ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1019/QĐ-UBND.HC | Đồng Tháp, ngày 15 tháng 10 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 108/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ, về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch Đầu tư (tại công văn số 1351/SKHĐT-HTĐT ngày 08/10/2013),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình về trình tự, thủ tục triển khai dự án đầu tư của doanh nghiệp đầu tư ngoài các khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư Tỉnh và các đơn vị có liên quan triển khai tổ chức thực hiện Quy trình này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban ngành Tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức có liên quan đầu tư trên địa bàn tỉnh căn cứ Quyết định này thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ XÂY DỰNG NGOÀI CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP, KHU KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1019/QĐ-UBND.HC ngày 15/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Quy trình này công bố các quy định về trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư có xây dựng ngoài các khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Không áp dụng đối với dự án phát triển nhà ở, dự án thuộc lĩnh vực khai thác, sử dụng tài nguyên, khoáng sản và dự án khai thác quỹ đất để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng.
1. Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến hoạt động đầu tư có xây dựng ngoài các khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Các nhà đầu tư là các tổ chức hoặc doanh nghiệp đầu tư ngoài các khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (trừ các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách do Tỉnh quản lý).
1. Đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật, phù hợp với chủ trương của Nhà nước về cải cách thủ tục hành chính và Đề án 30 về đơn giản hóa thủ tục hành chính của Chính phủ.
2. Công khai, minh bạch các thủ tục hành chính về triển khai dự án đầu tư của các Nhà đầu tư sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.
3. Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả tại các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành là bộ phận duy nhất tiếp xúc với Nhà đầu tư từ khi hướng dẫn thủ tục, tiếp nhận hồ sơ đến khi trả kết quả của thủ tục; có phiếu hẹn với Nhà đầu tư. Ngoài hồ sơ quy định tại quy định này, Nhà đầu tư không phải nộp thêm bất kỳ một loại tài liệu nào khác.
4. Cơ quan chủ trì thụ lý thủ tục phải chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan khác để giải quyết trong thời hạn quy định, thay vì Nhà đầu tư phải liên hệ từng cơ quan để được giải quyết.
5. Tạo điều kiện thuận lợi kết hợp giải quyết các thủ tục hành chính về triển khai dự án đầu tư giảm thời gian chờ đợi của Nhà đầu tư.
6. Việc triển khai dự án đầu tư phải tuân thủ yêu cầu của Nhà nước về kết hợp phát triển kinh tế với bảo đảm quốc phòng theo Điều 11, Luật Quốc phòng 2005, các quy định về bảo vệ công trình quốc phòng, quản lý điểm cao và phòng thủ khu vực tỉnh; bảo vệ đê điều theo Điều 7, Luật Đê điều 2006, Pháp lệnh bảo vệ công trình thủy lợi.
7. Việc triển khai dự án đầu tư đảm bảo các quy định về hành lang an toàn giao thông đường bộ, an toàn lưới điện; trong trường hợp thuộc các công trình thiết yếu được quy định tại Thông tư 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải khi xây dựng trong phạm vi đất dành cho đường bộ, tổ chức hoặc cá nhân có liên quan phải tuân thủ các yêu cầu quy định tại Mục III của Thông tư này.
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN, HỒ SƠ VÀ THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Điều 4. Trình tự thực hiện các thủ tục hành chính về dự án đầu tư
Các doanh nghiệp đầu tư ngoài các khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp thực hiện trình tự các thủ tục hành chính bao gồm các bước sau:
1. Bước 1: Khảo sát địa điểm thực hiện dự án đầu tư, cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng (đối với trường hợp Nhà đầu tư chưa xác định địa điểm đầu tư).
2. Bước 2: Chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với trường hợp Nhà đầu tư đã xác định địa điểm đầu tư).
3. Bước 3: Lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch.
4. Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận đầu tư; các thủ tục về đất đai (thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất);
5. Bước 5: Thiết kế cơ sở, đánh giá tác động môi trường;
6. Bước 6: Cấp Giấy phép xây dựng.
Sau khi có Giấy phép xây dựng, nhà đầu tư tiến hành khởi công xây dựng và thi công công trình theo tiến độ đăng ký trong hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Các thủ tục không nêu trong Quy trình này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 5. Trình tự thực hiện Bước 1: Khảo sát địa điểm thực hiện dự án đầu tư, cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng (đối với trường hợp Nhà đầu tư chưa xác định được địa điểm đầu tư)
1. Nhà đầu tư chưa xác định được địa điểm thực hiện dự án đầu tư:
Thủ tục khảo sát địa điểm thực hiện dự án đầu tư do Sở Xây dựng là cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị của Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư (theo đề nghị của Nhà đầu tư) và báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh ra quyết định cuối cùng.
Ngay sau khi có văn bản chấp thuận khảo sát địa điểm thực hiện dự án đầu tư của Ủy ban nhân dân Tỉnh, Sở Xây dựng có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan đến dự án đầu tư, cung cấp thông tin quy hoạch về khu đất để trả lời Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư để phúc đáp cho Nhà đầu tư.
2. Nội dung bộ hồ sơ:
Nhà đầu tư có đề nghị cung cấp, khảo sát địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư, trong đó nêu rõ các thông tin về Nhà đầu tư và nội dung đề xuất dự án đầu tư như: mục đích đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, nguồn vốn, thời gian và tiến độ thực hiện nếu được chấp thuận (theo Mẫu phụ lục 1).
3. Trách nhiệm và thời hạn giải quyết:
- Sở Xây dựng có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan đến dự án đầu tư (Sở, ngành và UBND cấp huyện); lập tờ trình và trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét giới thiệu địa điểm thực hiện dự án đầu tư cho Nhà đầu tư trong vòng 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ; gửi Tờ trình đến Văn phòng UBND tỉnh và gửi cho Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư theo quy định.
Trường hợp qua thẩm tra hồ sơ theo đề nghị của Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư (ý kiến đề xuất của Nhà đầu tư) chưa có cơ sở để giới thiệu địa điểm thực hiện dự án đầu tư thì sau 5 (năm) ngày làm việc, Sở Xây dựng trả lời bằng văn bản giải thích rõ lý do phúc đáp Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư.
- Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm thẩm tra Tờ trình của Sở Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét chấp thuận khảo sát địa điểm thực hiện dự án đầu tư trong vòng 5 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Xây dựng. Trường hợp không đồng ý với đề nghị khảo sát địa điểm địa điểm thực hiện dự án đầu tư, Ủy ban nhân dân Tỉnh trả lời rõ lý do bằng văn bản cho Nhà đầu tư.
- Sở Xây dựng nhận văn bản chấp thuận khảo sát địa điểm thực hiện dự án đầu tư của Ủy ban nhân dân Tỉnh và thực hiện cung cấp thông tin quy hoạch về khu đất cho Nhà đầu tư hoặc trình Ủy ban nhân dân Tỉnh cấp Giấy phép quy hoạch trong vòng 3 (ba) ngày làm việc (trường hợp khu đất đã có quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt) theo Phụ lục số 3.
Trường hợp, tại những khu vực trong đô thị chưa có phê duyệt quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/2000), thì Sở Xây dựng phối hợp các ngành và UBND cấp huyện nơi giới thiệu địa điểm cung cấp một số thông tin cơ bản về định hướng phát triển của ngành có liên quan, của địa phương cho nhà đầu tư trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc.
4. Nhận kết quả:
Nhà đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư, bao gồm:
a. Văn bản chấp thuận khảo sát địa điểm thực hiện dự án đầu tư của Ủy ban nhân dân Tỉnh.
b. Bản thông tin quy hoạch về khu đất cho Nhà đầu tư như sau: 1 (một) bản sơ đồ vị trí khu đất được trích lục từ bản vẽ mặt bằng quy hoạch xây dựng chi tiết 1/500 hoặc 1/2.000 (đối với khu đất đã có quy hoạch xây dựng chi tiết 1/500 hoặc 1/2.000 được duyệt); bản đồ đo đạc 1/500 hoặc 1/2.000 (đối với khu đất chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt), khu vực nông thôn có thể trích lục từ bản đồ địa chính (trường hợp đối với khu đất chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt).
Điều 6. Trình tự thực hiện Bước 2: Chấp thuận chủ trương (đối với trường hợp Nhà đầu tư đã xác định địa điểm đầu tư)
1. Nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị Chấp thuận chủ trương đầu tư (theo mẫu phụ lục 2) tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư có trách nhiệm chuyển văn bản đề nghị của Nhà đầu tư đến Tổ Thẩm định dự án đầu tư của tỉnh (Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư là Tổ trưởng).
Tổ Thẩm định dự án đầu tư tỉnh tổ chức xem xét hồ sơ đề nghị của Nhà đầu tư, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét về chủ trương đầu tư trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
Trong thời hạn không quá 3 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Tổ Thẩm định dự án đầu tư tỉnh; nếu chấp thuận với đề nghị của Nhà đầu tư, Ủy ban nhân dân Tỉnh sẽ thông báo bằng văn bản để Nhà đầu tư tiếp tục thực hiện các công việc tiếp theo; nếu từ chối đề nghị của Nhà đầu tư, Ủy ban nhân dân Tỉnh sẽ thông báo lý do không chấp thuận dự án bằng văn bản.
Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân Tỉnh đồng thời thông báo cho các Sở và cơ quan chức năng có liên quan để chỉ đạo phối hợp thực hiện và hỗ trợ Nhà đầu tư trong quá trình nghiên cứu và triển khai dự án. Nhà đầu tư sử dụng văn bản này khi giao dịch với các cơ quan chức năng có liên quan trong quá trình triển khai nghiên cứu và triển khai dự án đầu tư.
Việc xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư được thực hiện tương ứng với các trường hợp sau:
a. Trường hợp Nhà đầu tư đã xác định địa điểm đầu tư và dự án đầu tư phù hợp với các quy hoạch (quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất...): Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét ra Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.
b. Trường hợp Nhà đầu tư đã xác định địa điểm đầu tư nhưng cần được xem xét về sự phù hợp với các loại quy hoạch trên: Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ làm đầu mối lấy ý kiến (bằng văn bản hoặc tổ chức họp) của các cơ quan: Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở quản lý công trình chuyên ngành, UBND cấp huyện nơi triển khai dự án và các cơ quan liên quan khác; tổng hợp các ý kiến và báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét ra Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc không chấp thuận đầu tư.
c. Trường hợp Nhà đầu tư chưa xác định địa điểm đầu tư: Nhà đầu tư sẽ thực hiện theo quy định tại bước 1 và sau khi hoàn thành ở bước 1, Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối tổ chức lấy ý kiến (bằng văn bản hoặc tổ chức họp) của các cơ quan: Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở quản lý công trình chuyên ngành, UBND cấp huyện nơi triển khai dự án; tổng hợp các ý kiến và báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét ra Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc không chấp thuận đầu tư.
d. Trường hợp có nhiều Nhà đầu tư cùng đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư tại một địa điểm, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tham mưu cho Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ chức đấu thầu dự án để lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng quỹ đất theo quy định hiện hành.
2. Nhà đầu tư nhận Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân Tỉnh tại Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư trong thời gian không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày thống nhất địa điểm đầu tư với cơ quan được phân công làm đầu mối theo từng trường hợp a, b, c nêu trên.
3. Trong vòng 8 (tám) ngày làm việc (không kể thời gian lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, nếu cần) kể từ ngày nhận được Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân Tỉnh, cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng theo phân cấp cung cấp thông tin quy hoạch hoặc cấp Giấy phép quy hoạch cho dự án. Trường hợp cần thiết lấy ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư, thời gian lấy ý kiến tối đa là 30 (ba mươi) ngày làm việc.
Nhà đầu tư liên hệ với cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng theo phân cấp để nhận thông tin quy hoạch của khu đất hoặc Giấy phép quy hoạch theo chủ trương chấp thuận thực hiện dự án đầu tư của Ủy ban nhân dân Tỉnh.
4. Đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư, việc xem xét, lấy ý kiến Bộ quản lý ngành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan chức năng khác có liên quan để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư, được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
5. Trường hợp Nhà đầu tư được chấp thuận chủ trương, nhưng quá thời hạn 03 (ba) tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân Tỉnh ký Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư mà Nhà đầu tư không thực hiện các bước tiếp theo để triển khai dự án thì Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư không còn hiệu lực.
Điều 7. Trình tự thực hiện Bước 3: Lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch
1. Đối với các dự án phải lập quy hoạch chi tiết được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt được quy định như sau:
- Khu vực ngoài đô thị: thực hiện lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 theo Luật Xây dựng.
- Khu vực trong đô thị: thực hiện lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 theo Luật Quy hoạch đô thị.
Nội dung lập quy hoạch chi tiết phải tuân thủ theo quy định Nhà nước như: Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005, Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ; Thông tư 07/2008/TT-BXD ngày 07/04/2008, Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng.
2. Các khu vực chưa quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc có nhưng cần điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất đối với một lô đất, khi thực hiện đầu tư xây dựng thì phải lập quy hoạch chi tiết để làm cơ sở để lập dự án đầu tư xây dựng và cấp giấy phép xây dựng.
Đối với dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 5 ha (nhỏ hơn 2 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) trong đô thị đã có quy hoạch phân khu được duyệt thì có thể lập dự án đầu tư xây dựng mà không phải lập quy hoạch chi tiết. Bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình, giải pháp về hạ tầng kỹ thuật trong nội dung thiết kế cơ sở phải phù hợp với quy hoạch phân khu; đảm bảo sự đấu nối hạ tầng kỹ thuật và phù hợp với không gian kiến trúc với khu vực xung quanh.
Chủ đầu tư dự án đầu tư phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết khu vực đã được cấp giấy phép quy hoạch.
Đồ án quy hoạch chi tiết trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt:
a. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư.
b. Thành phần hồ sơ: Theo quy định tại Phụ lục số 4.
c. Thời hạn giải quyết: Thời gian thẩm định đồ án không quá 20 ngày, thời gian phê duyệt đồ án không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
d. Trình tự thực hiện:
Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị thẩm định quy hoạch tại bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư.
Trong thời hạn 2 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền thẩm định quy hoạch theo phân cấp. Cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt quy hoạch nêu tại Phụ lục số 4.
Cơ quan thẩm định thực hiện thẩm định trong thời hạn 18 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thực hiện phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch trong thời hạn 10 ngày.
Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư nhận kết quả tại các cơ quan thẩm quyền thẩm định quy hoạch.
Nhà đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư.
Sau khi đã tiến hành xong các thủ tục tại Bước 1, Bước 2 và Bước 3, Nhà đầu tư tiến hành các thủ tục về chứng nhận đầu tư và đất đai như sau:
1. Nhà đầu tư hoàn chỉnh Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đầu tư và nộp tại Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư (hồ sơ thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục 5 đính kèm);
2. Nhà đầu tư nộp 2 (hai) bộ hồ sơ đất đai (Hồ sơ, thủ tục, trình tự thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục 6 đính kèm), tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư hỗ trợ nhà đầu tư.
Ghi chú: Trường hợp theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất không cần phải thực hiện các thủ tục về đất đai tại bước này.
Điều 9. Trình tự thực hiện Bước 5: Xin ý kiến về thiết kế cơ sở, đánh giá tác động môi trường
1. Sau khi có Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Nhà đầu tư tiến hành các thủ tục: xin ý kiến về thiết kế cơ sở tại Sở Xây dựng hoặc các Sở quản lý công trình chuyên ngành; thủ tục đánh giá tác động môi trường tại Sở Tài nguyên và Môi trường (hoặc cam kết môi trường tại UBND cấp huyện).
Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, Nhà đầu tư gửi tại Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư để được hỗ trợ.
2. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng thuộc các công trình thiết yếu quy định tại Thông tư 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông Vận tải trong phạm vi đất dành cho đường bộ, thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình phải được cơ quản lý nhà nước về đường bộ có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản theo các quy định tại Thông tư 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011của Bộ Giao thông Vận tải.
3. Hồ sơ và thời gian giải quyết thủ tục thiết kế cơ sở: thực hiện theo Phụ lục 7.
4. Hồ sơ và thời gian giải quyết thủ tục đánh giá tác động môi trường: thực hiện theo Phụ lục 8.
Điều 10. Trình tự thực hiện Bước 6: Cấp Giấy phép xây dựng
1. Sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân Tỉnh. Trước khi khởi công xây dựng công trình, Nhà đầu tư tiến hành thủ tục xin cấp Giấy phép xây dựng; về thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi Giấy phép xây dựng theo phân cấp như sau:
a. Ủy ban nhân dân Tỉnh Ủy quyền cho Sở Xây dựng cấp Giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I, cấp II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa; công trình tượng đài, tranh hoành tráng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý; những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án và các công trình khác do Ủy ban nhân dân Tỉnh quy định.
b. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy phép xây dựng các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các đối tượng quy định tại mục 1.1 khoản 1 Điều này.
c. Công trình do cơ quan nào cấp Giấy phép xây dựng thì cơ quan đó có quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi Giấy phép xây dựng do mình cấp.
d. Ủy ban nhân dân Tỉnh quyết định thu hồi Giấy phép xây dựng do cấp dưới cấp không đúng quy định.
2. Hồ sơ và thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy phép xây dựng:
Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư hỗ trợ Nhà đầu tư nộp trực tiếp 1 bộ hồ sơ cấp Giấy phép xây dựng tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư sẽ liên hệ các cơ quan được phân cấp cấp Giấy phép xây dựng theo quy định hiện hành.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xây dựng và trình tự thực hiện theo Phụ lục 9.
TRÁCH NHIỆM VÀ CƠ CHẾ PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN
1. Bố trí cán bộ, công chức có phẩm chất tốt, có am hiểu về chuyên môn và có khả năng giao tiếp làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả.
2. Ban hành quy chế nội bộ bao gồm trình tự giải quyết các thủ tục hành chính về triển khai các dự án đầu tư từ khâu tiếp nhận, xử lý hồ sơ cho đến khi trả kết quả cho Nhà đầu tư bảo đảm thực hiện đúng thời hạn quy định tại Chương 2 của Quy trình này.
3. Ban hành danh mục tài liệu trong hồ sơ, bao gồm: số lượng các loại giấy tờ, hướng dẫn chi tiết về bộ hồ sơ, quy chuẩn các mẫu biểu cần thiết, đảm bảo tính đơn giản và dễ thực hiện đối với Nhà đầu tư.
Điều 12. Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư
1. Là cơ quan đầu mối hướng dẫn và hỗ trợ nhà đầu tư thực hiện các bước tiếp theo Quy trình này để triển khai dự án đầu tư (nếu nhà đầu tư có yêu cầu), gửi hồ sơ đề nghị khảo sát địa điểm (Bước 1) hoặc đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư (Bước 2) tại Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư tỉnh;
2. Khi tiếp nhận hồ sơ quy định tại Bước 1 hoặc Bước 2 trong thời gian 3 ngày làm việc, Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư phối hợp với các Sở, ngành có liên quan quy định tại Bước 1, Bước 2 để trình Ủy ban nhân dân Tỉnh chấp thuận khảo sát địa điểm đầu tư, chủ trương đầu tư thực hiện dự án.
3. Khi tiếp nhận Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân Tỉnh, Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư phúc đáp cho nhà đầu tư chuẩn bị các bước tiếp theo để thực hiện dự án đầu tư.
Điều 13. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Văn phòng UBND tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao, có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy trình này, tổng hợp kết quả thực hiện, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh.
Điều 14. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phối hợp với các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh triển khai thực hiện.
Điều 15. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng UBND tỉnh, các Sở quản lý chuyên ngành Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) xem xét, điều chỉnh, bổ sung Quy trình này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MẪU ĐỀ NGHỊ KHẢO SÁT ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
NHÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v đề nghị khảo sát thực hiện | ............., ngày...... tháng....... năm 201…. |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
Nhà đầu tư: ................................................................................................
Giấy chứng nhận doanh nghiệp số:..... do..... cấp ngày .… tháng ......năm….
Địa chỉ liên lạc/Trụ sở chính: Số nhà: ….. , đường ..............., khóm (ấp) ............, phường (xã) …………., huyện (quận): …….…, tỉnh (thành phố):……..…………
Điện thoại: ........................... Fax: ..............................
Email: ...............................
Người đại diện theo pháp luật hoặc Người đại diện (nếu là cá nhân): .................................... ................................................................
Chức vụ: ....................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu số: ....................................
Hộ khẩu thường trú: Số nhà: ….. , đường ..............., khóm (ấp) ............, phường (xã) …………., huyện (quận): …….…, tỉnh (thành phố): …………
Chỗ ở hiện tại: Số nhà: ….. , đường ..............., khóm (ấp) ............, phường (xã) …………., huyện (quận): …….…, tỉnh (thành phố): …………
Đăng ký/đề nghị khảo sát thực hiện dự án đầu tư tại tỉnh Đồng Tháp với nội dung như sau:
1. Tên dự án đầu tư (hoặc sản phẩm chính của dự án):
..........................................................................................................
2. Địa điểm dự kiến đầu tư: ...............................................................;
Nhu cầu diện tích đất dự kiến sử dụng: ..............................................;
(Nhà đầu tư đề xuất khảo sát đất đai tại các Cụm Công nghiệp chưa có quyết định thành lập, hay Nhà đầu tư tự thỏa thuận với người dân chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, v.v..... )
3. Mục tiêu, quy mô của dự án: ...........................................................;
4. Vốn đầu tư dự kiến để thực hiện dự án: ..........................................;
5. Thời hạn hoạt động: .........................................................................;
6. Tiến độ triển khai thực hiện dự án: ..................................................;
7. Hình thức đầu tư:
c Thực hiện dự án gắn thành lập doanh nghiệp;
c Thực hiện dự án gắn thành lập Chi nhánh;
c Thực hiện dự án không gắn thành lập doanh nghiệp hoặc Chi nhánh;
c liên doanh với nhà đầu tư trong nước;
c liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài;
.......................................................................................................................
8. Các nội dung khác (nếu có): .......................................................................
Đề nghị UBND tỉnh Đồng Tháp xem xét, cho nhà đầu tư khảo sát địa điểm dự án và hướng dẫn để Nhà đầu tư nghiên cứu, thực hiện dự án đầu tư nói trên.
Tài liệu kèm theo: Bản sao GCNĐKDN, quyết định thành lập (..... bản); Bản vẽ sơ đồ vị trí khu đất (nếu có); Thông tin tham khảo về các dự án; mà nhà đầu tư đã và đang thực hiện ở trong nước (nếu có). ……………………………………………. | Nhà đầu tư |
MẪU ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
NHÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v đề nghị chấp thuận | ............., ngày...... tháng....... năm 201..... |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
Nhà đầu tư: ...........................................................................................
Giấy chứng nhận doanh nghiệp số:..... do...... cấp ngày … tháng ..... năm…..
Địa chỉ liên lạc/Trụ sở chính: Số nhà: ….. , đường ..............., khóm (ấp) ............, phường (xã) …………., huyện (quận): …….…, tỉnh (thành phố):……..…………
Điện thoại: .......................... Fax: ............................ Email: ...............................
Người đại diện theo pháp luật hoặc Người đại diện (nếu là cá nhân): ......................................................
Chức vụ: .......................................
Giấy chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu số: ................................................
Hộ khẩu thường trú: Số nhà: ….. , đường ..............., khóm (ấp) ............, phường (xã) …………., huyện (quận): …….…, tỉnh (thành phố): …………
Chỗ ở hiện tại: Số nhà: ….. , đường ..............., khóm (ấp) ............, phường (xã) …………., huyện (quận): …….…, tỉnh (thành phố): …………
Đăng ký/đề nghị thực hiện dự án đầu tư tại tỉnh Đồng Tháp với nội dung như sau:
1. Tên dự án đầu tư (hoặc sản phẩm chính của dự án):
......................................................................................................
2. Địa điểm dự kiến đầu tư: ...............................................................;
Nhu cầu diện tích đất dự kiến sử dụng: ..............................................;
(Nhà đầu tư cho ý kiến đất đai ở trong Cụm Công nghiệp chưa có quyết định thành lập, hay Nhà đầu tư tự thỏa thuận với người dân chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, v.v..... )
3. Mục tiêu, quy mô của dự án:......................................................................
4. Vốn đầu tư dự kiến để thực hiện dự án:...................................................
5. Thời hạn hoạt động: ........................
6. Tiến độ triển khai thực hiện dự án: ........................
7. Hình thức đầu tư:
c Thực hiện dự án gắn thành lập doanh nghiệp;
c Thực hiện dự án gắn thành lập Chi nhánh;
c Thực hiện dự án không gắn thành lập doanh nghiệp hoặc Chi nhánh;
c liên doanh với nhà đầu tư trong nước;
c liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài;
.......................................................................................................................
8. Các nội dung khác (nếu có):
.......................................................................
Đề nghị UBND tỉnh Đồng Tháp xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư và hướng dẫn để Nhà đầu tư nghiên cứu, thực hiện dự án đầu tư nói trên.
Tài liệu kèm theo: c Bản sao GCNĐKDN, quyết định thành lập (..... bản); c Bản vẽ sơ đồ vị trí khu đất (nếu có); c Thông tin tham khảo về các dự án; mà nhà đầu tư đã và đang thực hiện ở trong nước (nếu có). ……………………………………………. | Nhà đầu tư |
CUNG CẤP THÔNG TIN QUY HOẠCH, HOẶC GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
Trường hợp | Thẩm quyền | Thành phần hồ sơ |
* Cung cấp thông tin quy hoạch | Sở Xây dựng | Văn bản đề nghị cung cấp thông tin về quy hoạch nêu rõ nội dung cần cung cấp như: địa điểm, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, chiều cao công trình, mật độ xây dựng,.... |
* Cấp giấy phép quy hoạch: 1. Dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung tại khu vực trong đô thị chưa có quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết. 2. Dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung tại khu vực trong đô thị có quy hoạch phân khu, nhưng chưa đủ các căn cứ để lập quy hoạch chi tiết. 3. Dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ tại khu vực trong đô thị chưa có quy hoạch chi tiết hoặc thiết kế đô thị, trừ nhà ở. 4. Dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung hoặc riêng lẻ trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết được duyệt, nhưng cần điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị đối với một lô đất. | 1. Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép quy hoạch cho các trường hợp sau: a) Dự án đầu tư xây dựng quy định tại khoản 1 Điều 36 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP có quy mô trên 50 ha trong phạm vi toàn tỉnh và dự án đầu tư xây dựng có ý nghĩa quan trọng về chính trị, kinh tế - xã hội, văn hóa, lịch sử của tỉnh; b) Dự án đầu tư xây dựng quy định tại khoản 3 và 4 Điều 36 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP tại đô thị tỉnh lỵ. 2. Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã, huyện cấp giấy phép quy hoạch cho các trường hợp còn lại. | 1. Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch; 2. Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp giấy phép quy hoạch; 3. Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị; 4. Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư; 5. Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai dự án. |
LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH
Trường hợp | Thẩm quyền | Thành phần hồ sơ |
Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết những khu vực trong đô thị, đối với trường hợp đã được cấp Giấy phép quy hoạch | Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đồ án theo quy định tại Điều 44 Luật Quy hoạch đô thị (UBND cấp huyện phê duyệt Quy hoạch chi tiết đô thị; UBND Tỉnh phê duyệt quy hoạch chi tiết các khu vực trong đô thị có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính của 2 huyện, thị xã, thành phố trở lên, khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực trong đô thị mới) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định đồ án theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP (Sở Xây dựng đối với những trường hợp phê duyệt của UBND tỉnh; Phòng QLĐT/KT-HT đối với trường hợp phê duyệt của UBND cấp huyện) | Thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 10/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng |
Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết những khu vực ngoài đô thị | Cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 08/2005/NĐ-CP và Mục I Phần V Thông tư số 07/2008/TT-BXD | Thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 08/2005/NĐ-CP và Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng |
Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết những khu vực ngoài đô thị | Cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt đồ án theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 08/2005/NĐ-CP và Mục I Phần V Thông tư số 07/2008/TT-BXD | Thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 08/2005/NĐ-CP và Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng |
Trường hợp | Hồ sơ | Trình tự thủ tục |
1. Đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô vốn dưới 300 tỷ đồng và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện. | Hồ sơ 1 bộ gồm: - 1 (một) Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (kèm theo bản sao văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án của UBND tỉnh). - 1 (một) bản sao hợp lệ các văn bản xác nhận tư cách pháp lý của Nhà đầu tư: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các tài liệu tương đương khác đối với các Nhà đầu tư là tổ chức; bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân đối với các Nhà đầu tư là cá nhân. - 1 (một) bản báo cáo năng lực tài chính của Nhà đầu tư (do Nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm). - 1 (một) bản hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh áp dụng cho dự án có vốn đầu tư nước ngoài). - Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định nêu trên, Nhà đầu tư phải nộp kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp. - Dự án đầu tư (kèm theo hồ sơ quy hoạch xây dựng chi tiết được phê duyệt). - Hợp đồng liên doanh đối với hình thức thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa Nhà đầu tư trong nước và Nhà đầu tư nước ngoài. | Nhà đầu tư nhận kết quả cuối cùng là Giấy chứng nhận đầu tư tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. - Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan đến dự án đầu tư (nếu cần), lập Tờ trình và trình UBND tỉnh xem xét cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho Nhà đầu tư trong vòng 10 ngày làm việc, đối với dự án thuộc diện đăng ký đầu tư; trong vòng 30 ngày làm việc đối với dự án thuộc diện thẩm tra đầu tư, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của Nhà đầu tư; gửi Tờ trình đến Văn phòng UBND tỉnh. - Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm thẩm tra Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư, trình UBND tỉnh xem xét cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong vòng 3 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
2. Thẩm tra đầu tư đối với các dự án đầu tư: Quy mô vốn từ 300 tỷ đồng trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện; Quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện; Quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện. | Hồ sơ 8 bộ, trong đó có 1 bộ gốc gồm: - 1 (một) Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (kèm theo bản sao văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án của UBND tỉnh). - 1 (một) bản sao hợp lệ các văn bản xác nhận tư cách pháp lý của Nhà đầu tư: bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các tài liệu tương đương khác đối với các Nhà đầu tư là tổ chức; bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân đối với các Nhà đầu tư là cá nhân. - 1 (một) bản báo cáo năng lực tài chính của Nhà đầu tư (do Nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm). - 1 (một) bản giải trình kinh tế - kỹ thuật dự án đầu tư (đối với dự án đầu tư từ 300 tỷ đồng trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện). - 1 (một) bản hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh). - 1 (một) bản giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29, Luật Đầu tư và Phụ lục C, Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 (đối với lĩnh vực đầu tư có điều kiện). - Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định nêu trên, Nhà đầu tư phải nộp kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp. - Hợp đồng liên doanh đối với hình thức thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa Nhà đầu tư trong nước và Nhà đầu tư nước ngoài. |
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Trường hợp | Hồ sơ | Trình tự thực hiện |
1. Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao hoặc cho thuê đất trực tiếp, không thông qua đấu giá QSDĐ | Gồm 02 bộ: - Đơn đề nghị giao đất đối với tổ chức, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài (Mẫu số 03/ĐĐ - Quyết định 660/QĐ-UBND-HC ngày 05/7/2013 của UBND tỉnh); Đơn đề nghị thuê đất đối với tổ chức, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài (Mẫu số 04/ĐĐ - 660/QĐ-UBND-HC ngày 05/7/2013); - Dự án đầu tư đã được chấp thuận đầu tư (kèm theo hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt) hoặc cấp Giấy chứng nhận đầu tư; Trường hợp thực hiện dự án thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, gốm sứ thì phải có Giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. - Trích lục hoặc trích đo địa chính khu đất. | Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. - Thời hạn giải quyết là 25 ngày làm việc, cụ thể: + Chi cục Quản lý Đất đai: Thẩm định hồ sơ giao đất, thuê đất trong vòng 10 ngày làm việc; + Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày làm việc; + Ủy ban nhân dân tỉnh: 03 ngày làm việc. Sau khi có Quyết định giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân Tỉnh, Chi cục Quản lý Đất đai chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện các công việc chuyển thông tin địa chính, viết Giấy chứng nhận và lập tờ trình trình Sở Tài nguyên và Môi trường và chuyển hồ sơ Ủy ban nhân dân Tỉnh để cấp Giấy chứng nhận. + Văn phòng đăng ký QSD đất Tỉnh: 05 ngày làm việc. + Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày làm việc. + Ủy ban nhân dân Tỉnh: 04 ngày làm việc. |
2. Chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất. | Gồm 02 bộ: - Đơn đề nghị chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất (Mẫu số 10/ĐK - Quyết định 660/QĐ-UBND-HC ngày 05/7/2013 của UBND tỉnh); - Dự án đầu tư đã được chấp thuận đầu tư (kèm theo hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt) hoặc cấp Giấy chứng nhận đầu tư; - Hợp đồng thuê đất và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính); - Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất kết hợp với việc chuyển mục đích sử dụng đất thì phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất trước khi thực hiện thủ tục chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất. | Thời hạn giải quyết là 08 ngày làm việc, cụ thể: - Thẩm quyền cấp tỉnh: + Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 05 ngày làm việc kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 05 ngày làm việc. + Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 03 ngày làm việc(không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 02 ngày làm việc; Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày làm việc. + Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 03 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 02 ngày làm việc; |
3. Chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép. | Gồm 02 bộ: - Đơn đề nghị đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 03/ĐK-GCN - Quyết định 660/QĐ-UBND-HC ngày 05/7/2013 của UBND tỉnh); - Dự án đầu tư đã được chấp thuận đầu tư (kèm theo hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt) hoặc cấp Giấy chứng nhận đầu tư; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính) hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai; - Đối với đất có tài sản gắn liền với đất là công sản thuộc phạm vi quản lý của các cơ quan nhà nước ở Trung ương và các doanh nghiệp nhà nước thì phải có thỏa thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính; - Trường hợp đất do cơ sở tôn giáo được phép chuyển mục đích sử dụng khi có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh; - Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư quy định tại Điều 28 của Nghị định số 84/2007/NĐ/CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ thì phải có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cấp thẩm quyền. | - Thời hạn giải quyết là 26 ngày làm việc, cụ thể: + Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 22 ngày làm việc, cụ thể: . Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: 02 ngày làm việc . Chi cục Quản lý Đất đai: 14 ngày làm việc; . Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày làm việc; . Ủy ban nhân dân tỉnh: 04 ngày làm việc. Sau khi có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất, Chi cục Quản lý Đất đai chuyển hồ sơ sang Sở Tài chính xác định số tiền chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp. Sau khi đã có văn bản phê duyệt giá thu tiền chuyển mục đích sử dụng đất của Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh chuyển thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính, đồng thời thông báo cho người sử dụng đất nộp tiền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định (thời gian này không tính vào thời gian tiếp nhận hồ sơ). + Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 04 ngày làm việc (sau khi người sử dụng đất đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính), cụ thể: . Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 02 ngày làm việc; . Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày làm việc; Trường hợp người sử dụng đất có đơn đề nghị ghi nợ (nộp kèm theo hồ sơ) và thuộc đối tượng được ghi nợ theo quy định của pháp luật hoặc không thuộc trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất không chuyển thông tin, số liệu địa chính cho cơ quan thuế theo quy định tại Điều 9 của Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT. |
Trường hợp | Thẩm quyền | Thành phần hồ sơ |
Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình trong phạm vi đô thị do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì người quyết định đầu tư phải lấy ý kiến về thiết kế cơ sở của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi phê duyệt dự án. Đối với các dự án khác, việc lấy ý kiến về thiết kế cơ sở do người quyết định đầu tư quyết định khi thấy cần thiết. | a) Đối với các dự án nhóm A, việc tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở được thực hiện như sau: - Đối với các dự án nhóm A, việc tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở thực hiện theo quy định của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ; - Đối với dự án đầu tư xây dựng một công trình dân dụng dưới 20 tầng thì Sở Xây dựng tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở. b) Đối với các dự án nhóm B, C việc tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở được thực hiện như sau: - Sở Công thương tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, chế tạo máy, luyện kim và các dự án công nghiệp chuyên ngành khác, trừ công trình công nghiệp vật liệu xây dựng. - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi, đê điều và các công trình nông nghiệp chuyên ngành khác. - Sở Giao thông vận tải tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông. - Sở Xây dựng tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật đô thị và các dự án đầu tư xây dựng công trình khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu. - Sở Thông tin và Truyền thông tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình bưu chính viễn thông và công nghệ thông tin. Đối với dự án bao gồm nhiều loại công trình khác nhau thì Sở chủ trì tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở là một trong các Sở nêu trên có chức năng quản lý loại công trình quyết định tính chất, mục tiêu của dự án. | 01 bộ hồ sơ, bao gồm: - Văn bản đề nghị góp ý thiết kế cơ sở. - Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư - Dự án gồm thuyết minh và thiết kế cơ sở. - Các văn bản pháp lý, hồ sơ khác có liên quan như: QĐ phê duyệt và các bản vẽ quy hoạch 1/500, thẩm duyệt PCCC,.. |
Trường hợp | Hồ sơ | Trình tự thực hiện |
1. Đối với trường hợp dự án đầu tư thuộc danh mục các dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại Điều 12 của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ, quy định về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường. | - 1 (một) văn bản của Chủ dự án đề nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.3 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT. - 7 (bảy) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án. Hình thức trang bìa, trang phụ bìa; cấu trúc và yêu cầu về nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại các Phụ lục 2.4 và 2.5 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT. - 1 (một) bản báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương của dự án có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của Chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa. | - Đối với dự án thuộc diện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo các quy định của pháp luật và trình UBND Tỉnh ra quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường trong vòng 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ. - Đối với dự án thuộc diện lập, đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, UBND cấp huyện có trách nhiệm thông báo về việc chấp thuận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án trong vòng 5 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ. - Nhà đầu tư nhận kết quả là quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc thông báo về việc chấp thuận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường tại Trung Tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư |
2. Đối với dự án đầu tư có tính chất, quy mô công suất không thuộc danh mục hoặc dưới mức quy định của danh mục tại Phụ lục II của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 | - 3 (ba) bản cam kết bảo vệ môi trường với hình thức trang bìa, trang phụ bìa; cấu trúc và yêu cầu về nội dung thực hiện theo mẫu quy định tại các Phụ lục 5.1 và 5.2 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT. - 1 (một) bản báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương của dự án có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa. Trường hợp dự án nằm trên địa bàn của hai huyện trở lên, nhà đầu tư phải cung cấp thêm số lượng tài liệu này bằng số lượng các huyện tăng thêm. | |
3. Đối với các dự án hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng phải lập dự án đầu tư nhưng phát sinh chất thải sản xuất. | - 3 (ba) bản cam kết bảo vệ môi trường với yêu cầu về hình thức và nội dung thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.3 Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT; - 1 (một) bản thuyết minh về phương án sản xuất, kinh doanh dịch vụ được chứng thực bởi chữ ký của người đại diện có thẩm quyền và đóng dấu (nếu có) của cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ. |
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Quy định tại Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng và Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng)
Trường hợp | Thẩm quyền | Thành phần hồ sơ |
Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng, trừ trường hợp xây dựng các công trình sau đây: a) Công trình bí mật nhà nước, công trình theo lệnh khẩn cấp, công trình tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính và các công trình khác theo quy định của Chính phủ được miễn giấy phép xây dựng; b) Công trình xây dựng theo tuyến không đi qua đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; c) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư; d) Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kiến trúc các mặt ngoài, kết cấu chịu lực, công năng sử dụng và an toàn công trình; đ) Công trình hạ tầng kỹ thuật chỉ yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật và nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu, vùng xa thuộc khu vực chưa có quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. | 1. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I, cấp II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa; công trình tượng đài, tranh hoành tráng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý; những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án và các công trình khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các đối tượng quy định tại Khoản 1 nêu trên. 3. Công trình do cơ quan nào cấp giấy phép xây dựng thì cơ quan đó có quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng do mình cấp. | 1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng, theo mẫu tại Phụ lục số 12 Thông tư số 10/2012/TT-BXD 2. Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; 3. Bản sao giấy chứng nhận đầu tư; 4. Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm: a) Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án, tỷ lệ 1/100 - 1/500; b) Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình; c) Bản vẽ các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của từng công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200; d) Bản vẽ mặt bằng móng từng công trình tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng từng công trình tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200. * Ngoài các các hồ sơ nêu trên, tuỳ thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau: 1. Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC. 2. Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế 3. Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định. 4. Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm. 5. Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế |
- 1 Quyết định 1348/QĐ-UBND.HC năm 2013 về Quy trình trình tự, thủ tục triển khai dự án đầu tư của doanh nghiệp đầu tư ngoài khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 1348/QĐ-UBND.HC năm 2013 về Quy trình trình tự, thủ tục triển khai dự án đầu tư của doanh nghiệp đầu tư ngoài khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1 Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành
- 2 Nghị định 64/2012/NĐ-CP về cấp giấy phép xây dựng
- 3 Thông tư 26/2011/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5 Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
- 6 Thông tư 20/2010/TT-BTNMT quy định bổ sung về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7 Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 8 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 9 Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 10 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 11 Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện cơ chế "một cửa liên thông" giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư và triển khai dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 12 Quyết định 22/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục triển khai dự án đầu tư phát triển du lịch sinh thái các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
- 13 Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 14 Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 15 Quyết định 03/2008/QĐ-BXD quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 16 Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
- 17 Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục triển khai các dự án đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài bên ngoài các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ban hành
- 18 Luật Đê điều 2006
- 19 Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 20 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 21 Luật Đầu tư 2005
- 22 Luật Quốc phòng 2005
- 23 Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 24 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 25 Luật Đất đai 2003
- 26 Luật xây dựng 2003
- 27 Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
- 1 Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện cơ chế "một cửa liên thông" giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư và triển khai dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2 Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục triển khai các dự án đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài bên ngoài các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ban hành
- 3 Quyết định 22/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục triển khai dự án đầu tư phát triển du lịch sinh thái các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
- 4 Quyết định 1348/QĐ-UBND.HC năm 2013 về Quy trình trình tự, thủ tục triển khai dự án đầu tư của doanh nghiệp đầu tư ngoài khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp