CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 1041/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 29 tháng 4 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN LIÊN KẾT SẢN XUẤT GẮN VỚI TIÊU THỤ NÔNG SẢN, XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN CHÈ TẠI XÃ TÔ MÚA, HUYỆN VÂN HỒ, TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện một số điều trong Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 145/TTr-SNN ngày 27 tháng 4 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án Xây dựng cánh đồng lớn liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn chè tại xã Tô Múa, huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La với các nội dung sau:
1. Tên phương án
Xây dựng cánh đồng lớn liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn chè tại xã Tô Múa, huyện Vân Hồ.
2. Cơ quan xây dựng phương án
Công ty Cổ phần Đầu tư và sản xuất chè Tô Múa.
3. Đối tác tham gia
Công ty Cổ phần Đầu tư và sản xuất chè Tô Múa và các hộ trồng chè trên địa bàn bản Lắc Mường, Co Cài, Toong Kiêng, Sài Lương, Liên Hưng, xã Tô Múa, huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La.
4. Mục tiêu
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả sử dụng đất.
- Đẩy mạnh việc áp dụng thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong sản xuất, chế biến chè. Góp phần nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị gia tăng của cây chè.
- Xây dựng cơ sở chế biến gắn với vùng nguyên liệu bền vững trên cơ sở liên kết sản xuất, tiêu thụ chè giữa doanh nghiệp với người trồng chè, chính quyền địa phương, doanh nghiệp, hợp tác xã đối tác cung ứng vật tư và các nhà khoa học.
- Làm cơ sở để xin được hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước theo quy định của pháp luật trong phát triển vùng nguyên liệu gắn với chế biến, tiêu thụ chè tại xã Tô Múa, huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La một cách bền vững.
5. Nội dung và quy mô Phương án
- Liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn chè tại bản Lắc Mường, Co Cài, Toong Kiêng, Sài Lương, Liên Hưng, xã Tô Múa, huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La với tổng diện tích liên kết 95,864 ha. Trong đó:
- Cánh đồng lớn: Bản Liên Hưng, Lắc Mường, Toong Kiêng với diện tích là 50 ha.
- Liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ chè tại bản Lắc Mường, Co Cài, Toong Kiêng, Sài Lương, Liên Hưng với diện tích là 45,864 ha.
6. Địa điểm triển khai
Bản Lắc Mường, Co Cài, Toong Kiêng, Sài Lương, Liên Hưng, xã Tô Múa, huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La.
7. Kinh phí đầu tư
Tổng kinh phí trung bình hàng năm thực hiện Phương án: 2.620.500.000 đồng. Bằng chữ: (Hai tỷ sáu trăm hai mươi triệu năm trăm nghìn đồng).
Trong đó: Công ty: 2.358.450.000 đồng; Hộ trồng chè tham gia liên kết: 262.050.000 đồng.
8. Nguồn kinh phí thực hiện Phương án hàng năm
Nguồn vốn đầu tư của Công ty Cổ phần Đầu tư và sản xuất chè Tô Múa, hộ trồng chè tham gia Phương án và nguồn vốn hợp pháp khác.
9. Lộ trình thực hiện: 20 năm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện dự án
1. Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan:
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và đôn đốc thực hiện phương án cánh đồng lớn theo quy định.
- Tham mưu giúp UBND tỉnh xử lý các tranh chấp, vi phạm trong quá trình thực hiện hợp đồng giữa các bên liên kết; xem xét, quyết định hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền thu hồi các hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với các bên vi phạm hợp đồng liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ chè theo Phương án Xây dựng cánh đồng lớn liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn chè tại xã Tô Múa, huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La.
- Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Phương án và thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Các Sở, Ban, Ngành, UBND huyện Vân Hồ, UBND xã Vân Hồ căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao thực hiện quản lý Nhà nước đối với phương án xây dựng cánh đồng lớn liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn chè tại xã Tô Múa, huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La theo quy định của pháp luật.
3. Công ty Cổ phần Đầu tư và sản xuất chè Tô Múa
- Trước ngày 01 tháng 7 hàng năm, gửi kế hoạch và dự toán chi tiết đề nghị hỗ trợ (nếu có) theo quy định tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
- Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp trình UBND tỉnh kế hoạch và dự toán chi tiết triển khai thực hiện Phương án.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả triển khai thực hiện Phương án Xây dựng cánh đồng lớn liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn chè tại xã Tô Múa, huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND huyện Vân Hồ; Chủ tịch UBND xã Tô Múa; Công ty Cổ phần Đầu tư và sản xuất chè Tô Múa; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 243/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án cải tạo, phục hồi môi trường dự án Đầu tư khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2 Nghị quyết 259/2016/NQ-HĐND về chính sách ưu đãi, mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Long An (giai đoạn 2016-2020)
- 3 Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại khu vực bản Huổi Búng, xã Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La
- 4 Nghị quyết 165/NQ-HĐND năm 2015 điều chỉnh Điều 1 Nghị quyết 144/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung điểm D, Điều 1, vốn đầu tư phát triển và danh mục công trình xây dựng cơ bản của Nghị quyết 112/NQ-HĐND về dự toán ngân sách nhà nước năm 2015; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2015; kế hoạch vốn đầu tư phát triển và danh mục công trình xây dựng cơ bản năm 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 62/2013/QĐ-TTg về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7 Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Nghị quyết 165/NQ-HĐND năm 2015 điều chỉnh Điều 1 Nghị quyết 144/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung điểm D, Điều 1, vốn đầu tư phát triển và danh mục công trình xây dựng cơ bản của Nghị quyết 112/NQ-HĐND về dự toán ngân sách nhà nước năm 2015; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2015; kế hoạch vốn đầu tư phát triển và danh mục công trình xây dựng cơ bản năm 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2 Quyết định 243/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án cải tạo, phục hồi môi trường dự án Đầu tư khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3 Nghị quyết 259/2016/NQ-HĐND về chính sách ưu đãi, mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Long An (giai đoạn 2016-2020)
- 4 Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại khu vực bản Huổi Búng, xã Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La