UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1013/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 07 tháng 4 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2012 ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 và Nghị định số 04/2008/ NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ quy định về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 2512/QĐ-CT ngày 18/10/2012 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 2115/TTr-SGTVT ngày 17/11/2015 của Sở Giao thông vận tải trình thẩm định, trình phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020; Công văn số 535/SGTVT-QPVT ngày 21/3/2016 của Sở Giao thông vận tải về việc tiếp thu, giải trình và hoàn thiện điều chỉnh Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2020;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 541/KHĐT-KT ngày 25 tháng 3 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020, với nội dung như sau:
1. Nội dung điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch:
1.1. Điều chỉnh tên tuyến, cự ly và lộ trình các tuyến buýt B1, B2 và B4 đã phê duyệt tại Tiết 3.1.1, Mục 3.1, Khoản 3, Điều 1, Quyết định số 2512/QĐ-CT ngày 18/10/2012 của UBND tỉnh, như sau:
MS | Tên tuyến (Điểm đầu - Điểm cuối) | Cự ly (km) | Lộ trình |
* Nội dung đã phê duyệt: | |||
B1 | Đồng Hới - Ba Đồn | 54 | Nhà văn hóa Đồng Sơn - Đường Lý Thái Tổ - Đường Quang Trung - Đường Hùng Vương - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Tố Hữu - Đường Nguyễn Hữu Cảnh - Quốc lộ 1 - Quốc lộ 12C - Chợ Ba Đồn |
B2 | Đồng Hới - Kiến Giang | 52 | Khu CNTB Đồng Hới - Đường Phan Đình Phùng - Đường Hoàng Diệu - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Quang Trung - Quán Hàu - Cam Liên - Bến xe Lệ Thủy |
B4 | Đồng Hới - Phong Nha | 55 | Mỹ Cảnh - Cầu Nhật Lệ 1 - Đường Lý Thường Kiệt - Quốc lộ 1 - Đường tỉnh 561 - Đường Hồ Chí Minh - Bến xe Phong Nha |
* Nội dung điều chỉnh: | |||
B1 | Đồng Hới - Ba Đồn - Khu mộ Đại tướng Võ Nguyên Giáp | 84 | Nhà Văn hóa Đồng Sơn - Đường Lý Thái Tổ - Đường Quang Trung - Đường Hùng Vương - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Hoàng Diệu - Ga Đồng Hới - Đường Hoàng Diệu - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Tố Hữu - Đường Hữu Nghị - Quốc lộ 1 - Đường Quang Trung (QL.12A) - Đường Hùng Vương (Ba Đồn) - Đường Quang Trung (QL.12A) - Quốc lộ 1 - Ngã ba Cảng Hòn La - Khu mộ Đại tướng Võ Nguyên Giáp |
B2 | Đồng Hới - Kiến Giang | 56 | Khu công nghiệp Tây Bắc Đồng Hới - Đường Phan Đình Phùng - Đường Hoàng Diệu - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Tố Hữu - Đường Hữu Nghị - Đường Lý Thường Kiệt - Đường Hùng Vương - Đường Quang Trung - Quán Hàu - Ngã ba Cam Liên - Đường tỉnh 565 - Thị trấn Kiến Giang |
B4 | Đồng Hới - Phong Nha - Troóc | 62 | Xã Quang Phú - Đường Trương Pháp - Đường Nguyễn Du - Cầu Nhật Lệ 1 - Xã Bảo Ninh - Cầu Nhật Lệ 1 - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Tố Hữu - Đường Hữu Nghị - Quốc lộ 1 - Thị trấn Hoàn Lão - Đường tỉnh 561 - Đường Hồ Chí Minh nhánh Đông - Cầu Bùng - Đường tỉnh 561 - Trung tâm Du lịch Phong Nha - Đường Hồ Chí Minh nhánh Đông - Troóc |
1.2. Bổ sung một số vị trí điểm đỗ đầu, cuối tuyến đã phê duyệt tại Tiết 3.3.1, Mục 3.3, Khoản 3, Điều 1, Quyết định số 2512/QĐ-CT ngày 18/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình như sau:
TT | Danh mục bến xe và điểm đỗ đầu, cuối tuyến | Địa điểm | Diện tích (m2) |
A | Giai đoạn I (từ 2012 - 2015) |
|
|
II | Điểm đỗ đầu, cuối tuyến |
|
|
7 | Điểm đỗ xe Quang Phú | Khu vực xã Quang Phú | 1.000 |
8 | Điểm đỗ xe Troóc | Khu vực Chợ Troóc | 1.000 |
9 | Điểm đỗ xe Vũng Chùa | Khu vực mộ Đại tướng Võ Nguyên Giáp | 1.000 |
10 | Điểm đỗ xe Kiến Giang | Khu vực thị trấn Kiến Giang | 1.000 |
2. Lý do điều chỉnh Quy hoạch:
Điều chỉnh, bổ sung mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt phù hợp sự phát triển hệ thống giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh, phục vụ nhu cầu của khách du lịch, đảm bảo khai thác các tuyến có hiệu quả, góp phần giảm thiểu ùn tắc giao thông, giảm tai nạn giao thông. (Việc điều chỉnh được Bộ Giao thông vận tải, UBND tỉnh đồng ý chủ trương tại các văn bản số 4323/BGTVT-VT ngày 18/4/2014 và số 4632/BGTVT-VT ngày 25/4/2014 của Bộ GTVT, Thông báo số 1710/TB-VPUBND ngày 16/9/2013 của Văn phòng UBND tỉnh Quảng Bình).
Điều 2. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm công bố công khai các nội dung điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch và tổ chức quản lý Quy hoạch theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Ngoài nội dung điều chỉnh, bổ sung, các nội dung còn lại tại Quyết định số 2512/QĐ-CT ngày 18/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện: Lệ Thủy, Bố Trạch, Quảng Trạch; Chủ tịch UBND thành phố Đồng Hới và Chủ tịch UBND thị xã Ba Đồn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
- 2 Quyết định 1261/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3 Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
- 4 Quyết định 1411/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh (lần thứ 04) Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2013-2020
- 5 Quyết định 5223/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 6 Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 7 Quyết định 1803/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe buýt, giai đoạn 2016 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10 Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 11 Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 12 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 1 Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
- 2 Quyết định 1261/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3 Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
- 4 Quyết định 1411/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh (lần thứ 04) Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2013-2020
- 5 Quyết định 5223/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 6 Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 7 Quyết định 1803/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe buýt, giai đoạn 2016 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi