ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1018/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 04 tháng 5 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA NĂM 2019
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 592/QĐ-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 1381/QĐ-TTg ngày 12/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 592/QĐ-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm;
Căn cứ Quyết định số 2378/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 của UBND tỉnh Phê duyệt Đề án “Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 3289/QĐ-UBND ngày 08/12/2018 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2019;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 349/TTr-KHCN ngày 10/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2019 (Có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch kèm theo Quyết định này; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện của đơn vị được giao chủ trì nhiệm vụ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Khoa học và Công nghệ, Tài Chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện Mộc Châu, huyện Mai Sơn và các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 1018/QĐ-UBND ngày 04/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Căn cứ Quyết định số 2378/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 của UBND tỉnh Phê duyệt Đề án “Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020”, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ năm 2019; cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Hỗ trợ và phát triển các doanh nghiệp khoa học công nghệ đổi mới và hoàn thiện quy trình công nghệ trong sản xuất; tiếp cận công nghệ cao trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, phát triển sản phẩm mới có sức cạnh tranh trên thị trường.
2. Mục tiêu cụ thể
- Hỗ trợ 01 Doanh nghiệp khoa học và công nghệ: hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất giống nấm Linh chi (giống cấp 1, 2) nhằm chủ động trong cung ứng giống nấm linh chi chất lượng cao phục vụ sản xuất trên địa bàn Tỉnh.
- Hỗ trợ 01 Doanh nghiệp khoa học và công nghệ: Ứng dụng công nghệ 4.0 (Internet kết nối vạn vật - IoT) để quản lý quá trình sản xuất và kết nối thương mại sản phẩm lan Hồ điệp trồng trong hệ thống nhà lưới.
II. NỘI DUNG HỖ TRỢ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1. Xác định đối tượng hỗ trợ
Căn cứ đối tượng, điều kiện hỗ trợ và nội dung hỗ trợ đã được phê duyệt tại Đề án “Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020” ban hành kèm theo Quyết định số 2378/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La;
Căn cứ việc khảo sát điều kiện thực tế của các doanh nghiệp KH&CN và các đơn vị tiềm năng trở thành doanh nghiệp KH&CN trên địa bàn tỉnh; UBND tỉnh xác định 2 doanh nghiệp phù hợp, gồm:
(1) Công ty Cổ phần Cao Nguyên
- Địa chỉ: Khu CNC Bó Bun, Thị trấn Nông Trường Mộc Châu, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La.
- Lĩnh vực hoạt động chính:
+ Sản phẩm thương mại: sản xuất sản phẩm lan hồ điệp thương phẩm, các loại rau chất lượng cao.
+ Sản phẩm đăng ký chứng nhận Doanh nghiệp khoa học và công nghệ: Củ giống hoa Lily và hoa Lily thương phẩm.
- Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN số 579/DNKHCN ngày 18 tháng 11 năm 2014 do Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La cấp;
(2) Công ty TNHH Mạnh Thắng
- Địa chỉ: SN 72B, TK6, Thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La
- Lĩnh vực hoạt động chính:
+ Sản phẩm thương mại: nấm linh chi và các sản phẩm bào chế từ nấm linh chi.
+ Sản phẩm đăng ký chứng nhận Doanh nghiệp khoa học và công nghệ: Giống cây bình vôi hoa đầu, giống ba kích nhân bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật; Giống cây địa lan nhân bằng công nghệ sinh học.
- Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN số 919/DNKHCN ngày 26 tháng 10 năm 2018 do Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La cấp;
2. Nội dung hỗ trợ chính và kết quả dự kiến
a. Đối với Công ty Cổ phần Cao Nguyên
TT | Nội dung công việc | Kết quả đạt được | Thời gian hoàn thành |
1. | Khảo sát hiện trạng công nghệ và xây dựng phương án cải tiến quy trình và công nghệ nhằm nâng cao chất lượng cây hoa lan hồ điệp | Báo cáo về phương án cải tiến công nghệ nâng cao chất lượng cây hoa lan hồ điệp. | Quý II năm 2019 |
2. | Lắp đặt hệ thống cảm biến giám sát từ xa, điều khiển tự động một số thông số kỹ thuật sản xuất lan hồ điệp trong nhà lưới bằng công nghệ Internet kết nối vạn vật (IoT). | Báo cáo tiến độ kỹ thuật về xây dựng hệ thống giám sát từ xa | Quý III năm 2019 |
3. | Nghiên cứu, hoàn thiện quy trình kỹ thuật sản xuất lan hồ điệp trong nhà lưới áp dụng công nghệ IoT tại Mộc Châu, Sơn La | Báo cáo quy trình kỹ thuật công nghệ sản xuất lan hồ điệp trong nhà lưới áp dụng công nghệ IoT tại Mộc Châu | Quý III năm 2019 |
4. | Sản xuất thử nghiệm lan hồ điệp trong nhà lưới ứng dụng công nghệ IoT trong việc giám sát kỹ thuật, quản lý sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoa lan hồ điệp | Báo cáo tình hình thực hiện vận hành hệ thống ứng dụng công nghệ kết nối vạn vật IoT(4.0) | Quý III, IV năm 2019 |
5. | Đánh giá, nghiệm thu kết quả của việc ứng dụng công nghệ kết nối vạn vật IoT (4.0 ) trong việc giám sát kỹ thuật, quản lý sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoa lan hồ điệp | Đánh giá kết quả đạt được của công nghệ mới áp dụng trong dự án | Tháng 11/2019 |
b. Nội dung hỗ trợ đối với Công ty TNHH Mạnh Thắng
TT | Nội dung công việc | Kết quả đạt được | Thời gian hoàn thành |
1. | Xây dựng hệ thống phòng thí nghiệm, lắp đặt trang thiết bị thí nghiệm cho quy trình sản xuất nấm linh chi giống cấp 1, 2 | Hệ thống phòng thí nghiệm với trang thiết bị phù hợp cho quy trình sản xuất nấm linh chi giống cấp 1, 2 | Quý II năm 2019 |
2. | Nghiên cứu, hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất nấm linh chi giống cấp 1, 2 | Báo cáo quy trình công nghệ sản xuất nấm linh chi giống cấp 1, 2 tại Mai Sơn, Sơn La | Quý III năm 2019 |
3. | Đào tạo, tập huấn chuyển giao quy trình kỹ thuật sản xuất nấm linh chi giống cấp 1, 2 | Đào tạo 05 cán bộ ứng dụng được quy trình công nghệ để sản xuất nấm linh chi giống cấp 1, 2 | Quý III, IV năm 2019 |
4. | Sản xuất thử nghiệm, đánh giá và nghiệm thu kết quả | Báo cáo tổng hợp kết quả sản xuất thử nghiệm | Quý III, IV năm 2019 |
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN: 590.000.000 đồng
(Năm trăm chín mươi triệu đồng chẵn)
(Kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ năm 2019 chi tiết tại mục 1.4, Phụ lục số 30 kèm theo Quyết định số 3289/QĐ-UBND ngày 08/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2019).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Quản lý sử dụng kinh phí hỗ trợ cho các doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo các nội dung được phê duyệt, đảm bảo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND các huyện Mộc Châu và Mai Sơn và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện kế hoạch đảm bảo hiệu quả và tiến độ.
2. Sở Tài chính: bố trí kinh phí đầy đủ, kịp thời theo dự toán năm 2019 cho Sở Khoa học và Công nghệ để tổ chức thực hiện Kế hoạch.
3. UBND các huyện Mộc Châu và Mai Sơn: phối hợp với các đơn vị có liên quan để triển khai thực hiện kế hoạch trên địa bàn huyện.
4. Công ty TNHH Mạnh Thắng; Công ty CP Cao Nguyên: phối hợp với các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện các nội dung giao trong Kế hoạch đảm bảo hiệu quả và tiến độ; hoàn thiện hồ sơ, thủ tục trong quá trình thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật hiện hành./.
- 1 Kế hoạch 49/KH-UBND năm 2020 về Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2025
- 2 Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025
- 3 Quyết định 946/QĐ-UBND năm 2019 về Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 4 Kế hoạch 347/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 1851/QĐ-TTg về thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh An Giang ban hành
- 5 Quyết định 26/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 36/2016/QĐ-UBND
- 6 Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về quy định nội dung và mức chi thực hiện hỗ trợ ươm tạo, phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ; nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7 Quyết định 1475/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020
- 8 Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Chương trình Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học công nghệ và tổ chức khoa học công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm giai đoạn 2018-2020 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 9 Quyết định 2378/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020”
- 10 Quyết định 1381/QĐ-TTg năm 2016 sửa đổi Quyết định 592/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13 Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 14 Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chương trình hành động 25-CTr/TU do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 15 Quyết định 542/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2012-2015
- 16 Quyết định 592/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Kế hoạch 49/KH-UBND năm 2020 về Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2025
- 2 Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025
- 3 Quyết định 946/QĐ-UBND năm 2019 về Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 4 Kế hoạch 347/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 1851/QĐ-TTg về thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh An Giang ban hành
- 5 Quyết định 26/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 36/2016/QĐ-UBND
- 6 Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về quy định nội dung và mức chi thực hiện hỗ trợ ươm tạo, phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ; nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7 Quyết định 1475/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020
- 8 Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Chương trình Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học công nghệ và tổ chức khoa học công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm giai đoạn 2018-2020 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 9 Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chương trình hành động 25-CTr/TU do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 10 Quyết định 542/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2012-2015