ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1018/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 25 tháng 4 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN XÂY DỰNG HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP SÔNG CÔNG II DIỆN TÍCH 250HA, THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG, TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014;
Căn cứ các Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của luật đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 23/3/2017 của Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Xây dựng hạ tầng Khu công nghiệp Sông Công 2, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 1229/BC-BKHĐT ngày 20/02/2017 về kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án hạ tầng Khu công nghiệp Sông Công 2, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Kết luận số 10-KL/TU ngày 31/3/2016 của BCH Đảng bộ tỉnh khóa XIX, nhiệm kỳ 2015-2020 về việc chủ trương đầu tư dự án: Xây dựng hạ tầng Khu công nghiệp Sông Công II - diện tích 250 ha gắn với dự án Khu tái định cư và Dự án Đường 36m nối Khu công nghiệp Sông Công 2 với Quốc lộ 3 cũ và nút giao Sông Công;
Xét đề nghị của Ban Quản lý các KCN Thái Nguyên tại Tờ trình số 282/TT- BQL ngày 31/03/2017 về việc phê duyệt Dự án Xây dựng Hạ tầng Khu công nghiệp Sông Công II - Diện tích 250ha; Tờ trình số 256/TTr-BQL ngày 24/3/2017; Báo cáo thẩm định số 1784/BC-SKHĐT của Sở Kế hoạch và Đầu tư ngày 9/12/2014 về báo cáo thẩm định Dự án đầu tư xây dựng công trình: Xây dựng hạ tầng Khu công nghiệp Sông Công II - Diện tích 250ha; ý kiến thống nhất của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh tại Thông báo số 49/TB-UBND ngày 04/4/2017, nội dung báo cáo làm rõ của Trưởng ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án Xây dựng hạ tầng Khu công nghiệp Sông Công II - Diện tích 250ha, thành phố Sông Công với các nội dung như sau:
1. Tên Dự án: Xây dựng hạ tầng Khu công nghiệp Sông Công II - Diện tích 250ha.
2. Nhóm dự án, loại, cấp, quy mô công trình: Dự án nhóm A; Công trình giao thông, hạ tầng kỹ thuật, công trình điện: Cấp III;
3. Chủ đầu tư: Ban Quản lý các Khu công nghiệp Thái Nguyên.
4. Địa điểm xây dựng: Xã Tân Quang, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên.
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng: Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ phục vụ cho thu hút đầu tư vào địa bàn, góp phần phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Xây dựng kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp để tạo điều kiện thu hút các nhà đầu tư, ưu tiên thu hút đầu tư phát triển các ngành công nghiệp như: Cơ khí chế tạo máy, cơ khí, sản xuất, lắp ráp ô tô; sản phẩm hàng điện tử... tạo động lực tăng trưởng kinh tế, phát triển kinh tế - xã hội, giải quyết việc làm, tăng nguồn thu cho ngân sách.
6. Quy mô dự án: Quy mô diện tích Khu công nghiệp 250ha, bao gồm các hạng mục sau: đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, xây dựng hệ thống đường giao thông, bến bãi, hệ thống cấp, thoát nước mưa, hệ thống thu gom nước thải, hệ thống cấp nước sạch và cấp nước chữa cháy, hệ thống phòng cháy, chữa cháy, hệ thống cấp điện, cây xanh, xây dựng nhà máy xử lý nước thải và hệ thống quan trắc môi trường tự động.
7. Phương án xây dựng:
7.1. San nền: San nền với tổng diện tích 250 ha, được tiến hành đồng bộ trên toàn khu vực và trong từng khu chức năng và được tiến hành theo giải pháp phân lô chức năng, theo hướng thoát nước chung từ Đông Bắc xuống Tây nam thoát ra mương nước hiện có. Các lô đất bám mặt đường, san nền tạo hướng dốc từ trong lô đất ra đường giao thông trước lô đất, đảm bảo yêu cầu thoát nước và mặt bằng xây dựng.
- Cao độ thiết kế san nền khống chế trung bình +25m.
- Cao độ san nền cao nhất 27,0m.
- Cao độ san nền thấp nhất 23,2m.
- Đào vét đất hữu cơ, đất nền đầm chặt K90.
7.2. Giao thông: Được thiết kế theo tiêu chuẩn đường đô thị, được thể hiện trên 3 mặt cắt:
- Mặt cắt 1-1: Chiều rộng nền đường Bnền= 36m, Bmặt = 2x10,5m = 21m, chiều rộng hè đường Bhè = 2x6m, giải phân cách giữa Bpc=3m.
- Mặt cắt 2-2: Chiều rộng nền đường Bnền= 22,5m, Bmặt = 2x5,25m = 10,5m, chiều rộng hè đường Bhè = 2x6m.
- Mặt cắt 3-3: Chiều rộng nền đường Bnền= 19,5m, Bmặt = 2x3,75m = 7,5m, chiều rộng hè đường Bhè = 2x6m.
- Mặt đường cao cấp A1, cường độ mặt đường Eyeucau>=155Mpa, tải trọng trục xe 12 tấn/trục; cống chịu tại trọng H30-XB80.
* Kết cấu áo đường bao gồm các lớp từ trên xuống:
- Lớp bê tông nhựa hạt mịn dày 5cm.
- Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 0,5kg/m2.
- Lớp bê tông nhựa hạt thô dày 7 cm.
- Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1Kg/m2.
- Lớp cấp phối đá dăm loại 1 dày 24 cm.
- Lớp cấp phối đá dăm loại 2 dày 38cm.
- Đất nền đầm chặt K98.
- Đào vét đất hữu cơ, đất nền đầm chặt K95.
- Hè đường được lát gạch Block tự chèn, lớp dưới đệm cát tạo phẳng.
- Bó vỉa hai bên đường bằng BT M250.
- Giải phân cách giữa đường sử dụng bó vỉa bê tông xi măng M250.
7.3. Hệ thống cấp nước:
Đường ống cấp nước chính dùng ống HĐPE có kích thước D110÷D400 được thiết kế theo mạng lưới vòng, dọc theo tuyến ống bố trí các trụ nước cứu hỏa cách nhau khoảng 120-150m.
7.4. Hệ thoát thoát nước: Hệ thống thoát nước mặt và thoát nước thải được thiết kế độc lập, cụ thể:
* Hệ thống thoát nước mưa: Toàn bộ nước mưa trong KCN được thu gom vào tuyến ống BTCT sau đó đổ ra tuyến Ngòi Thác Lâm phía Tây Nam khu đất chảy vào Sông Công;
Tuyến cống được thiết kế bằng cống BTCT đúc sẵn có đường kính D600¸D1200, hướng thoát nước tuyến cống được thiết kế theo hướng dốc san nền. Trên hệ thống cống có thiết kế hố ga và cửa thu theo kiểu cửa thu hàm ếch với khoảng cách giữa 2 hố ga khoảng 40¸60m.
* Hệ thống thoát nước thải: Hệ thống thoát nước thải bằng BTCT được thiết kế chung cho cả nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất, đường kính cống thoát nước D300÷500 dẫn đến trạm xử lý nước thải của khu công nghiệp, khoảng cách giữa 2 hố ga khoảng 25¸40m.
* Trạm xử lý nước thải có công suất thiết kế 5000m3/ngày đêm (trường hợp khi các nhà máy đi vào hoạt động có yêu cầu nước thải lớn hơn thì Chủ đầu tư trình cấp có thẩm quyền bổ sung công suất) có nhiệm vụ xử lý nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt trong khu công nghiệp đạt tiêu chuẩn theo quy định trước khi xả thải ra môi trường bên ngoài.
7.5. Xử lý chất thải rắn trong KCN: Trong khu công nghiệp có xây dựng 01 trạm trung chuyển chất thải rắn thông thường. Khi dự án đi vào hoạt động Chủ dự án ký hợp đồng với đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường. Riêng chất thải nguy hại: đơn vị làm phát sinh chất thải phải ký hợp đồng với đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải theo quy định pháp luật.
7.6. Hệ thống cấp điện:
* Nguồn cấp:
- Nguồn điện thi công xây dựng hạ tầng KCN được lấy từ lộ 375 đường dây Lưu Xá - Đán, trạm điện 110KV Gò Đầm.
- Nguồn điện phục vụ cho các nhà máy xí nghiệp trong khu công nghiệp Chủ dự án đề nghị bổ sung quy hoạch lưới điện 110KV cung cấp cho toàn KCN và các khu vực lân cận với phương án thiết kế theo quy hoạch.
- Phương án cấp điện mạch vòng kết hợp với các tủ cắt trung áp cấp điện cho các nhà máy. Cáp điện trung áp 35(22)KV có tiết diện từ 3x70 đến 3x240mm2. Cáp điện đi trong ống nhựa xoắn HDPE hoặc ống thép (cho đoạn cáp đặt trong hào cáp qua đường giao thông) đi ngầm trong các hào cáp (có các ống dự phòng), kết hợp các hố ga sang đường, hố ga sửa chữa khoảng cách 100-120m/ga.
- Cáp điện trung áp trong khu sử dụng cáp ngầm có đặc tính chống thấm.
- Trạm biến áp 35(22)/0,4KV: Dự kiến bố trí 2¸3 trạm để cấp điện chiếu sáng cho khu vực dự án.
* Cấp điện chiếu sáng: Toàn bộ cáp điện chiếu sáng được luồn trong ống nhựa xoắn HDPE hoặc ống thép (cho đoạn cáp đặt trong hào cáp qua đường giao thông) đi ngầm dưới đất;
* Hệ thống chiếu sáng:
- Đối với đường trục chính (mặt cắt 1-1): Bố trí một dãy đèn cáo áp đôi chạy giữa giải phân cách, khoảng cách trung bình 35-40m/cột.
- Đối với đường nhánh (mặt cắt 2-2 và 3-3): Bố trí một dãy đèn cao áp đơn chạy một bên vỉa hè, khoảng cách trung bình 35-40m/cột.
* Hệ thống tiếp địa, thiết bị bảo vệ và an toàn điện đảm bảo theo quy trình quy phạm được thiết kế đồng bộ.
7.7. Hệ thống thông tin liên lạc: Do các doanh nghiệp viễn thông đầu tư.
7.8. Hệ thống cây xanh: Trồng dọc hai bên vỉa hè của các tuyến đường nội bộ với khoảng cách trung bình 6-9m/cây, chủng loại cây trồng bằng lăng, sấu, phượng vỹ... Riêng dải phân cách trồng cỏ, cây bụi tạo kiến trúc cảnh quan.
7.9. Hệ thống quan trắc môi trường tự động: Bao gồm quan trắc tự động môi trường nước và môi trường không khí.
8. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư: Thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành và được cấp thẩm quyền phê duyệt.
9. Tổng mức đầu tư của dự án:
- Tổng vốn đầu tư dự kiến: 1.757,776 tỷ đồng (một nghìn bảy trăm năm mươi bẩy tỷ bẩy trăm bẩy mươi sáu triệu đồng chẵn), trong đó:
STT | Thành phần vốn đầu tư | Thành tiền |
1 | Bồi thường, giải phóng mặt bằng | 517 |
2 | Chi phí xây dựng | 974,162 |
3 | Chi phí thiết bị | 52,12 |
4 | Chi phí quản lý dự án | 8,875 |
5 | Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng | 21,152 |
6 | Chi phí khác | 24,669 |
7 | Chi phí dự phòng | 159,798 |
| TỔNG CHI PHÍ ĐẦU TƯ (làm tròn) | 1.757,776 |
10. Nguồn vốn đầu tư:
- Nguồn vốn ngân sách địa phương, vốn huy động từ nguồn vận động nhà đầu tư ứng trước tiền thuê đất có hạ tầng nộp một lần 50 năm và vốn huy động hợp pháp khác.
+ Ngân sách địa phương dùng để bồi thường, GPMB giai đoạn 1 50 ha: 200 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn phát hành trái phiếu chính quyền địa phương: 200 tỷ đồng.
+ Nguồn vận động ứng trước tiền thuê đất có hạ tầng nộp một lần của 50 ha giai đoạn 1 dự kiến là 555 tỷ đồng.
- Nguồn vốn để thực hiện các giai đoạn tiếp theo của Dự án được sử dụng từ nguồn vận động ứng trước tiền thuê đất có hạ tầng nộp một lần 50 năm của giai đoạn 1.
11. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
12. Thời gian thực hiện dự án: 2017¸2020.
Điều 2. Giao Ban Quản lý các Khu công nghiệp Thái Nguyên căn cứ Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng và các quy định của pháp luật để tổ chức triển khai thực hiện dự án đảm bảo đúng tiến độ, mục tiêu và theo quy định hiện hành; đồng thời chủ động phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch nguồn vốn, các thủ tục khác về đầu tư, xây dựng theo Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng trình UBND tỉnh xem xét báo cáo Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh cho chủ trương theo đúng quy chế làm việc và các quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các Khu công nghiệp Thái Nguyên, Kho bạc Nhà nước tỉnh Thái Nguyên; Chủ tịch UBND thành phố Sông Công và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định chính sách ưu đãi đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 2470/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Phương án cải tạo phục hồi môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác 03 điểm mỏ cát trên sông Âm, đoạn thuộc làng Cốc, xã Phùng Minh và làng Miềng, xã Phúc Thịnh, huyện Ngọc Lặc của Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại Sơn Vũ do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Quyết định 1513/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nâng cấp tuyến đường liên xã Tân Lâm - Đinh Trang Hòa, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt dự án đầu tư Xây dựng cơ sở hạ tầng khu nhà ở và dịch vụ công nhân phục vụ khu công nghiệp Gián Khẩu và địa bàn lân cận do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 5 Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Xây dựng hạ tầng Khu công nghiệp Sông Công II, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 9 Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 10 Luật Đầu tư công 2014
- 11 Luật Xây dựng 2014
- 1 Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt dự án đầu tư Xây dựng cơ sở hạ tầng khu nhà ở và dịch vụ công nhân phục vụ khu công nghiệp Gián Khẩu và địa bàn lân cận do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 2 Quyết định 1513/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nâng cấp tuyến đường liên xã Tân Lâm - Đinh Trang Hòa, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 2470/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Phương án cải tạo phục hồi môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác 03 điểm mỏ cát trên sông Âm, đoạn thuộc làng Cốc, xã Phùng Minh và làng Miềng, xã Phúc Thịnh, huyện Ngọc Lặc của Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại Sơn Vũ do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4 Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định chính sách ưu đãi đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5 Nghị quyết 182/NQ-HĐND năm 2020 thông qua dự án nhà nước thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án xây dựng Khu tưởng niệm tâm linh thuộc Di tích lịch sử Ngã ba Cò Nòi, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La