ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1041/QĐ-UBND | Bà Rịa–Vũng Tàu, ngày 29 tháng 5 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TẬP HUẤN, TRIỂN KHAI SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 69/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Văn bản số 04/STTTT-CNTT ngày 03 tháng 5 năm 2012 về kế hoạch tập huấn, triển khai sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch tập huấn, triển khai sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Nội dung như sau:
- Đơn vị chủ đầu tư: Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các đơn vị phối hợp: Ban Cơ yếu Chính phủ, các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
- Thời gian thực hiện: năm 2012;
- Nội dung thực hiện: theo phụ lục đính kèm.
- Kinh phí thực hiện: 47.800.000 đồng (Bằng chữ: Bốn mươi bảy triệu tám trăm ngàn đồng).
- Nguồn kinh phí: Trích từ nguồn dự phòng công nghệ thông tin năm 2012.
Điều 2. Trách nhiệm của các đơn vị
Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức triển khai kế hoạch được phê duyệt theo đúng quy định, tổng hợp báo cáo kết quả triển khai về Ủy ban nhân dân tỉnh;
Sở Tài chính có trách nhiệm cấp phát kinh phí cho chủ đầu tư thực hiện kế hoạch, hướng dẫn chủ đầu tư thanh quyết toán theo quy định hiện hành;
Sở Nội vụ chủ trì, làm việc thống nhất với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan đề xuất về việc ủy quyền quản lý thuê bao chứng thư số của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm chuẩn bị hạ tầng kỹ thuật và nhân sự quản trị để đảm bảo yêu cầu triển khai.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TẬP HUẤN, TRIỂN KHAI SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1041/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
I. Đơn vị thực hiện:
- Chủ đầu tư: Sở Thông tin và Truyền thông
- Các đơn vị phối hợp: Ban Cơ yếu Chính phủ; các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
II. Nội dung kế hoạch:
1. Yêu cầu hạ tầng kỹ thuật và nhân sự:
- Các đơn vị cần đáp ứng yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật nội bộ để triển khai. Tối thiểu mạng nội bộ của đơn vị phải có: máy chủ domain, các máy trạm đều sử dụng WinXP trở lên, kết nối mạng Internet.
- Yêu cầu hoàn thiện hệ thống thư điện tử của tỉnh để phục vụ nhu cầu thông tin liên lạc trong thực hiện công vụ.
- Triển khai liên thông văn bản qua mạng giữa các đơn vị để tạo điều kiện thuận lợi cho việc tích hợp với bộ công cụ phần mềm chứng thực chữ ký số.
- Yêu cầu về nhân lực: Tất cả các đơn vị đều phải có chuyên viên quản trị mạng.
2. Tổ chức tập huấn sử dụng bộ công cụ phần mềm chứng thực chữ ký số (GCA-01):
a) Mục tiêu: Trang bị cho các học viên những hiểu biết cơ bản về chứng thực số, chữ ký số và kỹ năng sử dụng tốt bộ phần mềm GCA-01 để ký số và mã hóa tài liệu điện tử.
b) Yêu cầu: sau khi kết thúc lớp tập huấn các học viên nắm được một số hiểu biết về chữ ký số và sử dụng tốt bộ phần mềm GCA-01 để ký số và mã hóa tài liệu điện tử.
c) Thời gian đào tạo: Thời gian đào tạo gồm 5 ngày (mỗi ngày 10 tiết), dự kiến thực hiện trong quý III năm 2012.
Cụ thể như sau:
Thiết lập hệ thống, cài đặt chương trình, nội dung bài: 1 ngày.
Lãnh đạo: 4 lớp (mỗi lớp 1 buổi, học buổi sáng hoặc buổi chiều).
Quản trị mạng: 1 lớp (học cả ngày).
Văn thư: 1 lớp (học cả ngày).
d) Số lượng học viên: 188 người. Cụ thể như sau:
- Đối tượng Lãnh đạo: 4 lớp x Mỗi lớp 30 người = 120 người
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Chánh Văn phòng, các Phó chánh Văn phòng.
+ Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch.
+ Các sở, ban, ngành: Giám đốc, các Phó Giám đốc.
- Đối tượng: Văn thư và quản trị mạng: 2 lớp: 68 người
+ Quản trị mạng: 38 người
+ Văn thư: 30 người e) Nội dung đào tạo:
- Lãnh đạo: Thực hành trên máy việc sử dụng bộ công cụ phần mềm GCA-01.
- Văn thư, quản trị mạng: giới thiệu bộ công cụ phần mềm GCA-01, hướng dẫn quản lý và chuyển nhận tài liệu chữ ký số. Cụ thể như sau:
Lớp 1, 2, 3, 4: Lãnh đạo
Stt | Nội dung đào tạo | Số tiết đào tạo | Số lượng học viên |
1 | Hướng dẫn sử dụng bộ công cụ chữ ký số GCA-01 | 04 | 30 |
Lớp 5, 6: Quản trị mạng, văn thư
Stt | Nội dung đào tạo | Số chuyên đề | Số tiết đào tạo | Số lượng học viên |
1 | Giới thiệu hệ thống chứng thực điện tử | 04 | 04 | 38 |
2 | Hệ thống chứng thực điện chuyên dùng chính phủ. | 03 | 01 | 38 |
3 | Hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01. | 06 (thực hành trên máy) | 05 | 38 |
3. Trình tự triển khai và thời gian dự kiến:
Stt | Nội dung công việc | Thời gian | Đơn vị thực hiện |
1 2 | Lập danh sách đơn vị và học viên Trình kế hoạch triển khai | 3/2012 4/2012 | Sở Thông tin và Truyền thông Sở Thông tin và Truyền thông |
3
| Thực hiện thủ tục cấp chứng thư số từ Ban Cơ yếu Chính phủ (gửi văn bản, tổng hợp thông tin đăng ký cấp chứng thư số, làm thủ tục ủy quyền việc quản lý chứng thư số, đề nghị Cục cơ yếu 893 – Ban cơ yếu Chính phủ tạo lập, cấp phát chứng thư số) | 6/2012
| Sở Thông tin và Truyền thông
|
4 | Cấp phát chứng thư số | 7/2012 | Ban Cơ yếu CP |
5 | Tổ chức bàn giao chứng thư số và bộ công cụ phần mềm ký số. Tập huấn cài đặt cấu hình bộ phần mểm ký số | 7/2012 | Sở Sở Thông tin và Truyền thông Ban Cơ yếu CP |
6 | Tổ chức tập huấn sử dụng bộ phần mềm ký số cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. | 8/2012 | Sở TT&TT Ban Cơ yếu CP Các đơn vị |
7 | Triển khai cài đặt cho các đơn vị | 8/2012 | Sở Sở Thông tin và Truyền thông Ban Cơ yếu CP |
8 | Đánh giá kết quả triển khai | 9/2012 | Sở Sở Thông tin và Truyền thông Ban Cơ yếu CP |
9 | Báo cáo kết quả triển khai | 9/2012 | Sở Sở Thông tin và Truyền thông |
4. Kinh phí triển khai.
- Tổng kinh phí dự toán: 47.800.000 đồng (Ghi bằng chữ: Bốn mươi bảy triệu tám trăm ngàn đồng).
Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Tài chính thống nhất các nội dung chi và định mức chi theo quy định hiện hành.
- Nguồn kinh phí: Nguồn dự phòng công nghệ thông tin năm 2012.
- 1 Quyết định 622/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch triển khai sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2020
- 2 Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2017 về ủy quyền quản lý thuê bao sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 65/2016/QĐ-UBND Quy định về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4 Quyết định 1190/QĐ-UBND-HC năm 2014 về Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 5 Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6 Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2014 ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015
- 7 Quyết định 15/2014/QĐ-UBND ủy quyền quản lý thuê bao chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An
- 8 Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An
- 9 Quyết định 2515/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định tạm thời ứng dụng chữ ký số trong việc gửi, nhận và sử dụng văn bản điện tử của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 10 Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2013 ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hà Giang đến năm 2015
- 11 Quyết định 69/QĐ-UBND năm 2011 giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 12 Quyết định 36/2011/QĐ-UBND kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 36/2011/QĐ-UBND kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2 Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2013 ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hà Giang đến năm 2015
- 3 Quyết định 2515/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định tạm thời ứng dụng chữ ký số trong việc gửi, nhận và sử dụng văn bản điện tử của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4 Quyết định 15/2014/QĐ-UBND ủy quyền quản lý thuê bao chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An
- 5 Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An
- 6 Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2014 ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015
- 7 Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 8 Quyết định 1190/QĐ-UBND-HC năm 2014 về Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 9 Quyết định 65/2016/QĐ-UBND Quy định về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10 Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2017 về ủy quyền quản lý thuê bao sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 11 Quyết định 622/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch triển khai sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2020