ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1031/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 23 tháng 03 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT, BAN HÀNH THIẾT KẾ MẪU ĐƠN NGUYÊN GHÉP PHÒNG HỌC CÁC CẤP TRƯỜNG XÂY DỰNG THEO CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015; số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1549/QĐ-UBND ngày 03/5/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù và hướng dẫn thực hiện cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng thuộc Chương trình MTQG giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 641/QĐ-UBND ngày 23/02/2016 của UBND tỉnh phê duyệt, ban hành thiết kế mẫu các Phòng học trường Mẫu giáo (Mẫu Qna- TMG-01, 02, 03, 04) và các Phòng học trường Tiểu học (Mẫu Qna-TTH-01, 02, 03, 04); Quyết định số 160/QĐ-UBND ngày 13/01/2017 của UBND tỉnh phê duyệt, ban hành thiết kế mẫu Phòng học trường Trung học cơ sở (Mẫu QN-THCS);
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 197/TTr-SXD ngày 22/12/2017 (kèm Kết quả thẩm định thiết kế Bản vẽ thi công - dự toán số 89/ThĐ-SXD ngày 07/12/2017),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt, ban hành Thiết kế mẫu đơn nguyên ghép phòng học các cấp trường xây dựng theo Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh; với các nội dung sau:
1. Công trình: Các đơn nguyên ghép của các Thiết kế mẫu phòng học Trường Mẫu giáo QNa-TMG-01, 02, 03, 04; phòng học Trường Tiểu học QNa-TTH-01, 02, 03, 04 và phòng học Trường Trung học cơ sở QN-THCS.
2. Loại, cấp công trình: Công trình dân dụng, cấp III.
3. Địa điểm xây dựng: Trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
4. Cơ quan được giao nhiệm vụ thực hiện: Sở Xây dựng.
5. Đơn vị lập hồ sơ Thiết kế mẫu: Viện Quy hoạch Đô thị và Nông thôn Quảng Nam (nay là Công ty Cổ phần Viện Quy hoạch Đô thị và Nông thôn Quảng Nam).
6. Giải pháp thiết kế chủ yếu: (có Thiết kế mẫu kèm theo)
6.1. Phòng học trường Trung học cơ sở
- Đơn nguyên mẫu QN-THCS-01: Quy mô công trình cấp III, diện tích xây dựng 75,66m2. Kết cấu móng đơn BTCT đá 1x2 mác 200; Kết cấu trụ, dầm, sàn mái BTCT đá 1x2 mác 200 chịu lực; Móng bó nền xây đá hộc vữa XM mác 75 kết hợp với xây gạch đặc không nung; Tường bao che xây gạch không nung, trát, lăn sơn hoàn thiện không bả mactic. Trên lợp mái ngói 22 viên/m2, litô sắt mạ kẽm 30x60 dày 1,4mm; Bậc cấp xây gạch đặc không nung, hoàn thiện trát granito; Nền phòng lát gạch ceramic 400x400 trên lớp bê tông đá 4x6 dày 10cm; Cửa đi, cửa sổ sắt kính dày 5mm có khung hoa bảo vệ; Hoàn thiện hệ thống điện, chống sét.
6.2. Phòng học trường Tiểu học
a) Đơn nguyên mẫu QNa-TTH-01: Quy mô công trình cấp III, diện tích xây dựng 78,78m2. Kết cấu móng đơn BTCT đá 1x2 mác 200; Kết cấu trụ, dầm, sàn mái BTCT đá 1x2 mác 200 chịu lực; Móng bó nền xây đá hộc vữa XM mác 75 kết hợp với xây gạch đặc không nung; Tường bao che xây gạch không nung, trát, lăn sơn hoàn thiện không bả mactic. Trên lợp mái ngói 22 viên/m2, litô sắt mạ kẽm 30x60 dày 1,4mm; Bậc cấp xây gạch đặc không nung, hoàn thiện trát granito; Nền phòng lát gạch ceramic 400x400 trên lớp bê tông đá 4x6 dày 10cm; Cửa đi, cửa sổ sắt kính dày 5mm có khung hoa bảo vệ; Hoàn thiện hệ thống điện, chống sét.
b) Đơn nguyên mẫu QNa-TTH-02: Quy mô công trình cấp III, diện tích xây dựng 69,42m2. Kết cấu móng đơn BTCT đá 1x2 mác 200; Kết cấu trụ, dầm, sàn mái BTCT đá 1x2 mác 200 chịu lực; Móng bó nền xây đá hộc vữa XM mác 75 kết hợp với xây gạch đặc không nung; Tường bao che xây gạch không nung, trát, lăn sơn hoàn thiện không bả mactic. Trên lợp mái ngói 22 viên/m2, litô sắt mạ kẽm 30x60 dày 1,4mm; Bậc cấp xây gạch đặc không nung, hoàn thiện trát granito; Nền phòng lát gạch ceramic 400x400 trên lớp bê tông đá 4x6 dày 10cm; Cửa đi, cửa sổ sắt kính dày 5mm có khung hoa bảo vệ; Hoàn thiện hệ thống điện, chống sét.
c) Đơn nguyên mẫu QNa-TTH-03: Quy mô công trình cấp III, diện tích xây dựng 78,78m2. Kết cấu móng đơn BTCT đá 1x2 mác 200; Kết cấu trụ, dầm, sàn mái BTCT đá 1x2 mác 200 chịu lực; Móng bó nền xây đá hộc vữa XM mác 75 kết hợp với xây gạch đặc không nung; Tường bao che xây gạch không nung, trát, lăn sơn hoàn thiện không bả mactic. Trên lợp mái ngói 22 viên/m2, litô sắt mạ kẽm 30x60 dày 1,4mm; Bậc cấp xây gạch đặc không nung, hoàn thiện trát granito; Nền phòng lát gạch ceramic 400x400 trên lớp bê tông đá 4x6 dày 10cm; Cửa đi, cửa sổ sắt kính dày 5mm có khung hoa bảo vệ; Hoàn thiện hệ thống điện, chống sét.
d) Đơn nguyên mẫu QNa-TTH-04: Quy mô công trình cấp III, diện tích xây dựng 69,42m2. Kết cấu móng đơn BTCT đá 1x2 mác 200; Kết cấu trụ, dầm, sàn mái BTCT đá 1x2 mác 200 chịu lực; Móng bó nền xây đá hộc vữa XM mác 75 kết hợp với xây gạch đặc không nung; Tường bao che xây gạch không nung, trát, lăn sơn hoàn thiện không bả mactic. Trên lợp mái ngói 22 viên/m2, litô sắt mạ kẽm 30x60 dày 1,4mm; Bậc cấp xây gạch đặc không nung, hoàn thiện trát granito; Nền phòng lát gạch ceramic 400x400 trên lớp bê tông đá 4x6 dày 10cm; Cửa đi, cửa sổ sắt kính dày 5mm có khung hoa bảo vệ; Hoàn thiện hệ thống điện, chống sét.
6.3. Phòng học trường Mẫu giáo
a) Đơn nguyên mẫu QNa-TMG-01: Quy mô công trình cấp III, diện tích xây dựng 157,2m2. Kết cấu móng đơn BTCT đá 1x2 mác 200; Kết cấu trụ, dầm, sàn mái BTCT đá 1x2 mác 200 chịu lực; Móng bó nền xây đá hộc vữa XM mác 75 kết hợp với xây gạch đặc không nung; Tường bao che xây gạch không nung, trát, lăn sơn hoàn thiện không bả mactic. Trên lợp tôn mạ màu dày 0,45ly, xà gồ thép hộp 50x100 dày 1,8ly; Bậc cấp xây gạch đặc không nung, hoàn thiện trát granito; Nền phòng lát gạch ceramic 400x400, nền vệ sinh lát gạch ceramic 250x250, tường ốp gạch ceramic 250x400 cao 1,3m; Cửa đi, cửa sổ sắt kính dày 5mm có khung hoa bảo vệ 14x14 dày 1ly; Hoàn thiện hệ thống điện, chống sét.
b) Đơn nguyên mẫu QNa-TMG-02: Quy mô công trình cấp III, diện tích xây dựng 145,41m2. Kết cấu móng đơn BTCT đá 1x2 mác 200; Kết cấu trụ, dầm, sàn mái BTCT đá 1x2 mác 200 chịu lực; Móng bó nền xây đá hộc vữa XM mác 75 kết hợp với xây gạch đặc không nung; Tường bao che xây gạch không nung, trát, lăn sơn hoàn thiện không bả mactic. Trên lợp tôn mạ màu dày 0,45ly, xà gồ thép hộp 50x100 dày 1,8ly; Bậc cấp xây gạch đặc không nung, hoàn thiện trát granito; Nền phòng lát gạch ceramic 400x400, nền vệ sinh lát gạch ceramic 250x250, tường ốp gạch ceramic 250x400 cao 1,3m; Cửa đi, cửa sổ sắt kính dày 5mm có khung hoa bảo vệ 14x14 dày 1ly; Hoàn thiện hệ thống điện, chống sét.
c) Đơn nguyên mẫu QNa-TMG-03: Quy mô công trình cấp III, diện tích xây dựng 145,41m2. Kết cấu móng đơn BTCT đá 1x2 mác 200; Kết cấu trụ, dầm, sàn mái BTCT đá 1x2 mác 200 chịu lực; Móng bó nền xây đá hộc vữa XM mác 75 kết hợp với xây gạch đặc không nung; Tường bao che xây gạch không nung, trát, lăn sơn hoàn thiện không bả mactic. Trên lợp ngói 22 viên/m2, litô thép hộp 30x60 dày 1,4ly; Bậc cấp xây gạch đặc không nung, hoàn thiện trát granito; Nền phòng lát gạch ceramic 400x400, nền vệ sinh lát gạch ceramic 250x250, tường ốp gạch ceramic 250x400 cao 1,3m; Cửa đi, cửa sổ sắt chính dày 5mm có khung hoa bảo vệ 14x14 dày 1ly; Hoàn thiện hệ thống điện, chống sét.
d) Đơn nguyên mẫu QNa-TMG-04: Quy mô công trình cấp III, diện tích xây dựng 157,2m2. Kết cấu móng đơn BTCT đá 1x2 mác 200; Kết cấu trụ, dầm, sàn mái BTCT đá 1x2 mác 200 chịu lực; Móng bó nền xây đá hộc vữa XM mác 75 kết hợp với xây gạch đặc không nung; Tường bao che xây gạch không nung, trát, lăn sơn hoàn thiện không bả mactic. Trên lợp tôn mạ màu dày 0,45ly, xà gồ thép hộp 50x100 dày 1,8ly; Bậc cấp xây gạch đặc không nung, hoàn thiện trát granito; Nền phòng lát gạch ceramic 400x400, nền vệ sinh lát gạch ceramic 250x250, tường ốp gạch ceramic 250x400 cao 1,3m; Cửa đi, cửa sổ sắt kính dày 5mm có khung hoa bảo vệ 14x14 dày 1ly; Hoàn thiện hệ thống điện, chống sét.
Điều 2. Thiết kế mẫu nêu trên được áp dụng thực hiện theo cơ chế đầu tư đặc thù quy định tại Quyết định số 1549/QĐ-UBND ngày 03/5/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù và hướng dẫn thực hiện cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng thuộc Chương trình MTQG giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng:
- Theo dõi, hướng dẫn việc áp dụng thực hiện theo hồ sơ Thiết kế mẫu được ban hành nêu trên;
- Chủ trì, phối hợp cùng các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung các nội dung có liên quan đến hồ sơ Thiết kế mẫu phù hợp với điều kiện thực tế và quy định của cấp trên.
2. Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh:
- Công bố hồ sơ Thiết kế mẫu trên Cổng thông tin điện tử về Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới của tỉnh;
- Theo dõi việc áp dụng Thiết kế mẫu của các địa phương, phù hợp với kế hoạch đầu tư của Chương trình. Phối hợp với Sở Xây dựng trong việc tiếp thu những vấn đề phát sinh trong quá trình áp dụng.
3. Công ty Cổ phần Viện Quy hoạch Đô thị và Nông thôn Quảng Nam:
Tổ chức giới thiệu, công bố, sao gửi các bộ hồ sơ Thiết kế mẫu được duyệt tại Quyết định này cho các địa phương và các tổ chức quản lý nhà nước có liên quan để triển khai thực hiện.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Tổ chức triển khai áp dụng các Thiết kế mẫu được ban hành; giao các Phòng chức năng hướng dẫn, kiểm tra các địa phương tổ chức xây dựng công trình theo các Thiết kế mẫu được ban hành, hướng dẫn của UBND tỉnh và các Sở, ngành liên quan;
- Định kỳ trước tháng 6 và tháng 12 hằng năm tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện về Sở Xây dựng, Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh;
- Nếu có vướng mắc trong quá trình thực hiện, tổng hợp báo cáo về Sở Xây dựng và Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh; Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1536/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình Trường tiểu học Lộc Sơn 1, thành phố Bảo Lộc do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2 Quyết định 1549/QĐ-UBND năm 2017 về quy định danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù và hướng dẫn thực hiện cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 4 Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt, ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình (giai đoạn 2) công trình xây dựng theo Chương trình mục tiê
- 5 Nghị định 161/2016/NĐ-CP Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 6 Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2016 về thiết kế mẫu công trình xây dựng phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 10 Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 11 Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 12 Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ xây dựng sân thể thao xã, thị trấn và sân thể thao thôn trên địa bàn nông thôn tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2015 - 2020 và điều chỉnh nâng mức hỗ trợ kinh phí xây dựng mới nhà văn hóa thôn, khu dân cư; xây dựng phòng học kiên cố và hỗ trợ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế, giai đoạn 2011 - 2020
- 13 Nghị quyết 92/2014/NQ-HĐND15 về cơ chế hỗ trợ xây dựng sân thể thao xã, thị trấn và sân thể thao thôn trên địa bàn nông thôn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2015-2020 và điều chỉnh nâng mức hỗ trợ kinh phí xây dựng mới nhà văn hoá thôn, khu dân cư; xây dựng phòng học kiên cố và hỗ trợ xã đạt tiêu chí Quốc gia về y tế giai đoạn 2011-2020
- 14 Luật Xây dựng 2014
- 1 Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ xây dựng sân thể thao xã, thị trấn và sân thể thao thôn trên địa bàn nông thôn tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2015 - 2020 và điều chỉnh nâng mức hỗ trợ kinh phí xây dựng mới nhà văn hóa thôn, khu dân cư; xây dựng phòng học kiên cố và hỗ trợ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế, giai đoạn 2011 - 2020
- 2 Nghị quyết 92/2014/NQ-HĐND15 về cơ chế hỗ trợ xây dựng sân thể thao xã, thị trấn và sân thể thao thôn trên địa bàn nông thôn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2015-2020 và điều chỉnh nâng mức hỗ trợ kinh phí xây dựng mới nhà văn hoá thôn, khu dân cư; xây dựng phòng học kiên cố và hỗ trợ xã đạt tiêu chí Quốc gia về y tế giai đoạn 2011-2020
- 3 Quyết định 1536/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình Trường tiểu học Lộc Sơn 1, thành phố Bảo Lộc do tỉnh Lâm Đồng ban hành