ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1024/2006/QĐ-UBND | Việt Trì, ngày 22 tháng 11 năm 2006 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 17/2005/TT-BXD ngày 01/11/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp lập và quản lý giá dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Quyết định số 17/2001/QĐ-BXD ngày 08/7/2001; Quyết định số 39/2002/QĐ-BXD ngày 30/12/2002; Quyết định số 37/2005/QĐ-BXD ngày 02/11/2005 và Quyết định số 38/2005/QĐ-BXD ngày 02/11/2005 của Bộ Xây dựng về ban hành định mức dự toán chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Banh hành kèm theo Quyết định này đơn giá dịch vụ công ích đô thị, để áp dụng cho các đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Đơn giá này chỉ được áp dụng trong các trường hợp sau:
- Được áp dụng trong trường hợp Nhà nước đặt hàng hoặc là cơ sở để tổ chức đấu thầu dịch vụ công ích.
- Là căn cứ để các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này xây dựng dự toán, định mức chi tiêu nội bộ.
Đơn giá này không áp dụng trong việc phân bổ và giao dự toán hằng năm đối với ngân sách các cấp.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện đơn giá và trình UBND tỉnh giải quyết những biến động trong quá trình thực hiện.
Giao Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và Chủ tịch UBND các thị trấn căn cứ dự toán ngân sách của cấp mình, xây dựng mức giá để thực hiện phương thức đấu thầu, đặt hàng làm công tác dịch vụ công ích đô thị, đồng thời kiểm tra, kiểm soát đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1062/2002/QĐ-UB ngày 5/4/2002 của UBND tỉnh Phú Thọ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan: Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
Đơn giá là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật được biểu hiện bằng tiền và bao gồm các chi phí: Chi phí trực tiếp, chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức phù hợp với nội dung công việc, điều kiện và yêu cầu kỹ thuật, để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị.
- Danh mục đơn giá được xây dựng từ yêu cầu của các đô thị.
- Đơn giá bao gồm các nhóm công việc:
Công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác
Công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị
Công tác sản xuất và duy trì cây xanh đô thị
Công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng
Công tác quản lý, duy tu đường đô thị
Công tác dịch vụ tang lễ, quản lý nghĩa trang, thu phí vệ sinh, bảo vệ cây xanh công viên và đội quy tắc thanh tra đô thị.
- Từng đơn giá đã bao gồm các chi phí:
1. Chi phí trực tiếp gồm:
- Chi phí nhân công, chi phí xe máy thiết bị và chi phí vật tư, dụng cụ phục vụ lao động.
1.1 Chi phí nhân công:
Là toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp thực hiện cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị theo quy trình kỹ thuật.
- Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu là 350.000 đồng/tháng theo Nghị định số : 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung.
- Cấp bậc tiền lương công nhân tính theo bảng lương AI ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
- Bậc thợ bình quân tính theo các định mức dự toán, phù hợp với từng công việc cụ thể.
- Ngày công lao động tính trong tháng là 26 ngày.
- Phụ cấp độc hại tính 20% trên mức lương tối thiểu, áp dụng cho công tác: Thu gom, vận chuyển xử lý rác và công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị theo Thông tư số: 04/2005/TT-BLĐTBXH ngày 5/1/2005 của Bộ Lao động Thương binh Xã hội.
1.2 Chi phí sử dụng xe máy thiết bị:
- Là số ca sử dụng xe máy thiết bị trực tiếp cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị.
- Giá một ca xe máy thiết bị, xây dựng theo Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng.
- Trong giá ca xe máy thiết bị đã tính đủ: Nhiên liệu, năng lượng, lương công nhân điều khiển, chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa và chi phí khác theo quy định.
1.3 Chi phí vật tư, dụng cụ phục vụ lao động:
- Là chi phí cần thiết như: Dụng cụ phục vụ người lao động, hạt giống, giống cây, phân bón thuốc bảo vệ thực vật, thuốc xử lý chất thải…vv để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị.
- Thành phần và mức hao phí vật tư, dụng cụ phục vụ người lao động được tính theo các định mức dự toán.
2. Chi phí quản lý chung:
- Là chi phí cho bộ máy quản lý, bộ phận phụ trợ, chi phí phục vụ quản lý chung…vv
- Chi phí quản lý chung được tính theo tỷ lệ (%) trên chi phí nhân công hoặc chi phí máy thiết bị, tính theo loại công tác dịch vụ đô thị và loại đô thị theo Thông tư số 17/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng.
3. Lợi nhuận định mức:
- Tính 4% trên chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung cho tất cả các loại công tác dịch vụ công ích đô thị (trừ công tác: quản lý, duy tu đường đô thị và công tác dịch vụ tang lễ, quản lý nghĩa trang, bảo vệ cây xanh, công viên, thanh tra đô thị, thu phí vệ sinh), theo Thông tư số: 17/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng.
- Phần I: Thuyết minh và quy định áp dụng
- Phần II: Đơn giá cho các đô thị
- Đơn giá cho từng công tác dịch vụ công ích đô thị đã tính đủ các thành phần chi phí theo quy định như: Chi phí trực tiếp, chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức (đơn giá tổng hợp).
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về quy định cấp bậc tiền lương công nhân công trình đô thị.
- Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của Chính phủ về quy định mức lương tối thiểu chung.
- Thông tư số 17/2005/TT-BXD ngày 1/11/2005 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp lập và quản lý giá dự toán dịch vụ công ích đô thị.
- Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy thiết bị.
- Thông tư số 04/2005/TT-LĐTBXH ngày 5/1/2005 của Bộ Lao động Thương binh Xã hội về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm.
-Quyết định số 17/2001/QĐ-BXD ngày 08/7/2001 của Bộ Xây dựng về ban hành mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý rác.
- Quyết định số 39/2002/QĐ-BXD ngày 30/12/2002 của Bộ Xây dựng về ban hành định mức dự toán sản xuất và duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
- Quyết định số 37/2005/QĐ-BXD ngày 02/11/2005 của Bộ Xây dựng về ban hành định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
- Quyết định số 38/2005/QĐ-BXD ngày 02/11/2005 của Bộ Xây dựng về ban hành định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng.
- Công tác quản lý, duy tu đường đô thị và công tác: Quản lý nghĩa trang, phục vụ tang lễ, đội quy tắc đô thị, đội thu phí vệ sinh, đội bảo vệ cây xanh đô thị, bảo vệ công viên, tạm áp dụng theo mức giá dịch vụ đã hình thành và tương đối ổn định tại thành phố Việt Trì và thị xã Phú Thọ (hiện tại chưa có định mức của Nhà nước để áp dụng).
- Giá vật tư, nhiên liệu, năng lượng, dụng cụ phục vụ lao động lấy theo mặt bằng giá quý I/2006 tại tỉnh Phú Thọ.
- Đơn giá được lập và áp dụng cho từng loại đô thị cụ thể:
Thành phố Việt Trì: Đô thị loại II
Thị xã Phú Thọ: Đô thị loại IV
Các thị trấn: Đô thị loại V
- Đơn giá dịch vụ công ích đô thị là cơ sở để chính quyền các đô thị, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thương thảo, xem xét, quyết định giá dịch vụ công ích đô thị và lựa chọn các tổ chức, cá nhân để ký kết hợp đồng kinh tế thực hiện dịch vụ công ích đô thị theo phương thức đấu thầu, đặt hàng.
- Khi áp dụng đơn giá cần xem xét: Thành phần công việc và yêu cầu thực hiện các quy phạm về vận hành, kiểm tra, bảo trì, thời gian sử dụng phụ kiện, thiết bị và hiện trạng hệ thống đường giao thông đô thị, hệ thống thoát nước.
- Khi thanh toán các khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị hoàn thành phải căn cứ vào hồ sơ nghiệm thu khối lượng, chất lượng thực hiện cả các bên liên quan (bên giao thầu và bên nhận thầu).
- Quá trình áp dụng nếu phát sinh những công tác chưa có trong đơn giá hoặc đã có nhưng chưa phù hợp với thực tế thì địa phương, đơn vị và cá nhân thực hiện căn cứ vào yêu cầu công việc và điều kiện cụ thể để lập đơn giá áp dụng tạm thời, đồng thời phải trình các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để áp dụng chính thức.
- Việc điều chỉnh hoặc thay thế đơn giá được tiến hành khi có sự thay đổi về giá cả vật tư, vật liệu, tiền lương và các chế độ chính sách khác có liên quan do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
- Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết hoặc Sở Xây dựng trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
BẢNG ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ CHO CÁC ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số: 1024/2006/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2006 của UBND tỉnh Phú Thọ)
STT | Mã hiệu | DANH MỤC ĐƠN GIÁ | ĐVT | ĐƠN GIÁ | ||
Đô thị loại II | Đô thị loại IV | Đô thị loại V | ||||
1 | MT1.01.00 | A- CÔNG TÁC THU GOM VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ RÁC Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày (từ 6h – 18h) cho các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh đường phố ban ngày | đ/km | 134.051 | 119.995 | 113.650 |
2 | MT1.02.00 | Công tác quét, gom rác hè, đường phố bằng thủ công thời gian làm việc từ 18h – 22h và kết thúc vào trước 6h sáng hôm sau | đ/1000m2 | 10.598 | 9.954 | 9.352 |
3 | MT1.04.00 | Công tác duy trì vệ sinh dải phân cách, áp dụng ở nơi có yêu cầu duy trì vệ sinh dải phân cách trên đường phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm) | đ/km | 87.840 | 79.295 | 74.921 |
4 | MT1.05.00 | Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch | đ/km | 81.856 | 73.695 | 69.615 |
5 | MT1.06.00 | Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm, áp dụng cho các ngõ xóm có chiều rộng ≥1,5m | đ/km | 133.031 | 119.430 | 112.629 |
6 | MT1.07.00 | Công tác xúc rác từ các bể chứa và xúc rác đổ đống lên xe ô tô bằng thủ công | đ/tấn | 52.340 | 47.318 | 44.809 |
7 | MT1.08.00 | Công tác thu dọn phế thải xây dựng, đất và các phế thải khác (xà bần) bằng thủ công lên xe ô tô | đ/tấn | 31.024 | 28.201 | 26.789 |
8 | MT2.05.00 | Công tác thu gom rác cặn, xà bần (phế thải xây dựng…vv) bằng xe ô tô tải, chuyển về nơi xử lý theo các cự ly sau: |
|
|
|
|
1-8 |
| Cự ly thu gom, vận chuyển trong phạm vi 8km | đ/tấn | 76.074 | 76.074 | 76.074 |
2-8 |
| Cự ly thu gom, vận chuyển trong phạm vi 10km | đ/tấn | 89.302 | 89.302 | 89.302 |
3-8 |
| Cự ly thu gom, vận chuyển trong phạm vi 15km | đ/tấn | 98.388 | 98.388 | 98.388 |
4-8 |
| Cự ly thu gom, vận chuyển trong phạm vi 17km | đ/tấn | 104.635 | 104.635 | 104.635 |
9 | MT2.09.00 | Công tác thu gom rác sinh hoạt bằng xe ép chuyển thẳng đến nơi xử lý theo các cự ly sau: |
|
|
|
|
1-9 |
| Cự ly thu gom, vận chuyển trong phạm vi 8km | đ/tấn | 96.996 | 96.996 | 96.996 |
2-9 |
| Cự ly thu gom, vận chuyển trong phạm vi 10km | đ/tấn | 101.718 | 101.718 | 101.718 |
3-9 |
| Cự ly thu gom, vận chuyển trong phạm vi 14km | đ/tấn | 105.259 | 105.259 | 105.259 |
4-9 |
| Cự ly thu gom, vận chuyển trong phạm vi 18km | đ/tấn | 108.800 | 108.800 | 108.800 |
5-9 |
| Cự ly thu gom, vận chuyển trong phạm vi 20km | đ/tấn | 111.161 | 111.161 | 111.161 |
6-9 |
| Cự ly thu gom, vận chuyển trong phạm vi 24km | đ/tấn | 121.786 | 121.786 | 121.786 |
7-9 |
| Cự ly thu gom, vận chuyển trong phạm vi 26km | đ/tấn | 127.688 | 127.688 | 127.688 |
8-9 |
| Cự ly thu gom, vận chuyển trong phạm vi 28km | đ/tấn | 132.409 | 132.409 | 132.409 |
9-9 |
| Cự ly thu gom, vận chuyển trong phạm vi 32km | đ/tấn | 139.119 | 139.119 | 139.119 |
10-9 |
| Cự ly thu gom, vận chuyển trong phạm vi 35km | đ/tấn | 144.215 | 144.215 | 144.215 |
11-9 |
| Cự ly thu gom, vận chuyển trong phạm vi 40km | đ/tấn | 153.658 | 153.658 | 153.658 |
10 | MT3.01.00 | Công tác chôn lấp rác với kỹ thuật đơn giản và công suất bãi nhỏ hơn 200 tấn/ngày | đ/tấn | 49.755 | 49.755 | 49.755 |
11 | MT3.04.00 | Công tác xử lý rác tại bãi chôn lấp hợp vệ sinh với công suất bãi từ 500 tấn/ngày – 1.500 tấn/ngày | đ/tấn | 32.691 | 32.691 | 32.691 |
12 | MT5.01.00 | Công tác tưới nước rửa đường | đ/m3 | 11.116 | 11.116 | 11.116 |
13 | MT6.03.00 | Công tác thu dọn phân xí máy (dọn bể tự hoại) | đ/m3 | 37.708 | 37.708 | 37.708 |
14 | TN1.01.1 | B – CÔNG TÁC DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ Công tác nạo vét bùn hố ga, chuyển bùn đi nơi khác cự ly bình quân 1.000m | đ/m3 | 258.780 | 258.780 | 258.780 |
15 | TN1.01.2 | Công tác nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công chuyển bùn đi nơi khác cự ly bình quân 1.000m | đ/m3 | 380.559 | 380.559 | 380.559 |
16 | TN1.01.3 | Công tác nạo vét bùn cống hộp nổi, chuyển bùn đi nơi khác cự ly bình quân 1.000m | đ/m3 | 322.715 | 322.715 | 322.715 |
17 | TN1.02.1b | Nạo vét bùn mương bằng thủ công, chuyển bùn đi nơi khác cự ly bình quân 150m | đ/m3 | 249.646 | 249.646 | 249.646 |
18 | ĐM2190 | Duy trì rãnh thoát nước trên đường phố | đ/km | 71.619 | 71.619 | 71.619 |
19 | TN3.01 | Vận chuyển bùn hố ga, cống, mương rãnh sau nạo vét bằng ô tô tự đổ theo cự ly sau: |
|
|
|
|
1-19 |
| Vận chuyển bùn đổ đi trong phạm vi 8km | đ/m3 | 53.312 | 53.312 | 53.312 |
2-19 |
| Vận chuyển bùn đổ đi trong phạm vi 10km | đ/m3 | 54.367 | 54.367 | 54.367 |
3-19 |
| Vận chuyển bùn đổ đi trong phạm vi 12km | đ/m3 | 55.421 | 55.421 | 55.421 |
4-19 |
| Vận chuyển bùn đổ đi trong phạm vi 18km | đ/m3 | 58.586 | 58.586 | 58.586 |
5-19 |
| Vận chuyển bùn đổ đi trong phạm vi 20km | đ/m3 | 59.641 | 59.641 | 59.641 |
20 | TN4.01 | Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống | đ/km | 1.074.525 | 1.074.525 | 1.074.525 |
21 | CX1.01.00 | C-CÔNG TÁC SẢN XUẤT VÀ DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ Sản xuất cây xanh bằng phương pháp gieo trong bể (thời gian từ khi gieo đến khi ra ngôi) | đ/cây | 707 | 707 | 707 |
22 | CX1.02.03 | Sản xuất cây xanh sau khi ra ngôi nhóm cây loại 3 (thời gian sau khi ra ngôi đến khi cây có chiều cao từ 1,6m – 2,0m, đường kính gốc từ 2cm trở lên) | đ/cây | 56.843 | 56.843 | 56.843 |
23 | CX2.01.01 | Trồng cây xanh với các loại bầu: 0,7m, 0,6m và 0,4m (đảm bảo cây sau khi trồng phát triển xanh tốt bình thường không nghiêng ngả, cây nhóm 3 sau khi đã ra ngôi, chiều cao đạt từ 1,6m – 2m, đường kính gốc từ 2cm trở lên) | đ/cây | 101.369 | 101.369 | 101.369 |
24 | CX2.01.02 | Vận chuyển cây trồng bằng xe cơ giới, áp dụng cho các loại bầu: 0,7m, 0,6m và 0,4m; cự ly vận chuyển phạm vi 5km. | đ/cây | 10.832 | 10.832 | 10.832 |
25 | CX3.02.01 | Phát thảm cỏ bằng máy | đ/m2/lần | 99 | 99 | 99 |
26 | CX3.02.02 | Phát thảm cỏ bằng thủ công | đ/m2/lần | 316 | 316 | 316 |
27 | CX3.00 | Xắn lề cỏ, xén hàng rào, đường viền cây cảnh | đ/m2/lần | 209 | 209 | 209 |
28 | CX3.15.02 | Tưới cây xanh, cây cảnh, cây bóng mát bằng thủ công | đ/cây/lần | 55 | 55 | 55 |
29 | CX3.15.03 | Tưới cây xanh, cây cảnh, cây bóng mát bằng xe cơ giới | đ/cây/lần | 186 | 186 | 186 |
30 | CX3.18 | Duy trì cây cảnh tạo hình, cắt, tỉa, bón phân 12 lần trong 1 năm (cây các loại) | đ/cây/năm | 35.027 | 35.027 | 35.027 |
31 | CX3.04.00 | Làm cỏ tạp (nhổ sạch các loại cỏ khác lẫn trong đám cỏ thuần chủng, thảm cây lá màu, thảm cây cảnh, đảm bảo duy trì có lẫn không quá 5% cỏ tạp) | đ/m2/lần | 209 | 209 | 209 |
32 |
| Rẫy cỏ, vun gốc cây xanh, cây bóng mát | đ/cây/lần | 1.265 | 1.265 | 1.265 |
33 | CX3.36 | Quét vôi vào gốc cây, cao 1m tính từ mặt đất gốc cây cho các loại đường kính gốc | đ/cây/lần | 3.109 | 3.109 | 3.109 |
34 | CX3.01.06 | Tưới nước thảm cỏ, thảm cây cảnh bằng xe bồn | đ/m2/lần | 198 | 198 | 198 |
35 | CX3.01.05 | Tưới nước thảm cỏ, thảm cây cảnh bằng thủ công | đ/m2/lần | 54 | 54 | 54 |
36 | CX3.14 | Trồng dặm cây hàng rào, đường viền, thảm cây cảnh | đ/m2 | 6.940 | 6.940 | 6.940 |
37 | CX3.10 | Phun thuốc trừ sâu cây cảnh, thảm cỏ, thảm cây cảnh | đ/m2/lần | 124 | 124 | 124 |
38 | CX3.34.1 | Giải tỏa cây ngã, đổ vì giông bão trên đường giao thông cây loại 1 | đ/cây | 209.085 | 209.085 | 209.085 |
39 | CX3.34.2 | Giải tỏa cây ngã, đổ vì giông bão trên đường giao thông cây loại 2 | đ/cây | 649.022 | 649.022 | 649.022 |
40 | CX4.09.0 | Vệ sinh ghế đá ở công viên, vườn hoa | đ/cái/lần | 475 | 475 | 475 |
41 | CX4.13.1 | Duy trì tượng công viên (lau, cọ rửa) | đ/tượng/lần | 14.318 | 14.318 | 14.318 |
42 | CX4.13.2 | Duy trì tiểu cảnh (lau, cọ rửa) | đ/m2/lần | 189 | 189 | 189 |
a | CS.6.01 | D-DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG GỒM CÁC CÔNG VIỆC: Duy trì trạm đèn thành phần công việc gồm: - Hàng ngày đóng, ngắt kiểm tra lưới đèn - Vệ sinh bảo dưỡng thiết bị điện, kiểm tra máy, kiểm tra tín hiệu trực máy - Kiểm tra lưới đèn, ghi chép kết quả đèn sáng, đèn tối -Xử lý sự cố nhỏ: Tra chì, đấu tiếp xúc, báo công tơ điện, mất nguồn - Đọc chỉ số đồng hồ công tơ điện - Kiến nghị sửa chữa thay thế |
|
|
|
|
43 | CS.6.01.1 | Duy trì trạm một chế độ bằng thủ công | đ/trạm/ngày | 27.095 | 27.095 | 27.095 |
44 | CS.6.01.2 | Duy trì trạm một chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ | đ/trạm/ngày | 24.151 | 24.151 | 24.151 |
45 | CS.6.01.3 | Duy trì trạm một chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển UTU | đ/trạm/ngày | 25.918 | 25.918 | 25.918 |
46 | CS.6.01.4 | Duy trì trạm hai chế độ bằng thủ công | đ/trạm/ngày | 31.808 | 31.808 | 31.808 |
47 | CS.6.01.5 | Duy trì trạm hai chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ | đ/trạm/ngày | 26.507 | 26.507 | 26.507 |
49 | CS.6.01.6 | Duy trì trạm hai chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển UTU | đ/trạm/ngày | 28.274 | 28.274 | 28.274 |
b | CS.6.02 | Duy trì chất lượng lưới đèn gồm các công việc: - Kiểm tra định kỳ hệ thống cáp điều khiển tự động và tủ nhận lệnh - Kiểm tra bóng cao áp bị tối bao gồm: Xác định điện áp lưới, xác định thông số bóng tối, vị trí - Kiểm tra thông số của trạm: Đo điện áp, đo điện đầu và cuối nguồn, dòng điện các pha - Kiểm tra tủ điện: Kiểm tra thiết bị tủ, đóng nguồn, đo các thông số - Kiểm tra thông số sáng của lưới đèn bao gồm: Chuẩn bị các thiết bị đo, đo các thông số chiếu sáng mặt đường xử lý số liệu thống kê, lập biên bản báo cáo |
|
|
|
|
50 | CS.6.02.1 | Kiểm tra định kỳ hệ thống cáp điều khiển tự động và tủ nhận lệnh | đ/lần | 629.324 | 629.324 | 629.324 |
51 | CS.6.02.2 | Kiểm tra bóng cao áp bị tối | đ/bóng | 17.617 | 17.617 | 17.617 |
52 | CS.6.02.3 | Kiểm tra thông số điện của trạm | đ/trạm/lần | 35.034 | 35.034 | 35.034 |
53 | CS.6.02.4 | Kiểm tra tủ điện | đ/tủ/lần | 176.714 | 176.714 | 176.714 |
54 | CS.6.02.5 | Kiểm tra thông số sáng của lưới đèn | đ/km/lần | 629.324 | 629.324 | 629.324 |
55 | CS.6.02.6 | Kiểm tra thiết bị nhận lệnh điều khiển của tủ | đ/tủ/lần | 117.809 | 117.809 | 117.809 |
c | CS.5.01.0 | Thay thế lưới điện chiếu sáng công cộng |
|
|
|
|
56 | CS.5.01.1 | Thay bóng đèn sợi tóc bằng thủ công, công suất bóng đèn từ 75W – 100W | đ/bóng | 13.671 | 13.671 | 13.671 |
57 | CS.5.01.2a | Thay bóng đèn cao áp bằng cơ giới, chiều cao cột >10m | đ/bóng | 298.203 | 298.203 | 298.203 |
58 | CS.5.01.2b | Thay bóng đèn cao áp bằng thủ công, chiều cao cột <10m | đ/bóng | 294.414 | 294.414 | 294.414 |
59 | CS.5.02.1 | Thay chóa đèn (lốp đèn) đèn pha, phao đèn cao áp bằng cơ giới, chiều cao cột > 10m | đ/lốp | 738.693 | 738.693 | 738.693 |
60 | CS.5.02.1 | Thay chóa đèn (lốp đèn) đèn pha, phao đèn cao áp bằng thủ công, chiều cao cột < 10m | đ/lốp | 718.409 | 718.409 | 718.409 |
61 | CS.5.03.2 | Thay chấn lưu bằng thủ công, chiều cao cột <10m | đ/bộ | 226.148 | 226.148 | 226.148 |
62 | CS.5.03.3 | Thay chấn lưu bằng cơ giới, chiều cao cột >10m | đ/bộ | 259.121 | 259.121 | 259.121 |
63 | CS.5.03.5 | Thay chấn lưu, bộ mồi và bóng đồng bộ bằng cơ giới, chiều cao cột >10m | đ/bộ | 737.349 | 737.349 | 737.349 |
64 | CS.5.03.6 | Thay chấn lưu, bộ mồi và bóng đồng bộ bằng thủ công, chiều cao cột >10m | đ/bộ | 666.671 | 666.671 | 666.671 |
65 | CS.5.04.4 | Thay bộ xà đơn dài 1,2m không sứ, không dây bằng cơ giới, chiều cao cột <10m | đ/bộ | 350.145 | 350.145 | 350.145 |
66 | CS.5.04.5 | Thay bộ xà đơn dài 1,2m không sứ, không dây bằng thủ công, chiều cao cột <10m | đ/bộ | 369.876 | 369.876 | 369.876 |
67 | CS.5.04.6 | Thay bộ xà dài 0,6m, 0,4m và 0,3m không sứ, không dây bằng cơ giới, chiều dài cột >10m | đ/bộ | 233.313 | 233.313 | 233.313 |
68 | CS.5.04.7 | Thay bộ xà dài 0,6m, 0,4m và 0,3m không sứ, không dây bằng thủ công, chiều dài cột <10m | đ/bộ | 225.134 | 225.134 | 225.134 |
69 | CS.5.05.1 | Thay cần đèn cao áp hình chữ L bằng cơ giới, chiều dài cột >10m | đ/bộ | 509.159 | 509.159 | 509.159 |
70 | CS.5.05.02 | Thay cần đèn cao áp hình chữ L bằng thủ công, chiều cao cột < 10m | đ/bộ | 538.072 | 538.072 | 538.072 |
71 | CS.5.11.1 | Sơn cột đèn sắt, chiều cao cột từ 8m – 9,5m | đ/cột | 577.368 | 577.368 | 577.368 |
72 | CS.5.12.2 | Sơn chụp đèn, sơn cần đèn | đ/cột | 322.586 | 322.586 | 322.586 |
73 | CS.5.11.4 | Sơn cột đèn chùm bằng thủ công | đ/cột | 423.607 | 423.607 | 423.607 |
74 | CS.5.11.5 | Sơn cột đèn một cầu, đèn chùa, đền vương niệm bằng thủ công | đ/cột | 304.180 | 304.180 | 304.180 |
75 | CS.5.13.1 | Duy trì chóa đèn cao áp, kính đèn cao áp | đ/cột | 60.552 | 60.552 | 60.552 |
76 | CS.5.10.1 | Thay cột đèn (cột bê tông li tông hoặc chữ H) chiều cao cột từ 8,5m – 10m | đ/cột | 3370742 | 3370742 | 3370742 |
|
| E-QUẢN LÝ, DUY TRÌ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ Thành phần công việc gồm: Vét rãnh dọc, bạt lề đường, đắp phụ lề đường, hót và vận chuyển đất cát xô, đào dọc rãnh, rãnh ngang để thoát nước cục bộ, thông thoát nước khi trời mưa, vá ổ gà đường cấp phối, đường đất (dày bình quân 10cm), vá ổ gà đường nhựa (dày bình quân 10cm), phát quang bụi rậm cổ cây, rẫy cỏ, quản lý sửa chữa thay thế biển báo cọc tiêu, kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, tẩy gợn sóng mặt đường đất… |
|
|
|
|
77 | ĐM nội bộ | Quản lý, duy tu mặt đường bê tông, bê tông nhựa | đ/km/năm | 4.650.000 | 4.650.000 | 4.650.000 |
78 | ĐM nội bộ | Quản lý, duy tu mặt đường cấp phối, đường đất | đ/km/năm | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
79 |
| F-CÁC PHẦN VIỆC ÁP DỤNG THEO MỨC CHI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC GỒM: - Bộ phận quản lý nghĩa trang, phục vụ tang lễ - Đội quy tắc đô thị, đội thu phí vệ sinh - Đội bảo vệ cây xanh công cộng, công viên Các bộ phận này được hưởng 70% mức chi quản lý Nhà nước, tính trên biên chế hiện có, cấp bậc lương đang hưởng. |
|
|
|
|
- 1 Quyết định 30/2009/QĐ-UBND ban hành Đơn giá dịch vụ công ích đô thị đối với công tác thu gom vận chuyển và xử lý rác; duy trì, phát triển cây xanh đô thị và duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2 Quyết định 93/2008/QĐ-UBND ban hành Đơn giá dịch vụ công ích đô thị đối với công tác thu gom vận chuyển và xử lý rác; sản xuất, duy trì cây xanh đô thị và duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng áp dụng trên địa bàn thành phố Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3 Quyết định 1424/QĐ-UBND năm 2007 ban hành Đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 4 Quyết định 37/2005/QĐ-BXD về việc ban hành "Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5 Quyết định 38/2005/QĐ-BXD về “Định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng” do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6 Thông tư 17/2005/TT-BXD hướng dẫn phương pháp lập và quản lý giá dự toán dịch vụ công ích đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7 Nghị định 118/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung
- 8 Thông tư 06/2005/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công do Bộ Xây dựng ban hành
- 9 Thông tư 04/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ phụ cấp phụ cấp độc hại, nguy hiểm trong các công ty nhà nước theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 10 Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Quyết định 39/2002/QĐ-BXD ban hành Tập Định mức dự toán môi trường đô thị (Phần: Công tác sản xuất và duy trì cây xanh đô thị) do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13 Quyết định 17/2001/QĐ-BXD về tập Định mức dự toán chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 1 Quyết định 30/2009/QĐ-UBND ban hành Đơn giá dịch vụ công ích đô thị đối với công tác thu gom vận chuyển và xử lý rác; duy trì, phát triển cây xanh đô thị và duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2 Quyết định 93/2008/QĐ-UBND ban hành Đơn giá dịch vụ công ích đô thị đối với công tác thu gom vận chuyển và xử lý rác; sản xuất, duy trì cây xanh đô thị và duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng áp dụng trên địa bàn thành phố Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3 Quyết định 1424/QĐ-UBND năm 2007 ban hành Đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành