ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1025/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 24 tháng 4 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V: BAN HÀNH "QUY ĐỊNH TẠM THỜI CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ GIẢNG VIÊN BẬC CAO ĐẲNG Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG HẢI PHÒNG"
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
- Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-UB ngày 26/3/1999 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc phân cấp quản lý công tác tổ chức bộ máy, cán bộ và biên chế tiền lương khu vực hành chính sự nghiệp Nhà nước, thành phố Hải Phòng;
- Xét Tờ trình số 225/TTr-QĐ ngày 29/7/2003 của Giám đốc Sở Tài chính và Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cộng đồng Hải Phòng về việc xin thực hiện "Quy định tạm thời chế độ ưu đãi đối với cán bộ quản lý và giảng viên dạy bậc cao đẳng ở Trường Cao đẳng Cộng đồng Hải Phòng";
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành "Quy định tạm thời chế độ ưu đãi đối với cán bộ quản lý và giảng viên dạy bậc cao đẳng ở Trường Cao đẳng Cộng đồng Hải Phòng".
Điều 2: Giao Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn Trường Cao đẳng Cộng đồng Hải Phòng thực hiện theo đúng quy định đã ban hành.
Điều 3: Các ông (bà) Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính và ông Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cộng đồng Hải Phòng căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực thi hành từ năm học 2002-2003./.
| T/M. UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG |
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ GIẢNG VIÊN GIẢNG DẠY BẬC CAO ĐẲNG CHÍNH QUY Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1205/QĐ-UB ngày 24/4/2004 của UBND thành phố Hải Phòng)
Điều 1: Đối tượng được hưởng chế độ ưu đãi
Chế độ ưu đãi quy định tại văn bản này được áp dụng cho các đối tượng sau:
1.1 Giảng viên có học hàm Giáo sư, Phó Giáo sư, giảng viên chính, giảng viên có học vị Tiến sĩ, Thạc sĩ có trình độ chuyên môn khá, phẩm chất đạo đức tốt và được tập thể tín nhiệm đang đảm nhiệm các chức vụ từ trưởng, phó các đơn vị trực thuộc trở lên.
1.2 Giảng viên trực tiếp giảng dạy bậc cao đẳng chính quy.
1.3 Giáo viên dạy nghề cho trình độ nghề bậc cao (từ bậc 6 trở lên).
1.4 Sinh viên mới tốt nghiệp đại học chính quy, có quá trình học tập và tốt nghiệp đạt loại khá trở lên hoặc có giấy chứng nhận thi đỗ vào học thạc sĩ, nghiên cứu sinh được tuyển chọn để trở thành giảng viên giảng dạy bậc cao đẳng chính quy ở những ngành nhà trường có nhu cầu.
Điều 2: Nội dung chế độ ưu đãi
1. Về nhà ở:
Đối với Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sĩ đang làm quản lý hoặc trực tiếp giảng dạy bậc cao đẳng chính quy hoặc thuyên chuyển từ cơ quan, địa phương khác về công tác lâu dài ở Trường CĐCĐ Hải Phòng, nếu chưa có nhà ở được Đảng Ủy, Ban Giám hiệu, Công đoàn Trường CĐCĐ Hải Phòng xác nhận và nhất trí đề nghị UBND thành phố quyết định thì được tạo điều kiện mua nhà ở trong thành phố và được trợ cấp mua nhà với mức sau:
- Giáo sư, Phó giáo sư: 40 triệu đồng.
- Tiến sĩ khoa học: 30 triệu đồng.
- Tiến sĩ chuyên ngành: 20 triệu đồng.
2. Hợp lý hóa gia đình:
Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sĩ làm công tác quản lý hoặc trực tiếp giảng dạy bậc cao đẳng chính quy ở Trường CĐCĐ Hải Phòng lâu dài, nếu có vợ (hoặc chồng) là cán bộ, công chức có nguyện vọng về công tác ở Hải Phòng sẽ được xem xét cụ thể để tiếp nhận, bố trí công tác phù hợp với trình độ chuyên môn nghề nghiệp tại thành phố Hải Phòng.
Các đối tượng được hưởng chế độ ưu đãi quy định tại điểm 1, 2 điều 2 trên đây phải cam kết bằng văn bản với UBND thành phố (qua Ban tổ chức chính quyền thành phố) về thời gian công tác ít nhất 5 năm tại Trường CĐCĐ Hải Phòng. Đồng thời có trách nhiệm thực hiện các quy định của Trường CĐCĐ Hải Phòng đảm bảo mối quan hệ giữa chế độ ưu đãi được hưởng với trách nhiệm đối với nhà trường, nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ giảng viên ổn định, lâu dài từng bước nâng cao chất lượng đào tạo ngày càng tốt hơn.
3. Trợ cấp thêm ngoài lương:
Trợ cấp thêm ngoài lương cho các đối tượng dưới đây được thực hiện hàng tháng đối với những người hoàn thành các định mức công tác, giảng dạy theo quy định của Nhà nước. Mức trợ cấp được tính trên lương cơ bản, không kể các khoản phụ cấp (nếu có) và không sử dụng để tính các chế độ phụ cấp khác như: Chế độ bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế…
3.1 Giáo sư, Phó giáo sư, tiến sĩ được trợ cấp thêm ngoài lương bằng 20% mức lương cơ bản hàng tháng đang hưởng.
3.2 Thạc sĩ, giảng viên chính làm công tác quản lý hoặc giảng dạy bậc cao đẳng chính quy được trợ cấp thêm ngoài lương bằng 10% mức lương cơ bản hàng tháng đang hưởng.
3.3 Giáo viên Dạy nghề có trình độ nghề bậc cao được trợ cấp thêm ngoài lương bằng 10% mức lương cơ bản hàng tháng đang hưởng.
4. Về đào tạo, bồi dưỡng:
4.1 Cán bộ, giảng viên được cấp có thẩm quyền cử đi đào tạo Tiến sĩ, Thạc sĩ (không phân biệt hệ chính quy hay tại chức) được trợ cấp kinh phí đào tạo theo 360.000đ/người/tháng. Hỗ trợ sinh hoạt phí trong thời gian đi học tập trung tại nơi đào tạo với mức 10.000đ/ngày/người đối với nam, 15.000đ/ngày/người đối với nữ và được thanh toán công tác phí 1 lần đi, về cho mỗi đợt tập trung.
4.2 Cán bộ, giảng viên hàng năm được cử đi bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ ở các tỉnh, thành phố khác: Trong thời gian đi bồi dưỡng được hưởng nguyên lương, phụ cấp theo lương (nếu thời gian đi học từ 1 tháng trở lên thì không được hưởng mức trợ cấp ngoài lương quy định tại mục 3 trợ cấp thêm ngoài lương của văn bản này) và được hỗ trợ sinh hoạt phí 10.000 đồng/ngày/người.
4.3 Cán bộ, giảng viên được cử đi đào tạo, bồi dưỡng được thanh toán toàn bộ học phí, kinh phí mua giáo trình môn học theo chương trình đào tạo (không bao gồm tài liệu tham khảo) khi có chứng từ hợp lệ.
4.4 Trợ cấp làm luận án: Cán bộ, giảng viên của Trường bảo vệ luận án đạt yêu cầu (được cấp bằng) được hưởng mức trợ cấp một lần:
- 10.000.000 đồng đối với luận án Tiến sĩ.
- 5.000.000 đồng đối với luận án Thạc sĩ.
- 2.000.000 đồng đối với giảng viên được công nhận là giảng viên chính.
4.5 Giảng viên được phong hàm Giáo sư hoặc Phó giáo sư được hưởng mức trợ cấp một lần:
- 15.000.000 đồng đối với Giáo sư.
- 10.000.000 đồng đối với Phó giáo sư.
4.6 Các đối tượng đã hưởng ưu đãi quy định tại điểm 4 điều 2 này không được hưởng thêm phụ cấp quy định tại các văn bản chế độ khác.
Điều 3: Với giảng viên thỉnh giảng
Những cán bộ, giảng viên được mời về trường giảng dạy bậc cao đẳng chính quy được thanh toán tiền giảng dạy theo chế độ hiện hành và được phụ cấp thêm kinh phí với mức: 100% giá biểu giờ giảng đối với Giáo sư, Tiến sĩ khoa học; 70% giá biểu giờ giảng đối với Phó giáo sư, Tiến sĩ chuyên ngành.
Được bố trí ăn, ở tại trường miễn phí.
Điều 4: Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện chế độ ưu đãi theo quy định này được bố trí trong kế hoạch kinh phí sự nghiệp giáo dục và tỷ lệ học phí hỗ trợ cho công tác đào tạo hàng năm của Trường CĐCĐ Hải Phòng.
Điều 5: Điều khoản thi hành
- Quy định tạm thời này có hiệu lực từ ngày ký quyết định ban hành.
- Đối tượng được hưởng chế độ ưu đãi nếu không thực hiện đúng cam kết trách nhiệm sẽ bồi hoàn về kinh tế và chịu trách nhiệm hành chính trước Nhà trường và Nhà nước.
Trong quá trình thực hiện có khó khăn vướng mắc và tuỳ theo tình hình kinh tế - xã hội của thành phố, sự phát triển của Trường CĐCĐ Hải Phòng sẽ có những thay đổi bổ sung cho phù hợp.
T/M. UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
- 1 Quyết định 2878/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2015 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2 Quyết định 2878/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2015 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 1 Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đặc thù, phụ cấp ưu đãi y tế đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Chi cục Phòng chống tệ nạn Xã hội; Cán bộ, viên chức làm việc tại Bệnh viện 09 và Khoa truyền nhiễm bệnh viện Đống Đa do thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2011 thực hiện Quyết định 911/QĐ-TTg phê duyệt “Đề án đào tạo giảng viên có trình độ tiến sĩ cho các trường đại học và cao đẳng giai đoạn 2010-2020”, tỉnh Sóc Trăng
- 3 Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về chế độ ưu đãi đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về chế độ ưu đãi đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 2 Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đặc thù, phụ cấp ưu đãi y tế đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Chi cục Phòng chống tệ nạn Xã hội; Cán bộ, viên chức làm việc tại Bệnh viện 09 và Khoa truyền nhiễm bệnh viện Đống Đa do thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2011 thực hiện Quyết định 911/QĐ-TTg phê duyệt “Đề án đào tạo giảng viên có trình độ tiến sĩ cho các trường đại học và cao đẳng giai đoạn 2010-2020”, tỉnh Sóc Trăng
- 4 Quyết định 2878/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2015 do thành phố Hải Phòng ban hành