- 1 Nghị định 155/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
- 2 Thông tư 67/2021/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 1 Nghị định 155/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
- 2 Thông tư 67/2021/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1013/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 17 tháng 7 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/ND-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ Trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 13/2024/QĐ-UBND ngày 20/3/2024 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về Ban hành Quy định phân công, phân cấp và phối hợp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Quyết định số 709/QĐ-CT ngày 22/5/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc chức năng quản lý nhà nước của UBND huyện, thành phố, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại bộ phận một cửa cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số: 91/TTr-SYT ngày 01 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Căn cứ Quyết định này, Sở Y tế có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với Sở thông tin và Truyền thông, đơn vị xây dựng phần mềm xây dựng quy trình điện tử giải quyết 01 thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh để áp dụng thống nhất.
- Tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1013/QĐ-CT ngày 17 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Mã THHC : 2.002619
Trình tự thực hiện | Nội dung công việc | Người/cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả | Ghi chú |
Bước 1 | - Tiếp nhận hồ sơ (giấy, trực tuyến); - Thu phí, lệ phí: Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phục vụ dưới 200 suất ăn: 700.000 đồng/lần/cơ sở) Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phục vụ trên 200 suất ăn: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở) - Kiểm tra; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý (hồ sơ giấy, điện tử, hồ sơ nộp trực tuyến). - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). | Cán bộ được phân công tiếp nhận tại bộ phận một cửa UBND huyện/thành phố | 0,5 ngày | - In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, hoặc phiếu điện tử, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). | Thông tư số 67/2021/TT-BTC ngày 05/8/2021 |
Bước 2 | Phân công xử lý hồ sơ | Lãnh đạo phòng chuyên môn thuộc UBND huyện/thành phố | 0,5 ngày | Đã chuyển, cán bộ được phân công xử lý |
|
Bước 3 | Thẩm định hồ sơ | Đoàn thẩm định cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm của UBND huyện/thành phố, Cán bộ được phân công | 04 ngày | Kết quả thẩm định hồ sơ: - Đủ điều kiện giải quyết: Xếp lịch thẩm định tại thực địa. - Không đủ điều kiện giải quyết:Yêu cầu cơ sở bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn 30 ngày. Nếu trong vòng 30 ngày cơ sở không có phản hồi, bổ sung thì hồ sơ của cơ sở không còn giá trị và phải nộp mới nếu có nhu cầu. |
|
Bước 4 | Thẩm định thực địa tại cơ sở | Đoàn thẩm định | 08 ngày | Kết quả thẩm định thực tế: - Đối với trường hợp kết quả thẩm định tại cơ sở đạt yêu cầu: cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định. - Đối với trường hợp kết quả thẩm định tại cơ sở chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục, Đoàn thẩm định ghi rõ nội dung khắc phục vào Biên bản thẩm định và yêu cầu cơ sở khắc phục với thời gian khắc phục không quá 30 ngày. Sau khi có báo cáo kết quả khắc phục của cơ sở, Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc phục và ghi kết luận vào biên bản thẩm định. Trường hợp kết quả khắc phục đạt yêu cầu sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 6 Chương III thuộc Khoản 3 Điều 2 Nghị định 155/2018/NĐ-CP. Trường hợp kết quả khắc phục không đạt yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo kết quả thẩm định không đạt yêu cầu bằng văn bản cho UBND cấp xã nơi cơ sở đăng ký kinh doanh và nơi cơ sở cung cấp suất ăn thực hiện giám sát và không được hoạt động cho đến khi được cấp giấy chứng nhận. - Đối với trường hợp kết quả thẩm định không đạt yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho UBND cấp xã nơi cơ sở đăng ký kinh doanh và nơi cơ sở cung cấp suất ăn giám sát và không được hoạt động cho đến khi được cấp giấy chứng nhận. |
|
Bước 5 | Nhập phần mềm, in giấy chứng nhận | Cán bộ được giao nhiệm vụ thực hiện | 0,5 ngày | Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm |
|
Bước 6 | Duyệt hồ sơ, trình ký UBND huyện/thành phố | Lãnh đạo phòng chuyên môn được phân công | 0,5 ngày | Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm |
|
Bước 7 | Ký duyệt | Lãnh đạo UBND huyện/thành phố | 1 ngày | Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm |
|
Bước 8 | Đóng dấu, lưu; chuyển giao kết quả cho cán bộ trực tại Bộ phận một cửa huyện. Riêng hồ sơ không đạt: gửi Công văn cho UBND cấp xã; cơ sở đề nghị cấp giấy và bộ phận một cửa cấp huyện . | Văn thư | 0,5 ngày | Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm |
|
Bước 9 | Nhận, trả kết quả cho tổ chức/công dân, lưu hồ sơ | Cán bộ được phân công tiếp nhận tại bộ phận một cửa UBND huyện/thành phố | 0,5 ngày | - Thông báo cho công dân/tổ chức; - Kết quả trả cho công dân/tổ chức. |
|
| Tổng thời hạn giải quyết |
| 16 ngày làm việc |
|
|
- 1 Nghị định 155/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
- 2 Thông tư 67/2021/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính