểu thuế NK ngoài hạn ngạch “B15”: Biểu thuế nhập khẩu tuyệt đối “B16”: Biểu thuế nhập khẩu hỗn hợp Lưu ý: Trường hợp Doanh nghiệp AEO thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện IDA. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.81 | Mã ngoài hạn ngạch | (1) Trường hợp Doanh nghiệp nhập khẩu quá số lượng hạn ngạch theo quy định thì nhập chữ “X” vào ô này. (2) Trường hợp Doanh nghiệp AEO thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện IDA. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.82 | Mã áp dụng mức thuế tuyệt đối | (1) Trường hợp mặt hàng chịu thuế tuyệt đối hoặc thuế hỗn hợp thì nhập mã áp dụng mức thuế tuyệt đối của từng dòng hàng (tham khảo trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Trường hợp Doanh nghiệp AEO thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện IDA. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.83 | Số lượng (1) | Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa nhập khẩu của từng dòng hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. (1) Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập số lượng theo đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định. (2) Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.84 | Số lượng (2) | Ô 1: Nhập trọng lượng hàng hóa nhập khẩu của từng dòng hàng. Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.85 | Trị giá hóa đơn | Nhập trị giá hóa đơn cho từng dòng hàng. Có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.86 | Đơn giá hóa đơn | Ô 1: Nhập đơn giá hóa đơn. Lưu ý: đơn giá hóa đơn x số lượng = trị giá hóa đơn ± 1 Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của đơn giá hóa đơn. Ô 3: Nhập mã đơn vị tính số lượng của đơn giá hóa đơn. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.87 | Trị giá tính thuế | (1) Trường hợp hệ thống tự động phân bổ, tính toán trị giá tính thuế thì không cần nhập các ô này (hệ thống sẽ tự động tính toán đối với các trường hợp tại ô "Mã phân loại khai trị giá" điền mã tương ứng là “0”, “6”, “7”); (2) Trường hợp phân bổ, tính toán trị giá tính thuế thủ công thì nhập các ô này như sau: Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị giá tính thuế. Ô 2: Nhập trị giá tính thuế của dòng hàng: - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân. - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là “VND” thì không được nhập số thập phân. (3) Các trường hợp bắt buộc nhập: - Tại ô "Mã phân loại khai trị giá" điền một trong các mã: “1”, “2”, “3”, “4”, “5”, “8”, “9”, “Z”, “T”; - Không phân bổ các khoản điều chỉnh theo tỷ lệ trị giá. (4) Hệ thống ưu tiên trị giá được nhập thủ công. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.88 | Số của mục khai khoản điều chỉnh | Nhập số thứ tự của khoản điều chỉnh đã khai báo tại mục “Các khoản điều chỉnh”. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.89 | Số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai TN-TX tương ứng | Nhập số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai đã tạm nhập, tạm xuất tương ứng. Lưu ý: Số lượng của dòng hàng trên tờ khai phải <= số lượng còn lại trên CSDL quản lý tờ khai tạm xuất, tạm nhập tương ứng. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.90 | Số danh mục miễn thuế nhập khẩu | Nhập số Danh mục miễn thuế nhập khẩu đã được đăng ký vào hệ thống. Lưu ý: (1) Danh mục miễn thuế phải trong thời hạn hiệu lực áp dụng (nếu có). (2) Không nhập số Danh mục miễn thuế khi Danh mục này đang được sử dụng cho tờ khai khác chưa thông quan/hoàn thành thủ tục hải quan. (3) Phải nhập đồng thời mã miễn thuế nhập khẩu vào ô "mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu". (4) Người nhập khẩu phải được đăng ký trong Danh mục miễn thuế. (5) Nếu hàng hóa nhập khẩu miễn thuế không thuộc đối tượng phải đăng ký Danh mục trên Hệ thống thì không phải nhập ô này. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.91 | Số dòng tương ứng trong Danh mục miễn thuế nhập khẩu | Nhập số thứ tự của dòng hàng tương ứng đã được đăng kí trong Danh mục miễn thuế. Lưu ý: Số lượng hàng hóa nhập khẩu trong tờ khai nhập khẩu ≤ số lượng hàng hóa còn lại trong Danh mục miễn thuế đã được đăng ký trong hệ thống. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.92 | Mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu | Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn/giảm /không chịu thuế nhập khẩu. Lưu ý: (1) Ngày đăng kí tờ khai hàng hóa được miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp dụng. (2) Trường hợp thuộc đối tượng phải đăng ký DMMT trên Hệ thống thì phải nhập ô này và các ô tại chỉ tiêu “Số danh mục miễn thuế nhập khẩu”. (3) Trường hợp không thuộc đối tượng phải đăng ký DMMT trên Hệ thống thì không phải nhập vào các ô tại chỉ tiêu “Số danh mục miễn thuế nhập khẩu”. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.93 | Số tiền giảm thuế nhập khẩu | Nhập số tiền giảm thuế nhập khẩu. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.94 | Mã áp dụng thuế suất/mức thuế và thu khác | Nhập mã áp dụng thuế suất/mức thuế trong trường hợp hàng hoá phải chịu thuế nhập khẩu bổ sung, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế GTGT. Lưu ý: (1) Phải nhập theo thứ tự: thuế nhập khẩu bổ sung, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế GTGT. (Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế thì không phải nhập mã áp dụng thuế suất loại thuế đó, chỉ phải nhập mã sắc thuế). (Tham khảo bảng mã áp dụng thuế suất/mức thuế và mã sắc thuế trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Ngày đăng kí tờ khai nhập khẩu phải trong thời hạn hiệu lực áp dụng thuế suất/mức thuế. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.95 | Mã miễn/giảm/ không chịu thuế và thu khác | Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế và thu khác tương tự như nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu. Ngày đăng kí tờ khai nhập khẩu hàng hóa được miễn/giảm/không chịu thuế là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp dụng. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.96 | Số tiền giảm thuế và thu khác | Nhập số tiền giảm thuế và thu khác. |
| X |
Tờ khai điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu theo Mẫu số 2 Phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC
STT | Chỉ tiêu thông tin | Mô tả, ghi chú | Danh mục | Bắt buộc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mẫu số 2 | Tờ khai điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu | Áp dụng cho trường hợp xuất khẩu |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.1 | Số tờ khai | Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ khai. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.2 | Số tờ khai đầu tiên | Trường hợp lô hàng có nhiều hơn 50 dòng hàng thì phải nhập liệu như sau: (1) Tờ khai đầu tiên: nhập vào chữ “F”. (2) Từ tờ khai thứ 2 trở đi thì khai như sau: Ô 1: nhập số tờ khai đầu tiên Ô 2: nhập số thứ tự trên tổng số tờ khai Ô 3: nhập tổng số tờ khai |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.3 | Số tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng | Phải nhập liệu ô này trong các trường hợp sau: (1) Trường hợp tái xuất của lô hàng tạm nhập thì nhập số tờ khai tạm nhập tương ứng. (2) Trường hợp xuất khẩu của lô hàng tạm xuất thì nhập số tờ khai tạm xuất tương ứng. Nếu không phải là xuất khẩu của lô hàng tạm xuất hoặc tái xuất sau khi tạm nhập thì không phải nhập liệu ô này. (3) Người mở tờ khai tái xuất và người mở tờ khai tạm nhập phải là một. (4) Hàng hóa thuộc tờ khai ban đầu phải còn trong thời hạn tạm nhập - tạm xuất. (5) Không được sử dụng cho tờ khai khác chưa thông quan/hoàn thành thủ tục hải quan. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.4 | Mã loại hình | Người xuất khẩu theo hồ sơ, mục đích xuất khẩu của lô hàng để chọn một trong các loại hình xuất khẩu theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.5 | Mã phân loại hàng hóa | Tùy theo tính chất hàng hóa, nhập một trong các mã sau: “A”: Hàng quà biếu, quà tặng “B”: Hàng an ninh, quốc phòng “C”: Hàng cứu trợ khẩn cấp “D”: Hàng phòng chống thiên tai, dịch bệnh. “E”: Hàng viện trợ nhân đạo “F”: Hàng bưu chính, chuyển phát nhanh “G”: Hàng tài sản di chuyển “H”: Hàng hóa được sử dụng cho PTVT xuất nhập cảnh “I”: Hàng ngoại giao “J”: Hàng khác theo quy định của Chính phủ “K”: Hàng bảo quản đặc biệt | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.6 | Mã hiệu phương thức vận chuyển | Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một trong các mã sau: 1: Đường không 2: Đường biển (container) 3: Đường biển (hàng rời, lỏng...) 4: Đường bộ (xe tải) 5: Đường sắt 6: Đường sông 9: Khác | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.7 | Thời hạn tái nhập khẩu | Trường hợp mở tờ khai theo loại hình tạm xuất thì người khai căn cứ quy định về thời hạn hàng tạm xuất để nhập ngày hết hạn theo định dạng ngày/tháng/năm. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.8 | Cơ quan Hải quan | (1) Dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan, hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai. (2) Trường hợp hệ thống không xác định hoặc xác định không chính xác, phải nhập mã Chi cục Hải quan. (3) Tham khảo mã các Chi cục Hải quan trên website Hải quan: www.customs.gov.vn | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.9 | Mã bộ phận xử lý tờ khai | (1) Hệ thống sẽ tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã HS. (2) Trường hợp hệ thống không hỗ trợ xác định, phải nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai. (3) Tham khảo mã các Đội thủ tục xử lý tờ khai trên website Hải quan: www.customs.gov.vn | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.10 | Ngày khai báo (dự kiến) | Nhập ngày ngày/tháng/năm dự kiến thực hiện nghiệp vụ EDC. Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động lấy ngày thực hiện nghiệp vụ này. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.11 | Mã người xuất khẩu | Nhập mã số thuế của người xuất khẩu. Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện EDA thì hệ thống sẽ tự động xuất ra mã người xuất khẩu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.12 | Tên người xuất khẩu | Nhập tên của người xuất khẩu. Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng Hệ thống hoặc đã nhập “mã người xuất khẩu” thì hệ thống sẽ tự động xuất ra tên người xuất khẩu. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.13 | Mã bưu chính | (1) Nhập mã bưu chính (trường hợp hệ thống tự động xuất ra thì không cần nhập). (2) Nhập mã bưu chính chính xác trong trường hợp mã bưu chính hệ thống xuất ra chưa đúng. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.14 | Địa chỉ người xuất khẩu | (1) Nhập địa chỉ của người xuất khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị. (2) Trường hợp địa chỉ của người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác. (3) Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện EDA thì không cần nhập liệu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.15 | Số điện thoại người xuất khẩu | (1) Nhập số điện thoại của người xuất khẩu (không sử dụng dấu gạch ngang). Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần nhập liệu. (2) Trường hợp số điện thoại của người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào số điện thoại chính xác. (3) Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.16 | Mã người ủy thác xuất khẩu | Nhập mã số thuế của người ủy thác xuất khẩu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.17 | Tên người ủy thác xuất khẩu | Nhập tên người ủy thác xuất khẩu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.18 | Mã người nhập khẩu | Nhập mã người nhập khẩu (nếu có). |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.19 | Tên người nhập khẩu | (1) Nhập tên người nhập khẩu nếu chưa đăng kí vào hệ thống. (2) Trường hợp đã đăng kí, hệ thống sẽ tự động xuất ra. Lưu ý: nhập đầy đủ tên người nhập khẩu theo các chứng từ thương mại (hóa đơn, hợp đồng, vận đơn…) |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.20 | Mã bưu chính người nhập khẩu | (1) Nhập mã bưu chính của người nhập khẩu, nếu hệ thống tự động hiển thị thì không cần nhập. (2) Nhập mã bưu chính chính xác của người nhập khẩu nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.21 | Địa chỉ | Ô 1: nhập tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác. Ô 2: nhập tiếp tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Ô 3: nhập tên thành phố. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên thành phố chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. Ô 4: nhập tên nước. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên nước chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.22 | Mã nước | (1) Nhập mã nước gồm 02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE (tham khảo tại website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Nhập mã nước chính xác nếu hệ thống hiển thị không đúng. (3) Không phải nhập liệu trong trường hợp không xác định được nước xuất khẩu hoặc không có trong bảng mã UN LOCODE. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.23 | Mã đại lý Hải quan | (1) Trường hợp đại lý hải quan thực hiện nghiệp vụ EDA và các nghiệp vụ tiếp theo thì không phải nhập liệu. (2) Trường hợp người khai thực hiện nghiệp vụ EDA khác với người khai thực hiện nghiệp vụ EDC thì nhập mã người sử dụng thực hiện nghiệp vụ EDC. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.24 | Số vận đơn (Số B/L, số AWB v.v. …) | (1) Nhập số vận đơn (số B/L, AWB, vận đơn đường sắt) như sau: “Mã SCAC CODE” + “Số vận đơn” (tham khảo bảng mã hãng vận chuyển SCAC CODE trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) - Đối với B/L và AWB có thể nhập đến 05 số vận đơn. - Số AWB không được vượt quá 20 ký tự. (2) Chỉ tiêu này không bắt buộc đối với các phương thức vận chuyển khác. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.25 | Số lượng | Ô 1: Số lượng: - Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa (căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,…) - Không nhập phần thập phân - Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,…) Ô 2: Nhập mã đơn vị tính Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,…. (Tham khảo mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.26 | Tổng trọng lượng hàng (Gross) | Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại) - Có thể nhập 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân. - Trường hợp mã của tổng trọng lượng hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM (kilogram). - Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “9”. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE Ví dụ: KGM: kilogram TNE: tấn LBR: pound (Tham khảo bảng mã đơn vị tính trọng lượng trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) - Trường hợp nhập mã đơn vị tính khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính. - Trường hợp nhập là “LBR” (pound), xuất ra KGM. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.27 | Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến | (1) Nhập mã địa điểm lưu giữ hàng hóa chờ thông quan dự kiến. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.28 | Địa điểm nhận hàng cuối cùng | Ô 1: Nhập mã địa điểm nhận hàng cuối cùng theo UN LOCODE (tham khảo bảng mã trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) (1) Trường hợp mã địa điểm nhận hàng cuối cùng không có trong bảng mã UN LOCODE thì nhập “ZZZ”. (2) Trường hợp không xác định được mã địa điểm nhận hàng cuối cùng (tương ứng với mã “UNKNOWN” trong bảng mã) thì không cần nhập. Ô 2: Nhập tên địa điểm nhận hàng cuối cùng (không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hỗ trợ). (1) Nếu địa điểm nhận hàng cuối cùng chưa được mã hóa thì bắt buộc phải nhập ô này. (2) Trường hợp vận chuyển đường sắt, nhập tên ga tàu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.29 | Địa điểm xếp hàng | Ô 1: Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN LOCODE. (Tham khảo bảng mã địa điểm xếp hàng trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) (1) Nhập mã cảng dỡ hàng (đường không, đường biển); (2) Nhập mã ga (đường sắt); (3) Nhập mã cửa khẩu (đường bộ, đường sông); (4) Bắt buộc nhập liệu trừ trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9”. Ô 2: Nhập tên địa điểm xếp hàng (Không bắt buộc trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động) | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.30 | Phương tiện vận chuyển dự kiến | Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999”. Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển (căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,…) (1) Nhập tên tàu trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. (2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1. (3) Trường hợp vận chuyển hàng không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh). Ví dụ: AB0001/01JAN (4) Trường hợp vận chuyển đường bộ: nhập số xe tải. (5) Trường hợp vận chuyển đường sắt: nhập số tàu. (6) Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.31 | Ngày hàng đi dự kiến | Nhập ngày hàng đi dự kiến (ngày/tháng/năm) |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.32 | Ký hiệu và số hiệu | Nhập ký hiệu và số hiệu của bao bì đóng gói hàng hóa (thể hiện trên kiện, thùng,…). |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.33 | Giấy phép xuất khẩu | Ô 1: Nhập mã phân loại giấy phép xuất khẩu trường hợp hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu hoặc kết quả kiểm tra chuyên ngành trước khi thông quan. (tham khảo mã giấy phép xuất khẩu trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 2: Nhập số giấy phép xuất khẩu hoặc số văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành; (nhập tối đa 05 loại giấy phép) |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.34 | Phân loại hình thức hóa đơn | Nhập vào một trong các mã phân loại hình thức hóa đơn sau đây: “A”: hóa đơn “B”: Chứng từ thay thế hóa đơn “D”: hóa đơn điện tử (trong trường hợp đăng kí hóa đơn điện tử trên Hệ thống | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.35 | Số tiếp nhận hóa đơn điện tử | (1) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn là "D" thì bắt buộc phải nhập Số tiếp nhận hóa đơn điện tử. (2) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn không phải là "D" thì không thể nhập được chỉ tiêu thông tin này. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.36 | Số hóa đơn | Nhập vào số hóa đơn hoặc số của Chứng từ thay thế hóa đơn |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.37 | Ngày phát hành | Nhập vào ngày phát hành hóa đơn hoặc chứng từ thay thế hóa đơn (Ngày/tháng/năm). |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.38 | Phương thức thanh toán | Nhập vào một trong các mã phương thức thanh toán sau:
| X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.39 | Trị giá hóa đơn | Ô 1: Nhập một trong các điều kiện giao hàng theo Incoterms: 1) CIF (2) CIP (3) FOB (4) FCA (5) FAS (6) EXW (7) C&F (8) CFR (9) CPT (10) DDP (11) DAP (12) DAT (13) C&I (14) DAF (15) DDU (16) DES (17) DEQ Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa đơn theo chuẩn UN/LOCODE (tham khảo bảng mã đơn vị tiền tệ trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 3: Nhập tổng trị giá trên hóa đơn: (1) Có thể nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là “VND”. (2) Nếu mã đồng tiền là “VND” thì không thể nhập các số sau dấu phẩy thập phân. Ô 4: Nhập mã phân loại giá hóa đơn/ chứng từ thay thế hóa đơn: “A”: Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền “B”: Giá hóa đơn cho hàng hóa không phải trả tiền (F.O.C) “C”: Giá hóa đơn cho hàng hóa bao gồm phải trả tiền và không phải trả tiền “D”: Các trường hợp khác |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.40 | Trị giá tính thuế | (1) Nếu Mã điều kiện giá hóa đơn là FOB, DAP, DAF thì không cần nhập các ô này. (2) Nếu Mã điều kiện giá hóa đơn khác FOB, DAP, DAF thì nhập các ô này như sau: Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị giá tính thuế. Ô 2: Nhập tổng trị giá tính thuế. - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân. - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là “VND” thì không được nhập số thập phân. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.41 | Phân loại không cần quy đổi VND | Nhập “N” nếu số tiền thuế và trị giá hải quan không cần chuyển đổi sang VND. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.42 | Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế | (1) Nhập tổng trị giá hóa đơn trước khi điều chỉnh. (2) Có thể nhập đến 04 chữ số tại phần thập phân. (3) Trường hợp một hóa đơn - nhiều tờ khai, bắt buộc nhập vào ô này. (4) Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động tính giá trị của ô này bằng cách cộng tất cả trị giá hóa đơn của các dòng hàng trên tờ khai. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.43 | Người nộp thuế | Nhập một trong các mã sau: “1”: người nộp thuế là người nhập khẩu “2”: người nộp thuế là đại lý hải quan | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.44 | Mã ngân hàng trả thuế thay | Nhập mã ngân hàng trả thuế thay, trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau: (1) Người sử dụng hạn mức phải là người xuất khẩu hoặc hạn mức được cấp đích danh cho đại lý hải quan. (2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của hạn mức ngân hàng đã đăng ký. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.45 | Năm phát hành hạn mức | Nhập năm phát hành của chứng từ hạn mức. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.46 | Kí hiệu chứng từ hạn mức | Nhập ký hiệu của chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cấp. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.47 | Số chứng từ hạn mức | Nhập số chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cung cấp. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.48 | Mã xác định thời hạn nộp thuế | Nhập một trong các mã tương ứng như sau: “A”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng. “B”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung. “C”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh. “D”: trong trường hợp nộp thuế ngay. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.49 | Mã ngân hàng bảo lãnh | Nhập mã ngân hàng cung cấp bảo lãnh, trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau: (1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh phải là người xuất khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh được cấp đích danh cho đại lý hải quan. (2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của chứng từ bảo lãnh đã đăng ký. (3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo lãnh riêng, chứng từ phải được sử dụng tại Chi cục Hải quan đã đăng ký. (4) Nếu không thuộc trường hợp (1), mã của người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu phải khớp với mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ này. (5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng trước khi có tờ khai dựa trên số vận đơn hoặc/và số hóa đơn, số vận đơn hoặc/và số hóa đơn phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu bảo lãnh riêng. (6) Mã loại hình đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với mã loại hình khai báo. (7) Ngày khai báo dự kiến nếu đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với ngày đăng ký khai báo dự kiến. (8) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng sau khi hệ thống cấp số tờ khai, số tờ khai đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu của bảo lãnh phải khớp với số tờ khai hệ thống đã cấp. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.50 | Năm phát hành bảo lãnh | Nhập năm phát hành của chứng từ bảo lãnh (bao gồm 04 ký tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.51 | Ký hiệu chứng từ bảo lãnh | Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.52 | Số chứng từ bảo lãnh | Nhập số của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.53 | Số đính kèm khai báo điện tử | Ô 1: Khi cơ quan Hải quan có yêu cầu gửi chứng từ đính kèm, người khai sử dụng nghiệp vụ HYS và nhập mã phân loại đính kèm khai báo điện tử: “INV”: Hóa đơn “BOL”: B/L “AWB”: AWB “INS”: Bảo hiểm “CON”: Hợp đồng “DM”: Định mức nguyên vật liệu “ALL”: Tất cả hồ sơ “ETC”: Loại khác Ô 2: Nhập số đính kèm khai báo điện tử do hệ thống cấp tại nghiệp vụ HYS. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.54 | Ngày khởi hành vận chuyển | Nhập ngày khởi hành vận chuyển hàng hóa chịu sự giám sát hải quan (Ngày/tháng/năm). |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.55 | Thông tin trung chuyển | Ô 1: Nhập địa điểm trung chuyển cho vận chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát của Hải quan (áp dụng khi khai báo vận chuyển kết hợp). Ô 2: Nhập ngày đến địa điểm trung chuyển. Ô 3: Nhập ngày rời khỏi địa điểm trung chuyển. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.56 | Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế | Ô 1: Nhập địa điểm đích cho vận chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát của Hải quan (áp dụng khi khai báo vận chuyển kết hợp). Ô 2: Nhập ngày dự kiến đến địa điểm đích. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.57 | Phần ghi chú | (1) Người khai hải quan nhập số Hợp đồng, số tiếp nhận hợp đồng gia công, ngày/tháng/năm ký hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng. (2) Trường hợp đã đăng kí hợp đồng gia công thì nhập số hợp đồng. (3) Nhập số thông báo kết quả xác định trước (trị giá, mã số,...) (4) Trường hợp chuyển xuất khẩu của những lô hàng thuê gia công nước ngoài thì nhập số tờ khai xuất gia công ban đầu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.58 | Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp | Nhập số quản lý của nội bộ doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng tính năng này để quản lý nội bộ. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.59 | Địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng (Vanning) | Mã (05 ô): Nhập mã địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng. Trường hợp địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng là khu vực giám sát hải quan thì nhập mã khu vực giám sát hải quan. (Không cần nhập liệu nếu địa điểm xếp hàng không thuộc khu vực giám sát hải quan) Tên: Nhập tên địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng (Không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hỗ trợ) Địa chỉ: Nhập địa chỉ của địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.60 | Số container | Nhập số container trong trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển được đóng trong container. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.61 | Phân loại chỉ thị của Hải quan | Nhập mã phân loại thông báo của cán bộ Hải quan: “A”: Hướng dẫn sửa đổi “B”: Thay đổi khai báo xuất khẩu |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.62 | Ngày chỉ thị của Hải quan | Nhập ngày/tháng/năm cán bộ hải quan thông báo tới người khai hải quan. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.63 | Tên chỉ thị của Hải quan | Nhập trích yếu thông báo của Hải quan. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.64 | Nội dung chỉ thị của Hải quan | Nhập nội dung thông báo của Hải quan. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.65 | Mã số hàng hóa | Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hiện hành của Bộ Tài chính. Lưu ý: (1) Không khai mặt hàng dầu thô cùng các mặt hàng khác trên một tờ khai. (2) Không khai các mặt hàng có số tiền thuế và tiền phí phải nộp bằng các đơn vị tiền tệ khác nhau trên cùng một tờ khai. (Ví dụ: Thuế nộp bằng “USD”, phí nộp bằng “VND”) | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.66 | Mã quản lý riêng | Nhập mã sản phẩm xuất khẩu đã đăng ký với cơ quan Hải quan. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.67 | Thuế suất | Hệ thống tự động xác định mức thuế suất thuế xuất khẩu tương ứng với mã số hàng. Trường hợp không tự động xác định được thuế suất, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế suất thuế xuất khẩu vào ô này. * Trường hợp Doanh nghiệp AEO thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện EDA. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.68 | Mức thuế tuyệt đối | Ô 1: Nhập mức thuế tuyệt đối: Hệ thống tự động xác định mức thuế tuyệt đối tương ứng với mã số hàng hóa. Trường hợp hệ thống không tự xác định, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế tuyệt đối vào ô này. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối: (1) Trường hợp đã nhập mức thuế tuyệt đối thì phải nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối tương ứng với đơn vị tính thuế tuyệt đối quy định tại văn bản hiện hành. (2) Mã đơn vị tính thuế tuyệt đối (tham khảo mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 3: Nhập mã đồng tiền của mức thuế tuyệt đối. Lưu ý: Trường hợp Doanh nghiệp AEO thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện EDA. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.69 | Mô tả hàng hóa | Ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất, thông số kĩ thuật, thành phần cấu tạo, model, kí/mã hiệu, đặc tính, công dụng của hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.70 | Mã miễn/Giảm/ Không chịu thuế xuất khẩu | Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn/giảm /không chịu thuế xuất khẩu. Lưu ý: (1) Ngày đăng kí tờ khai hàng hóa được miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp dụng. (2) Trường hợp thuộc đối tượng phải đăng ký DMMT trên Hệ thống thì phải nhập ô này và các ô tại chỉ tiêu “Danh mục miễn thuế xuất khẩu”. (3) Trường hợp không thuộc đối tượng phải đăng ký DMMT trên Hệ thống thì không phải nhập vào các ô tại chỉ tiêu “Danh mục miễn thuế xuất khẩu”. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.71 | Số tiền giảm thuế xuất khẩu | Nhập số tiền giảm thuế xuất khẩu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.72 | Số lượng (1) | Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa xuất khẩu của từng dòng hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. (1) Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập số lượng theo đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định. (2) Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân. (3) Trường hợp hàng hóa phải nộp phí cà phê, hồ tiêu, hạt điều, bảo hiểm cà phê, nhập số lượng theo đơn vị tính phí/bảo hiểm theo quy định. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.73 | Số lượng (2) | Ô 1: Nhập trọng lượng hàng hóa xuất khẩu của từng dòng hàng. Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.74 | Trị giá hóa đơn | Nhập trị giá hóa đơn cho từng dòng hàng. Có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.75 | Đơn giá hóa đơn | Ô 1: Nhập đơn giá hóa đơn. Lưu ý: đơn giá hóa đơn x số lượng = trị giá hóa đơn ± 1 Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của đơn giá hóa đơn. Ô 3: Nhập mã đơn vị tính số lượng của đơn giá hóa đơn. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.76 | Trị giá tính thuế | (1) Trường hợp hệ thống tự động phân bổ, tính toán trị giá tính thuế thì không cần nhập các ô này. (2) Trường hợp phân bổ, tính toán trị giá tính thuế thủ công thì nhập như sau: Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị giá tính thuế. Ô 2: Nhập trị giá tính thuế của dòng hàng - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân. - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là “VND” thì không được nhập số thập phân. (3) Hệ thống ưu tiên trị giá được nhập bằng tay. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.77 | Số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng | Nhập số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai đã tạm nhập, tạm xuất tương ứng. Lưu ý: Số lượng của dòng hàng trên tờ khai phải nhỏ hơn hoặc bằng số lượng còn lại trên CSDL quản lý tờ khai tạm xuất, tạm nhập tương ứng. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.78 | Danh mục miễn thuế xuất khẩu | Nhập số Danh mục miễn thuế xuất khẩu đã được đăng ký vào Hệ thống. Lưu ý: (1) Danh mục miễn thuế phải trong thời hạn hiệu lực áp dụng (nếu có). (2) Không nhập số Danh mục miễn thuế khi Danh mục này đang được sử dụng cho tờ khai khác chưa thông quan/hoàn thành thủ tục hải quan. (3) Phải nhập đồng thời mã miễn thuế xuất khẩu vào ô "mã miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu". (4) Người xuất khẩu phải được đăng ký trong Danh mục miễn thuế. (5) Nếu hàng hóa xuất khẩu miễn thuế không thuộc đối tượng phải đăng ký Danh mục trên Hệ thống thì không phải nhập ô này. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.79 | Số dòng tương ứng trong Danh mục miễn thuế xuất khẩu | Nhập số thứ tự của dòng hàng tương ứng đã được đăng kí trong Danh mục miễn thuế. Lưu ý: Số lượng hàng hóa xuất khẩu trong tờ khai xuất khẩu nhỏ hơn hoặc bằng số lượng hàng hóa còn lại trong Danh mục miễn thuế đã được đăng ký trong Hệ thống. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.80 | Mã văn bản pháp luật khác | (1) Nhập mã văn bản pháp luật về quản lý xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành: giấy phép xuất khẩu, kiểm dịch, an toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng… (tham khảo mã văn bản pháp luật trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Có thể nhập được tối đa 05 mã (tương ứng với 05 ô) nhưng không được trùng nhau. |
|
|
Tên thủ tục: Thủ tục hải quan đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ (thực hiện trên Hệ thống VNACCS)
1. Trình tự thực hiện:
* Đối với doanh nghiệp xuất khẩu:
Bước 1: Giao hàng hóa và các giấy tờ khác theo quy định đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu (trừ vận tải đơn - B/L) cho doanh nghiệp nhập khẩu;
Bước 2: Khai báo thông tin tờ khai xuất khẩu và khai vận chuyển kết hợp;
Bước 3: Xuất trình, nộp hồ sơ hải quan khi Hệ thống yêu cầu;
Bước 4: Làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa theo quy định.
* Đối với doanh nghiệp nhập khẩu:
Bước 1: Khai báo thông tin tờ khai nhập khẩu theo đúng thời hạn quy định trong đó dẫn chiếu tờ khai xuất khẩu tại chỗ tương ứng tại ô Phần ghi chú trên Tờ khai hải quan nhập khẩu;
Bước 2: Xuất trình, nộp hồ sơ hải quan khi Hệ thống yêu cầu;
Bước 3: Làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa theo quy định.
* Đối với cơ quan hải quan:
- Bước 1: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra hàng hóa theo kết quả phân luồng của Hệ thống;
- Bước 2: Thông báo bằng văn bản về việc hoàn thành thủ tục nhập khẩu tại chỗ (theo mẫu số 29/TBXNKTC/2013 Phụ lục III Thông tư 128/2013/TT-BTC) cho cơ quan Thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp nhập tại chỗ để theo dõi và gửi cho doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ 01 bản.
2. Cách thức thực hiện:
Việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Hợp đồng mua bán hàng hóa có chỉ định giao hàng tại Việt Nam (đối với người xuất khẩu), hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc hợp đồng gia công có chỉ định nhận hàng tại Việt Nam (đối với người nhập khẩu), hợp đồng thuê, mượn: 01 bản chụp;
+ Hóa đơn xuất khẩu do doanh nghiệp xuất khẩu lập (liên giao khách hàng): 01 bản chụp;
+ Các giấy tờ khác theo quy định đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu (trừ vận tải đơn - B/L).
4. Thời hạn giải quyết:
- Hệ thống phản hồi cho người khai hải quan ngay sau khi hệ thống tiếp nhận, công chức hải quan chấp nhận kết quả phân luồng/từ chối tờ khai trừ các trường hợp bất khả như nghẽn mạng, hệ thống đường truyền gặp sự cố...
- Thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải (tính từ thời điểm người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu về làm thủ tục hải quan theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 16 Luật Hải quan):
+ Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất;
+ Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa.
Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục hải quan
+ Người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục hải quan
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận thông quan lô hàng
8. Lệ phí: 20.000 VNĐ.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính (nếu có):
- Tờ khai hải quan điện tử đối với hàng nhập khẩu theo mẫu số 1 phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC;
- Tờ khai hải quan điện tử đối với hàng xuất khẩu theo mẫu số 2 phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan phải có chữ ký số được đăng ký
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
+ Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014 quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
Tờ khai điện tử nhập khẩu theo mẫu số 1 phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC
STT | Chỉ tiêu thông tin | Mô tả, ghi chú | Danh mục | Bắt buộc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mẫu số 1 | Tờ khai điện tử nhập khẩu | Khi thực hiện đăng ký trước thông tin hàng hóa nhập khẩu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.1 | Số tờ khai | Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ khai. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.2 | Số tờ khai đầu tiên | Trường hợp lô hàng có nhiều hơn 50 dòng hàng thì phải nhập liệu như sau: (1) Tờ khai đầu tiên: nhập vào chữ “F”; (2) Từ tờ khai thứ 2 trở đi thì khai như sau: Ô 1: Nhập số tờ khai đầu tiên. Ô 2: Nhập số thứ tự trên tổng số tờ khai. Ô 3: Nhập tổng số tờ khai. | X |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.3 | Số tờ khai TN-TX tương ứng | Phải nhập liệu ô này trong các trường hợp sau: (1) Trường hợp tái nhập của lô hàng tạm xuất thì nhập số tờ khai tạm xuất tương ứng. (2) Trường hợp nhập khẩu chuyển tiêu thụ nội địa của lô hàng tạm nhập thì nhập số tờ khai tạm nhập tương ứng. (3) Người mở tờ khai tạm nhập và người mở tờ khai tái xuất phải là một. (4) Tờ khai ban đầu phải còn hiệu lực. (5) Không được sử dụng ở tờ khai khác. Trường hợp tạm nhập- tái xuất khai báo tương tự. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.4 | Mã loại hình | Người nhập khẩu theo hồ sơ, mục đích nhập khẩu của lô hàng để chọn một trong các loại hình nhập khẩu theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.5 | Mã phân loại hàng hóa | Tùy theo tính chất hàng hóa, nhập một trong các mã sau: “A”: Hàng quà biếu, quà tặng “B”: Hàng an ninh, quốc phòng “C”: Hàng cứu trợ khẩn cấp “D”: Hàng phòng chống thiên tai, dịch bệnh. “E”: Hàng viện trợ nhân đạo “F”: Hàng bưu chính, chuyển phát nhanh “G”: Hàng tài sản di chuyển “H”: Hàng hóa được sử dụng cho PTVT xuất nhập cảnh “I”: Hàng ngoại giao “J”: Hàng khác theo quy định của Chính phủ “K”: Hàng bảo quản đặc biệt |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.6 | Mã hiệu phương thức vận chuyển | Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một trong các mã sau: 1: Đường không 2: Đường biển (container) 3: Đường biển (hàng rời, lỏng...) 4: Đường bộ (xe tải) 5: Đường sắt 6: Đường sông 9: Khác |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.7 | Phân loại cá nhân/tổ chức | Tùy theo tính chất giao dịch, chọn một trong các mã sau: Mã “1”: Cá nhân gửi cá nhân Mã “2”: Tổ chức gửi cá nhân Mã “3”: Cá nhân gửi tổ chức Mã “4”: Tổ chức gửi tổ chức Mã “5”: Khác |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.8 | Cơ quan Hải quan | (1) Dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan, hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai. (2) Trường hợp hệ thống không xác định hoặc xác định không chính xác, phải nhập mã Chi cục Hải quan. (3) Tham khảo mã các Chi cục Hải quan trên website Hải quan: www.customs.gov.vn | X |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.9 | Mã bộ phận xử lý tờ khai | (1) Hệ thống sẽ tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã HS. (2) Trường hợp hệ thống không hỗ trợ xác định, phải nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai. (3) Tham khảo mã các Đội thủ tục xử lý tờ khai trên website Hải quan: www.customs.gov.vn | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.10 | Thời hạn tái xuất khẩu | Trường hợp mở tờ khai theo loại hình tạm nhập thì căn cứ quy định về thời hạn hàng tạm nhập được lưu tại Việt Nam tương ứng để nhập ngày hết hạn theo định dạng ngày/tháng/năm. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.11 | Ngày khai báo (dự kiến) | Nhập ngày ngày/tháng/năm dự kiến thực hiện nghiệp vụ IDC. Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động lấy ngày thực hiện nghiệp vụ này. | X |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.12 | Mã người nhập khẩu | Nhập mã số thuế của người nhập khẩu. Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện IDA thì hệ thống sẽ tự động xuất ra mã người nhập khẩu. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.13 | Tên người nhập khẩu | Nhập tên của người nhập khẩu. Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng Hệ thống hoặc đã nhập “mã người nhập khẩu” thì hệ thống sẽ tự động xuất ra tên người nhập khẩu. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.14 | Mã bưu chính | (1) Nhập mã bưu chính (trường hợp hệ thống tự động xuất ra thì không cần nhập). (2) Nhập mã bưu chính chính xác trong trường hợp mã bưu chính hệ thống xuất ra chưa đúng. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.15 | Địa chỉ người nhập khẩu | (1) Nhập địa chỉ của người nhập khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị. (2) Trường hợp địa chỉ của người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác. (3) Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu. | X |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.16 | Số điện thoại người nhập khẩu | (1) Nhập số điện thoại của người nhập khẩu (không sử dụng dấu gạch ngang). Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần nhập liệu. (2) Trường hợp số điện thoại của người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào số điện thoại chính xác. (3) Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu. | X |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.17 | Mã người ủy thác nhập khẩu | Nhập mã số thuế của người ủy thác nhập khẩu. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.18 | Tên người ủy thác nhập khẩu | Nhập tên người ủy thác nhập khẩu. | X |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.19 | Mã người xuất khẩu | Nhập mã người xuất khẩu (nếu có). |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.20 | Tên người xuất khẩu | (1) Nhập tên người xuất khẩu nếu chưa đăng kí vào hệ thống. (2) Trường hợp đã đăng kí, hệ thống sẽ tự động xuất ra. Lưu ý: nhập đầy đủ tên người xuất khẩu theo các chứng từ thương mại (hóa đơn, hợp đồng, vận đơn…) |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.21 | Mã bưu chính người xuất khẩu | (1) Nhập mã bưu chính của người xuất khẩu, nếu hệ thống tự động hiển thị thì không cần nhập. (2) Nhập mã bưu chính chính xác của người xuất khẩu nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.22 | Địa chỉ | Ô 1: Nhập tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác. Ô 2: Nhập tiếp tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Ô 3: Nhập tên thành phố. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên thành phố chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. Ô 4: Nhập tên nước. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên nước chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.23 | Mã nước | (1) Nhập mã nước gồm 02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE (tham khảo tại website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Nhập mã nước chính xác nếu hệ thống hiển thị không đúng. (3) Không phải nhập liệu trong trường hợp không xác định được nước xuất khẩu hoặc không có trong bảng mã UN LOCODE. (4) Hệ thống tự động xuất ra mã nước xuất khẩu nếu đã nhập số tờ khai trị giá tổng hợp và tên người xuất khẩu đã được đăng kí trên hệ thống (chỉ áp dụng cho trường hợp chưa nhập tên người xuất khẩu). |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.24 | Tên người ủy thác xuất khẩu | Nhập tên người ủy thác xuất khẩu (nếu có). (Trong trường hợp xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ thì khai tên người chỉ định) |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.25 | Mã đại lý hải quan | (1) Trường hợp đại lý hải quan thực hiện nghiệp vụ IDA và các nghiệp vụ tiếp theo thì không phải nhập liệu. (2) Trường hợp người khai thực hiện nghiệp vụ IDA khác với người khai thực hiện nghiệp vụ IDC thì nhập mã người sử dụng thực hiện nghiệp vụ IDC. | X |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.26 | Số vận đơn (Số B/L, số AWB v.v.) | (1) Nhập số vận đơn (số B/L, AWB, vận đơn đường sắt) như sau: “Mã SCAC CODE” + “Số vận đơn” (tham khảo bảng mã hãng vận chuyển SCAC CODE trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) - Đối với B/L và AWB có thể nhập đến 05 số vận đơn. - Số AWB không được vượt quá 20 ký tự. (2) Chỉ tiêu này không bắt buộc đối với các phương thức vận chuyển khác |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.27 | Số lượng | Ô 1: Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa (căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,…) - Không nhập phần thập phân - Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,…) Ô 2: Nhập mã đơn vị tính Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,…. (Tham khảo mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.28 | Tổng trọng lượng hàng (Gross) | Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại) - Có thể nhập 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân. - Trường hợp mã của tổng trọng lượng hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM (kilogram). - Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “9”. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE Ví dụ: KGM: kilogram TNE: tấn LBR: pound (Tham khảo bảng mã đơn vị tính trọng lượng trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) - Trường hợp nhập mã đơn vị tính khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính. - Trường hợp nhập là “LBR” (pound), xuất ra KGM. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.29 | Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến | (1) Nhập mã địa điểm lưu giữ hàng hóa chờ thông quan dự kiến. (2) Không phải nhập liệu trong trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9”. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.30 | Ký hiệu và số hiệu | Nhập ký hiệu và số hiệu của bao bì đóng gói hàng hóa (thể hiện trên kiện, thùng,…). |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.31 | Phương tiện vận chuyển | Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999”. Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển (căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,…) (1) Nhập tên tàu trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. (2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1. (3) Trường hợp vận chuyển hàng không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh). Ví dụ: AB0001/01JAN (4) Trường hợp vận chuyển đường bộ: nhập số xe tải. (5) Trường hợp vận chuyển đường sắt: nhập số tàu. (6) Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.32 | Ngày hàng đến | Nhập ngày hàng hóa đến cửa khẩu theo chứng từ vận tải hoặc Thông báo hàng đến (Arrival notice) của người vận chuyển gửi cho người nhận hàng. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.33 | Địa điểm dỡ hàng | Ô 1: Nhập mã địa điểm dỡ hàng: (1) Nhập mã cảng dỡ hàng (đường không, đường biển); (2) Nhập mã ga (đường sắt); (3) Nhập mã cửa khẩu (đường bộ, đường sông); (4) Bắt buộc nhập liệu trừ trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9”. (Tham khảo bảng mã địa điểm dỡ hàng trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 2: Nhập tên địa điểm dỡ hàng: hệ thống hỗ trợ xuất ra tên địa điểm dỡ hàng dựa trên mã địa điểm. Trường hợp mã địa điểm không có trên website Hải quan thì phải nhập tên địa điểm dỡ hàng. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.34 | Địa điểm xếp hàng | Ô 1: Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN LOCODE. (Tham khảo bảng mã địa điểm xếp hàng trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Trường hợp không có mã UN LOCODE thì nhập “Mã nước (02 kí tự) + “ZZZ” Ô 2: Nhập tên địa điểm xếp hàng lên phương tiện vận tải: (1) Không bắt buộc trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động; (2) Trường hợp vận chuyển đường sắt, nhập tên ga. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.35 | Số lượng container | Trường hợp vận chuyển bằng container, phải nhập số lượng container và khai chi tiết số hiệu container bằng tệp tin đính kèm tại chỉ tiêu số 1.63 Mẫu số 1 Phụ lục II (Số đính kèm khai báo điện tử - mã ETC). (1) Trường hợp đã được đăng kí trước đó, Hệ thống tự động xuất ra số lượng container. (2) Trường hợp vận chuyển hàng hóa bằng đường không hoặc phương thức khác không sử dụng container thì không phải nhập. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.36 | Mã kết quả kiểm tra nội dung | Trường hợp người khai hải quan xem hàng trước khi đăng kí tờ khai, nhập một trong các mã sau: “A”: không có bất thường “B”: có bất thường “C”: cần tham vấn ý kiến cơ quan Hải quan. | X |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.37 | Mã văn bản pháp quy khác | (1) Nhập mã văn bản pháp luật quy định về quản lý mặt hàng nhập khẩu khai trên tờ khai như kiểm tra chuyên ngành: giấy phép nhập khẩu, kiểm dịch, an toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng… (tham khảo mã văn bản pháp luật trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Có thể nhập được tối đa 05 mã (tương ứng với 05 ô) nhưng không được trùng nhau. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.38 | Giấy phép nhập khẩu | Ô 1: Nhập mã phân loại giấy phép nhập khẩu trường hợp hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu hoặc kết quả kiểm tra chuyên ngành trước khi thông quan; một số trường như Danh mục thiết bị đồng bộ, văn bản xác định trước trị giá, văn bản xác định trước mã và văn bản xác định xuất xứ thì nhập mã theo hướng dẫn của cơ quan Hải quan. (tham khảo thông tin mã giấy phép nhập khẩu trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 2: Nhập số giấy phép nhập khẩu hoặc số văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc số đăng kí danh mục thiết bị đồng bộ, số văn bản xác định trước(nếu có); (nhập tối đa 05 loại giấy phép). |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.39 | Phân loại hình thức hóa đơn | Nhập vào một trong các mã phân loại hình thức hóa đơn sau đây: “A”: hóa đơn “B”: Chứng từ thay thế hóa đơn “D”: hóa đơn điện tử (trong trường hợp đăng kí hóa đơn điện tử trên Hệ thống) |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.40 | Số tiếp nhận hóa đơn điện tử | (1) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn là "D" thì bắt buộc phải nhập Số tiếp nhận hóa đơn điện tử. (2) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn không phải là "D" thì không thể nhập được chỉ tiêu thông tin này. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.41 | Số hóa đơn | Nhập vào số hóa đơn hoặc số của Chứng từ thay thế hóa đơn. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.42 | Ngày phát hành | Nhập vào ngày phát hành hóa đơn hoặc chứng từ thay thế hóa đơn (Ngày/tháng/năm). |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.43 | Phương thức thanh toán | Nhập vào một trong các mã phương thức thanh toán sau:
|
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.44 | Tổng trị giá hóa đơn | Ô 1: Nhập mã phân loại giá hóa đơn/ chứng từ thay thế hóa đơn: “A”: Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền “B”: Giá hóa đơn cho hàng hóa không phải trả tiền (F.O.C) “C”: Giá hóa đơn cho hàng hóa bao gồm phải trả tiền và không phải trả tiền “D”: Các trường hợp khác Ô 2: Nhập một trong các điều kiện giao hàng theo Incoterms: (1) CIF (2) CIP (3) FOB (4) FCA (5) FAS (6) EXW (7) C&F (8) CFR (9) CPT (10) DDP (11) DAP (12) DAT (13) C&I (14) DAF (15) DDU (16) DES (17) DEQ Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa đơn theo chuẩn UN/LOCODE (tham khảo bảng mã đơn vị tiền tệ trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 4: Nhập tổng trị giá trên hóa đơn: (1) Có thể nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là [VND]. (2) Nếu mã đồng tiền là [VND] thì không thể nhập các số sau dấu phẩy thập phân. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.45 | Mã phân loại khai trị giá | Nhập một trong các mã phân loại khai trị giá sau: “0”: Khai trị giá tổng hợp “1”: Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa giống hệt “2”: Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp giá giao dịch của hàng hóa tương tự “3”: Xác định giá tính thuế theo phương pháp khấu trừ “4”: Xác định giá tính thuế theo phương pháp tính toán “5”: Áp dụng một hoặc nhiều TKTG tổng hợp cho một phần hàng hóa khai báo “6”: Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch “7”: Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch trong trường hợp có mối quan hệ đặc biệt nhưng không ảnh hưởng tới trị giá giao dịch “8”: Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch nhưng phân bổ khoản điều chỉnh tính trị giá tính thuế thủ công, nhập bằng tay vào ô trị giá tính thuế của từng dòng hàng “9”: Xác định trị giá theo phương pháp suy luận “Z”: Áp dụng TKTG tổng hợp chưa đăng ký vào hệ thống “T”: Xác định trị giá trong trường hợp đặc biệt. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.46 | Số tiếp nhận tờ khai trị giá tổng hợp | Ô 1: Nhập số tiếp nhận tờ khai trị giá tổng hợp còn hiệu lực. Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của giá cơ sở hiệu chỉnh trị giá. Ô 3: Nhập giá cơ sở để hiệu chỉnh trị giá. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.47 | Phí vận chuyển | Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại phí vận chuyển sau: “A”: Khai trong trường hợp chứng từ vận tải ghi Tổng số tiền cước phí chung cho tất cả hàng hóa trên chứng từ. “B”: Khai trong trường hợp: - Hóa đơn lô hàng có cả hàng trả tiền và hàng F.O.C; - Tách riêng phí vận tải của hàng trả tiền với hàng F.O.C trên chứng từ vận tải. Tương ứng với mã này tại ô phí vận chuyển chỉ nhập phí của hàng phải trả tiền (ô 3) để hệ thống tự động phân bổ, đối với các mặt hàng F.O.C người khai hải quan tự cộng cước phí vận tải để tính toán trị giá tính thuế rồi điền vào ô trị giá tính thuế của dòng hàng F.O.C. “C”: Khai trong trường hợp tờ khai chỉ nhập khẩu một phần hàng hóa của lô hàng trên chứng từ vận tải. “D”: Phân bổ cước phí vận tải theo tỷ lệ trọng lượng, dung tích. “E”: Khai trong trường hợp trị giá hóa đơn của hàng hóa đã có phí vận tải (ví dụ: CIF, C&F, CIP) nhưng cước phí thực tế vượt quá cước phí trên hóa đơn (phát sinh thêm phí vận tải khi hàng về cảng nhập khẩu: tăng cước phí do giá nhiên liệu tăng, do biến động tiền tệ, do tắc tàu tại cảng ...). “F”: Khai trong trường hợp có cước vượt cước và chỉ nhập khẩu 1 phần hàng hóa của lô hàng. Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của phí vận chuyển. Ô 3: Nhập số tiền phí vận chuyển: (1) Trường hợp mã đồng tiền khác "VND", có thể nhập đến 4 chữ số sau dấu thập phân. (2) Trường hợp mã đồng tiền là "VND", không thể nhập số có dấu phẩy thập phân. (3) Trường hợp mã điều kiện giá hóa đơn là “C&F” hoặc “CIF” và cước phí vận chuyển thực tế lớn hơn cước phí trên hóa đơn cước vận chuyển thì nhập số cước phí chênh lệch vào ô này (tương ứng với mã “E” tại ô 2). |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.48 | Phí bảo hiểm | Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại bảo hiểm sau: “A”: Bảo hiểm riêng “B”: Bảo hiểm tổng hợp “D”: Không bảo hiểm Nếu trong mục điều kiện giá Invoice đã được nhập là giá CIF, CIP hay C&I, DDU, DDP, DAP, DAF, DAT thì không thể nhập được. Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ phí bảo hiểm trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là Bảo hiểm riêng (mã “A”). Ô 3: Nhập số tiền phí bảo hiểm trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là “A”: (1) Trường hợp mã đồng tiền khác "VND", có thể nhập đến 4 chữ số sau dấu thập phân. (2) Trường hợp mã đồng tiền là "VND", không thể nhập số có dấu phẩy thập phân. Ô 4: Nhập số đăng kí bảo hiểm tổng (còn hiệu lực) trong trường hợp trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là “B”. Ngoài ra, nếu có số nhánh trong Số đăng ký bảo hiểm tổng (tiền đóng bảo hiểm được phân chia theo từng mặt hàng) thì nhập Số đăng ký bảo hiểm tổng có cả số nhánh đó. Lưu ý: 10 ký tự đầu tiên nhập vào bởi người khai phải là 10 ký tự đầu của mã người nhập khẩu đã đăng ký bảo hiểm. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.49 | Mã, tên khoản điều chỉnh | Ô 1: Nhập các mã tương ứng với các khoản điều chỉnh như sau: “A”: Phí hoa hồng bán hàng, phí môi giới (AD). “B”: Chi phí bao bì được coi là đồng nhất với hàng hóa nhập khẩu (AD). “C”: Chi phí đóng gói hàng hóa (AD). “D”: Khoản trợ giúp (AD). “E”: Phí bản quyền, phí giấy phép (AD). “P”: Các khoản tiền mà người nhập khẩu phải trả từ số tiền thu được sau khi bán lại, định đoạt, sử dụng hàng hóa nhập khẩu (AD). “Q”: Các khoản tiền người mua phải thanh toán nhưng chưa tính vào giá mua trên hóa đơn, gồm: tiền trả trước, ứng trước, tiền đặt cọc (AD). “K”: khoản tiền người mua thanh toán cho người thứ ba theo yêu cầu của người bán (AD) “M”: khoản tiền được thanh toán bằng cách bù trừ nợ (AD). “U”: “V”: Phí vận tải phát sinh sau khi hàng hóa được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên (SB). “H”: Phí bảo hiểm phát sinh sau khi hàng hóa được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên (SB). “T”: Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp ở Việt Nam đã nằm trong giá mua hàng nhập khẩu (SB). “G”: Khoản giảm giá (SB). S: Các chi phí do người mua chịu liên quan đến tiếp thị hàng hóa nhập khẩu (SB) “L”: Khoản tiền lãi tương ứng với mức lãi suất theo thỏa thuận tài chính của người mua và có liên quan đến việc mua hàng hóa nhập khẩu (SB). “N”: Khác Ô 2: Nhập mã phân loại điều chỉnh trị giá tương ứng với các trường hợp sau: “AD”: cộng thêm số tiền điều chỉnh. “SB”: Trừ đi số tiền điều chỉnh. “IP”: Trị giá tính thuế là trị giá hóa đơn. “DP”: Nhập vào tổng giá tính thuế được tính bằng tay. Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của khoản điều chỉnh. Ô 4: Nhập trị giá khoản điều chỉnh tương ứng với Mã tên khoản điều chỉnh và mã phân loại khoản điều chỉnh. (1) Có thể nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là “VND”. (2) Nếu mã đồng tiền là “VND” thì không thể nhập các số thập phân sau dấu phẩy. Ô 5: Nhập tổng hệ số phân bổ trị giá khoản điều chỉnh. (1) Trường hợp khoản điều chỉnh được phân bổ cho hàng hóa của 2 tờ khai trở lên thì nhập vào tổng trị giá hóa đơn của các dòng hàng được phân bổ khoản điều chỉnh ở tất cả các tờ khai. (2) Trường hợp khoản điều chỉnh chỉ phân bổ cho hàng hóa của một tờ khai thì không cần nhập ô này. (3) Có thể nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy. (4) Giá trị cột "Tổng hệ số phân bổ số tiền điều chỉnh" ≤ cột "Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế". |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.50 | Chi tiết khai trị giá | Nhập vào các chi tiết của tờ khai trị giá. Ví dụ: khoản giảm giá bằng 5% trị giá hóa đơn thì: tính ra số tiền được giảm giá, nhập vào ô số tiền điều chỉnh tương ứng, đồng thời ghi "khoản giảm giá bằng 5% trị giá hóa đơn" vào ô này. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.51 | Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế | (1) Nhập tổng trị giá hóa đơn trước khi điều chỉnh. (2) Có thể nhập đến 04 chữ số tại phần thập phân. (3) Trường hợp một hóa đơn - nhiều tờ khai, bắt buộc nhập vào ô này. (4) Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động tính giá trị của ô này bằng cách cộng tất cả trị giá hóa đơn của các dòng hàng trên tờ khai. (5) Giá trị cột "Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế" ≥ cột “Tổng hệ số phân bổ số tiền điều chỉnh”. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.52 | Người nộp thuế | Nhập một trong các mã sau: “1”: người nộp thuế là người nhập khẩu “2”: người nộp thuế là đại lý hải quan |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.53 | Mã lý do đề nghị BP | Nhập một trong các mã sau: “A”: chờ xác định mã số hàng hóa “B”: chờ xác định trị giá tính thuế “C”: trường hợp khác |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.54 | Mã ngân hàng trả thuế thay | Nhập mã ngân hàng trả thuế thay, trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau: (1) Người sử dụng hạn mức phải là người nhập khẩu hoặc hạn mức được cấp đích danh cho đại lý hải quan. (2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của hạn mức ngân hàng đã đăng ký. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.55 | Năm phát hành hạn mức | Nhập năm phát hành của chứng từ hạn mức. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.56 | Kí hiệu chứng từ hạn mức | Nhập ký hiệu của chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cấp. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.57 | Số chứng từ hạn mức | Nhập số chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cung cấp. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.58 | Mã xác định thời hạn nộp thuế | Nhập một trong các mã tương ứng như sau: “A”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng. “B”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung. “C”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh. “D”: trong trường hợp nộp thuế ngay. Lưu ý: Nhập mã “D” trong trường hợp khai báo sửa đổi bổ sung để được cấp phép thông quan sau khi thực hiện quy trình tạm giải phóng hàng. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.59 | Mã ngân hàng bảo lãnh | Nhập mã ngân hàng cung cấp bảo lãnh, trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau: (1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh phải là người nhập khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh được cấp đích danh cho đại lý hải quan. (2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của chứng từ bảo lãnh đã đăng ký. (3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo lãnh riêng, chứng từ phải được sử dụng tại Chi cục Hải quan đã đăng ký. (4) Nếu không thuộc trường hợp (1), mã của người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu phải khớp với mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ này. (5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng trước khi có tờ khai dựa trên số vận đơn hoặc/và số hóa đơn, số vận đơn hoặc/và số hóa đơn phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu bảo lãnh riêng. (6) Mã loại hình đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với mã loại hình khai báo. (7) Ngày khai báo dự kiến nếu đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với ngày đăng ký khai báo dự kiến. (8) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng sau khi hệ thống cấp số tờ khai, số tờ khai đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu của bảo lãnh phải khớp với số tờ khai hệ thống đã cấp. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.60 | Năm phát hành bảo lãnh | Nhập năm phát hành của chứng từ bảo lãnh (bao gồm 04 ký tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.61 | Ký hiệu chứng từ bảo lãnh | Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.62 | Số chứng từ bảo lãnh | Nhập số của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.63 | Số đính kèm khai báo điện tử | Ô 1: Nhập mã phân loại đính kèm khai báo điện tử trong trường hợp sử dụng nghiệp vụ HYS: “INV”: Hóa đơn “BOL”: B/L “AWB”: AWB “INS”: Bảo hiểm “CON”: Hợp đồng “DM”: Định mức nguyên vật liệu “ALL”: Tất cả hồ sơ “ETC”: Loại khác Ô 2: Nhập số đính kèm khai báo điện tử do hệ thống cấp tại nghiệp vụ HYS. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.64 | Ngày được phép nhập kho đầu tiên | (1) Nhập ngày được phép đưa hàng vào kho ngoại quan đầu tiên. (2) Trường hợp có nhiều ngày được phép đưa hàng vào kho ngoại quan thì nhập ngày đầu tiên. (3) Đảm bảo thỏa mãn các điều kiện sau: Năm/ngày/tháng được phép đưa hàng vào đầu tiên □ Năm/ngày/tháng của hệ thống. Trường hợp mã loại hình là “A41” hoặc “A44" thì không cần nhập. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.65 | Ngày khởi hành vận chuyển | Nhập ngày khởi hành vận chuyển hàng hóa chịu sự giám sát hải quan theo định dạng Ngày/tháng/năm. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.66 | Thông tin trung chuyển | Ô 1: Nhập địa điểm trung chuyển cho vận chuyển bảo thuế (áp dụng khi khai báo gộp). Ô 2: Nhập ngày đến địa điểm trung chuyển. Ô 3: Nhập ngày rời khỏi địa điểm trung chuyển. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.67 | Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế (khai báo kết hợp) | Ô 1: Nhập mã địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế. Ô 2: Nhập ngày dự kiến đến địa điểm đích. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.68 | Phần ghi chú | (1) Nhập số hợp đồng, số tiếp nhận hợp đồng gia công, ngày/tháng/năm. (2) Trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa hàng nhập SXXK, GC, ưu đãi đầu tư thì nhập số tờ khai nhập khẩu ban đầu. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.69 | Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp | Nhập số quản lý của nội bộ doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng tính năng này để quản lý nội bộ. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.70 | Phân loại chỉ thị của Hải quan | Nhập mã phân loại thông báo của cán bộ Hải quan: “A”: Hướng dẫn sửa đổi “B”: Thay đổi khai báo nhập khẩu |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.71 | Ngày | Nhập ngày/tháng/năm cán bộ hải quan thông báo tới người khai hải quan. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.72 | Tên | Nhập trích yếu thông báo của Hải quan. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.73 | Nội dung | Nhập nội dung thông báo của Hải quan. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.74 | Mã số hàng hóa | (1) Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành. (2) Trường hợp hàng hóa thuộc Chương 98 thì nhập mã số hàng hóa của 97 Chương tương ứng. (3) Trường hợp thuộc Danh mục hàng hóa quản lý chuyên ngành thì nhập thêm mã số quản lý chuyên ngành bên cạnh mã số theo Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.75 | Mã quản lý riêng | Nhập số thứ tự của mặt hàng trong Danh mục máy móc thiết bị đồng bộ thuộc chương 84, 85 đã được đăng ký với cơ quan Hải quan. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.76 | Thuế suất | Hệ thống tự động xác định mức thuế suất nhập khẩu tương ứng với mã số hàng hóa và mã biểu thuế đã nhập. Trường hợp không tự động xác định được thuế suất, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế suất thuế nhập khẩu vào ô này. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.77 | Mức thuế tuyệt đối | Ô 1: Nhập mức thuế tuyệt đối: Hệ thống tự động xác định mức thuế tuyệt đối tương ứng với mã áp dụng mức thuế tuyệt đối đã nhập. Trường hợp hệ thống không tự xác định, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế tuyệt đối vào ô này. Trường hợp nhập thủ công mức thuế tuyệt đối thì không phải nhập vào ô “mã áp dụng mức thuế tuyệt đối” dưới đây. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối: (1) Trường hợp đã nhập mức thuế tuyệt đối thì phải nhập đơn vị tính thuế tuyệt đối tương ứng quy định tại văn bản hiện hành. (2) Mã đơn vị tính thuế tuyệt đối (tham khảo mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 3: Nhập mã đồng tiền của mức thuế tuyệt đối. Lưu ý: Trường hợp Doanh nghiệp ưu tiên thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện IDA. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.78 | Mô tả hàng hóa | Ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất, thông số kĩ thuật, thành phần cấu tạo, model, kí/mã hiệu, đặc tính, công dụng của hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng. Lưu ý: - Tên hàng hóa được khai bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh. - Trường hợp lô hàng nhập khẩu là máy móc thiết bị đồng bộ được phân loại theo máy chính hoặc hàng hóa ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời được phân loại theo nguyên chiếc thì phải khai báo tên hàng và quy cách phẩm chất của máy chính hoặc hàng hóa ở dạng nguyên chiếc; đồng thời ghi rõ tên từng máy móc, thiết bị đã đăng ký trong Danh mục máy móc thiết bị đồng bộ hoặc tên từng chi tiết, linh kiện rời đối với hàng hóa ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời tương ứng với mã số hàng hóa của máy chính hoặc của hàng hóa ở dạng nguyên chiếc tại các dòng hàng tiếp theo. - Trường hợp người khai nhập khẩu theo loại hình GC, SXXK thì khai tên hàng kèm mã NPL. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.79 | Mã nước xuất xứ | Nhập mã nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hoá được chế tạo (sản xuất) theo bảng mã UN/LOCODE (căn cứ vào giấy chứng nhận xuất xứ hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng). |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.80 | Mã Biểu thuế nhập khẩu | Nhập mã Biểu thuế tương ứng loại thuế suất thuế nhập khẩu, cụ thể nhập một trong các mã sau: “B01”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (thuế suất MFN) “B02”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (đối với các mặt hàng được quy định tại chương 98) “B03”: Biểu thuế nhập khẩu thông thường (bằng 150% thuế suất MFN) “B04”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA) “B05”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Trung Quốc (ACFTA) “B06”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Hàn Quốc “B07”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Úc - Niu Di lân “B08”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hoá ASEAN - Ấn Độ “B09”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản “B10”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản “B11”: Biểu thuế thuế nhập khẩu đối với các mặt hàng được áp dụng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt - Lào “B12”: Biểu thuế thuế nhập khẩu đối với hàng hoá có xuất xứ Campuchia “B13”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Chi Lê “B14”: Biểu thuế NK ngoài hạn ngạch “B15”: Biểu thuế nhập khẩu tuyệt đối “B16”: Biểu thuế nhập khẩu hỗn hợp Lưu ý: Trường hợp Doanh nghiệp AEO thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện IDA. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.81 | Mã ngoài hạn ngạch | (1) Trường hợp Doanh nghiệp nhập khẩu quá số lượng hạn ngạch theo quy định thì nhập chữ “X” vào ô này. (2) Trường hợp Doanh nghiệp AEO thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện IDA. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.82 | Mã áp dụng mức thuế tuyệt đối | (1) Trường hợp mặt hàng chịu thuế tuyệt đối hoặc thuế hỗn hợp thì nhập mã áp dụng mức thuế tuyệt đối của từng dòng hàng (tham khảo trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Trường hợp Doanh nghiệp AEO thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện IDA. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.83 | Số lượng (1) | Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa nhập khẩu của từng dòng hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. (1) Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập số lượng theo đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định. (2) Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.84 | Số lượng (2) | Ô 1: Nhập trọng lượng hàng hóa nhập khẩu của từng dòng hàng. Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.85 | Trị giá hóa đơn | Nhập trị giá hóa đơn cho từng dòng hàng. Có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.86 | Đơn giá hóa đơn | Ô 1: Nhập đơn giá hóa đơn. Lưu ý: đơn giá hóa đơn x số lượng = trị giá hóa đơn ± 1 Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của đơn giá hóa đơn. Ô 3: Nhập mã đơn vị tính số lượng của đơn giá hóa đơn. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.87 | Trị giá tính thuế | (1) Trường hợp hệ thống tự động phân bổ, tính toán trị giá tính thuế thì không cần nhập các ô này (hệ thống sẽ tự động tính toán đối với các trường hợp tại ô "Mã phân loại khai trị giá" điền mã tương ứng là “0”, “6”, “7”); (2) Trường hợp phân bổ, tính toán trị giá tính thuế thủ công thì nhập các ô này như sau: Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị giá tính thuế. Ô 2: Nhập trị giá tính thuế của dòng hàng: - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân. - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là “VND” thì không được nhập số thập phân. (3) Các trường hợp bắt buộc nhập: - Tại ô "Mã phân loại khai trị giá" điền một trong các mã: “1”, “2”, “3”, “4”, “5”, “8”, “9”, “Z”, “T”; - Không phân bổ các khoản điều chỉnh theo tỷ lệ trị giá. (4) Hệ thống ưu tiên trị giá được nhập thủ công. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.88 | Số của mục khai khoản điều chỉnh | Nhập số thứ tự của khoản điều chỉnh đã khai báo tại mục “Các khoản điều chỉnh”. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.89 | Số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai TN-TX tương ứng | Nhập số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai đã tạm nhập, tạm xuất tương ứng. Lưu ý: Số lượng của dòng hàng trên tờ khai phải <= số lượng còn lại trên CSDL quản lý tờ khai tạm xuất, tạm nhập tương ứng. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.90 | Số danh mục miễn thuế nhập khẩu | Nhập số Danh mục miễn thuế nhập khẩu đã được đăng ký vào hệ thống. Lưu ý: (1) Danh mục miễn thuế phải trong thời hạn hiệu lực áp dụng (nếu có). (2) Không nhập số Danh mục miễn thuế khi Danh mục này đang được sử dụng cho tờ khai khác chưa thông quan/hoàn thành thủ tục hải quan. (3) Phải nhập đồng thời mã miễn thuế nhập khẩu vào ô "mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu". (4) Người nhập khẩu phải được đăng ký trong Danh mục miễn thuế. (5) Nếu hàng hóa nhập khẩu miễn thuế không thuộc đối tượng phải đăng ký Danh mục trên Hệ thống thì không phải nhập ô này. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.91 | Số dòng tương ứng trong Danh mục miễn thuế nhập khẩu | Nhập số thứ tự của dòng hàng tương ứng đã được đăng kí trong Danh mục miễn thuế. Lưu ý: Số lượng hàng hóa nhập khẩu trong tờ khai nhập khẩu ≤ số lượng hàng hóa còn lại trong Danh mục miễn thuế đã được đăng ký trong hệ thống. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.92 | Mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu | Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn/giảm /không chịu thuế nhập khẩu. Lưu ý: (1) Ngày đăng kí tờ khai hàng hóa được miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp dụng. (2) Trường hợp thuộc đối tượng phải đăng ký DMMT trên Hệ thống thì phải nhập ô này và các ô tại chỉ tiêu “Số danh mục miễn thuế nhập khẩu”. (3) Trường hợp không thuộc đối tượng phải đăng ký DMMT trên Hệ thống thì không phải nhập vào các ô tại chỉ tiêu “Số danh mục miễn thuế nhập khẩu”. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.93 | Số tiền giảm thuế nhập khẩu | Nhập số tiền giảm thuế nhập khẩu. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.94 | Mã áp dụng thuế suất/mức thuế và thu khác | Nhập mã áp dụng thuế suất/mức thuế trong trường hợp hàng hoá phải chịu thuế nhập khẩu bổ sung, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế GTGT. Lưu ý: (1) Phải nhập theo thứ tự: thuế nhập khẩu bổ sung, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế GTGT. (Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế thì không phải nhập mã áp dụng thuế suất loại thuế đó, chỉ phải nhập mã sắc thuế). (Tham khảo bảng mã áp dụng thuế suất/mức thuế và mã sắc thuế trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Ngày đăng kí tờ khai nhập khẩu phải trong thời hạn hiệu lực áp dụng thuế suất/mức thuế. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.95 | Mã miễn/giảm/ không chịu thuế và thu khác | Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế và thu khác tương tự như nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu. Ngày đăng kí tờ khai nhập khẩu hàng hóa được miễn/giảm/không chịu thuế là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp dụng. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.96 | Số tiền giảm thuế và thu khác | Nhập số tiền giảm thuế và thu khác. |
| X |
Tờ khai điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu theo Mẫu số 2 Phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC
STT | Chỉ tiêu thông tin | Mô tả, ghi chú | Danh mục | Bắt buộc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mẫu số 2 | Tờ khai điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu | Áp dụng cho trường hợp xuất khẩu |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.1 | Số tờ khai | Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ khai. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.2 | Số tờ khai đầu tiên | Trường hợp lô hàng có nhiều hơn 50 dòng hàng thì phải nhập liệu như sau: (1) Tờ khai đầu tiên: nhập vào chữ “F”. (2) Từ tờ khai thứ 2 trở đi thì khai như sau: Ô 1: nhập số tờ khai đầu tiên Ô 2: nhập số thứ tự trên tổng số tờ khai Ô 3: nhập tổng số tờ khai |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.3 | Số tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng | Phải nhập liệu ô này trong các trường hợp sau: (1) Trường hợp tái xuất của lô hàng tạm nhập thì nhập số tờ khai tạm nhập tương ứng. (2) Trường hợp xuất khẩu của lô hàng tạm xuất thì nhập số tờ khai tạm xuất tương ứng. Nếu không phải là xuất khẩu của lô hàng tạm xuất hoặc tái xuất sau khi tạm nhập thì không phải nhập liệu ô này. (3) Người mở tờ khai tái xuất và người mở tờ khai tạm nhập phải là một. (4) Hàng hóa thuộc tờ khai ban đầu phải còn trong thời hạn tạm nhập - tạm xuất. (5) Không được sử dụng cho tờ khai khác chưa thông quan/hoàn thành thủ tục hải quan. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.4 | Mã loại hình | Người xuất khẩu theo hồ sơ, mục đích xuất khẩu của lô hàng để chọn một trong các loại hình xuất khẩu theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.5 | Mã phân loại hàng hóa | Tùy theo tính chất hàng hóa, nhập một trong các mã sau: “A”: Hàng quà biếu, quà tặng “B”: Hàng an ninh, quốc phòng “C”: Hàng cứu trợ khẩn cấp “D”: Hàng phòng chống thiên tai, dịch bệnh. “E”: Hàng viện trợ nhân đạo “F”: Hàng bưu chính, chuyển phát nhanh “G”: Hàng tài sản di chuyển “H”: Hàng hóa được sử dụng cho PTVT xuất nhập cảnh “I”: Hàng ngoại giao “J”: Hàng khác theo quy định của Chính phủ “K”: Hàng bảo quản đặc biệt | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.6 | Mã hiệu phương thức vận chuyển | Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một trong các mã sau: 1: Đường không 2: Đường biển (container) 3: Đường biển (hàng rời, lỏng...) 4: Đường bộ (xe tải) 5: Đường sắt 6: Đường sông 9: Khác | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.7 | Thời hạn tái nhập khẩu | Trường hợp mở tờ khai theo loại hình tạm xuất thì người khai căn cứ quy định về thời hạn hàng tạm xuất để nhập ngày hết hạn theo định dạng ngày/tháng/năm. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.8 | Cơ quan Hải quan | (1) Dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan, hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai. (2) Trường hợp hệ thống không xác định hoặc xác định không chính xác, phải nhập mã Chi cục Hải quan. (3) Tham khảo mã các Chi cục Hải quan trên website Hải quan: www.customs.gov.vn | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.9 | Mã bộ phận xử lý tờ khai | (1) Hệ thống sẽ tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã HS. (2) Trường hợp hệ thống không hỗ trợ xác định, phải nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai. (3) Tham khảo mã các Đội thủ tục xử lý tờ khai trên website Hải quan: www.customs.gov.vn | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.10 | Ngày khai báo (dự kiến) | Nhập ngày ngày/tháng/năm dự kiến thực hiện nghiệp vụ EDC. Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động lấy ngày thực hiện nghiệp vụ này. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.11 | Mã người xuất khẩu | Nhập mã số thuế của người xuất khẩu. Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện EDA thì hệ thống sẽ tự động xuất ra mã người xuất khẩu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.12 | Tên người xuất khẩu | Nhập tên của người xuất khẩu. Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng Hệ thống hoặc đã nhập “mã người xuất khẩu” thì hệ thống sẽ tự động xuất ra tên người xuất khẩu. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.13 | Mã bưu chính | (1) Nhập mã bưu chính (trường hợp hệ thống tự động xuất ra thì không cần nhập). (2) Nhập mã bưu chính chính xác trong trường hợp mã bưu chính hệ thống xuất ra chưa đúng. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.14 | Địa chỉ người xuất khẩu | (1) Nhập địa chỉ của người xuất khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị. (2) Trường hợp địa chỉ của người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác. (3) Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện EDA thì không cần nhập liệu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.15 | Số điện thoại người xuất khẩu | (1) Nhập số điện thoại của người xuất khẩu (không sử dụng dấu gạch ngang). Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần nhập liệu. (2) Trường hợp số điện thoại của người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào số điện thoại chính xác. (3) Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.16 | Mã người ủy thác xuất khẩu | Nhập mã số thuế của người ủy thác xuất khẩu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.17 | Tên người ủy thác xuất khẩu | Nhập tên người ủy thác xuất khẩu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.18 | Mã người nhập khẩu | Nhập mã người nhập khẩu (nếu có). |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.19 | Tên người nhập khẩu | (1) Nhập tên người nhập khẩu nếu chưa đăng kí vào hệ thống. (2) Trường hợp đã đăng kí, hệ thống sẽ tự động xuất ra. Lưu ý: nhập đầy đủ tên người nhập khẩu theo các chứng từ thương mại (hóa đơn, hợp đồng, vận đơn…) |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.20 | Mã bưu chính người nhập khẩu | (1) Nhập mã bưu chính của người nhập khẩu, nếu hệ thống tự động hiển thị thì không cần nhập. (2) Nhập mã bưu chính chính xác của người nhập khẩu nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.21 | Địa chỉ | Ô 1: nhập tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác. Ô 2: nhập tiếp tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Ô 3: nhập tên thành phố. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên thành phố chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. Ô 4: nhập tên nước. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên nước chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.22 | Mã nước | (1) Nhập mã nước gồm 02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE (tham khảo tại website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Nhập mã nước chính xác nếu hệ thống hiển thị không đúng. (3) Không phải nhập liệu trong trường hợp không xác định được nước xuất khẩu hoặc không có trong bảng mã UN LOCODE. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.23 | Mã đại lý Hải quan | (1) Trường hợp đại lý hải quan thực hiện nghiệp vụ EDA và các nghiệp vụ tiếp theo thì không phải nhập liệu. (2) Trường hợp người khai thực hiện nghiệp vụ EDA khác với người khai thực hiện nghiệp vụ EDC thì nhập mã người sử dụng thực hiện nghiệp vụ EDC. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.24 | Số vận đơn (Số B/L, số AWB v.v. …) | (1) Nhập số vận đơn (số B/L, AWB, vận đơn đường sắt) như sau: “Mã SCAC CODE” + “Số vận đơn” (tham khảo bảng mã hãng vận chuyển SCAC CODE trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) - Đối với B/L và AWB có thể nhập đến 05 số vận đơn. - Số AWB không được vượt quá 20 ký tự. (2) Chỉ tiêu này không bắt buộc đối với các phương thức vận chuyển khác. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.25 | Số lượng | Ô 1: Số lượng: - Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa (căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,…) - Không nhập phần thập phân - Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,…) Ô 2: Nhập mã đơn vị tính Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,…. (Tham khảo mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.26 | Tổng trọng lượng hàng (Gross) | Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại) - Có thể nhập 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân. - Trường hợp mã của tổng trọng lượng hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM (kilogram). - Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “9”. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE Ví dụ: KGM: kilogram TNE: tấn LBR: pound (Tham khảo bảng mã đơn vị tính trọng lượng trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) - Trường hợp nhập mã đơn vị tính khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính. - Trường hợp nhập là “LBR” (pound), xuất ra KGM. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.27 | Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến | (1) Nhập mã địa điểm lưu giữ hàng hóa chờ thông quan dự kiến. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.28 | Địa điểm nhận hàng cuối cùng | Ô 1: Nhập mã địa điểm nhận hàng cuối cùng theo UN LOCODE (tham khảo bảng mã trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) (1) Trường hợp mã địa điểm nhận hàng cuối cùng không có trong bảng mã UN LOCODE thì nhập “ZZZ”. (2) Trường hợp không xác định được mã địa điểm nhận hàng cuối cùng (tương ứng với mã “UNKNOWN” trong bảng mã) thì không cần nhập. Ô 2: Nhập tên địa điểm nhận hàng cuối cùng (không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hỗ trợ). (1) Nếu địa điểm nhận hàng cuối cùng chưa được mã hóa thì bắt buộc phải nhập ô này. (2) Trường hợp vận chuyển đường sắt, nhập tên ga tàu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.29 | Địa điểm xếp hàng | Ô 1: Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN LOCODE. (Tham khảo bảng mã địa điểm xếp hàng trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) (1) Nhập mã cảng dỡ hàng (đường không, đường biển); (2) Nhập mã ga (đường sắt); (3) Nhập mã cửa khẩu (đường bộ, đường sông); (4) Bắt buộc nhập liệu trừ trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9”. Ô 2: Nhập tên địa điểm xếp hàng (Không bắt buộc trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động) | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.30 | Phương tiện vận chuyển dự kiến | Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999”. Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển (căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,…) (1) Nhập tên tàu trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. (2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1. (3) Trường hợp vận chuyển hàng không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh). Ví dụ: AB0001/01JAN (4) Trường hợp vận chuyển đường bộ: nhập số xe tải. (5) Trường hợp vận chuyển đường sắt: nhập số tàu. (6) Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.31 | Ngày hàng đi dự kiến | Nhập ngày hàng đi dự kiến (ngày/tháng/năm) |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.32 | Ký hiệu và số hiệu | Nhập ký hiệu và số hiệu của bao bì đóng gói hàng hóa (thể hiện trên kiện, thùng,…). |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.33 | Giấy phép xuất khẩu | Ô 1: Nhập mã phân loại giấy phép xuất khẩu trường hợp hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu hoặc kết quả kiểm tra chuyên ngành trước khi thông quan. (tham khảo mã giấy phép xuất khẩu trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 2: Nhập số giấy phép xuất khẩu hoặc số văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành; (nhập tối đa 05 loại giấy phép) |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.34 | Phân loại hình thức hóa đơn | Nhập vào một trong các mã phân loại hình thức hóa đơn sau đây: “A”: hóa đơn “B”: Chứng từ thay thế hóa đơn “D”: hóa đơn điện tử (trong trường hợp đăng kí hóa đơn điện tử trên Hệ thống | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.35 | Số tiếp nhận hóa đơn điện tử | (1) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn là "D" thì bắt buộc phải nhập Số tiếp nhận hóa đơn điện tử. (2) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn không phải là "D" thì không thể nhập được chỉ tiêu thông tin này. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.36 | Số hóa đơn | Nhập vào số hóa đơn hoặc số của Chứng từ thay thế hóa đơn |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.37 | Ngày phát hành | Nhập vào ngày phát hành hóa đơn hoặc chứng từ thay thế hóa đơn (Ngày/tháng/năm). |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.38 | Phương thức thanh toán | Nhập vào một trong các mã phương thức thanh toán sau:
| X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.39 | Trị giá hóa đơn | Ô 1: Nhập một trong các điều kiện giao hàng theo Incoterms: 1) CIF (2) CIP (3) FOB (4) FCA (5) FAS (6) EXW (7) C&F (8) CFR (9) CPT (10) DDP (11) DAP (12) DAT (13) C&I (14) DAF (15) DDU (16) DES (17) DEQ Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa đơn theo chuẩn UN/LOCODE (tham khảo bảng mã đơn vị tiền tệ trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 3: Nhập tổng trị giá trên hóa đơn: (1) Có thể nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là “VND”. (2) Nếu mã đồng tiền là “VND” thì không thể nhập các số sau dấu phẩy thập phân. Ô 4: Nhập mã phân loại giá hóa đơn/ chứng từ thay thế hóa đơn: “A”: Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền “B”: Giá hóa đơn cho hàng hóa không phải trả tiền (F.O.C) “C”: Giá hóa đơn cho hàng hóa bao gồm phải trả tiền và không phải trả tiền “D”: Các trường hợp khác |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.40 | Trị giá tính thuế | (1) Nếu Mã điều kiện giá hóa đơn là FOB, DAP, DAF thì không cần nhập các ô này. (2) Nếu Mã điều kiện giá hóa đơn khác FOB, DAP, DAF thì nhập các ô này như sau: Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị giá tính thuế. Ô 2: Nhập tổng trị giá tính thuế. - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân. - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là “VND” thì không được nhập số thập phân. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.41 | Phân loại không cần quy đổi VND | Nhập “N” nếu số tiền thuế và trị giá hải quan không cần chuyển đổi sang VND. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.42 | Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế | (1) Nhập tổng trị giá hóa đơn trước khi điều chỉnh. (2) Có thể nhập đến 04 chữ số tại phần thập phân. (3) Trường hợp một hóa đơn - nhiều tờ khai, bắt buộc nhập vào ô này. (4) Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động tính giá trị của ô này bằng cách cộng tất cả trị giá hóa đơn của các dòng hàng trên tờ khai. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.43 | Người nộp thuế | Nhập một trong các mã sau: “1”: người nộp thuế là người nhập khẩu “2”: người nộp thuế là đại lý hải quan | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.44 | Mã ngân hàng trả thuế thay | Nhập mã ngân hàng trả thuế thay, trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau: (1) Người sử dụng hạn mức phải là người xuất khẩu hoặc hạn mức được cấp đích danh cho đại lý hải quan. (2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của hạn mức ngân hàng đã đăng ký. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.45 | Năm phát hành hạn mức | Nhập năm phát hành của chứng từ hạn mức. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.46 | Kí hiệu chứng từ hạn mức | Nhập ký hiệu của chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cấp. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.47 | Số chứng từ hạn mức | Nhập số chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cung cấp. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.48 | Mã xác định thời hạn nộp thuế | Nhập một trong các mã tương ứng như sau: “A”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng. “B”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung. “C”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh. “D”: trong trường hợp nộp thuế ngay. | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.49 | Mã ngân hàng bảo lãnh | Nhập mã ngân hàng cung cấp bảo lãnh, trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau: (1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh phải là người xuất khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh được cấp đích danh cho đại lý hải quan. (2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của chứng từ bảo lãnh đã đăng ký. (3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo lãnh riêng, chứng từ phải được sử dụng tại Chi cục Hải quan đã đăng ký. (4) Nếu không thuộc trường hợp (1), mã của người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu phải khớp với mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ này. (5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng trước khi có tờ khai dựa trên số vận đơn hoặc/và số hóa đơn, số vận đơn hoặc/và số hóa đơn phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu bảo lãnh riêng. (6) Mã loại hình đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với mã loại hình khai báo. (7) Ngày khai báo dự kiến nếu đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với ngày đăng ký khai báo dự kiến. (8) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng sau khi hệ thống cấp số tờ khai, số tờ khai đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu của bảo lãnh phải khớp với số tờ khai hệ thống đã cấp. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.50 | Năm phát hành bảo lãnh | Nhập năm phát hành của chứng từ bảo lãnh (bao gồm 04 ký tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.51 | Ký hiệu chứng từ bảo lãnh | Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.52 | Số chứng từ bảo lãnh | Nhập số của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.53 | Số đính kèm khai báo điện tử | Ô 1: Khi cơ quan Hải quan có yêu cầu gửi chứng từ đính kèm, người khai sử dụng nghiệp vụ HYS và nhập mã phân loại đính kèm khai báo điện tử: “INV”: Hóa đơn “BOL”: B/L “AWB”: AWB “INS”: Bảo hiểm “CON”: Hợp đồng “DM”: Định mức nguyên vật liệu “ALL”: Tất cả hồ sơ “ETC”: Loại khác Ô 2: Nhập số đính kèm khai báo điện tử do hệ thống cấp tại nghiệp vụ HYS. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.54 | Ngày khởi hành vận chuyển | Nhập ngày khởi hành vận chuyển hàng hóa chịu sự giám sát hải quan (Ngày/tháng/năm). |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.55 | Thông tin trung chuyển | Ô 1: Nhập địa điểm trung chuyển cho vận chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát của Hải quan (áp dụng khi khai báo vận chuyển kết hợp). Ô 2: Nhập ngày đến địa điểm trung chuyển. Ô 3: Nhập ngày rời khỏi địa điểm trung chuyển. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.56 | Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế | Ô 1: Nhập địa điểm đích cho vận chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát của Hải quan (áp dụng khi khai báo vận chuyển kết hợp). Ô 2: Nhập ngày dự kiến đến địa điểm đích. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.57 | Phần ghi chú | (1) Người khai hải quan nhập số Hợp đồng, số tiếp nhận hợp đồng gia công, ngày/tháng/năm ký hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng. (2) Trường hợp đã đăng kí hợp đồng gia công thì nhập số hợp đồng. (3) Nhập số thông báo kết quả xác định trước (trị giá, mã số,...) (4) Trường hợp chuyển xuất khẩu của những lô hàng thuê gia công nước ngoài thì nhập số tờ khai xuất gia công ban đầu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.58 | Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp | Nhập số quản lý của nội bộ doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng tính năng này để quản lý nội bộ. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.59 | Địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng (Vanning) | Mã (05 ô): Nhập mã địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng. Trường hợp địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng là khu vực giám sát hải quan thì nhập mã khu vực giám sát hải quan. (Không cần nhập liệu nếu địa điểm xếp hàng không thuộc khu vực giám sát hải quan) Tên: Nhập tên địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng (Không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hỗ trợ) Địa chỉ: Nhập địa chỉ của địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.60 | Số container | Nhập số container trong trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển được đóng trong container. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.61 | Phân loại chỉ thị của Hải quan | Nhập mã phân loại thông báo của cán bộ Hải quan: “A”: Hướng dẫn sửa đổi “B”: Thay đổi khai báo xuất khẩu |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.62 | Ngày chỉ thị của Hải quan | Nhập ngày/tháng/năm cán bộ hải quan thông báo tới người khai hải quan. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.63 | Tên chỉ thị của Hải quan | Nhập trích yếu thông báo của Hải quan. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.64 | Nội dung chỉ thị của Hải quan | Nhập nội dung thông báo của Hải quan. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.65 | Mã số hàng hóa | Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hiện hành của Bộ Tài chính. Lưu ý: (1) Không khai mặt hàng dầu thô cùng các mặt hàng khác trên một tờ khai. (2) Không khai các mặt hàng có số tiền thuế và tiền phí phải nộp bằng các đơn vị tiền tệ khác nhau trên cùng một tờ khai. (Ví dụ: Thuế nộp bằng “USD”, phí nộp bằng “VND”) | X | X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.66 | Mã quản lý riêng | Nhập mã sản phẩm xuất khẩu đã đăng ký với cơ quan Hải quan. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.67 | Thuế suất | Hệ thống tự động xác định mức thuế suất thuế xuất khẩu tương ứng với mã số hàng. Trường hợp không tự động xác định được thuế suất, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế suất thuế xuất khẩu vào ô này. * Trường hợp Doanh nghiệp AEO thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện EDA. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.68 | Mức thuế tuyệt đối | Ô 1: Nhập mức thuế tuyệt đối: Hệ thống tự động xác định mức thuế tuyệt đối tương ứng với mã số hàng hóa. Trường hợp hệ thống không tự xác định, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế tuyệt đối vào ô này. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối: (1) Trường hợp đã nhập mức thuế tuyệt đối thì phải nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối tương ứng với đơn vị tính thuế tuyệt đối quy định tại văn bản hiện hành. (2) Mã đơn vị tính thuế tuyệt đối (tham khảo mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 3: Nhập mã đồng tiền của mức thuế tuyệt đối. Lưu ý: Trường hợp Doanh nghiệp AEO thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện EDA. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.69 | Mô tả hàng hóa | Ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất, thông số kĩ thuật, thành phần cấu tạo, model, kí/mã hiệu, đặc tính, công dụng của hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.70 | Mã miễn/Giảm/ Không chịu thuế xuất khẩu | Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn/giảm /không chịu thuế xuất khẩu. Lưu ý: (1) Ngày đăng kí tờ khai hàng hóa được miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp dụng. (2) Trường hợp thuộc đối tượng phải đăng ký DMMT trên Hệ thống thì phải nhập ô này và các ô tại chỉ tiêu “Danh mục miễn thuế xuất khẩu”. (3) Trường hợp không thuộc đối tượng phải đăng ký DMMT trên Hệ thống thì không phải nhập vào các ô tại chỉ tiêu “Danh mục miễn thuế xuất khẩu”. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.71 | Số tiền giảm thuế xuất khẩu | Nhập số tiền giảm thuế xuất khẩu. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.72 | Số lượng (1) | Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa xuất khẩu của từng dòng hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. (1) Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập số lượng theo đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định. (2) Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân. (3) Trường hợp hàng hóa phải nộp phí cà phê, hồ tiêu, hạt điều, bảo hiểm cà phê, nhập số lượng theo đơn vị tính phí/bảo hiểm theo quy định. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.73 | Số lượng (2) | Ô 1: Nhập trọng lượng hàng hóa xuất khẩu của từng dòng hàng. Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.74 | Trị giá hóa đơn | Nhập trị giá hóa đơn cho từng dòng hàng. Có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.75 | Đơn giá hóa đơn | Ô 1: Nhập đơn giá hóa đơn. Lưu ý: đơn giá hóa đơn x số lượng = trị giá hóa đơn ± 1 Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của đơn giá hóa đơn. Ô 3: Nhập mã đơn vị tính số lượng của đơn giá hóa đơn. |
| X | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.76 | Trị giá tính thuế | (1) Trường hợp hệ thống tự động phân bổ, tính toán trị giá tính thuế thì không cần nhập các ô này. (2) Trường hợp phân bổ, tính toán trị giá tính thuế thủ công thì nhập như sau: Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị giá tính thuế. Ô 2: Nhập trị giá tính thuế của dòng hàng - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân. - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là “VND” thì không được nhập số thập phân. (3) Hệ thống ưu tiên trị giá được nhập bằng tay. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.77 | Số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng | Nhập số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai đã tạm nhập, tạm xuất tương ứng. Lưu ý: Số lượng của dòng hàng trên tờ khai phải nhỏ hơn hoặc bằng số lượng còn lại trên CSDL quản lý tờ khai tạm xuất, tạm nhập tương ứng. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.78 | Danh mục miễn thuế xuất khẩu | Nhập số Danh mục miễn thuế xuất khẩu đã được đăng ký vào Hệ thống. Lưu ý: (1) Danh mục miễn thuế phải trong thời hạn hiệu lực áp dụng (nếu có). (2) Không nhập số Danh mục miễn thuế khi Danh mục này đang được sử dụng cho tờ khai khác chưa thông quan/hoàn thành thủ tục hải quan. (3) Phải nhập đồng thời mã miễn thuế xuất khẩu vào ô "mã miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu". (4) Người xuất khẩu phải được đăng ký trong Danh mục miễn thuế. (5) Nếu hàng hóa xuất khẩu miễn thuế không thuộc đối tượng phải đăng ký Danh mục trên Hệ thống thì không phải nhập ô này. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.79 | Số dòng tương ứng trong Danh mục miễn thuế xuất khẩu | Nhập số thứ tự của dòng hàng tương ứng đã được đăng kí trong Danh mục miễn thuế. Lưu ý: Số lượng hàng hóa xuất khẩu trong tờ khai xuất khẩu nhỏ hơn hoặc bằng số lượng hàng hóa còn lại trong Danh mục miễn thuế đã được đăng ký trong Hệ thống. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.80 | Mã văn bản pháp luật khác | (1) Nhập mã văn bản pháp luật về quản lý xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành: giấy phép xuất khẩu, kiểm dịch, an toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng… (tham khảo mã văn bản pháp luật trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Có thể nhập được tối đa 05 mã (tương ứng với 05 ô) nhưng không được trùng nhau. |
|
|
Tên thủ tục: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan (thực hiện trên Hệ thống VNACCS)
1. Trình tự thực hiện:
* Đối với người khai hải quan
- Bước 1: Khai thông tin tờ khai vận chuyển hàng hóa; tiếp nhận thông tin phản hồi từ Hệ thống và thực hiện:
+ Trường hợp tờ khai được phân luồng 1 (xanh), được phê duyệt vận chuyển, người khai hải quan in Thông báo phê duyệt vận chuyển và xuất trình cho cơ quan Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi.
+ Trường hợp tờ khai được phân luồng 2 (vàng), người khai hải quan xuất trình hồ sơ theo quy định tại khoản 4 Điều này cho cơ quan Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi để kiểm tra.
- Bước 2: Bảo quản nguyên trạng hàng hóa, niêm phong hải quan (nếu có), trong quá trình vận chuyển hàng hóa từ nơi hàng hóa khởi hành đến địa điểm đến; vận chuyển hàng hóa theo đúng tuyến đường, thời gian đã đăng ký với cơ quan Hải quan.
Trường hợp bất khả kháng không thể đảm bảo nguyên trạng hàng hóa, niêm phong hải quan thì người khai hải quan phải thông báo ngay cho cơ quan Hải quan nơi gần nhất để lập Biên bản xác nhận về tình trạng hàng hóa. Người khai hải quan tiếp tục vận chuyển hàng hóa, đồng thời thông báo cho cơ quan Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đến để xử lý theo quy định.
- Bước 3: Thực hiện việc sửa chữa, khai bổ sung tờ khai vận chuyển theo thông báo của cơ quan Hải quan.
* Đối với cơ quan Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi:
- Đối với trường hợp khai vận chuyển độc lập:
Bước 1: Kiểm tra hồ sơ trong trường hợp Hệ thống yêu cầu kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn người khai khai sửa đổi, bổ sung thông tin tờ khai vận chuyển hàng hóa (nếu có);
Bước 2: Niêm phong hàng hóa theo quy định (nếu có), ghi nhận cụ thể trên Hệ thống;
Bước 3: Phê duyệt tờ khai vận chuyển hàng hóa;
Bước 4: Cập nhật thông tin khởi hành của lô hàng nhập khẩu vào Hệ thống;
Bước 5: Theo dõi về thông tin lô hàng vận chuyển chịu sự giám sát hải quan.
- Đối với trường hợp khai vận chuyển kết hợp:
Đối với hàng hóa nhập khẩu:
+ Trường hợp hàng hóa được miễn kiểm tra thực tế: cập nhật thông tin khởi hành của lô hàng nhập khẩu vào Hệ thống;
+ Trường hợp hàng hóa phải kiểm tra thực tế: lập Biên bản bàn giao về tình trạng hàng hóa và niêm phong hàng hóa theo quy định (nếu có) chuyển cho Chi cục nơi hàng hóa cần vận chuyển đến giải quyết tiếp thủ tục; cập nhật thông tin khởi hành của lô hàng nhập khẩu vào Hệ thống.
Đối với hàng hóa xuất khẩu: thực hiện theo quy định đối với từng loại hình tương ứng, đồng thời thực hiện thêm những công việc sau:
- Theo dõi về thông tin lô hàng vận chuyển chịu sự giám sát hải quan;
- Niêm phong hàng hóa theo quy định (nếu có) giao người khai hải quan chuyển cho Chi cục Hải quan quản lý nơi hàng hóa đến để làm tiếp thủ tục hải quan theo quy định.
* Đối với cơ quan Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đến:
- Trường hợp khai khai vận chuyển độc lập:
Bước 1: Kiểm tra, đối chiếu tình trạng niêm phong hải quan (nếu có);
Bước 2: Cập nhật thông tin hàng đến vào Hệ thống.
- Trường hợp khai vận chuyển kết hợp:
+ Đối với hàng hóa xuất khẩu: cập nhật thông tin đến đích của lô hàng xuất khẩu vào Hệ thống;
+ Đối với hàng hóa nhập khẩu:
Trường hợp hàng hóa được miễn kiểm tra thực tế: cập nhật thông tin đến đích của lô hàng nhập khẩu vào Hệ thống;
Trường hợp hàng hóa phải kiểm tra thực tế: tiếp nhận hồ sơ và hàng hóa để giải quyết tiếp thủ tục theo quy định; cập nhật thông tin đến đích của lô hàng nhập khẩu vào Hệ thống.
2. Cách thức thực hiện:
Việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đối với trường hợp khai khai vận chuyển độc lập:
+ Hóa đơn thương mại: 01 bản chụp;
+ Vận tải đơn, trừ trường hợp hàng hóa vận chuyển qua biên giới đất liền, hàng hóa vận chuyển từ khu phi thuế quan: 01 bản chụp;
+ Giấy phép vận chuyển chịu sự giám sát hải quan (nếu có);
+ Các chứng từ khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
- Đối với trường hợp khai vận chuyển kết hợp: hồ sơ theo quy định đối với từng loại hình tương ứng.
4. Thời hạn giải quyết:
- Hệ thống phản hồi cho người khai hải quan ngay sau khi hệ thống tiếp nhận, công chức hải quan chấp nhận kết quả phân luồng/từ chối tờ khai trừ các trường hợp bất khả như nghẽn mạng, hệ thống đường truyền gặp sự cố...
- Thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải (tính từ thời điểm người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu về làm thủ tục hải quan theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 16 Luật Hải quan):
+ Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất;
+ Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa.
Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục hải quan
+ Người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục hải quan
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt tờ khai vận chuyển và cập nhật vào hệ thống
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính (nếu có): Tờ khai vận chuyển hàng hóa (khai vận chuyển độc lập) hoặc Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp khai xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đồng thời với khai vận chuyển chịu sự giám sát hải quan (khai vận chuyển kết hợp) theo các tiêu chí quy định tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 22/2014/TT-BTC.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan phải có chữ ký số được đăng ký và thực hiện trong các trường hợp sau:
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được phép chuyển cửa khẩu theo quy định tại Điều 18 Nghị định 154/2005/NĐ-CP;
- Hàng hóa vận chuyển từ cửa khẩu đến kho ngoại quan/CFS/kho bảo thuế/các khu phi thuế quan và ngược lại;
- Hàng hóa vận chuyển giữa các khu phi thuế quan;
- Hàng hóa vận chuyển từ địa điểm làm thủ tục hải quan này đến địa điểm làm thủ tục hải quan khác.
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
+ Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014 quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
Chỉ tiêu thông tin tờ khai vận chuyển hàng hóa theo Mẫu số 28 mục 4 Phụ lục II kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/2/2014
STT | Chỉ tiêu thông tin | Mô tả, ghi chú | Danh mục | Bắt buộc |
A | Thông tin khai báo chung |
|
| |
1 | Số tờ khai vận chuyển | 1. Trường hợp đăng ký mới, người khai không phải nhập số tờ khai. Số tờ khai sẽ do hệ thống tự động cấp và có 12 ký tự. 2. Trường hợp sửa tờ khai, người khai bắt buộc phải nhập số tờ khai cần sửa |
|
|
2 | Cờ báo nhập khẩu/xuất khẩu | - Trường hợp khai báo tờ khai vận chuyển của hàng hóa nhập khẩu, người khai chọn I. - Trường hợp khai báo tờ khai vận chuyển của hàng hóa xuất khẩu, người khai chọn E. - Trường hợp khai báo tờ khai vận chuyển khác, người khai chọn C | X | X |
3 | Cơ quan Hải quan | Là mã cơ quan Hải quan nơi tờ khai vận chuyển được gửi tới để xử lý (cơ quan Hải quan giám sát địa điểm lưu giữ hàng hóa). Mã này có tối đa 6 ký tự và được nhập theo 1 trong 2 cơ chế: - Hệ thống tự động quyết định dựa trên thông tin khai báo về Mã khu vực lưu giữ hàng hóa, hoặc; - Người khai nhập khi Mã cơ quan Hải quan nơi tiếp nhận và xử lý tờ khai vận chuyển khác với Mã do hệ thống quyết định. |
| X |
4 | Mã nhà vận chuyển | Người khai nhập mã của người vận chuyển hàng hóa do cơ quan Hải quan cấp (Mã này là mã số thuế) Người vận chuyển có thể là người xuất khẩu, người nhập khẩu, hãng vận tải, đại lý hải quan hoặc công ty logistics |
| X |
5 | Tên nhà vận chuyển | - Trường hợp Mã nhà vận chuyển đã được đăng ký trước trên hệ thống là người xuất khẩu hoặc nhập khẩu thì không phải khai báo mục này. - Các trường hợp khác, Người khai phải khai báo mục này. - Độ dài tối đa có thể khai báo tại mục này là 100 ký tự tiếng Việt. |
| X |
6 | Địa chỉ của nhà vận chuyển | - Trường hợp Mã nhà vận chuyển đã được đăng ký trước trên hệ thống là người xuất khẩu hoặc nhập khẩu thì không phải khai báo mục này. Khi thông tin này thay đổi so với thông tin đã đăng ký trước đó thì Người khai thực hiện việc khai báo mục này. - Các trường hợp khác, Người khai phải khai báo mục này. - Độ dài tối đa có thể khai báo tại mục này là 100 ký tự tiếng Việt. |
| X |
7 | Số hợp đồng vận chuyển/Số của giấy tờ tương đương | - Trường hợp mục đích vận chuyển của hàng hóa là quá cảnh thì Người khai phải khai báo mục này |
|
|
8 | Ngày hợp đồng vận chuyển/Ngày của giấy tờ tương đương | - Trường hợp mục đích vận chuyển của hàng hóa là quá cảnh thì Người khai phải khai báo mục này |
|
|
9 | Ngày hết hạn hợp đồng vận chuyển/Ngày hết hạn của giấy tờ tương đương | - Trường hợp mục đích vận chuyển của hàng hóa là quá cảnh thì Người khai phải khai báo mục này |
|
|
10 | Mã phương tiện vận chuyển | Lựa chọn một trong các loại phương tiện vận chuyển hàng hóa do hệ thống đưa ra gồm: 6: Máy bay 11: Tàu thủy 16: Xà lan 25: Tàu hỏa 31: Ô tô 17: Khác | X | X |
11 | Mã mục đích vận chuyển | 1. Mã sử dụng cho khai báo tờ khai vận chuyển của hàng hóa nhập khẩu: |
| X |
12 | Loại hình vận chuyển | NR: Vận chuyển nói chung EA: Vận chuyển nói chung (trường hợp vận chuyển có nhiều điểm xếp/dỡ hàng) QU: Vận chuyển hàng phải qua kiểm dịch, hàng XNK có điều kiện KS: Vận chuyển hàng hóa có thủ tục đơn giản CT: Vận chuyển có chuyển đổi phương tiện vận tải |
| X |
13 | Ngày dự kiến bắt đầu vận chuyển | Ngày dự kiến bắt đầu vận chuyển khai báo phải nằm trong khoảng thời gian đăng ký tính từ ngày hiện hành theo hệ thống |
| X |
14 | Thời gian dự kiến bắt đầu vận chuyển | Giá trị khai báo từ 00 đến 23 |
| X |
15 | Ngày dự kiến kết thúc vận chuyển | Ngày dự kiến kết thúc vận chuyển khai báo phải trùng hoặc sau ngày (>=) dự kiến bắt đầu vận chuyển |
| X |
16 | Thời gian dự kiến kết thúc vận chuyển | Giá trị khai báo từ 00 đến 23 |
| X |
17 | Mã địa điểm xếp hàng (Khu vực chịu sư giám sát Hải quan) | Nếu Người khai không khai báo chỉ tiêu thông tin số 18 dưới đây thì bắt buộc phải khai báo mục này. Ngược lại, có khai báo chỉ tiêu thông tin số 18 thì không phải khai báo mục này. |
| X |
18 | Mã vị trí xếp hàng (Nơi chất hàng) | Người khai phải khai báo một trong các thông tin sau: - Mã địa điểm xếp hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan) hoặc Mã vị trí xếp hàng (nơi chất hàng). - Trường hợp Mã địa điểm xếp hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan) đã được nhập thì sẽ không nhập được Mã vị trí xếp hàng (nơi chất hàng) - Mã vị trí xếp hàng có độ dài 06 ký tự |
| X |
19 | Mã cảng/cửa khẩu/ga xếp hàng | Trong các trường hợp dưới đây, Người khai phải khai báo chỉ tiêu thông tin này: - Trường hợp loại hình vận chuyển khai báo là PT, hoặc; - Trường hợp đã khai báo Mã vị trí xếp hàng (nơi chất hàng) Các trường hợp khác, Người khai không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này. - Mã cảng xếp hàng là mã cảng biển, sông theo UN/LOCODE, mã cảng hàng không theo IATA, mã nhà ga, mã cửa khẩu đường bộ. - Mã cảng/cửa khẩu/ga xếp hàng có độ dài 06 ký tự |
| X |
20 | Tên địa điểm xếp hàng | - Người khai phải khai báo tên địa điểm xếp hàng trong trường hợp tên địa điểm xếp hàng hoặc tên vị trí xếp hàng tương ứng với mã địa điểm xếp hàng hoặc mã vị trí xếp hàng không được đăng ký trên hệ thống. Tên địa điểm xếp hàng có độ dài tối đa là 35 ký tự bằng tiếng Việt. - Trong các trường hợp khác người khai không phải khai tên của địa điểm xếp hàng |
|
|
21 | Mã địa điểm dỡ hàng (Khu vực chịu sư giám sát Hải quan) | - Nếu Người khai không khai báo chỉ tiêu thông tin số 22 dưới đây thì bắt buộc phải khai báo mục này. Ngược lại, có khai báo chỉ tiêu thông tin số 22 thì không phải khai báo mục này. |
| X |
22 | Mã vị trí dỡ hàng (Nơi dỡ hàng) | Người khai phải khai báo một trong các thông tin sau: - Mã địa điểm dỡ hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan) hoặc Mã vị trí dỡ hàng (nơi dỡ hàng). - Trường hợp Mã địa điểm dỡ hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan) đã được nhập thì sẽ không nhập được Mã vị trí dỡ hàng (nơi dỡ hàng) - Mã vị trí xếp hàng có độ dài 06 ký tự |
| X |
23 | Mã cảng/cửa khẩu/ga dỡ hàng (Mã cảng dỡ hàng) | Trong các trường hợp dưới đây, Người khai phải khai báo chỉ tiêu thông tin này: - Trường hợp đã khai báo Mã vị trí dỡ hàng (nơi dỡ hàng) Các trường hợp khác, Người khai không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này. - Mã cảng xếp hàng là mã cảng biển, sông theo UN/LOCODE, mã cảng hàng không theo IATA, mã nhà ga, mã cửa khẩu đường bộ. - Mã cảng/cửa khẩu/ga xếp hàng có độ dài 06 ký tự |
| X |
24 | Tên địa điểm dỡ hàng | - Người khai phải khai báo tên địa điểm dỡ hàng trong trường hợp tên địa điểm dỡ hàng hoặc tên vị trí dỡ hàng tương ứng với mã địa điểm dỡ hàng hoặc mã vị trí dỡ hàng không được đăng ký trên hệ thống. Tên địa điểm dỡ hàng có độ dài tối đa là 35 ký tự bằng tiếng Việt. - Trong các trường hợp khác người khai không phải khai tên của địa điểm dỡ hàng |
|
|
25 | Tuyến đường | Người khai khai tóm tắt thông tin về tuyến đường vận chuyển chính của hàng hóa. Độ dài khai báo tối đa là 35 ký tự không dấu. |
|
|
26 | Loại bảo lãnh | Trường hợp người khai được yêu cầu phải nộp bảo lãnh cho tờ khai vận chuyển hàng hóa thì người khai lựa chọn 1 trong 2 loại hình bảo lãnh do hệ thống đưa ra, gồm: - Trường hợp nộp bảo lãnh riêng, người khai chọn A; - Trường hợp nộp bảo lãnh chung, người khai chọn B | X |
|
27 | Mã ngân hàng bảo lãnh | Trường hợp người khai chọn loại hình bảo lãnh là bảo lãnh chung (B) thì phải nhập mã của ngân hàng bảo lãnh. Mã này có độ dài 11 ký tự không dấu. Đối với các trường hợp khác, người khai không phải khai báo mã này |
|
|
28 | Năm phát hành bảo lãnh | Trường hợp người khai chọn loại hình bảo lãnh là bảo lãnh chung (B) thì phải nhập thông tin về năm phát hành bảo lãnh. Người khai nhập thông tin này theo dạng YYYY |
|
|
29 | Kí hiệu chứng từ bảo lãnh | Trường hợp người khai chọn loại hình bảo lãnh là bảo lãnh chung (B) thì phải nhập thông tin về ký hiệu của chứng từ bảo lãnh. Ký hiệu này có độ dài tối đa 10 ký tự không dấu |
|
|
30 | Số chứng từ bảo lãnh | Trường hợp người khai chọn loại hình bảo lãnh là bảo lãnh chung (B) thì phải nhập thông tin về số chứng từ bảo lãnh. Ký hiệu này có độ dài tối đa 10 ký tự không dấu |
|
|
31 | Số tiền bảo lãnh | Người khai có thể nhập số tiền của bảo lãnh do mình tự tính toán khi được yêu cầu phải nộp bảo lãnh cho tờ khai vận chuyển hàng hóa. Số tiền nhập là số nguyên và tối đa có 11 con số |
|
|
32 | Ghi chú 1 | Người khai khai báo tại mục này các thông tin khác cần làm rõ phục vụ cho mục đích khai báo. Trường hợp loại hình vận chuyển là QU, người khai phải khai báo thông tin về địa điểm kiểm dịch tại mục này. |
|
|
B | Thông tin khai báo chi tiết |
|
| |
33 | Số hàng hóa (Số B/L, số AWB v.v. …) | Là chỉ tiêu khai báo bắt buộc mà Người khai phải khai báo. Số này có độ dài tối đa 35 ký tự không dấu. Cụ thể: |
| X |
34 | Ngày phát hành vận đơn | - Đối với vận chuyển hàng hóa có số quản lý hàng hóa khai báo theo các trường hợp 1, 2, 3 tại chỉ tiêu số 33 nêu trên người khai bắt buộc nhập ngày vận đơn. - Đối với vận chuyển hàng hóa có số quản lý hàng hóa khai báo theo trường hợp 4 tại chỉ tiêu số 33 nêu trên, người khai khai báo ngày của hóa đơn. - Ngày khai báo là 08 ký tự không dấu và được nhập theo dạng DDMMYYYY |
| X |
35 | Tên hàng | Là chỉ tiêu khai báo bắt buộc. Người khai khai báo tên hàng hóa vận chuyển. Trường hợp lô hàng có nhiều chủng loại hàng hóa thì Người khai khai báo tên của những hàng hóa có giá trị chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị lô hàng. Độ dài khai báo tối đa cho mỗi tên hàng là 70 ký tự có dấu |
| X |
36 | Mã HS (4 số) | Người khai khai báo mã số HS (ở mức độ 4 số) tương ứng với mỗi tên hàng của hàng hóa vận chuyển đã khai báo |
| X |
37 | Ký hiệu số hiệu | Người khai khai báo ký, số hiệu của hàng hóa. Độ dài khai báo tối đa cho mỗi tên hàng là 140 ký tự có dấu |
|
|
38 | Ngày nhập kho lần đầu, nhập kho ngoại quan | - Trường hợp hàng hóa được phép đưa vào kho ngoại quan, người khai phải khai báo ngày đưa hàng vào kho lần đầu. - Trường hợp hàng hóa được phép đưa vào kho ngoại quan từ 2 lần trở lên, người khai khai báo ngày đưa hàng vào kho của lần đầu tiên. - Các trường hợp khác không bắt buộc phải khai báo. Người khai khai báo ngày đưa hàng vào kho theo dạng DDMMYYYY |
|
|
39 | Phân loại sản phẩm sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu | Trường hợp hàng hóa vận chuyển là sản phẩm gia công, hàng hóa xuất khẩu sản xuất từ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu hoặc sản phẩm xuất khẩu của doanh nghiệp chế xuất, người khai khai báo mục này bằng cách lựa chọn Y từ hệ thống. | X |
|
40 | Mã nước sản xuất hoặc nơi sản xuất | Người khai khai báo mã nước sản xuất hoặc nơi sản xuất của hàng hóa vận chuyển. Mã nước khai báo ở dạng 02 ký tự theo UN/LOCODE Đối với vận chuyển của hàng hóa nhập khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS thông tin này bắt buộc phải khai |
| X |
41 | Mã địa điểm xuất phát | Người khai khai báo mã địa điểm xuất phát của hàng hóa vận chuyển. Mã này có độ dài 05 ký tự không dấu theo UN/LOCODE. - Đối với vận chuyển hàng hóa nhập khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS người khai bắt buộc phải khai báo mã địa điểm xuất phát là mã cảng, mã sân bay xếp hàng ở nước ngoài. Đối với vận chuyển hàng hóa nhập khẩu có loại hình vận chuyển khai báo là KS, người khai có thể khai báo mã này. - Đối với vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS, người khai phải khai báo mã địa điểm xuất phát là mã cảng, mã sân bay, mã cửa khẩu xếp hàng tại Việt Nam. Đối với vận chuyển hàng hóa xuất khẩu có loại hình vận chuyển khai báo là KS người khai có thể khai báo mã này. - Đối với vận chuyển hàng hóa khác (vận chuyển hàng hóa giữa 2 khu vực lưu giữ hàng hóa chịu sự giám sát hải quan), người khai không phải khai báo mã này. - Trường hợp địa điểm xuất phát không có mã UN/LOCODE, Người khai nhập mã nước (02 ký tự) + “ZZZ” |
| X |
42 | Mã địa điểm đích | Người khai khai báo mã địa điểm đích của hàng hóa vận chuyển. Mã này có độ dài 05 ký tự không dấu theo UN/LOCODE. - Đối với vận chuyển hàng hóa nhập khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS, người khai bắt buộc phải khai báo mã địa điểm đích là mã cảng, mã sân bay, mã cửa khẩu nơi hàng đến tại Việt Nam. Đối với vận chuyển hàng hóa nhập khẩu có loại hình vận chuyển khai báo là KS hoặc PT, người khai có thể khai báo mã này. - Đối với vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS, người khai phải khai báo mã địa điểm đích là mã cảng, mã sân bay nơi dỡ hàng tại nước ngoài. Đối với vận chuyển hàng hóa xuất khẩu có loại hình vận chuyển khai báo là KS người khai có thể khai báo mã này. - Đối với vận chuyển hàng hóa khác (vận chuyển hàng hóa giữa 2 khu vực lưu giữ hàng hóa chịu sự giám sát hải quan), người khai không phải khai báo mã này. - Trường hợp địa điểm xuất phát không có mã UN/LOCODE, Người khai nhập mã nước (02 ký tự) + “ZZZ” |
| X |
43 | Loại manifest (hàng hóa) | - Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vận chuyển bằng đường sông, đường biển có bảng lược khai hàng hóa (sea manifest), người khai điền S để khai báo cho mục này. - Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vận chuyển bằng đường không có bảng lược khai hàng hóa (air manifest), người khai điền A để khai báo cho mục này. - Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vận chuyển bằng đường sắt có bảng lược khai hàng hóa (Railway manifest), người khai điền R để khai báo cho mục này. - Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vận chuyển bằng đường bộ, người khai điền V để khai báo cho mục này. |
| X |
44 | Mã phương tiện vận chuyển | Là chỉ tiêu khai báo bắt buộc. - Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vận chuyển bằng đường sông, đường biển, người khai khai báo số hiệu của tàu (tối đa 35 ký tự) - Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vận chuyển bằng đường không, người khai báo số hiệu của chuyến bay và ngày tháng của chuyến bay theo định dạng như sau: Số hiệu chuyến bay/Ngày tháng. Trong đó: - Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vận chuyển bằng đường sắt có bảng lược khai hàng hóa (Railway manifest), người khai khai báo số hiệu chuyến tàu (tối đa 10 ký tự). - Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vận chuyển bằng đường bộ, người khai khai báo biển số phương tiện theo định dạng như sau: Mã quốc gia đăng ký phương tiện (2 ký tự) + "-" +Biển số phương tiện (tối đa 35 ký tự) |
| X |
45 | Tên tàu chở hàng | Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vận chuyển bằng đường sông, đường biển mà số hiệu của tàu không được đăng ký sẵn trong hệ thống thì người khai phải báo tên của tàu. Tên khai báo tối đa không quá 35 ký tự không dấu |
|
|
46 | Ngày dự kiến đến / Ngày dự kiến xuất phát | Ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS, người khai phải khai báo ngày dự kiến đến của phương tiện vận chuyển/Ngày dự kiến xuất phát của phương tiện vận chuyển. - Trường hợp vận chuyển hàng hóa nhập khẩu, người khai khai báo ngày dự kiến đến của phương tiện vận chuyển. - Trường hợp vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, người khai khai báo ngày dự kiến xuất phát của phương tiện vận chuyển. Ngày tháng khai báo được nhập theo định dạng DDMMYYYY |
| X |
47 | Mã người nhập khẩu | - Trường hợp vận chuyển hàng hóa nhập khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS, người khai bắt buộc phải khai báo mã của người nhập khẩu. - Đối với các trường hợp khác, người khai có thể khai báo mã của người nhập khẩu. - Mã người nhập khẩu khai báo là mã số thuế của người nhập khẩu và có độ dài tối đa 13 ký tự |
| X |
48 | Tên người nhập khẩu | - Trường hợp vận chuyển hàng hóa nhập khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS, người khai bắt buộc phải khai báo tên người nhập khẩu. |
| X |
49 | Địa chỉ của người nhập khẩu | - Trường hợp mã người nhập khẩu đã được đăng ký trước trên hệ thống và địa chỉ của người nhập khẩu được tự động hiển thị không đúng với địa chỉ thực tế phải khai báo thì người khai thực hiện việc khai báo lại địa chỉ chính xác. - Trường hợp mã người nhập khẩu chưa được đăng ký trước trên hệ thống thì người khai bắt buộc phải khai báo địa chỉ của người nhập khẩu. - Đối với các trường hợp khác (không phải khai báo mã người nhập khẩu), người khai không phải khai báo mục này. - Địa chỉ của người nhập khẩu khai báo có độ dài tối đa 100 ký tự có dấu (tiếng Việt) |
| X |
50 | Mã người xuất khẩu | - Trường hợp vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS, người khai bắt buộc phải khai báo mã của người xuất khẩu. - Đối với các trường hợp khác, người khai có thể khai báo mã của người xuất khẩu. Mã người xuất khẩu khai báo là mã số thuế của người xuất khẩu và có độ dài tối đa 13 ký tự |
| X |
51 | Tên người xuất khẩu | - Trường hợp vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS, người khai bắt buộc phải khai báo tên người xuất khẩu. - Đối với các trường hợp khác: + Trường hợp mã người xuất khẩu đã khai báo được đăng ký trước trên hệ thống thì không phải khai báo mục này; + Trường hợp mã người xuất khẩu đã khai báo chưa được đăng ký trước trên hệ thống thì Người khai phải khai báo mục này. - Tên người xuất khẩu khai báo có độ dài tối đa 100 ký tự có dấu (tiếng Việt) |
| X |
52 | Địa chỉ của người xuất khẩu | - Trường hợp mã người xuất khẩu đã được đăng ký trước trên hệ thống và địa chỉ của người xuất khẩu được tự động hiển thị không đúng với địa chỉ thực tế phải khai báo thì người khai thực hiện việc khai báo lại địa chỉ chính xác. |
| X |
53 | Mã người ủy thác (Trustor) | Người khai khai báo mã của người ủy thác xuất khẩu, ủy thác nhập khẩu trong trường hợp vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác. Mã người ủy thác khai báo là mã số thuế có độ dài tối đa 13 ký tự |
|
|
54 | Tên người ủy thác (Trustor) | Trường hợp phải khai báo mã người ủy thác và mã này đã được đăng ký trước trên hệ thống thì Người khai không phải khai báo mục này. Trường hợp phải khai báo mã người ủy thác và mã này chưa được đăng ký trước trên hệ thống thì Người khai phải khai báo mục này. Trường hợp không phải khai báo mã người ủy thác thì Người khai không phải khai báo mục này |
|
|
55 | Địa chỉ của người ủy thác | Trường hợp mã người ủy thác đã được đăng ký trước trên hệ thống và địa chỉ của người ủy thác được tự động hiển thị không đúng với địa chỉ thực tế phải khai báo thì người khai thực hiện việc khai báo lại địa chỉ chính xác. - Trường hợp mã người ủy thác chưa được đăng ký trước trên hệ thống thì người khai bắt buộc phải khai báo địa chỉ của người ủy thác. - Đối với các trường hợp khác (không phải khai báo mã người ủy thác), người khai không phải khai báo mục này. - Địa chỉ của người ủy thác khai báo có độ dài tối đa 100 ký tự có dấu (tiếng Việt) |
|
|
56 | Mã văn bản pháp luật khác | Người khai khai báo mã của các văn bản pháp luật khác có liên quan đến vận chuyển hàng hóa (nếu có, ngoại trừ Luật Hải quan). Người khai có thể khai báo tối đa 05 mã văn bản pháp luật khác. Mã văn bản pháp luật khác có độ dài 02 ký tự |
|
|
57 | Số lượng | Người khai bắt buộc phải khai báo số lượng của hàng hóa vận chuyển tại mục này. Số lượng khai báo là số nguyên. Trường hợp hàng hóa không có số lượng cụ thể, người khai nhập số “1” vào mục này. |
| X |
58 | Mã đơn vị tính | Người khai phải khai báo mã đơn vị tính (mã loại đóng gói) tương ứng với phần số lượng đã khai báo tại chỉ tiêu số 57 nêu trên. Mã đơn vị tính có độ dài 03 ký tự |
| X |
59 | Tổng trọng lượng | Người khai phải khai báo tổng trọng lượng của hàng hóa vận chuyển tại mục này tương ứng với số lượng và đơn vị tính đã khai báo tại chỉ tiêu số 57 và 58 nêu trên. |
| X |
60 | Mã đơn vị trọng lượng | Người khai phải khai báo mã đơn vị trọng lượng tại mục này tương ứng với tổng trọng lượng đã khai báo tại chỉ tiêu số 59 nêu trên (ví dụ: KGM cho kilogram, TNE cho tấn, LBR cho pao…) Mã đơn vị trọng lượng có độ dài 03 ký tự | X | X |
61 | Thể tích | Người khai phải khai báo thể tích của hàng hóa vận chuyển tại mục này tương ứng với số lượng đã khai báo tại chỉ tiêu số 57 nêu trên. Thể tích khai báo tối đa có 6 chữ số nguyên và 3 chữ số thập phân. |
| X |
62 | Mã đơn vị thể tích | Người khai phải khai báo mã đơn vị thể tích tại mục này tương ứng với thể tích đã khai báo tại chỉ tiêu số 61 nêu trên (ví dụ: MTQ cho mét khối, FTQ cho phút khối…) Mã đơn vị thể tích có độ dài 03 ký tự | X | X |
63 | Giá tiền | Người khai phải khai báo trị giá của hàng hóa vận chuyển tại mục này, ngoại trừ hàng hóa vận chuyển có loại hình khai báo là "KS". Trường hợp đơn vị tiền tệ khai báo là “VND”, người khai chỉ có thể khai báo được trị giá theo số nguyên. Đối với các đơn vị tiền tệ khai báo khác, người khai có thể khai báo trị giá tối đa đến 4 chữ số thập phân |
| X |
64 | Mã loại tiền tệ | Người khai phải khai báo mã loại tiền tệ của trị giá hàng hóa đã khai báo tại chỉ tiêu số 63 nêu trên tại mục này. Mã loại tiền tệ có độ dài 03 ký tự |
| X |
65 | Mã đánh dấu hàng hóa tại điểm khởi hành | Trường hợp hàng hóa vận chuyển cần có lưu ý riêng, ví dụ như hàng dễ vỡ, hàng chất lỏng… thì người khai khai báo vào mục này. Người khai có thể khai báo tối đa 05 mã đánh dấu hàng hóa cho mỗi mặt hàng khai báo. Mã đánh dấu hàng hóa có độ dài 05 ký tự |
|
|
66 | Số giấy phép | Trường hợp vận chuyển hàng hóa quá cảnh (loại hình vận chuyển KR), Người khai phải khai báo số của giấy phép vận chuyển hàng hóa quá cảnh tại mục này. Trường hợp vận chuyển khác phải có giấy phép theo quy định của pháp luật thì Người khai khai báo số của giấy phép tại mục này |
|
|
67 | Ngày cấp phép | Người khai phải khai báo ngày bắt đầu có hiệu lực của giấy phép đã khai báo tại chỉ tiêu số 66 nêu trên tại mục này. Ngày khai báo có định dạng DDMMYYYY. |
|
|
68 | Ngày hết hạn của giấy phép | Người khai phải khai báo ngày hết hạn (ngày hết hiệu lực) của giấy phép đã khai báo tại chỉ tiêu số 66 nêu trên tại mục này. Ngày khai báo có định dạng DDMMYYYY |
|
|
69 | Ghi chú 2 | Người khai khai báo các nội dung khác cần lưu ý đối với từng loại hàng hóa vận chuyển tại mục này. Nội dung khai báo tối đa 255 ký tự có dấu (tiếng Việt) |
|
|
70 | Số tờ khai xuất khẩu | Người khai khai báo số hiệu tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu (nếu có) của hàng hóa vận chuyển tại mục này. Số lượng tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu tối đa có thể khai báo là 50 tờ khai |
|
|
| Đối với các mục khai báo từ 71 đến 73 dưới đây, người khai có thể khai báo 100 lần cho mỗi mục |
|
| |
71 | Số hiệu container/số hiệu toa/số hiệu kiện | Ngoại trừ hàng hóa là hàng rời, hàng lẻ vận chuyển bằng ô tô, người khai khai báo mục này như sau: |
| X |
72 | Số dòng hàng trên tờ khai | Người khai phải khai báo số cột của vận đơn (B/L) tương ứng với số hiệu container/số hiệu toa/số hiệu kiện đã khai báo nêu trên tại mục này. Trường hợp có nhiều vận đơn tương ứng với số hiệu container/số hiệu toa/số hiệu kiện đã khai báo, người khai khai báo số của các cột của vận đơn theo thứ tự tăng dần, ví dụ "1 ", "12 ", "123 " trong đó "_" là khoảng trống. Số dòng hàng khai báo tối đa có 5 ký tự không dấu |
| X |
73 | Số seal | Người khai khai báo số niêm phong, kẹp chì (nếu có) của hàng hóa vận chuyển tại mục này. Số niêm phong, kẹp chì có thể khai báo tối đa cho mỗi dòng hàng là 06. Số niêm phong, kẹp chì khai báo có tối đa 15 ký tự không dấu |
|
|
- 1 Quyết định 2510/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 2 Quyết định 1842/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 3 Quyết định 1378/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính
- 4 Quyết định 1139/QĐ-BTC năm 2014 về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 5 Quyết định 1669/QĐ-BYT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
- 6 Thông tư 22/2014/TT-BTC quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng
- 8 Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 9 Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Quyết định 2121/QĐ-BTC năm 2013 về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 11 Quyết định 1917/QĐ-BTC năm 2013 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 12 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 13 Quyết định 808/QĐ-BTC năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực Hải quan, thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 14 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 15 Nghị định 154/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan
- 16 Luật Hải quan 2001
- 1 Quyết định 808/QĐ-BTC năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực Hải quan, thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 2 Quyết định 1917/QĐ-BTC năm 2013 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 3 Quyết định 2121/QĐ-BTC năm 2013 về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 4 Quyết định 1669/QĐ-BYT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
- 5 Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng
- 6 Quyết định 1139/QĐ-BTC năm 2014 về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 7 Quyết định 1378/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính
- 8 Quyết định 1842/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 9 Quyết định 2510/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính