- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Luật Lâm nghiệp 2017
- 6 Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Nghị định 83/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 9 Nghị quyết 01/NQ-HĐND về chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác năm 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 10 Nghị quyết 02/NQ-HĐND bổ sung Danh mục dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021 tỉnh Cà Mau
- 11 Nghị quyết 13/NQ-HĐND về chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác năm 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 12 Quyết định 10/2021/QĐ-UBND về đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng; giá và tiêu chuẩn kỹ thuật cây giống xuất vườn của các loài cây trồng rừng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 13 Quyết định 25/2021/QĐ-UBND về đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Long An
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1015/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 27 tháng 5 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG VÀ CHO THUÊ ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019);
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-HĐND ngày 05/02/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác năm 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 05/02/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành bổ sung Danh mục dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021 tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số 629/QĐ-UBND ngày 02/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng rừng và cho thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 245/TTr-STNMT ngày 26/5/2021; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 223/TTr-SNN ngày 24/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển mục đích sử dụng rừng và cho Công ty Cổ phần Đầu tư thủy điện Sông Lam thuê 4.234,72m2 đất tại ấp Ông Định, xã Tân Ân Tây và ấp Tam Hiệp, thị trấn Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển để thực hiện Dự án Nhà máy điện gió Tân Ân 1 - giai đoạn 1, cụ thể như sau:
1. Chuyển mục đích sử dụng rừng:
a) Chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, với diện tích 2.064,12m2 rừng sản xuất.
b) Vị trí chuyển mục đích rừng được xác định tại Bản đồ vị trí có rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng do Trung tâm Kỹ thuật - Công nghệ - Quan trắc Tài nguyên và Môi trường xác lập, được Ban Quản lý rừng phòng hộ Kiến Vàng và Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Ngọc Hiển xác nhận ngày 05/5/2021.
2. Cho thuê đất:
a) Cho Công ty Cổ phần Đầu tư thủy điện Sông Lam thuê 4.234,72m2 tại ấp Ông Định, xã Tân Ân Tây và ấp Tam Hiệp, thị trấn Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển để quản lý, sử dụng vào mục đích đất công trình năng lượng.
b) Vị trí, ranh giới khu đất cho thuê được xác định bởi 28 Mảnh trích đo địa chính, tỷ lệ 1/500 do Trung tâm Kỹ thuật - Công nghệ - Quan trắc Tài nguyên và Môi trường xác lập ngày 20/5/2021 và được Sở Tài nguyên và Môi trường xét duyệt ngày 25/5/2021.
c) Thời hạn thuê đất: Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành đến ngày 01/02/2067 (theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 3016268481 do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp lần đầu ngày 01/02/2018).
d) Hình thức thuê đất: Thuê đất trả tiền hàng năm.
e) Công ty Cổ phần Đầu tư thủy điện Sông Lam có trách nhiệm quản lý, sử dụng theo quy định tại Điều 175 Luật Đất đai ngày 29/11/2013 và quy định có liên quan.
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan xác định tiền thuê đất để Công ty Cổ phần Đầu tư thủy điện Sông Lam nộp theo quy định.
b) Chỉ đạo Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc thông báo cho Công ty Cổ phần Đầu tư thủy điện Sông Lam nộp phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.
c) Ký hợp đồng thuê đất với Công ty Cổ phần Đầu tư thủy điện Sông Lam theo quy định.
d) Chủ trì, phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Ngọc Hiển, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Ngọc Hiển, Ủy ban nhân dân xã Tân Ân Tây, Ủy ban nhân dân thị trấn Rạch Gốc, Công ty Cổ phần Đầu tư thủy điện Sông Lam và các cơ quan, đơn vị có liên quan xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên thực địa.
đ) Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Công ty Cổ phần Đầu tư thủy điện Sông Lam sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định.
e) Chỉ đạo Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc thực hiện chỉnh lý hồ sơ địa chính.
2. Cục Thuế tỉnh: Chủ trì, phối hợp với sở, ngành, đơn vị có liên quan xác định tiền thuê đất và thông báo cho Công ty Cổ phần Đầu tư thủy điện Sông Lam nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Hiển, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư thủy điện Sông Lam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Nghị quyết 13/NQ-HĐND về chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác năm 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 10/2021/QĐ-UBND về đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng; giá và tiêu chuẩn kỹ thuật cây giống xuất vườn của các loài cây trồng rừng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3 Quyết định 25/2021/QĐ-UBND về đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Long An