ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1018/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 23 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 03 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực phòng chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (có Quy trình nội bộ cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ
TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1018/1018/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
1. Quy trình số 1
Tên thủ tục: Đăng ký kê khai số lượng chăn nuôi tập trung và nuôi trồng thủy sản ban đầu
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định. - Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính. | Công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã | Giờ hành chính | - Mẫu số 01. Mẫu giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả; - Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; - Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 | Hoàn chỉnh hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, thông báo cho tổ chức, cá nhân, nêu rõ lý do. - Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho tổ chức, cá nhân kể từ ngày viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - Trường hợp, hồ sơ đáp ứng yêu cầu, thực hiện bước tiếp theo. | Công chức, viên chức tại chuyên môn thuộc UBND cấp xã | 0,5 ngày | - Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ; - Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; |
Bước 3 | Kể từ ngày nhận được bản kê khai, UBND cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận kê khai đối với các hộ chăn nuôi tập trung (nuôi trồng thủy sản) | UBND cấp xã | 6,5 ngày | Xác nhận vào bản đăng ký kê khai theo mẫu được Quy định tại Nghị định 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017. |
Bước 4 | Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức | Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả | Giờ hành chính | Bản xác nhận |
Tổng thời hạn giải quyết TTHC: 7 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. |
2. Quy trình số 2
Tên thủ tục: Hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do dịch bệnh
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định. - Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính. | Công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã | Giờ hành chính | - Mẫu số 01. Mẫu giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả; - Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; - Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 | Hoàn chỉnh hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, thông báo cho tổ chức, cá nhân, nêu rõ lý do. - Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho tổ chức, cá nhân kể từ ngày viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - Trường hợp, hồ sơ đáp ứng yêu cầu, thực hiện bước tiếp theo. | Công chức, viên chức chuyên môn thuộc UBND cấp xã | 0,5 ngày | - Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ - Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
Bước 3 | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập hội đồng kiểm tra để lập biên bản kiểm tra, xác minh mức độ thiệt hại, nhu cầu hỗ trợ cụ thể của từng hộ sản xuất; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương. | UBND cấp xã | 14,5 ngày | Quyết định thành lập hội đồng kiểm tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo UBND huyện và các mẫu biểu kèm theo được Quy định tại Nghị định 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017. |
Bước 4 | Căn cứ báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định và quyết định hỗ trợ theo thẩm quyền hoặc tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương. | UBND cấp huyện | 15 ngày | Báo cáo thẩm định, Quyết định hỗ trợ hoặc Báo cáo gửi UBND tỉnh kèm theo hồ sơ thẩm định của UBND cấp huyện. |
Bước 5 | Căn cứ báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn cấp tỉnh có trách nhiệm thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và bố trí ngân sách địa phương và các nguồn tài chính hợp pháp khác để đáp ứng kịp thời nhu cầu hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do dịch bệnh theo quy định chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương. | Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Tài Chính | 15 ngày | Báo cáo thẩm định; Tờ trình UBND tỉnh. |
Bước 6 | Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức | Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã | Giờ hành chính | Văn bản trả lời hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng. |
Tổng thời hạn giải quyết TTHC: 30 ngày làm việc đối với TTHC đến cấp Huyện (hoặc 45 ngày đối với cấp Tỉnh) kể từ khi tiếp nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. |
3. Quy trình số 3
Tên thủ tục: Hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định. - Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính. | Công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã | Giờ hành chính | - Mẫu số 01. Mẫu giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả; - Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; - Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 | Hoàn chỉnh hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, thông báo cho tổ chức, cá nhân, nêu rõ lý do. - Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho tổ chức, cá nhân kể từ ngày viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - Trường hợp, hồ sơ đáp ứng yêu cầu, thực hiện bước tiếp theo. | Công chức, viên chức chuyên môn thuộc UBND cấp xã | 0,5 ngày | - Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ; - Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. |
Bước 3 | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập hội đồng kiểm tra với sự tham gia, phối hợp của Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã để kiểm tra, xác nhận thiệt hại; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương. | UBND cấp xã | 14,5 ngày | Quyết định thành lập hội đồng kiểm tra, Biên bản kiểm tra, Tờ trình, Báo cáo UBND cấp huyện và các mẫu biểu kèm theo được Quy định tại Nghị định 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017. |
Bước 4 | Căn cứ báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp với Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện tổ chức thẩm định và quyết định hỗ trợ theo thẩm quyền hoặc tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương. | UBND cấp huyện | 15 ngày | Báo cáo thẩm định, Quyết định hỗ trợ hoặc Báo cáo gửi UBND tỉnh kèm theo hồ sơ thẩm định của UBND cấp huyện. |
Bước 5 | Căn cứ báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn cấp tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và bố trí ngân sách địa phương và các nguồn tài chính hợp pháp khác để đáp ứng kịp thời nhu cầu hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai theo quy định chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương. | Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Tài Chính | 15 ngày | Báo cáo thẩm định; Tờ trình UBND tỉnh. |
Bước 6 | Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức | Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã | Giờ hành chính | Văn bản trả lời hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng. |
Tổng thời hạn giải quyết TTHC: 30 ngày làm việc đối với TTHC đến cấp Huyện (hoặc 45 ngày đối với cấp Tỉnh) kể từ khi tiếp nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. |
- 1 Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 01 thủ tục hành chính không liên thông cấp xã trong lĩnh vực phòng chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 3042/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La lĩnh vực phòng chống thiên tai
- 3 Quyết định 3598/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Khánh Hòa
- 4 Quyết định 2386/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực phòng, chống thiên tai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5 Quyết định 3185/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng, chống thiên tai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Khánh Hòa
- 6 Quyết định 1897/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng chống thiên tai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 7 Quyết định 503/QĐ-UBND về Kế hoạch Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10 Nghị định 02/2017/NĐ-CP về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 503/QĐ-UBND về Kế hoạch Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 3185/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng, chống thiên tai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 1897/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng chống thiên tai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4 Quyết định 2386/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực phòng, chống thiên tai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5 Quyết định 3598/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Khánh Hòa
- 6 Quyết định 3042/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La lĩnh vực phòng chống thiên tai
- 7 Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 01 thủ tục hành chính không liên thông cấp xã trong lĩnh vực phòng chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định
- 8 Quyết định 2738/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Phòng chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam