- 1 Quyết định 2087/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 2901/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Phú Thọ
- 3 Quyết định 1870/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực việc làm; lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cao Bằng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1028/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 05 tháng 5 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 928/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 271/TTr-SLĐTBXH ngày 27 tháng 4 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 04 Quy trình nội bộ trong giải quyết các thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
(Nội dung chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo quy định.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Danh mục và nội dung chi tiết của các quy trình nội bộ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, địa chỉ: http://www.baria-vungtau.gov.vn.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1028/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
1. Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm. Mã số: 1.011606.000.00.00.H06.
- Thời gian giải quyết: 104 ngày (Thời gian rà soát từ ngày 01 tháng 9 đến hết ngày 14 tháng 12 của năm), trong đó: Ủy ban nhân dân cấp xã: 104 ngày (Quyết định số 928/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2023)
Trình tự các bước thực hiện | Chức danh, vị trí, nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Kết quả/Sản phẩm |
Bước 1 | Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, chuyển Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã | 01 ngày | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân - Xử lý trên phần mềm - Sổ theo dõi hồ sơ |
Bước 2 | UBND cấp xã chuyển hồ sơ cho Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã | 02 ngày | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân - Xử lý trên phần mềm |
Bước 3 | Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã phối hợp với thôn, ấp, khu phố trên địa bàn cấp xã rà soát, tổng hợp phân loại danh sách hộ nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo | 50 ngày | - Hồ sơ của tổ chức, công dân - Danh sách hộ nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm - Xử lý trên phần mềm |
Bước 4 | Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát danh sách hộ nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (Thành phần: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã; công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã; Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn, ấp, khu phố trên địa bàn cấp xã, các đoàn thể của ấp và một số đại diện hộ gia đình trên địa bàn thôn, ấp, khu phố). Trưởng thôn, ấp, khu phố chủ trì cuộc họp | 20 ngày | - Hồ sơ của tổ chức, công dân - Danh sách hộ nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm - Xử lý trên phần mềm |
Bước 5 | Sau khi có kết quả rà soát, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã niêm yết công khai danh sách hộ nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo tại trụ sở UBND cấp xã và tại trụ sở các thôn, ấp, khu phố trên địa bàn cấp xã và báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã | 03 ngày | - Thông báo công khai - Danh sách hộ nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm - Xử lý trên phần mềm |
Bước 6 | Chủ tịch UBND cấp xã báo cáo, xin ý kiến của Chủ tịch UBND cấp huyện về danh sách hộ nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo | 10 ngày | - Tờ trình của UBND cấp xã - Danh sách hộ nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm - Xử lý trên phần mềm |
Bước 7 | Chủ tịch UBND cấp huyện có văn bản đồng ý với danh sách hộ nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo đề nghị của UBND cấp xã và chuyển văn bản cho UBND cấp xã | 05 ngày | - Công văn của UBND cấp huyện - Danh sách hộ nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm - Xử lý trên phần mềm |
Bước 8 | Sau khi có ý kiến của Chủ tịch UBND cấp huyện, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tham mưu Chủ tịch UBND cấp xã ban hành Quyết định công nhận và cấp giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo mẫu quy định và chuyển kết quả cho Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã | 12 ngày | - Quyết định công nhận và cấp giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo của Chủ tịch UBND cấp xã - Danh sách hộ nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm - Xử lý trên phần mềm |
Bước 9 | Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC. | 01 ngày | - Quyết định công nhận và giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo của Chủ tịch UBND cấp xã - Sổ theo dõi hồ sơ - Xử lý trên phần mềm |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 104 ngày |
|
2. Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm. Mã số: 1.011607.000.00.00.H06.
- Thời gian giải quyết: 15 ngày, trong đó: Ủy ban nhân dân cấp xã: 15 ngày (Quyết định số 928/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2023)
Trình tự các bước thực hiện | Chức danh, vị trí, nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Kết quả/Sản phẩm |
Bước 1 | Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, chuyển Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã | 0,5 ngày | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân - Xử lý trên phần mềm - Sổ theo dõi hồ sơ |
Bước 2 | UBND cấp xã chuyển hồ sơ cho Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã | 0,5 ngày | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân - Xử lý trên phần mềm |
Bước 3 | Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã phối hợp với thôn, ấp, khu phố trên địa bàn cấp xã rà soát, tổng hợp phân loại danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo | 6,5 ngày | - Hồ sơ của tổ chức, công dân - Danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm - Xử lý trên phần mềm |
Bước 4 | Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo (Thanh phần: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã; công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã; Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn, ấp, khu phố trên địa bàn cấp xã, các đoàn thể của ấp và một số đại diện hộ gia đình trên địa bàn thôn, ấp, khu phố). Trưởng thôn, ấp, khu phố chủ trì cuộc họp | 02 ngày | - Hồ sơ của tổ chức, công dân - Danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm - Xử lý trên phần mềm |
Bước 5 | Sau khi có kết quả rà soát, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã niêm yết công khai danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo tại trụ sở UBND cấp xã và tại trụ sở các thôn, ấp, khu phố trên địa bàn cấp xã và báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã | 03 ngày | - Thông báo công khai - Danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm - Xử lý trên phần mềm |
Bước 6 | Sau khi có ý kiến của Chủ tịch UBND cấp xã, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tham mưu Chủ tịch UBND cấp xã ban hành Quyết định công nhận và cấp giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo theo mẫu quy định và chuyển kết quả cho Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã | 02 ngày | - Quyết định công nhận và cấp giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo của Chủ tịch UBND cấp xã - Danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm - Xử lý trên phần mềm |
Bước 7 | Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC. | 0,5 ngày | - Quyết định công nhận và giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo của Chủ tịch UBND cấp xã - Sổ theo dõi hồ sơ - Xử lý trên phần mềm |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 15 ngày |
|
3. Công nhận hộ nghèo, hộ thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm. Mã số: 1.011608.000.00.00.H06.
- Thời gian giải quyết: 15 ngày, trong đó: Ủy ban nhân dân cấp xã: 15 ngày (Quyết định số 928/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2023)
Trình tự các bước thực hiện | Chức danh, vị trí, nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Kết quả/Sản phẩm |
Bước 1 | Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, chuyển Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã | 0,5 ngày | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân - Xử lý trên phần mềm - Sổ theo dõi hồ sơ |
Bước 2 | UBND cấp xã chuyển hồ sơ cho Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã | 0,5 ngày | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân - Xử lý trên phần mềm |
Bước 3 | Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã phối hợp với thôn, ấp, khu phố trên địa bàn cấp xã rà soát, tổng hợp phân loại danh sách hộ nghèo, hộ thoát cận nghèo | 6,5 ngày | - Hồ sơ của tổ chức, công dân - Danh sách hộ nghèo, hộ thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm - Xử lý trên phần mềm |
Bước 4 | Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát danh sách hộ nghèo, hộ thoát cận nghèo (Thanh phần: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã; công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã; Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn, ấp, khu phố trên địa bàn cấp xã, các đoàn thể của ấp và một số đại diện hộ gia đình trên địa bàn thôn, ấp, khu phố). Trưởng thôn, ấp, khu phố chủ trì cuộc họp | 02 ngày | - Hồ sơ của tổ chức, công dân - Danh sách hộ nghèo, hộ thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm - Xử lý trên phần mềm |
Bước 5 | Sau khi có kết quả rà soát, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã niêm yết công khai danh sách hộ nghèo, hộ thoát cận nghèo tại trụ sở UBND cấp xã và tại trụ sở các thôn, ấp, khu phố trên địa bàn cấp xã và báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã | 03 ngày | - Thông báo công khai - Danh sách hộ nghèo, hộ thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm - Xử lý trên phần mềm |
Bước 6 | Sau khi có ý kiến của Chủ tịch UBND cấp xã, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tham mưu Chủ tịch UBND cấp xã ban hành Quyết định công nhận và cấp giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ thoát cận nghèo theo mẫu quy định và chuyển kết quả cho Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã | 02 ngày | - Quyết định công nhận và cấp giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ thoát cận nghèo của Chủ tịch UBND cấp xã - Danh sách hộ nghèo, hộ thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm - Xử lý trên phần mềm |
Bước 7 | Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC. | 0,5 ngày | - Quyết định công nhận và giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ thoát cận nghèo của Chủ tịch UBND cấp xã - Sổ theo dõi hồ sơ - Xử lý trên phần mềm |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 15 ngày |
|
4. Công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình. Mã số: 1.011609.000.00.00.H06.
- Thời gian giải quyết: 15 ngày, trong đó: Ủy ban nhân dân cấp xã: 15 ngày (Quyết định số 928/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2023)
Trình tự các bước thực hiện | Chức danh, vị trí, nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Kết quả/Sản phẩm |
Bước 1 | Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, chuyển Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã | 0,5 ngày | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân - Xử lý trên phần mềm - Sổ theo dõi hồ sơ |
Bước 2 | UBND cấp xã chuyển hồ sơ cho Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã | 0,5 ngày | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân - Xử lý trên phần mềm |
Bước 3 | Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã phối hợp với thôn, ấp, khu phố trên địa bàn cấp xã rà soát, xác định thu thập thông tin, tính điểm của hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình | 6,5 ngày | - Hồ sơ của tổ chức, công dân - Danh sách hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình - Xử lý trên phần mềm |
Bước 4 | Sau khi có kết quả rà soát, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã niêm yết công khai danh sách hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình tại trụ sở UBND cấp xã và tại trụ sở các thôn, ấp, khu phố trên địa bàn cấp xã và báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã | 05 ngày | - Thông báo công khai - Danh sách hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình - Xử lý trên phần mềm |
Bước 5 | Sau khi có ý kiến của Chủ tịch UBND cấp xã, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tham mưu Chủ tịch UBND cấp xã ban hành Quyết định công nhận và cấp giấy chứng nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo mẫu quy định và chuyển kết quả cho Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã | 02 ngày | - Quyết định công nhận và cấp giấy chứng nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình của Chủ tịch UBND cấp xã - Danh sách hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình - Xử lý trên phần mềm |
Bước 6 | Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC. | 0,5 ngày | - Quyết định công nhận và giấy chứng nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình của Chủ tịch UBND cấp xã - Sổ theo dõi hồ sơ - Xử lý trên phần mềm |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 15 ngày |
|
- 1 Quyết định 2087/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 2901/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Phú Thọ
- 3 Quyết định 1870/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực việc làm; lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cao Bằng