
- 1 Luật Lý lịch tư pháp 2009
- 2 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 4 Nghị định 108/2016/NĐ-CP quy định chi tiết điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
- 5 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7 Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024
- 8 Nghị định 116/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy
- 9 Kết luận 121-KL/TW năm 2025 về tổng kết Nghị quyết 18-NQ/TW Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10 Nghị quyết 190/2025/QH15 quy định về xử lý vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước do Quốc hội ban hành
BỘ CÔNG AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1025/QĐ-BCA | Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE; CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP; ĐẢM BẢO AN TOÀN THÔNG TIN, AN NINH MẠNG; TỔ CHỨC CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Kết luận số 121-KL/TW ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tổng kết Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực hiệu quả;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội khóa XV quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe;
Căn cứ Nghị định số 108/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp tại Tờ trình số 06/V03-P6 ngày 21 tháng 02 năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực sát hạch, cấp Giấy phép lái xe; cấp Phiếu lý lịch tư pháp; đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng; tổ chức cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.
(có Danh mục cụ thể kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2025.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị nghiệp vụ thuộc lĩnh vực quy định tại Điều 1 Quyết định này chịu trách nhiệm chỉ đạo, xây dựng nội dung danh mục thủ tục hành chính theo đúng quy định pháp luật; Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Bộ; Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG CÁC LĨNH VỰC SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE; CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP; ĐẢM BẢO AN TOÀN THÔNG TIN, AN NINH MẠNG; TỔ CHỨC CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1025/QĐ-BCA ngày 25/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an)
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương | |||
1 | Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam | Cấp Phiếu lý lịch tư pháp | Cục Hồ sơ nghiệp vụ |
2 | Cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam) | Cấp Phiếu lý lịch tư pháp | Cục Hồ sơ nghiệp vụ |
3 | Cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú, người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam) | Cấp Phiếu lý lịch tư pháp | Cục Hồ sơ nghiệp vụ |
4 | Cấp Giấy chứng nhận tên định danh (Brandname) | Đảm bảo an toàn thông tin mạng | Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao |
5 | Cấp lại Giấy chứng nhận tên định danh | Đảm bảo an toàn thông tin mạng | Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao |
6 | Gia hạn Giấy chứng nhận tên định danh | Đảm bảo an toàn thông tin mạng | Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao |
7 | Cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng (trường hợp cấp phép, kinh doanh dịch vụ kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin hoặc dịch vụ bảo mật thông tin không sử dụng mật mã dân sự) | Đảm bảo an toàn thông tin mạng | Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao |
8 | Cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng (trừ trường hợp cấp phép, kinh doanh dịch vụ kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin hoặc dịch vụ bảo mật thông tin không sử dụng mật mã dân sự) | Đảm bảo an toàn thông tin mạng | Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao |
9 | Cấp lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng | Đảm bảo an toàn thông tin mạng | Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao |
10 | Gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng | Đảm bảo an toàn thông tin mạng | Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao |
11 | Sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng | Đảm bảo an toàn thông tin mạng | Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao |
12 | Cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin | Đảm bảo an toàn thông tin mạng | Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao |
13 | Cấp lại giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin | Đảm bảo an toàn thông tin mạng | Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao |
14 | Cấp giấy phép lái xe | Sát hạch, cấp Giấy phép lái xe | Cục Cảnh sát giao thông |
15 | Đổi giấy phép lái xe | Sát hạch, cấp Giấy phép lái xe | Cục Cảnh sát giao thông |
16 | Cấp lại giấy phép lái xe | Sát hạch, cấp Giấy phép lái xe | Cục Cảnh sát giao thông |
17 | Đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp | Sát hạch, cấp Giấy phép lái xe | Cục Cảnh sát giao thông |
18 | Đổi giấy phép lái xe Công an nhân dân | Sát hạch, cấp Giấy phép lái xe | Cục Cảnh sát giao thông |
19 | Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của người nước ngoài | Sát hạch, cấp Giấy phép lái xe | Cục Cảnh sát giao thông |
20 | Thu hồi giấy phép lái xe | Sát hạch, cấp Giấy phép lái xe | Cục Cảnh sát giao thông |
21 | Cấp giấy phép lái xe quốc tế | Sát hạch, cấp Giấy phép lái xe | Cục Cảnh sát giao thông |
22 | Chấp thuận bố trí mặt bằng tổng thể hình sát hạch trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2 | Sát hạch, cấp Giấy phép lái xe | Cục Cảnh sát giao thông |
23 | Cấp giấy phép sát hạch cho trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2 | Sát hạch, cấp Giấy phép lái xe | Cục Cảnh sát giao thông |
24 | Cấp lại giấy phép sát hạch cho trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2 | Sát hạch, cấp Giấy phép lái xe | Cục Cảnh sát giao thông |
25 | Thu hồi giấy phép sát hạch của trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2 | Sát hạch, cấp Giấy phép lái xe | Cục Cảnh sát giao thông |
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh | |||
1 | Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam | Cấp Phiếu lý lịch tư pháp | Phòng Hồ sơ nghiệp vụ |
2 | Cấp phiếu lý lịch tư pháp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam) | Cấp Phiếu lý lịch tư pháp | Phòng Hồ sơ nghiệp vụ |
3 | Cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam) | Cấp Phiếu lý lịch tư pháp | Phòng Hồ sơ nghiệp vụ |
4 | Chấp thuận hoạt động của sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô | Sát hạch, cấp Giấy phép lái xe | Phòng Cảnh sát giao thông |
5 | Chấp thuận lại hoạt động của sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô | Sát hạch, cấp Giấy phép lái xe | Phòng Cảnh sát giao thông |
6 | Thu hồi hoạt động của sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô | Sát hạch, cấp Giấy phép lái xe | Phòng Cảnh sát giao thông |
7 | Cấp giấy phép sát hạch cho trung tâm sát hạch lái xe loại 3 | Sát hạch, cấp Giấy phép lái xe | Phòng Cảnh sát giao thông |
8 | Cấp lại giấy phép sát hạch cho trung tâm sát hạch lái xe loại 3 | Sát hạch, cấp Giấy phép lái xe | Phòng Cảnh sát giao thông |
9 | Thu hồi phép sát hạch cho trung tâm sát hạch lái xe loại 3 | Sát hạch, cấp Giấy phép lái xe | Phòng Cảnh sát giao thông |
10 | Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện | Tổ chức cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện | Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy |
11 | Cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện | Tổ chức cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện | Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy |
12 | Thu hồi giấy phép hoạt động đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện | Tổ chức cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện | Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy |
13 | Đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện có thời hạn đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện | Tổ chức cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện | Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy |
- 1 Quyết định 179/QĐ-BNV năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính cấp địa phương thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Nội vụ đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Quyết định 67/QĐ-BNV năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính Nhà nước bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
- 3 Quyết định 437/QĐ-BLĐTBXH năm 2025 công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành