- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 102/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 27 tháng 01 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 75/TTr.STP ngày 19 tháng 01 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2023 và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019 - 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giao Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao làm đơn vị chủ trì.
Ngoài những nội dung công việc được giao chủ trì, Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan để triển khai thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN CÔNG TÁC RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2023 VÀ HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT KỲ 2019 - 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 102/QĐ-UBND ngày 27/01/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
1. Mục đích
- Thực hiện hiệu quả công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân để phát hiện những quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp để kịp thời đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới, góp phần hoàn thiện hệ thống pháp luật, tạo thuận lợi cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc áp dụng và thực hiện pháp luật.
- Thực hiện hệ thống hóa văn bản QPPL để tập hợp, sắp xếp và công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực đến ngày 31/12/2023; danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ; danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần; danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới. Thông qua việc công bố kết quả hệ thống hóa sẽ góp phần nâng cao hiệu quả công tác xây dựng, áp dụng, thi hành pháp luật, tăng cường tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật địa phương.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo không bỏ sót văn bản thuộc trách nhiệm rà soát, tập hợp đầy đủ văn bản để hệ thống hóa.
- Tuân thủ đúng trình tự, thủ tục thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản theo quy định của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
- Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (UBND cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) phải nâng cao nhận thức trách nhiệm liên quan đến công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL, phát huy vai trò chủ động, xác định cụ thể nội dung công việc, tiến độ, thời hạn thực hiện và phân công rõ trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
- Thực hiện tốt sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; kịp thời xử lý kết quả rà soát, công bố Tập hệ thống hóa văn bản còn hiệu lực và các danh mục văn bản thể hiện kết quả hệ thống hóa văn bản kỳ 2019 - 2023 trước ngày 28/02/2024.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VĂN BẢN RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA
1. Đối với công tác rà soát văn bản
Văn bản QPPL của Hội đồng nhân dân (HĐND), Ủy ban nhân dân (UBND) các cấp ban hành từ ngày 31/12/2023 trở về trước có phát sinh căn cứ rà soát, gồm:
- Trường hợp rà soát theo căn cứ là văn bản ban hành sau thì đối tượng văn bản QPPL cần được rà soát gồm:
Văn bản đã được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, bị ngưng hiệu lực, bị đình chỉ việc thi hành nhưng chưa được công bố hết hiệu lực trong các kỳ trước.
Văn bản có căn cứ pháp lý đã được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, bị ngưng hiệu lực, bị đình chỉ việc thi hành.
Văn bản có chứa nội dung được dẫn chiếu đến văn bản được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, bị ngưng hiệu lực, bị đình chỉ việc thi hành.
Các văn bản được ban hành trước nhưng có quy định liên quan đến các văn bản ban hành sau.
- Trường hợp rà soát theo tình hình phát triển kinh tế - xã hội thì các văn bản QPPL cần được rà soát là các văn bản có nội dung liên quan đến Điều lệ, cương lĩnh, nghị quyết, thông tri, chỉ thị, tài liệu chính thức của Đảng, tài liệu chính thức của cơ quan nhà nước, kết quả điều tra, khảo sát, thông tin kinh tế xã hội, số liệu báo cáo thống kê, ...
2. Đối với công tác hệ thống hóa
- Đối tượng văn bản cần hệ thống hóa kỳ 2019-2023 là văn bản QPPL của HĐND, UBND các cấp thuộc Tập hệ thống hóa kỳ 2014-2018 và các văn bản ban hành từ ngày 01/01/2019 đến ngày 31/12/2023 được xác định còn hiệu lực (bao gồm cả văn bản đã được ban hành nhưng đến hết ngày 31/12/2023 vẫn chưa có hiệu lực).
Lưu ý: Các hình thức văn bản QPPL khác ngoài hệ thống văn bản QPPL được quy định theo khoản 9, khoản 10, khoản 11, khoản 12, khoản 13, khoản 14 và khoản 15 Điều 4 Luật ban hành văn bản QPPL năm 2015 được ban hành trước ngày 01/7/2016 (ngày Luật ban hành QPPL năm 2015 có hiệu lực) và còn hiệu lực tính đến hết ngày 31/12/2023 cũng thuộc đối tượng hệ thống hóa của kỳ 2019-2023 (Ví dụ: Chỉ thị của UBND).
- Phạm vi hệ thống hóa văn bản là tất cả các văn bản QPPL của HĐND, UBND các cấp được ban hành đến hết ngày 31/12/2023 thuộc trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa của các cơ quan theo quy định của Luật ban hành văn bản QPPL năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020); Nghị định số 34/2016/NĐ- CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP.
Số TT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Sản phẩm | |
1. | Xây dựng kế hoạch thực hiện công tác rà soát văn bản QPPL và hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2019 - 2023 tại các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện, cấp xã. | Sở Tư pháp | Trước ngày 09/02/2023 | Kế hoạch | |
2. | Tập huấn công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản cho công chức thực hiện công tác pháp chế tại các sở, ban, ngành tỉnh, công chức tư pháp công tác tại Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã. | Tháng 4 năm 2023 | Hội nghị tập huấn | |
3. | Tổ chức thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh | |||||
a) | Rà soát các văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh có phát sinh căn cứ rà soát trong năm 2023 | |||||
- Tổ chức rà soát văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh có nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của đơn vị; Chủ động tham mưu, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định việc xử lý hoặc kiến nghị HĐND tỉnh xử lý kết quả rà soát. | Các sở, ban, ngành tỉnh. | - Sở Tư pháp; - Ban pháp chế HĐND tỉnh. | Thường xuyên, ngay khi có phát sinh căn cứ rà soát | - Hồ sơ rà soát; - Kết quả xử lý. | ||
- Lập danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2023 (tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm 2023); báo cáo kết quả thực hiện công tác rà soát năm 2023. | Các sở, ban, ngành tỉnh. | Sở Tư pháp | Trước ngày 31/12/2023 | - Danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần; - Báo cáo kết quả thực hiện công tác rà soát năm 2023. | ||
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố Danh mục văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành tỉnh | Tháng 01 năm 2024 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh. | ||
b) | Hệ thống hóa văn bản QPPL | |||||
- Tập hợp văn bản QPPL và kết quả rà soát theo ngành, lĩnh vực để làm cơ sở xác định văn bản thuộc đối tượng, phạm vi hệ thống hóa. | Các sở, ban, ngành tỉnh. | Sở Tư pháp | Từ tháng 02 đến tháng 12 năm 2023. | Các văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa theo ngành, lĩnh vực. | ||
- Gửi kết quả hệ thống hóa văn bản đến Sở Tư pháp để tổng hợp trình UBND tỉnh. | Các sở, ban, ngành tỉnh. | Sở Tư pháp | Trước ngày 01/01/2024 | Danh mục văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa của đơn vị. | ||
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, công bố kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh kỳ 2019- 2023. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành tỉnh. | Trước ngày 28/02/2024 | Quyết định công bố kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL. | ||
c) | Xây dựng dự thảo Báo cáo kết quả thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa trên địa bàn tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh ký gửi Bộ Tư pháp. | Sở Tư pháp | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện. | Trước ngày 28/02/2024 | Báo cáo | |
4. | Tổ chức thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã | |||||
a) | Tổ chức rà soát văn bản QPPL và xem xét, quyết định việc xử lý hoặc kiến nghị HĐND cùng cấp xử lý kết quả rà soát. | - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | - Sở Tư pháp; - Thường trực HĐND huyện; - Thường trực HĐND cấp xã. | Thường xuyên, ngay khi có phát sinh căn cứ rà soát. | Kết quả xử lý kết quả rà soát. | |
b) | Công bố danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2023 (tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm 2023) theo quy định. | - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Sở Tư pháp | Trước ngày 20/01/2024 | Danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023. | |
c) | Tổ chức hệ thống hóa văn bản QPPL và công bố kết quả hệ thống hóa. | - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Sở Tư pháp | Công bố kết quả hệ thống văn bản QPPL trước ngày 31/01/2024. | Kết quả hệ thống văn bản QPPL. | |
d) | Báo cáo kết quả thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản. | - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Sở Tư pháp | Trước ngày 31/01/2024 | Báo cáo | |
|
|
|
|
|
|
|
1. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản do ngân sách từng cấp bảo đảm. Mức chi cho công tác này được thực hiện theo Nghị quyết số 23/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
2. Trách nhiệm thực hiện
a) Các sở, ban, ngành tỉnh:
- Các sở, ban, ngành tỉnh chủ động tiến hành rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh có nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của đơn vị mình; phối hợp với Sở Tư pháp và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện tốt nội dung Kế hoạch này.
- Sở Tư pháp chủ động thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được giao chủ trì; cho ý kiến đối với kết quả rà soát của các sở, ban, ngành tỉnh; đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã thành phố thực hiện việc rà soát, hệ thống hóa; kiểm tra kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL do các sở, ban, ngành tỉnh thực hiện; tổng hợp kết quả rà soát, hệ thống hóa của các cơ quan, đơn vị trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí kịp thời và đầy đủ để đảm bảo thực hiện Kế hoạch đạt hiệu quả cao.
- Đề nghị Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh chỉ đạo Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh trong việc xử lý kết quả rà soát văn bản do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Chỉ đạo Phòng Tư pháp và các phòng chuyên môn khác thuộc UBND xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện công tác rà soát năm 2023, hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2019-2023 trên địa bàn;
- Bố trí kinh phí phục vụ công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL theo quy định hiện hành.
- Chỉ đạo Chủ tịch UBND cấp xã xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trên địa bàn xã.
Trong quá trình thực hiện, có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1 Báo cáo 205/BC-UBND năm 2018 về rà soát văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến Luật Tiếp cận thông tin do Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Kế hoạch 3045/KH-UBND năm 2022 về triển khai công tác pháp chế; công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2023 và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3 Kế hoạch 4434/KH-UBND năm 2022 triển khai công tác pháp chế; kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4 Kế hoạch 01/KH-UBND thực hiện công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2023
- 5 Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2023 về tăng cường thực hiện công tác xây dựng, ban hành, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang