Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 1023/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 19 tháng 10 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ CÁT, SỎI LÒNG SÔNG CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông;

Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;

Căn cứ Chỉ thị số 38/CT-TTg ngày 29 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 2796/STNMT-KS ngày 13 tháng 10 năm 2020 về việc ban hành Phương án bảo vệ cát, sỏi lòng sông chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án bảo vệ cát, sỏi lòng sông chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

(có Phương án kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Giao thông vận tải, Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan: Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Cục Quản lý thị trường tỉnh Kon Tum, Báo Kon Tum, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân sử dụng đất, mặt nước; các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản cát, sỏi; các tổ chức, cá nhân kinh doanh, tập kết cát, sỏi và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam;
- Các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: CVP, PVPNNTN;
- Lưu: VT, NNTN.HVT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Tuấn

 

PHƯƠNG ÁN

BẢO VỆ CÁT, SỎI LÒNG SÔNG CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

I. Sự cần thiết ban hành Phương án

Thời gian qua, công tác quản lý và hoạt động khai thác cát, sỏi trên địa bàn tỉnh đã có chuyển biến tích cực, nhiều khu vực tài nguyên cát, sỏi được quản lý chặt chẽ, khai thác có tổ chức và dần đi vào nề nếp, tạo việc làm cho Nhân dân địa phương, phục vụ nhu cầu vật liệu để xây dựng cơ sở hạ tầng của địa phương và đóng góp vào ngân sách của tỉnh. Tuy nhiên, công tác quản lý nhà nước về cát, sỏi và tình hình hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông, lòng suối (sau đây gọi chung là lòng sông) trên địa bàn tỉnh vẫn còn một số bất cập như: Công tác kiểm tra, xử lý của các cấp, các ngành đã được tăng cường nhưng hiệu quả chưa cao; vẫn còn tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác cát, sỏi chưa chấp hành nghiêm quy định của pháp luật về khoáng sản và các quy định của pháp luật khác có liên quan; tình trạng khai thác cát, sỏi trái phép vẫn còn diễn ra tại một số khu vực, nhất là ban đêm, ngày nghỉ, ngày lễ..., gây ảnh hưởng đến môi trường, sạt lở bờ bãi ven sông suối, thất thoát tài nguyên khoáng sản, thất thu thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường, gây mất trật tự an ninh khu vực.

Trước thực trạng hoạt động khai thác, tập kết cát, sỏi lòng sông và công tác quản lý nhà nước về cát, sỏi trên địa bàn tỉnh trong thời gian qua. Nhằm đảm bảo công tác quản lý, bảo vệ có hiệu quả cát, sỏi lòng sông chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Kon Tum, ngăn chặn, xử lý kịp thời các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép, bảo vệ môi trường, sinh thái, đảm bảo an ninh trật tự..., việc ban hành Phương án bảo vệ cát, sỏi lòng sông chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Kon Tum là hết sức cần thiết nhằm cụ thể hóa một số nội dung của Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông.

II. Thực trạng công tác quy hoạch và cấp phép cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Kon Tum

1. Về Quy hoạch khoáng sản

- Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Tổng số các điểm mỏ được quy hoạch 177 điểm mỏ, trong đó có 88 điểm mỏ cát tổng các kỳ quy hoạch với diện tích 2.799,7ha, tổng trữ lượng 27.643,8 ngàn m3; giai đoạn 2020, diện tích 592,2ha, trữ lượng 6.511 ngàn m3; Giai đoạn 2021-2030, diện tích 668,6, trữ lượng 7.507,3 ngàn m3; diện tích dự trữ 1538,9ha, trữ lượng 13.625,5 ngàn m3.

Quy hoạch được điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2016 và Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể: Điều chỉnh 32 điểm mỏ làm vật liệu xây dựng thông thường (điều chỉnh diện tích 04 điểm mỏ; điều chỉnh địa danh 27 điểm mỏ; điều chỉnh tọa độ 01 điểm mỏ); bổ sung quy hoạch 14 điểm mỏ làm vật liệu xây dựng thông thường (có 01 điểm mỏ đá quazit), trong đó có 07 điểm mỏ cát, sỏi.

2. Công tác cấp phép hoạt động khai thác khoáng sản cát, sỏi:

Tính từ năm 2011 đến tháng 7 năm 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh cấp 50 giấy phép, các Giấy phép khai thác cát, sỏi đã cấp, đang còn hiệu lực: 50 Giấy phép (Kon Tum: 15; Giáp ranh Kon Tum - Sa Thầy: 02; Sa Thầy: 03; Đăk Tô: 9; Giáp ranh Đăk Tô - Ngọc Hồi: 02; Giáp ranh Đăk Tô - Đăk Hà: 02; Đăk Hà: 2; Ngọc Hồi: 02; Giáp ranh Ngọc Hồi - Đăk Glei: 02; Đăk Glei: 02; Tu Mơ Rông: 02; Ia H'Drai: 01; Kon Rẫy: 06).

(Phụ lục kèm theo).

III. Công tác bảo vệ cát, sỏi lòng sông chưa khai thác trên địa bàn tỉnh tại thời điểm lập Phương án

Để tăng cường quản lý bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác nói chung trong đó có quản lý cát, sỏi lòng sông, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành: Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2018 về việc ban hành Quy chế quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Quyết định số 443/QĐ-CT ngày 22 tháng 8 năm 2013 về việc phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum, điều chỉnh tại Quyết định số 254/QĐ-CT ngày 22 tháng 5 năm 2014; Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2017 về việc ban hành Phương án bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Các đơn vị chức năng trên địa bàn tỉnh đã tổ chức triển khai thực hiện, hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh dần đi vào nề nếp; công tác kiểm tra hoạt động khai thác cát, sỏi trái phép tuy đã được tăng cường nhưng chưa được thường xuyên (nhất là cấp huyện, cấp xã), chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý. Thời gian gần đây, hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông trái phép có chiều hướng tái diễn tại một số địa phương, làm ảnh hưởng đến môi trường; gây mất an ninh trật tự, an toàn xã hội; làm thất thoát tài nguyên, mất đất sản xuất và thất thu ngân sách.

IV. Những hạn chế, nguyên nhân

1. Những hạn chế

- Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, nâng cao nhận thức pháp luật cho tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khoáng sản và Nhân dân đã được các cấp, các ngành quan tâm thực hiện, song chưa được thường xuyên, chưa sâu rộng tới mọi đối tượng liên quan, dẫn đến việc chấp hành quy định pháp luật về khoáng sản chưa tốt.

- Một số đơn vị chức năng chưa thực hiện tốt trong công tác phối hợp quản lý, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm liên quan đến hoạt động khai thác cát, sỏi trái phép; trách nhiệm quản lý bảo vệ tài nguyên khoáng sản cát, sỏi lòng sông ở cấp cơ sở có nơi còn buông lỏng. Tình trạng khai thác cát, sỏi trái phép vẫn còn diễn ra, chủ yếu tại các sông suối nhỏ, tại các vùng giáp ranh địa giới hành chính, tại các bãi bồi ven sông suối có trữ lượng cát, sỏi lớn dễ khai thác và vận chuyển.

- Công tác quản lý quy hoạch thực hiện còn bất cập, chưa thường xuyên rà soát để kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với nhu cầu thực tiễn của địa phương; các điểm trong quy hoạch thăm dò khai thác chưa được quản lý, bảo vệ.

2. Một số nguyên nhân

- Một số địa phương chưa nêu cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cấp huyện, cấp xã trong công tác quản lý tài nguyên cát, sỏi; chưa có sự vào cuộc tích cực của hệ thống chính trị trong công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực cát, sỏi, nhất là chính quyền cơ sở trong việc thực hiện các trách nhiệm về quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo quy định tại Quyết định số 568/QĐ- UBND ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Công tác kiểm tra của các cấp, các ngành trong hoạt động khai thác cát, sỏi trái phép đã được tăng cường nhưng biện pháp xử lý chưa đủ mạnh để chấm dứt tình trạng khai thác cát sỏi trái phép; công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành trong kiểm tra, xử lý chưa thực hiện tốt, còn tình trạng trông chờ, ỷ lại cấp trên.

- Lực lượng cán bộ cấp huyện, đặc biệt là cấp xã được giao nhiệm vụ tham mưu quản lý nhà nước về khoáng sản chưa đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ cả về số lượng và trình độ chuyên môn, do kiêm nhiệm nhiều lĩnh vực (đất đai, môi trường, khoáng sản); chưa phối hợp tốt với các đơn vị liên quan trong công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác. Nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật của nhiều tổ chức, cá nhân còn hạn chế, chưa tự giác thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

- Hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông, các đối tượng khai thác cát, sỏi trái phép thường hoạt động vào ban đêm, các ngày nghỉ, ngày lễ, tập trung chủ yếu tại các khu vực sông suối giáp ranh giữa hai tỉnh, hai huyện, hai xã nên gây khó khăn cho công tác kiểm tra, xử lý.

- Nhu cầu về vật liệu cát, sỏi cho xây dựng các cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh ngày càng tăng, tài nguyên cát, sỏi lòng sông ngày càng cạn kiệt.

- Một số đơn vị chức năng, chủ lòng hồ thủy điện, thủy lợi chưa phát huy vai trò trách nhiệm trong công tác bảo vệ khoáng sản cát, sỏi chưa khai thác.

V. Các khu vực sông, suối thường xảy ra khai thác cát, sỏi trái phép cần quan tâm bảo vệ

TT

Tên, sông suối

Địa điểm

1

Nước My

Xã Ngọk Linh, Mường Hoong, huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum.

2

Đăk Mek

Xã Mường Hoong, Đăk Choong, huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum

3

Đăk Công

Xã Xốp, Đăk Choong, huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum

4

Đăk Mỹ

Xã Đăk Choong, huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum

5

Đăk Psi

Xã Măng Ri, Tê Xăng, Văn Xuôi, Tu Mơ Rông, Ngọc Yêu, Đăk Hà, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum

Xã Đăk Pxi, Đăk Long, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum,

Xã Diên Bình, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum

6

Đăk Tơ Kan (tên khác Đăk Ta Kan)

Xã Đăk Rơ Ông, Đăk Tơ Kan, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum,

Xã Đăk Trăm, Ngọk Tụ, Kon Đào, thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum

7

Đăk A Kôi (Đăk Kôi)

Xã Đăk Pxi, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum

Xã Đăk Kôi, Đăk Tơ Lung, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum.

8

Đăk Nghé (tên khác Đăk Snghé)

Xã Măng Bút, Đăk Tăng, Măng Cành, thị trấn Măng Đen, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum.

Xã Đăk Kôi, Đăk Tơ Lung, thị trấn Đăk Rve, huyện Kon Rẫy

9

Đăk Bla

Thị trấn Đăk Rve, các xã Tân Lập, Đăk Ruồng, Đăk Tơ Lung, Đăk Ruồng, Đăk Tờ Re, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum.

Các xã: Đăk Blà, Đăk Rơ Wa, Chư Hreng, Vinh Quang, Ngọk Bay, Kroong, Đoàn Kết, Đăk Năng; các phường: Trường Chinh, Thắng Lợi, Lê Lợi, Thống nhất, Quyết Thắng, Quang Trung, Nguyễn Trãi, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

10

Pô Kô

Xã Đăk Man, Đăk Pét, Đăk Krong, Đăk Môn, thị trấn ĐăkGlei, tỉnh Kon Tum.

Xã Đăk Ang, Đăk Dục, Đăk Nông, Đăk Kan, thị trấn Plei Kần, xã Đăk Kan, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum.

Xã Đăk Rơ Nga, Ngọk Tụ, Tân Cảnh, Pô Kô, Diên Bình, thị trấn Đăk Tô

Xã Đăk Mar, Hà Mòn, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum.

Xã Hơ Moong, Sa Nghĩa, Sa Bình, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum.

Xã Kroong, thành phố Kon Tum.

11

Sê San

Xã Ia Chim, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum

Các xã: Sa Bình, Ya Ly, Ya Tăng, Mô Rai, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum

Xã Ia Tơi, huyện Ia HʹDrai, tỉnh Kon Tum

12

Sa Thầy (tên khác Đăk Hơ Drai)

Xã Rờ Kơi, Mô Rai, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum.

Các xã: Ia Dom, Ia Đal, Ia Tơi, huyện Ia HʹDrai, tỉnh Kon Tum

Ngoài ra, còn các suối nhỏ khác trên địa bàn tỉnh cần phải bảo vệ.

VI. Biện pháp tăng cường quản lý và khắc phục hạn chế

- Để tăng cường công tác quản lý và khắc phục hạn chế trong công tác quản lý cát, sỏi lòng sông đối với vùng giáp ranh (giữa hai tỉnh, hai huyện, hai xã) các đơn vị liên quan tổ chức xây dựng và thực hiện Quy chế phối hợp trao đổi thông tin, phát hiện và xử lý vi phạm hoạt động khai thác cát, sỏi trái phép trên phạm vi giáp ranh.

- Các sở, ngành, đơn vị chức năng liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc Quy chế số 818/QCPH-LN ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Liên ngành trong phối hợp trao đổi thông tin, phát hiện và xử lý vi phạm trong hoạt động khai thác cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

VII. Mục tiêu của Phương án

- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về hoạt động khoáng sản cát, sỏi lòng sông; kinh doanh, tập kết và vận chuyển cát, sỏi lòng sông chấp hành đúng quy định của pháp luật.

- Yêu cầu chung về quản lý bảo vệ lòng bờ, bãi sông và các công trình thủy điện, thủy lợi, đảm bảo giao thông thủy trong quá trình hoạt động khoáng sản cát, sỏi.

VIII. Trách nhiệm của các sở, ngành, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác bảo vệ khoáng sản cát, sỏi chưa khai thác trên địa bàn tỉnh

1. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Chủ trì xây dựng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Phương án bảo vệ cát, sỏi lòng sông chưa khai thác trên địa bàn, trong đó có việc quy định trách nhiệm và xử lý người đứng đầu các sở, ngành và chính quyền cấp huyện, cấp xã.

- Cung cấp các thông tin, tài liệu về khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, quy hoạch khoáng sản, khu vực cấp phép hoạt động cát, sỏi cho các đơn vị liên quan và các lực lượng chức năng để thực hiện công tác quản lý.

- Chủ trì kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về khai thác cát, sỏi trên sông, hồ; bảo vệ, phòng, chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông thuộc thẩm quyền trên địa bàn tỉnh; kết luận về tính chất, mức độ sai phạm, vi phạm (nếu có) làm cơ sở xem xét, xử lý trách nhiệm đối với tập thể, cá nhân có liên quan theo quy định.

- Chủ trì phối hợp các đơn vị giáp ranh có chung đường ranh giới hành chính tỉnh là các dòng sông trong việc quản lý, kiểm tra, xử lý vi phạm, cấp phép thăm dò, khai thác cát, sỏi lòng sông.

- Chủ trì, tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tại các địa bàn thường xảy ra hoạt động khoáng sản cát, sỏi trái phép hoặc có nguy cơ xảy ra khai thác khoáng sản trái phép. Lực lượng nòng cốt là Thanh tra chuyên ngành, các đơn vị trực thuộc có liên quan và lực lượng chức năng tại địa phương nơi có hoạt động khoáng sản trái phép. Các sở ngành chức năng và Công an tỉnh được huy động tham gia phối hợp để xử lý vụ việc có tính chất phức tạp.

- Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chính quyền địa phương tham mưu tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ, phòng chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông, hành lang bảo vệ nguồn nước đối với sông nội tỉnh; tổ chức điều tra, đánh giá quan trắc, giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, xói lở lòng, bờ, bãi sông trên các sông nội tỉnh.

- Thực hiện công tác quản lý, tham mưu cấp phép thăm dò, khai thác cát, sỏi lòng sông theo đúng quy định của Luật Khoáng sản, pháp luật có liên quan và quy định tại Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ.

- Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện của các cấp, các ngành được giao nhiệm vụ trong Phương án này, tổng hợp báo cáo kết quả công tác quản lý bảo vệ khoáng sản hàng tuần, tháng trên địa bàn về Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Định kỳ hằng năm (hoặc đột xuất khi có yêu cầu) tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan trung ương có liên quan về tình hình cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng cát, sỏi lòng sông tại địa phương.

2. Sở Xây dựng

- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy chuẩn kỹ thuật trong việc sử dụng cát, sỏi lòng sông làm vật liệu xây dựng; không cho phép sử dụng cát, sỏi lòng sông có đủ chất lượng làm cát, sỏi xây dựng dùng cho mục đích san lấp, cải tạo mặt bằng; xây dựng giải pháp khuyến khích tăng cường sử dụng vật liệu thay thế cát sỏi làm vật liệu san lấp.

- Hướng dẫn, kiểm tra và tổng hợp tình hình đầu tư khai thác, sử dụng cát, sỏi lòng sông; cân đối cung cầu sử dụng tài nguyên cát, sỏi trên địa bàn tỉnh; phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc xây dựng nội dung quản lý cát, sỏi lòng sông; tham gia ý kiến thuộc thẩm quyền về nội dung quản lý, thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trong quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra tình hình hoạt động khai thác cát, sỏi trái phép trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Công Thương

- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan xây dựng và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh: Phê duyệt quy hoạch hệ thống bến, bãi tập kết cát, sỏi lòng sông theo quy định tại điểm h Khoản 1 Điều 31 Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ; ban hành danh mục đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn, quy định tại điểm c, khoản 5, Điều 3, Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.

- Phối hợp với các đơn vị, địa phương thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với nội dung có liên quan trong việc xác định phạm vi, quy mô, ranh giới các khu vực thuộc phạm vi bảo vệ an toàn đập thủy điện.

- Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện liên quan trong việc kiểm tra, giám sát khối lượng cát, sỏi thu hồi (nếu có) trong quá trình duy tu, nạo vét các lòng hồ thủy điện; yêu cầu chủ đầu tư chỉ được phép khai thác phần trữ lượng do bồi lắng và phải gắn với yêu cầu nạo vét, phòng, chống bồi lắng lòng hồ; tham mưu quản lý, cấp phép đối với các hoạt động thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện.

- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra tình hình hoạt động khai thác cát, sỏi trái phép trên địa bàn tỉnh.

4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Phối hợp với các đơn vị, địa phương thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với nội dung có liên quan trong việc xác định phạm vi, quy mô, ranh giới các khu vực thuộc phạm vi bảo vệ an toàn các công trình thủy lợi, chính trị dòng sông thuộc trách nhiệm quản lý của ngành theo quy định tại Điều 14 và Điều 18 Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ.

- Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện liên quan trong việc kiểm tra, giám sát khối lượng cát, sỏi thu hồi (nếu có) trong quá trình duy tu, nạo vét các lòng hồ thủy lợi; yêu cầu chủ đầu tư chỉ được phép khai thác phần trữ lượng do bồi lắng và phải gắn với yêu cầu nạo vét, phòng, chống bồi lắng lòng hồ; tham mưu quản lý, cấp phép đối với các hoạt động thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định tại Điều 44 Luật Thủy lợi.

- Tham gia ý kiến chấp thuận bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về phòng chống thiên tai, thủy lợi và đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 15 Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ đối với hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản cát, sỏi lòng sông.

- Chủ trì, phối hợp các sở ngành chức năng và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tăng cường công tác quản lý đê kè, thủy lợi nhằm kịp thời phát hiện, xử lý các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm trong hoạt động khai thác, tập kết, kinh doanh cát, sỏi ảnh hưởng đến an toàn đê kè, hàng lang thoát lũ.

- Chỉ đạo Chi cục Thủy lợi thanh tra, kiểm tra các hoạt động khoáng sản cát, sỏi trong phạm vi bảo vệ của các công trình thủy lợi do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý kết cấu hạ tầng thủy lợi trên địa bàn tỉnh.

- Chỉ đạo Ban Quản lý - Khai thác các công trình thủy lợi tỉnh ngoài chức năng nhiệm vụ được giao trong lĩnh vực khai thác các công trình thủy lợi, phải kịp thời báo cáo chính quyền địa phương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và cơ quan chức năng về các hoạt động khoáng sản cát, sỏi trái phép trong phạm vi bảo vệ của các công trình thủy lợi do đơn vị đang khai thác để phối hợp xử lý theo quy định.

5. Sở Giao thông vận tải

- Thực hiện công tác quản lý nhà nước theo quy định đối với nội dung có liên quan về phương tiện vận chuyển cát, sỏi trên sông được quy định tại Điều 11 Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ.

- Chủ trì, phối hợp Phòng Cảnh sát giao thông (Công an tỉnh): Có biện pháp quản lý các phương tiện khai thác cát, sỏi trên sông theo quy định của pháp luật (về an toàn vận tải đường thủy nội địa; việc đăng ký, đăng kiểm phương tiện khai thác, vận chuyển cát, sỏi trên lòng sông; việc đăng ký số lượng, chủng loại, gắn biển hiệu các phương tiện khai thác cát...).

- Tham gia ý kiến chấp thuận bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về đường thủy nội địa và đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 15 Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ đối với hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản cát, sỏi lòng sông.

6. Cục Thuế tỉnh

Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm: Trong việc chấp hành chế độ hóa đơn, chứng từ kế toán; tình trạng hợp pháp hóa, hợp thức hóa chứng từ đầu vào đối với việc sử dụng cát, sỏi lòng sông tại các công trình, dự án để kê khai, quyết toán thuế.

- Phối hợp với các cơ quan có liên quan thanh tra, kiểm tra việc xác định sản lượng cát, sỏi lòng sông khai thác thực tế.

7. Sở Tài chính

Các cơ quan chức năng khi thanh tra, kiểm tra việc thực hiện khai thác khoáng sản cát, sỏi lòng sông phát hiện đơn vị, tổ chức, cá nhân có vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán thì lập hồ sơ chuyển Sở Tài chính phối hợp trong việc xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực kế toán theo quy định của pháp luật hiện hành.

8. Công an tỉnh

- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan tổ chức tuần tra, kiểm tra, xử lý vi phạm theo thẩm quyền đối với hoạt động khai thác cát, sỏi trái phép; vận chuyển và kinh doanh cát, sỏi không có nguồn gốc hợp pháp trên địa bàn.

- Chủ động trong công tác phòng ngừa, đấu tranh với tội phạm pháp luật về môi trường, đặc biệt đối với các hành vi khai thác, vận chuyển, mua bán cát, sỏi trái phép trên địa bàn tỉnh. Chỉ đạo Công an huyện, thành phố và các phòng nghiệp vụ có liên quan làm tốt công tác nắm tình hình, xử lý vi phạm trên lĩnh vực khai thác cát, sỏi trái phép không để điểm nóng về khoáng sản nổi lên làm ảnh hưởng, an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

9. Cục Quản lý thị trường tỉnh

Phối hợp Công an tỉnh và các đơn vị liên quan kiểm tra, xử lý hoạt động vận chuyển kinh doanh, buôn bán, tiêu thụ khoáng sản cát, sỏi không rõ nguồn gốc xuất xứ, không có hóa đơn, chứng từ hợp lệ; xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.

10. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

- Thực hiện tốt Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nhằm phòng ngừa, ngăn chặn có hiệu quả đối với các hành vi khai thác cát, sỏi trái phép.

- Chỉ đạo các Đồn Biên phòng trong khu vực biên giới, ngoài việc thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, có trách nhiệm phối hợp với các cấp, các ngành có liên quan tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương phát hiện xử lý, cung cấp thông tin kịp thời về hoạt động khoáng sản trái phép, đấu tranh ngăn chặn tình trạng khai thác khoáng sản trái phép xảy ra trong khu vực biên giới.

11. Báo Kon Tum, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh

- Thông tin, tuyên truyền các quy định của pháp luật về tài nguyên khoáng sản; Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.

- Đăng tải thông tin về công tác quản lý nhà nước đối với tài nguyên khoáng sản; hoạt khai thác khoáng sản trái phép và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin đã đăng tải theo quy định của pháp luật.

12. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Triển khai xây dựng, thực hiện Quy chế phối hợp trên địa bàn quản lý và với các địa phương khác nằm trong khu vực giáp ranh địa giới hành chính.

- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) thực hiện các biện pháp bảo vệ cát, sỏi lòng sông chưa khai thác.

- Ngăn chặn hoạt động khai thác cát, sỏi trái phép ngay sau khi phát hiện hoặc nhận được tin báo xảy ra hoạt động khai thác cát, sỏi trái phép trên địa bàn; xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật; trường hợp vượt quá thẩm quyền, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xử lý theo quy định của pháp luật.

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm toàn diện trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý cát, sỏi lòng sông trên địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật.

13. Ủy ban nhân dân cấp xã

- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản đến thôn, làng; vận động nhân dân địa phương không khai thác, tập kết, kinh doanh, vận chuyển cát, sỏi trái phép.

- Phát hiện và tố giác tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản, khai thác cát, sỏi trái phép; thực hiện quy chế phối hợp trên địa bàn và các xã thuộc các địa phương khác trong khu vực giáp ranh.

- Ngăn chặn hoạt động khai thác cát, sỏi trái phép ngay sau khi phát hiện; xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật; trường hợp vượt quá thẩm quyền, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên để xử lý theo quy định của pháp luật.

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm toàn diện trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về quản lý cát, sỏi lòng sông trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật.

14. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng đất, mặt nước

- Tổ chức, cá nhân được cấp có theo thẩm quyền giao đất, thuê đất, thuê mặt nước có trách nhiệm phối hợp chính quyền địa phương, các cơ quan chức năng để bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong diện tích đất đang sử dụng; nghiêm cấm không được tự ý khai thác khoáng sản, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 64 của Luật Khoáng sản.

- Khi phát hiện khai thác cát, sỏi trái phép trong phần diện tích đất, mặt nước được cấp có thẩm quyền giao quản lý phải kịp thời báo cáo ngay đến chính quyền địa phương, các cơ quan chức năng để ngăn chặn, xử lý theo quy định.

15. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp phép hoạt động cát, sỏi

- Phải cắm mốc các điểm khép góc khu vực khai thác cát, sỏi lòng sông; lắp đặt bảng thông báo tại bờ sông thuộc phạm vi khu vực khai thác để công khai thông tin Giấy phép khai thác, dự án khai thác cát, sỏi lòng sông với các nội dung: tọa độ, diện tích và sơ đồ phạm vi khu vực khai thác; thời gian khai thác; tên, phương tiện, thiết bị sử dụng để khai thác cát, sỏi.

- Thực hiện đầy đủ các nội dung yêu cầu tại Giấy phép khai thác khoáng sản được cấp và các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 9, Điều 15 Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ. Tuyệt đối không hoạt động khai thác khoáng sản ngoài khu vực cho phép, nếu vi phạm thì xử lý theo quy định của pháp luật.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để xảy ra tình trạng khai thác trái phép trong phạm vi được phép hoạt động khoáng sản. Khi phát hiện có hoạt động khai thác khoáng sản trái phép ở ngoài ranh giới khu vực được phép hoạt động khoáng sản phải báo báo ngay cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã để kịp thời xử lý.

16. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh, tập kết cát, sỏi

- Trường hợp bến, bãi chứa cát, sỏi nằm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi hoặc liên quan đến đê kè phải thực hiện lập hồ sơ cấp giấy phép theo quy định của pháp luật về thủy lợi, đê điều.

- Phải lắp đặt bảng thông báo để công khai thông tin của bến bãi tập kết cát, sỏi với các nội dung: địa chỉ cung cấp cát, sỏi được tập kết tại bến bãi; lắp đặt trạm cân, camera để giám sát khối lượng cát, sỏi mua - bán tại bến bãi, diện tích bến bãi theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 10 Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ.

IX. Xử lý trách nhiệm người đứng đầu của các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan

- Căn cứ quy định của Luật Khoáng sản, quy định pháp luật khác có liên quan và theo chức năng nhiệm vụ quản lý nhà nước của từng sở ngành, đơn vị chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, xử lý theo quy định của pháp luật và chịu trách trước Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác bảo vệ khoáng sản cát, sỏi chưa khai thác trên địa bàn tỉnh. Thủ trưởng các cơ quan, địa phương, đơn vị để xảy ra vi phạm kịp thời chỉ đạo, tiến hành xử lý theo thẩm quyền đối với tập thể, cá nhân để xảy ra sai phạm thuộc phạm vi quản lý (hoặc báo cáo đề xuất, kiến nghị xử lý theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức); đồng thời chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên về thực hiện nghĩa vụ của cán bộ, công chức là người đứng đầu theo quy định của pháp luật.

- Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý trách nhiệm người đứng đầu theo quy định của pháp luật về khoáng sản và pháp luật về công chức hiện hành... đối với người đứng đầu các sở ngành, địa phương, đơn vị không thực hiện tốt chức trách nhiệm vụ được giao, để xảy ra hoạt động khoáng sản trái phép diễn ra trong thời gian dài, mà không giải quyết dứt điểm.

X. Kế hoạch, các giải pháp tổ chức thực hiện

1. UBND cấp huyện, cấp xã

- Lập kế hoạch bảo vệ khoáng sản cát, sỏi lòng sông chưa khai thác hằng năm và tổ chức thực hiện kiểm tra, xử lý vi phạm về khai thác khoáng sản trái pháp luật trên địa bàn quản lý; báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên các trường hợp vượt thẩm quyền.

- Khi phát hiện hoạt động khoáng sản cát, sỏi trái pháp luật (đặt biệt là khai thác tại vùng giáp ranh giữa các địa phương), phải chủ động phối hợp, tổ chức, huy động lực lượng để giải tỏa, ngăn chặn; lập Biên bản hành vi vi phạm; xử lý theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật, trường hợp vượt thẩm quyền phải báo cáo cơ quan cấp trên để xử lý theo quy định.

- Đối với các trường hợp phức tạp, nằm ngoài tầm kiểm soát, đã tổ chức lực lượng và có các biện pháp xử lý nhưng vẫn không thể giải quyết, phải kịp thời báo cáo cơ quan cấp trên. Các trường hợp khẩn cấp có thể thông báo qua điện thoại, sau đó phải có văn bản báo cáo cụ thể.

- Thực hiện báo cáo định kỳ tình hình bảo vệ khoáng sản cát, sỏi chưa khai thác trên địa bàn theo quy định tại điểm d khoản 2, điểm c khoản 3 Điều 17 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ. Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) trước ngày 15 tháng 12 hằng năm.

2. Các cơ quan, đơn vị liên quan

Trong phạm vi chức năng quản lý, nhiệm vụ được giao chủ động tổ chức thực hiện; kịp thời phát hiện, cung cấp thông tin và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, Sở Tài nguyên và Môi trường bảo vệ các khu vực khoáng sản chưa được cấp phép khai thác theo quy định.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Chủ trì, phối hợp các sở ngành, địa phương kiểm tra, bảo vệ khoáng sản cát, sỏi chưa khai thác trên địa bàn toàn tỉnh theo Phương án đã được phê duyệt.

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổng kết, đánh giá công tác bảo vệ khoáng sản cát, sỏi chưa khai thác trên địa bàn tỉnh và báo cáo tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản hàng năm cho Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7, điểm c khoản 1 Điều 17 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ.

XI. Tổ chức thực hiện

1. Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Báo Kon Tum, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; tổ chức, cá nhân được cấp phép hoạt động khoáng sản; tổ chức, cá nhân kinh doanh, tập kết cát, sỏi thực hiện nghiêm túc Phương án bảo vệ cát, sỏi lòng sông chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện Phương án bảo vệ cát, sỏi lòng sông chưa khai thác trên địa bàn tỉnh.

Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, các sở, ngành, địa phương, đơn vị và cá nhân có liên quan báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC

DANH SÁCH CÁC MỎ CÁT, SỎI CẤP PHÉP KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM.
(Kèm theo Quyết định số:    /QĐ-UBND ngày   tháng   năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Số Giấy phép, ngày cấp

Tên đơn vị

Vị trí

Loại KS

Tọa độ VN 2000

Diện tích

Công suất (m3/năm)

Ghi chú

Điểm góc

X

Y

1

80/GP-UBND

Công ty TNHH Nguyên Hưng

Lòng sông ĐăkBla, đoạn phía tây TP Kon Tum

Cát XD

1

1.587.837

545.525

17,52

30.000

 

 

20/01/2012

 

 

2

1.589.726

546.964

 

 

 

 

 

 

 

3

1.589.419

547.345

 

 

 

 

 

 

 

4

1.589.239

547.569

 

 

 

 

 

 

 

5

1.589.180

547.663

 

 

 

 

 

 

 

6

1.588.825

548.246

 

 

 

2

101/GP-UBND

Công ty TNHH VL Xanh Bảo Sơn Kon Tum

Ranh giới hành chính xã Đăk Rơ Wa và xã ĐăkBlà, TP Kon Tum

Cát XD

1

1.586.400

559.824

2

28.662

 

 

6/3/2015

 

 

2

1.585.809

560.021

 

 

 

 

 

 

 

3

1.585.795

559.994

 

 

 

 

 

 

 

4

1.586.382

559.793

 

 

 

3

114/GP-UBND

HTX XD-TM-DV Chiến Thắng

Ranh giới hành chính xã Đăk Rơ Wa và xã ĐăkBlà, TP Kon Tum

Cát XD

1

1.588.885

556.944

1,225

19.477

 

 

10/3/2015

 

 

2

1.588.955

557.082

 

 

 

 

 

 

 

3

1.588.991

557.141

 

 

 

 

 

 

 

4

1.588.972

557.160

 

 

 

 

 

 

 

5

1.588.895

557.089

 

 

 

 

 

 

 

6

1.588.825

556.994

 

 

 

4

119/GP-UBND

Công ty TNHH MTV Xuân Tài

Ranh giới hành chính xã Đăk Rơ Wa và phường Thắng Lợi, TP Kon Tum

Cát XD

1

1.587.744

558.292

0,8473

10.015

 

 

16/3/2015

 

 

2

1.587.709

558.344

 

 

 

 

 

 

 

3

1.587.553

558.437

 

 

 

 

 

 

 

4

1.587.502

558.443

 

 

 

 

 

 

 

5

1.587.521

558.410

 

 

 

 

 

 

 

6

1.587.543

558.408

 

 

 

 

 

 

 

7

1.587.688

558.322

 

 

 

 

 

 

 

8

1.587.719

558.276

 

 

 

5

130/GP-UBND

DNTN Ngọc Trang

Thôn Kon Tu 1, xã ĐăkBlà và xã Đăk Rơ Wa, TP Kon Tum

Cát XD

1

1.588.991

557.141

1,1193

17.362

 

 

19/3/2015

 

 

2

1.589.030

557.171

 

 

 

 

 

 

 

3

1.589.009

557.194

 

 

 

 

 

 

 

4

1.588.972

557.160

 

 

 

 

 

 

 

5

1.589.367

557.367

 

 

 

 

 

 

 

6

1.589.456

557.529

 

 

 

 

 

 

 

7

1.589.493

557.673

 

 

 

 

 

 

 

8

1.589.463

557.674

 

 

 

 

 

 

 

9

1.589.428

557.540

 

 

 

 

 

 

 

10

1.589.342

557.383

 

 

 

6

129/GP-UBND

HTX XD-TM-DV Đạt Tài

Ranh giới hành chính xã Đăk Rơ Wa và xã ĐăkBlà, TP Kon Tum

Cát XD

1

1.588.881

558.839

0,9689

14.724

 

 

19/3/2015

 

 

2

1.588.633

559.068

 

 

 

 

 

 

 

3

1.588.618

559.051

 

 

 

 

 

 

 

4

1.588.787

558.885

 

 

 

 

 

 

 

5

1.588.847

558.812

 

 

 

7

135/GP-UBND

DNTN Trí Thành

Ranh giới hành chính xã Đăk Rơ Wa và xã ĐăkBlà, TP Kon Tum

Cát XD

1

1.586.943

559.692

1,0859

16.179

 

 

20/3/2015

 

 

2

1.586.506

559.812

 

 

 

 

 

 

 

3

1.586.417

559.830

 

 

 

 

 

 

 

4

1.586.413

559.811

 

 

 

 

 

 

 

5

1.586.500

559.793

 

 

 

 

 

 

 

6

1.586.938

559.673

 

 

 

8

146/GP-UBND

Công ty TNHH Thanh Sơn

Ranh giới hành chính xã Đăk Rơ Wa và xã ĐăkBlà, TP Kon Tum

Cát XD

1

1.589.027

558.470

0,8827

17.743

 

 

30/3/2015

 

 

2

1.588.997

558.542

 

 

 

 

 

 

 

3

1.588.971

558.527

 

 

 

 

 

 

 

4

1.588.999

558.459

 

 

 

 

 

 

 

5

1.588.941

558.618

 

 

 

 

 

 

 

6

1.588.911

558.660

 

 

 

 

 

 

 

7

1.588.860

558.822

 

 

 

 

 

 

 

8

1.588.835

558.802

 

 

 

 

 

 

 

9

1.588.884

558.647

 

 

 

 

 

 

 

10

1.588.916

558.602

 

 

 

9

186/GP-UBND

Công ty CP XDCT Sông Hồng

Ranh giới hành chính xã Đăk Rơ Wa và xã ĐăkBlà, TP Kon Tum

Cát XD

1

1.585.403

560.119

1,0

25.900

 

 

31/3/2015

 

 

2

1.585.292

560.155

 

 

 

 

 

 

 

3

1.585.160

560.271

 

 

 

 

 

 

 

4

1.585.132

560.253

 

 

 

 

 

 

 

5

1.585.276

560.129

 

 

 

 

 

 

 

6

1.585.387

560.081

 

 

 

10

763/GP-UBND

Công ty TNHH MTV Hùng Khang

Ranh giới hành chính xã Đăk Rơ Wa và phường Thắng Lợi, TP Kon Tum

Cát XD

1

1.587.778

557.510

0,8465

8.550

 

 

11/7/2016

 

 

2

1.587.785

557.560

 

 

 

 

 

 

 

3

1.587.770

557.668

 

 

 

 

 

 

 

4

1.587.786

557.787

 

 

 

 

 

 

 

5

1.587.756

557.791

 

 

 

 

 

 

 

6

1.587.740

557.668

 

 

 

 

 

 

 

7

1.587.755

557.560

 

 

 

 

 

 

 

8

1.587.748

557.510

 

 

 

11

872/GP-UBND

Công ty TNHH Thanh Tuấn

Ranh giới hành chính làng Kon Jơ Dri, xã Đăk Rơ Wa và làng Kon Jơ Drei, xã Đăk Blà, TP Kon Tum

Cát XD

1

1.587.259

559.573

0,92

15.640

 

 

11/8/2016

 

 

2

1.587.269

559.601

 

 

 

 

 

 

 

3

1.586.956

559.694

 

 

 

 

 

 

 

4

1.586.947

559.669

 

 

 

12

1157/GP-UBND

Công ty TNHH Tây Tiến

Thôn Kon Rơ Wang, phường Thắng Lợi, TP Kon Tum

Cát XD

1

1.587.767

557.327

0,84

6.470

 

 

4/10/2016

 

 

2

1.587.793

557.510

 

 

 

 

 

 

 

3

1.587.747

557.510

 

 

 

 

 

 

 

4

1.587.737

557.470

 

 

 

 

 

 

 

5

1.587.727

557.325

 

 

 

13

202/GP-UBND

DNTN Trần Tường Vũ

Thôn 1,xã Diên Bình, huyện Đăk Tô

Cát XD

1

1.616.492

541.020

4,1

21.500

 

 

8/3/2016

 

 

2

1.616.470

541.057

 

 

 

 

 

 

 

3

1.616.348

541.350

 

 

 

 

 

 

 

4

1.616.204

541.606

 

 

 

 

 

 

 

5

1.616.201

541.692

 

 

 

 

 

 

 

6

1.616.225

541.707

 

 

 

 

 

 

 

7

1.616.290

541.800

 

 

 

 

 

 

 

8

1.616.407

541.780

 

 

 

 

 

 

 

9

1.616.407

541.809

 

 

 

 

 

 

 

10

1.616.309

541.831

 

 

 

 

 

 

 

11

1.616.222

541.799

 

 

 

 

 

 

 

12

1.616.182

541.739

 

 

 

 

 

 

 

13

1.616.165

541.655

 

 

 

 

 

 

 

14

1.616.192

541.569

 

 

 

 

 

 

 

15

1.616.296

541.367

 

 

 

 

 

 

 

16

1.616.351

541.187

 

 

 

 

 

 

 

17

1.616.437

541.020

 

 

 

14

243/GP-UBND

Công ty TNHH Tài Nguyên môi trường Hoàng Long

Lòng sông Đăk Bla, xã Sa Bình, huyện Sa Thầy và xã Đăk Năng, thành phố Kon Tum

Cát XD

1

1.588.301

541.054

10

25.000

 

 

30/3/2017

 

 

2

1.588.301

541.120

 

 

 

 

 

 

 

3

1.587.608

541.073

 

 

 

 

 

 

 

4

1.587.608

540.992

 

 

 

 

 

 

 

5

1.587.440

540.890

 

 

 

 

 

 

 

6

1.587.440

540.940

 

 

 

 

 

 

 

7

1.586.445

540.606

 

 

 

 

 

 

 

8

1.586.453

540.555

 

 

 

15

703/GP-UBND

DNTN Đăk Tân Lập

Thôn 10, 11,12 xã Đăk Ruồng và thôn1 xã Tân Lập, huyện Kon Rẫy

Cát XD

1

1.599.580

573.753

1,7

5.000

 

 

24/7/2017

 

 

2

1.599.552

573.782

 

 

 

 

 

 

 

3

1.599.498

573.726

 

 

 

 

 

 

 

4

1.599.533

573.690

 

 

 

 

 

 

 

5

1.599.383

573.747

 

 

 

 

 

 

 

6

1.599.286

573.845

 

 

 

 

 

 

 

7

1.599.222

573.774

 

 

 

 

 

 

 

8

1.599.323

573.671

 

 

 

16

708/GP-UBND

Công ty TNHH MTV T&D Kon Tum

Lòng sông Đăk Bla, xã Sa Bình, huyện Sa Thầy và xã Ia Chim, thành phố Kon Tum

Cát XD

1

1.585.278

539.716

5

10.000

 

 

26/7/2017

 

 

2

1.585.249

539.753

 

 

 

 

 

 

 

3

1.584.572

539.002

 

 

 

 

 

 

 

4

1.584.572

538.940

 

 

 

17

891/GP-UBND

Công ty Cp Trường Nhật

Làng Lung, xã Ya Xiêr, huyện Sa Thầy (Vị trí 1)

Cát XD

1

1.589.521

532.009

0,4358

4.384

 

 

11/9/2017

 

 

2

1.589.501

532.023

 

 

 

 

 

 

 

3

1.589.489

532.007

 

 

 

 

 

 

 

4

1.589.406

531.953

 

 

 

 

 

 

 

5

1.589.443

531.913

 

 

 

18

890/GP-UBND

Công ty Cp Trường Nhật

Làng Lung, xã Ya Xiêr, huyện Sa Thầy (Vị trí 2)

Cát XD

1

1.589.712

532.206

0,5661

3.473

 

 

11/9/2017

 

 

2

1.589.675

532.251

 

 

 

 

 

 

 

3

1.589.639

532.224

 

 

 

 

 

 

 

4

1.589.615

532.191

 

 

 

 

 

 

 

5

1.589.625

532.176

 

 

 

 

 

 

 

6

1.589.634

532.177

 

 

 

 

 

 

 

7

1.589.656

532.132

 

 

 

19

906/GP-UBND

Công ty TNHH Tuấn Dũng

Làng Kon HNông xã Đăk Tờ Kan, huyện Tu Mơ Rông

Cát XD

1

1.636.001

539.508

3,7

3.500

 

 

12/9/2017

 

 

2

1.635.971

539.570

 

 

 

 

 

 

 

3

1.635.912

539.503

 

 

 

 

 

 

 

4

1.635.771

539.457

 

 

 

 

 

 

 

5

1.635.584

539.459

 

 

 

 

 

 

 

6

1.635.535

539.388

 

 

 

 

 

 

 

7

1.635.590

539.318

 

 

 

 

 

 

 

8

1.635.650

539.331

 

 

 

 

 

 

 

9

1.635.596

539.386

 

 

 

 

 

 

 

10

1.635.622

539.416

 

 

 

 

 

 

 

11

1.635.786

539.383

 

 

 

 

 

 

 

12

1.635.607

539.130

 

 

 

 

 

 

 

13

1.635.533

539.130

 

 

 

 

 

 

 

14

1.635.518

539.122

 

 

 

 

 

 

 

15

1.635.472

539.070

 

 

 

 

 

 

 

16

1.635.548

539.036

 

 

 

20

966/GP-UBND

DNTN Toàn Tiến Đăk Tô

Thôn Đăk Rao Lớn, thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô

Cát XD

1

1.619.623

536.159

4

3.173

 

 

25/9/2017

 

 

2

1.619.477

536.158

 

 

 

 

 

 

 

3

1.619.301

536.288

 

 

 

 

 

 

 

4

1.619.077

536.256

 

 

 

 

 

 

 

5

1.619.082

536.212

 

 

 

 

 

 

 

6

1.619.275

536.228

 

 

 

 

 

 

 

7

1.619.472

536.077

 

 

 

 

 

 

 

8

1.619.623

536.068

 

 

 

21

1036/GP-UBND

HKD Nguyễn Đình Thất

Đoạn qua thôn Đăk Rô Gia, xã Đăk Trăm, huyện Đăk tô

Cát XD

1

1.632.928

537.767

0,91

2.666

 

 

9/10/2017

 

 

2

1.632.961

537.857

 

 

 

 

 

 

 

3

1.633.058

537.819

 

 

 

 

 

 

 

4

1.633.032

537.746

 

 

 

22

1037/GP-UBND

HKD Trương Quảng

Sông Pô Kô, thôn 4,xã Tân Cảnh, huyện Đăk Tô

Cát XD

1

1.621.385

528.104

0,99

2.699

 

 

9/10/2017

 

 

2

1.621.386

528.011

 

 

 

 

 

 

 

3

1.621.280

528.010

 

 

 

 

 

 

 

4

1.621.278

528.103

 

 

 

23

1229/GP-UBND

Công ty TNHH Huỳnh Ngọc

Thôn 6, xã Kon Đào, huyện Đăk Tô

Cát XD

1

1.625.654

535.207

0,332

2.490

 

 

16/11/2017

 

 

2

1.625.650

535.224

 

 

 

 

 

 

 

3

1.625.620

535.273

 

 

 

 

 

 

 

4

1.625.591

535.296

 

 

 

 

 

 

 

5

1.625.569

535.306

 

 

 

 

 

 

 

6

1.625.554

535.310

 

 

 

 

 

 

 

7

1.625.549

335.296

 

 

 

 

 

 

 

8

1.625.583

535.272

 

 

 

 

 

 

 

9

1.625.605

535.240

 

 

 

 

 

 

 

10

1.625.617

535.207

 

 

 

24

1313/GP-UBND

Công ty TNHH Trí Dũng Kon Tum

Ranh giới hành chính xã Đăk Rơ Wa và xã ĐăkBlà, TP Kon Tum

Cát XD

1

1.587.622

559.479

1,0942

16.960

 

 

7/12/2017

 

 

2

1.587.567

559.490

 

 

 

 

 

 

 

3

1.587.279

559.598

 

 

 

 

 

 

 

4

1.587.269

559.570

 

 

 

 

 

 

 

5

1.587.557

559.462

 

 

 

 

 

 

 

6

1.587.616

559.450

 

 

 

25

1431/GP-UBND

HTX Tân Tiến

Xã Đăk Rơ Wa và xã Đăk Blà thành phố Kon Tum

Cát XD

1

1.589.487

557.674

1,0871

14.132

 

 

28/12/2017

 

 

2

1.589.487

557.787

 

 

 

 

 

 

 

3

1.589.459

558.000

 

 

 

 

 

 

 

4

1.589.463

558.074

 

 

 

 

 

 

 

5

1.589.246

558.223

 

 

 

 

 

 

 

6

1.589.235

558.209

 

 

 

 

 

 

 

7

1.589.421

558.063

 

 

 

 

 

 

 

8

1.589.443

557.997

 

 

 

 

 

 

 

9

1.589.470

557.786

 

 

 

 

 

 

 

10

1.589.470

557.674

 

 

 

26

07/GP-UBND

Công ty TNHH Đồng Tâm

Ranh giới giữa thôn Đăk Văn 2, xã Văn Xuôi và thôn Đăk Chum 2, xã Tu Mơ Rông, huyện Tu Mơ Rông

Cát, sỏi XD

1

1.648.627

551.681

6

5.063

 

 

2/1/2018

 

 

2

1.648.665

551.689

 

 

 

 

 

 

 

3

1.647.757

551.887

 

 

 

 

 

 

 

4

1.647.783

551.846

 

 

 

27

65/GP-UBND

DNTN Nhật Mạnh

Thôn 5, xã Diên Bình, huyện Đăk Tô

Cát XD

1

1.617.747

542.689

4

7.744

 

 

16/1/2018

 

 

2

1.617.679

542.721

 

 

 

 

 

 

 

3

1.617.370

542.744

 

 

 

 

 

 

 

4

1.617.230

542.683

 

 

 

 

 

 

 

5

1.617.252

542.621

 

 

 

 

 

 

 

6

1.617.383

542.658

 

 

 

 

 

 

 

7

1.617.607

542.655

 

 

 

 

 

 

 

8

1.617.744

542.616

 

 

 

28

171/GP-UBND

Công ty TNHH Hoàng Long Hưng

Sông Đăk Pxi, thôn 5, xã Diên Bình, huyện Đăk Tô và thôn 5, xã Đăk Long, huyện Đăk Hà

Cát XD

1

1.616.836

542.565

0,84

4.918

 

 

9/2/2018

 

 

2

1.616.912

542.587

 

 

 

 

 

 

 

3

1.616.936

542.488

 

 

 

 

 

 

 

4

1.616.861

542.460

 

 

 

29

425/GP-UBND

Công ty TNHH MTV Thạch Anh Sa

Thôn Đăk Wất, xã Đăk Kroong, huyện Đăk Glei

Cát XD

1

1.656.499

524.283

1,5

7.000

 

 

24/4/2018

 

 

2

1.656.518

524.241

 

 

 

 

 

 

 

3

1.656.761

524.212

 

 

 

 

 

 

 

4

1.656.783

524.269

 

 

 

30

576/GP-UBND

Công ty TNHH Duyên Hải

Thôn 1, xã Tân Lập và thôn 13 xã Đăk Ruồng, huyện Kon Rẫy

Cát XD

1

1.600.725

573.293

2

10.328

 

 

10/6/2020

 

 

2

1.600.706

573.313

 

 

 

 

 

 

 

3

1.600.323

572.981

 

 

 

 

 

 

 

4

1.600.208

572.835

 

 

 

 

 

 

 

5

1.600.234

572.816

 

 

 

 

 

 

 

6

1.600.349

572.965

 

 

 

31

623/GP-UBND

Công ty TNHH MTV Tư vấn và xây dựng Tường Tâm

Thôn 3, xã Tân Lập và thôn 8 , xã Đăk Tơ Lung, huyện Kon Rẫy

Cát XD

1

1.602.577

573.619

1,9

4.050

 

 

02/7/2020

 

 

2

1.602.556

573.587

 

 

 

 

 

 

 

3

1.602.631

573.584

 

 

 

 

 

 

 

4

1.602.631

573.580

 

 

 

 

 

 

 

5

1.602.574

573.558

 

 

 

 

 

 

 

6

1.602.551

573.558

 

 

 

 

 

 

 

7

1.602.373

573.465

 

 

 

 

 

 

 

8

1.602.366

573.467

 

 

 

 

 

 

 

9

1.602.306

573.465

 

 

 

 

 

 

 

10

1.602.113

573.478

 

 

 

 

 

 

 

11

1.602.117

573.513

 

 

 

 

 

 

 

12

1.602.363

573.499

 

 

 

 

 

 

 

13

1.602.507

573.571

 

 

 

 

 

 

 

14

1.602.551

573.633

 

 

 

32

821/GP-UBND

Công ty TNHH MTV Thành Phú Ngọc Hồi

Thôn Chả Nội 2, xã Đăk Nông ;thôn Đăk Rơmea, xã Đăk Ang, huyện Ngọc Hồi và thôn Đăk Kon, xã Đăk Rơ Nga, huyện Đăk Tô

Cát XD

1

1.633.249

521.366

1,5505

2.517

 

 

07/8/2018

 

 

2

1.633.244

521.394

 

 

 

 

 

 

 

3

1.632.964

521.301

 

 

 

 

 

 

 

4

1.632.922

521.226

 

 

 

 

 

 

 

5

1.632.897

521.154

 

 

 

 

 

 

 

6

1.632.845

521.064

 

 

 

 

 

 

 

7

1.632.874

521.054

 

 

 

 

 

 

 

8

1.632.928

521.157

 

 

 

 

 

 

 

9

1.632.951

521.226

 

 

 

 

 

 

 

10

1.632.985

521.276

 

 

 

 

 

 

 

11

1.631.632

521.353

0,4341

 

 

 

 

 

 

12

1.631.619

521.367

 

 

 

 

 

 

 

13

1.631.531

521.301

 

 

 

 

 

 

 

14

1.631.487

521.313

 

 

 

 

 

 

 

15

1.631.476

521.288

 

 

 

 

 

 

 

16

1.631.519

521.273

 

 

 

 

 

 

 

17

1.628.726

522.016

 

 

 

33

837/GP-UBND

Công ty TNHH MTV Thành Phú Ngọc Hồi

Thôn Nông Nhầy II, xã Đăk Nông và thôn 6,thị trấn Plei Kần, huyện Ngọc Hồi và thôn Đăk Kon, xã Đăk Rơ Nga, huyện Đăk Tô

Cát XD

1

1.629.957

521.774

0,7874

2.621

 

 

14/8/2018

 

 

2

1.629.936

521.794

 

 

 

 

 

 

 

3

1.629.905

521.756

 

 

 

 

 

 

 

4

1.629.900

521.733

 

 

 

 

 

 

 

5

1.629.882

521.725

 

 

 

 

 

 

 

6

1.629.854

521.687

 

 

 

 

 

 

 

7

1.629.798

521.608

 

 

 

 

 

 

 

8

1.629.757

521.562

 

 

 

 

 

 

 

9

1.629.767

521.536

 

 

 

 

 

 

 

10

1.629.799

521.566

 

 

 

 

 

 

 

11

1.629.792

521.575

 

 

 

 

 

 

 

12

1.629.814

521.609

 

 

 

 

 

 

 

13

1.629.828

521.599

 

 

 

 

 

 

 

14

1.629.875

521.663

 

 

 

 

 

 

 

15

1.629.909

521.709

 

 

 

 

 

 

 

16

1.629.922

521.750

 

 

 

 

 

 

 

17

1.629.941

521.750

 

 

 

 

 

 

 

18

1.628.926

521.922

1,2744

 

 

 

 

 

 

19

1.628.943

521.929

 

 

 

 

 

 

 

20

1.628.922

521.990

 

 

 

 

 

 

 

21

1.628.905

522.008

 

 

 

 

 

 

 

22

1.628.822

522.045

 

 

 

 

 

 

 

23

1.628.767

522.033

 

 

 

 

 

 

 

24

1.628.726

522.016

 

 

 

 

 

 

 

25

1.628.688

522.017

 

 

 

 

 

 

 

26

1.628.623

522.032

 

 

 

 

 

 

 

27

1.628.591

522.048

 

 

 

 

 

 

 

28

1.628.567

522.014

 

 

 

 

 

 

 

29

1.628.667

521.978

 

 

 

 

 

 

 

30

1.628.696

521.993

 

 

 

 

 

 

 

31

1.628.729

521.995

 

 

 

 

 

 

 

32

1.628.787

522.008

 

 

 

 

 

 

 

33

1.628.838

522.005

 

 

 

 

 

 

 

34

1.628.880

521.970

 

 

 

 

 

 

 

35

1.628.899

521.984

 

 

 

 

 

 

 

36

1.628.913

521.975

 

 

 

 

 

 

 

37

1.628.909

521.951

 

 

 

34

994/GP-UBND

Công ty TNHH Minh Hưởng Kon Tum

Thôn 9, xã Ia Tơi, huyện Ia H'Drai

Cát XD

1

1.556.776

512.582

0,98

14.700

 

 

18/9/2018

 

 

2

1.556.769

512.607

 

 

 

 

 

 

 

3

1.556.430

512.524

 

 

 

 

 

 

 

4

1.556.438

512.495

 

 

 

35

1222/GP-UBND

Công ty TNHH Hưng Long

Thôn Đăk Gô, xã Đăk Kroong, huyện Đăk Glei

Cát XD

1

1.654.453

524.146

6

6.700

 

 

02/11/2018

 

 

2

1.654.456

524.211

 

 

 

 

 

 

 

3

1.654.279

524.178

 

 

 

 

 

 

 

4

1.654.127

524.330

 

 

 

 

 

 

 

5

1.653.968

524.284

 

 

 

 

 

 

 

6

1.653.873

524.224

 

 

 

 

 

 

 

7

1.653.638

524.233

 

 

 

 

 

 

 

8

1.653.490

524.153

 

 

 

 

 

 

 

9

1.653.490

524.108

 

 

 

 

 

 

 

10

1.653.712

524.191

 

 

 

 

 

 

 

11

1.653.850

524.142

 

 

 

 

 

 

 

12

1.654.119

524.281

 

 

 

 

 

 

 

13

1.654.258

524.125

 

 

 

36

1245/GP-UBND

Công ty TNHH MTV Lĩnh Vũ Ngọc Hồi

Thôn Kà Nhảy, xã Đăk Nông và tiểu khu 154, xã Đăk Ang, huyện Ngọc Hồi

Cát, sỏi XD

1

1.635.825

521.551

1,367

3.038

 

 

8/11/2018

 

 

2

1.635.854

521.573

 

 

 

 

 

 

 

3

1.635.790

521.605

 

 

 

 

 

 

 

4

1.635.725

521.582

 

 

 

 

 

 

 

5

1.635.610

521.242

 

 

 

 

 

 

 

6

1.635.640

521.235

 

 

 

 

 

 

 

7

1.635.663

521.303

 

 

 

 

 

 

 

8

1.635.662

521.331

 

 

 

 

 

 

 

9

1.635.703

521.422

 

 

 

 

 

 

 

10

1.635.747

521.552

 

 

 

37

1354/GP-UBND

Công ty CP Tân Hưng

Thôn Kon Rơ Lang, xã Đăk Blà và thôn Kon Jơ Ri, xã Đăk Rơ Wa, thành phố Kon Tum

Cát XD

1

1.589.241

558.255

1,25

15.000

 

 

03/12/2018

 

 

2

1.589.206

558.225

 

 

 

 

 

 

 

3

1.589.012

558.420

 

 

 

 

 

 

 

4

1.589.053

558.445

 

 

 

38

221/GP-UBND

HKD Thạch Thị Sa

Vị trí 2, thôn 6, xã Kon Đào, huyện Đăk Tô

Cát XD

1

1.625.467

535.206

0,2972

2.229

 

 

08/3/2019

 

 

2

1.625.450

535.208

 

 

 

 

 

 

 

3

1.625.432

535.137

 

 

 

 

 

 

 

4

1.625.422

535.117

 

 

 

 

 

 

 

5

1.625.423

535.096

 

 

 

 

 

 

 

6

1.625.427

535.061

 

 

 

 

 

 

 

7

1.625.444

535.057

 

 

 

 

 

 

 

8

1.625.445

535.100

 

 

 

 

 

 

 

9

1.625.457

535.162

 

 

 

 

 

 

 

10

1.625.462

535.172

 

 

 

39

222/GP-UBND

HKD Nguyễn Văn Bảy

Vị trí 1, thôn 6, xã Kon Đào, huyện Đăk Tô

Cát XD

1

1.625.549

535.296

0,3109

2.425

 

 

08/3/2019

 

 

2

1.625.554

535.310

 

 

 

 

 

 

 

3

1.625.535

535.324

 

 

 

 

 

 

 

4

1.625.513

535.322

 

 

 

 

 

 

 

5

1.625.477

535.297

 

 

 

 

 

 

 

6

1.625.452

535.238

 

 

 

 

 

 

 

7

1.625.450

535.208

 

 

 

 

 

 

 

8

1.625.467

535.206

 

 

 

 

 

 

 

9

1.625.474

535.228

 

 

 

 

 

 

 

10

1.625.473

535.245

 

 

 

 

 

 

 

11

1.625.482

535.277

 

 

 

 

 

 

 

12

1.625.494

535.288

 

 

 

 

 

 

 

13

1.625.510

535.298

 

 

 

 

 

 

 

14

1.625.532

535.302

 

 

 

 

 

 

 

15

1.625.545

535.299

 

 

 

40

444/GP-UBND

Công ty TNHH MTV Long Thịnh Lộc

Thôn Broong Mỹ, xã Đăk Môn, huyện Đăk Glei và thôn Đăk Giá, xã Đăk Ang, huyện Ngọc Hồi

Cát XD

I.1

1.646.555

522.499

0,47

4.115

 

 

08/5/2019

 

 

I.2

1.646.546

522.518

 

 

 

 

 

 

 

I.3

1.646.367

522.444

 

 

 

 

 

 

 

I.4

1.646.378

522.419

 

 

 

41

566/GP-UBND

Công ty TNHH Hoàng Long Hưng

Thôn Đăk Tông, xã Ngọc Tụ, huyện Đăk Tô

Cát, sỏi XD

1

1.627.190

529.847

0,3191

2.323

 

 

03/6/2019

2

1.627.160

529.890

 

 

 

 

 

 

 

3

1.627.098

529.946

 

 

 

 

 

 

 

4

1.627.050

529.954

 

 

 

 

 

 

 

5

1.627.081

529.923

 

 

 

 

 

 

 

6

1.627.145

529.881

 

 

 

 

 

 

 

7

1.627.179

529.841

 

 

 

42

1290/GP-UBND

Công ty TNHH Việt Trung - GiaLai

Tại ranh giới xã Ia Ly, xã Ya Xiêr và thị trấn Sa Thầy, huyện Sa Thầy

Cát, sỏi XD

I.1

1.589.991

532.734

0,7924

5.019

 

 

11/11/2019

I.2

1.589.978

532.773

 

 

 

 

 

 

 

I.3

1.589.918

532.741

 

 

 

 

 

 

 

I.4

1.589.875

532.801

 

 

 

 

 

 

 

I.5

1.589.846

532.779

 

 

 

 

 

 

 

I.6

1.589.886

532.724

 

 

 

 

 

 

 

I.7

1.589.908

532.654

 

 

 

 

 

 

 

I.8

1.589.937

532.660

 

 

 

 

 

 

 

I.9

1.589.927

532.701

 

 

 

43

797/GP-UBND

HKD Phạm Văn Bừng

Thôn Tê Pheo, xã Đăk Trăm, huyện Đăk Tô

Cát XD

I.1

1.633.401

538.491

0,4271

2.000

 

 

02/8/2019

 

 

I.2

1.633.425

538.468

 

 

 

 

 

 

 

I.3

1.633.408

538.435

 

 

 

 

 

 

 

I.4

1.633.396

538.376

 

 

 

 

 

 

 

I.5

1.633.374

538.348

 

 

 

 

 

 

 

I.6

1.633.351

538.370

 

 

 

44

1013/GP-UBND

HKD Trần Đình Trọng

Thôn Brông Mỹ, xã Đăk Môn, huyện Đăk Glei và thôn Đăk Giá, xã Đăk Ang, huyện Ngọc Hồi

Cát, sỏi XD

1

1.647.352

522.667

0,95

2.100

 

 

20/9/2019

2

1.647.319

522.698

 

 

 

 

 

 

 

3

1.647.247

522.619

 

 

 

 

 

 

 

4

1.647.269

522.607

 

 

 

 

 

 

 

5

1.647.333

522.643

 

 

 

 

 

 

 

6

1.647.117

522.576

 

 

 

 

 

 

 

7

1.647.117

522.592

 

 

 

 

 

 

 

8

1.646.973

522.577

 

 

 

 

 

 

 

9

1.646.955

522.583

 

 

 

 

 

 

 

10

1.646.936

522.540

 

 

 

 

 

 

 

11

1.646.968

522.533

 

 

 

45

1414/GP-UBND

HTX Vạn Thành

Thôn Chả Nội 2, xã Đăk Nông và thôn Đăk Rơ Me, huyện Ngọc Hồi

Cát, sỏi XD

I.1

1.632.246

521.539

0,96

3.000

 

 

12/12/2019

I.2

1.632.232

521.607

 

 

 

 

 

 

 

I.3

1.632.211

521.614

 

 

 

 

 

 

 

I.4

1.632.108

521.593

 

 

 

 

 

 

 

I.5

1.632.122

521.526

 

 

 

 

 

 

 

I.6

1.632.165

521.523

 

 

 

46

93/GP-UBND

Công ty TNHH MTV Thiện Chí Kon Tum

thôn 7, xã Đăk Pxi, huyện Đăk Hà

Cát sỏi XD

1

1.624.785

549.575

1,52

3.000

 

 

22/1/2020

2

1.624.785

549.620

 

 

 

 

 

 

 

3

1.624.600

549.615

 

 

 

 

 

 

 

4

1.624.430

549.580

 

 

 

 

 

 

 

5

1.624.430

549.544

 

 

 

 

 

 

 

6

1.624.600

549.570

 

 

 

47

309/GP-

Công ty TNHH

Vị trí 3 - thôn 7, xã Đăk Pxi,

Cát sỏi

1

1.625.315

549.685

1,5561

3.075

 

 

UBND

Huy Hoàng

huyện Đăk Hà

XD

 

 

 

 

 

 

 

03/4/2020

2

1.625.315

549.728

 

 

 

 

 

 

 

3

1.625.277

549.723

 

 

 

 

 

 

 

4

1.624.985

549.635

 

 

 

 

 

 

 

5

1.624.985

549.590

 

 

 

48

349/GP-UBND

Công ty CP XLĐ Đức Bảo Kon Tum

Thôn 3 và thôn 5, TT Đăk Rve, huyện kon Rẫy

Cát sỏi XD

A

1.604.473

581.937

0,45449

4.135

 

 

13/4/2020

B

1.604.427

581.869

 

 

 

 

 

 

 

C

1.604.398

581.888

 

 

 

 

 

 

 

D

1.604.439

581.961

 

 

 

 

 

 

 

E

1.604.429

581.968

 

 

 

 

 

 

 

F

1.604.401

581.921

 

 

 

 

 

 

 

G

1.604.397

581.925

 

 

 

 

 

 

 

H

1.604.423

581.971

 

 

 

 

 

 

 

I

1.604.394

581.992

 

 

 

 

 

 

 

J

1.604.346

581.923

 

 

 

 

 

 

 

K

1.604.337

581.929

 

 

 

 

 

 

 

L

1.604.386

581.997

 

 

 

49

153/GP-UBND

Công ty TNHH ĐTXD Khai thác KS Thái Sơn

Thôn 1, thôn 2, xã Tân Lập và thôn 10, thôn 11, xã Đăk Ruồng, huyện Kon Rẫy

Cát sỏi XD

1

1.598.655

574.166

5,0

18.061

 

 

21/02/2020

2

1.598.683

574.205

 

 

 

 

 

 

 

3

1.598.500

574.367

 

 

 

 

 

 

 

4

1.598.230

574.540

 

 

 

 

 

 

 

5

1.598.136

574.512

 

 

 

 

 

 

 

6

1.597.737

574.143

 

 

 

 

 

 

 

7

1.597.760

574.114

 

 

 

 

 

 

 

8

1.598.158

574.475

 

 

 

 

 

 

 

9

1.598.230

574.485

 

 

 

 

 

 

 

10

1.598.500

574.315

 

 

 

50

701/GP-UBND

Công ty Cổ phần Sinh Lợi Kon Tum

Thôn 12 và thôn 14 xã Đăk Ruồng, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum

1

1.597.105

571.039

1,824

4.050

 

27/7/2020

2

3

4

5

1.597.054

1.596.952

1.596.918

1.596.992

571.071

570.948

570.882

570.837