ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105/2007/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 27 tháng 09 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT TẶNG CÚP THĂNG LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thi đua Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua Khen thưởng;
Theo đề nghị của Ban Thi đua-Khen thưởng Thành phố Hà Nội tại Tờ trình số: 178/TTr-BTĐ ngày 13/9/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xét tặng Cúp Thăng Long.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Trưởng Ban Thi đua-Khen thưởng Thành phố, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
XÉT TẶNG CÚP THĂNG LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 105/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2007 của UBND thành phố Hà Nội)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Cúp Thăng Long là hình thức khen thưởng của UBND Thành phố đối với các doanh nghiệp có thành tích xuất sắc trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, đóng góp tích cực cho sự phát triển Thủ đô Hà Nội.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
Bản Quy chế này quy định về đối tượng, tiêu chuẩn và quy trình xét tặng Cúp Thăng Long.
Điều 3. Đối tượng xét tặng
Tất cả các loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) có đăng ký kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Chương 2.
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG CÚP THĂNG LONG
Điều 4. Tiêu chuẩn xét tặng Cúp Thăng Long:
1. Về chỉ tiêu sản xuất kinh doanh:
a) Doanh nghiệp có mức tăng trưởng liên tục trong hai năm, tốc độ tăng doanh thu hàng năm phải đảm bảo mức tăng bình quân chung theo ngành nghề từ 10% trở lên (đối với doanh nghiệp có từ 300 lao động trở xuống phải tăng từ 15% trở lên).
b) Lợi nhuận trước thuế năm sau cao hơn năm trước 10%.
c) Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước và các khoản nộp khác theo chế độ Nhà nước quy định, năm sau nộp cao hơn năm trước 10% trở lên.
d) Tỷ suất lợi nhuận thực hiện/vốn chủ sở hữu đạt từ 8% trở lên.
đ) Không có nợ phải trả quá hạn và có hệ số khả năng thanh toán nợ đến hạn từ 1 trở lên.
e) Các hoạt động không vi phạm các quy định pháp luật hiện hành.
2. Về lĩnh vực khoa học, công nghệ: có áp dụng các hình thức quản lý chất lượng tiên tiến, đổi mới công nghệ, cải tiến kỹ thuật nâng cao năng suất lao động.
3. Về lao động và môi trường lao động: 100% người lao động được đóng bảo hiểm xã hội theo quy định; đời sống của người lao động không ngừng được cải thiện, thu nhập năm sau cao hơn năm trước từ 5% trở lên, thu nhập bình quân không dưới 3 lần mức lương tối thiểu hiện hành (riêng các doanh nghiệp nông nghiệp, HTX không dưới 2 lần mức lương tối thiểu). Môi trường lao động, rác thải, nước thải, khí thải thực hiện đúng quy định hiện hành, đảm bảo an toàn không để xảy ra tai nạn nghiêm trọng, phòng chống cháy nổ.
4. Về tổ chức Đảng, đoàn thể:
a) Doanh nghiệp Nhà nước (bao gồm cả Công ty cổ phần Nhà nước chi phối, Công ty TNHH nhà nước một thành viên) có tổ chức Đảng, đoàn thể. Tổ chức Đảng đạt trong sạch, vững mạnh. Các tổ chức đoàn thể hoạt động có hiệu quả được các cấp công nhận.
b) Các loại hình doanh nghiệp khác (kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) có tổ chức Công đoàn. Tổ chức Công đoàn hoạt động có hiệu quả được các cấp công nhận.
5. Về công tác từ thiện xã hội: Doanh nghiệp tích cực tham gia công tác từ thiện xã hội. Tổng mức tham gia công tác từ thiện xã hội (trong và ngoài Thành phố) từ 30 triệu đồng một năm trở lên.
6. Về công tác thi đua, khen thưởng: Doanh nghiệp hưởng ứng tham gia tích cực các phong trào thi đua do Thành phố phát động. Trong thời gian xét tặng, doanh nghiệp được tặng ít nhất một danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng của Trung ương hoặc thành phố (doanh nghiệp tư nhân được tặng giấy khen của sở, ngành, quận, huyện).
7. Doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) có sản phẩm chất lượng, uy tín và được bình chọn tại các cuộc thi, hội chợ trong và ngoài nước.
Doanh nghiệp đủ 7 tiêu chuẩn trên sẽ được xét chọn để tặng Cúp Thăng Long. Trường hợp đặc biệt Hội đồng tư vấn có báo cáo đề nghị UBND Thành phố xét, tặng Cúp.
Chương 3.
THỦ TỤC HỒ SƠ, QUY TRÌNH XÉT TẶNG
Điều 5. Thủ tục hồ sơ đề nghị xét tặng
Cúp Thăng Long được xét tặng hàng năm vào dịp kỷ niệm Ngày Doanh nhân Việt Nam (13/10). Hồ sơ đăng ký đề nghị xét tặng gồm:
1. Công văn của cấp trên đơn vị đề nghị UBND Thành phố xét tặng Cúp Thăng Long (theo Hướng dẫn số 166/BTĐ-HCTH ngày 18/11/2006 của Ban Thi đua-Khen thưởng Thành phố về tuyến trình và thủ tục hồ sơ khen thưởng);
2. Báo cáo thành tích 2 năm của đơn vị (theo mẫu).
Điều 6. Quy trình xét tặng
1. Thành lập Hội đồng tư vấn xét tặng Cúp Thăng Long gồm: Ban Thi đua-Khen thưởng Thành phố, Liên đoàn Lao động Thành phố, Sở Thương mại, Sở Công nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Cục thuế, Cục Thống kê và một số sở chuyên ngành khác liên quan. Trưởng ban Thi đua-Khen thưởng Thành phố là Chủ tịch Hội đồng tư vấn, Phó Giám đốc Sở Thương mại là Phó Chủ tịch Hội đồng tư vấn.
2. Ban Thi đua-Khen thưởng Thành phố là cơ quan Thường trực Hội đồng tư vấn căn cứ vào từng lĩnh vực xét tặng để mời các sở, ngành liên quan tham gia Hội đồng tư vấn.
3. Hội đồng tư vấn có trách nhiệm xem xét, đánh giá, lựa chọn các doanh nghiệp có thành tích xuất sắc trong hoạt động sản xuất kinh doanh để đề nghị UBND Thành phố tặng Cúp Thăng Long. Các thành viên Hội đồng tư vấn có trách nhiệm tham gia đầy đủ các cuộc họp bình xét, đánh giá, lựa chọn doanh nghiệp tiêu biểu, xứng đáng tặng Cúp Thăng Long. Trường hợp có ý kiến khác nhau, Chủ tịch Hội đồng tư vấn báo cáo UBND Thành phố xem xét, quyết định.
Chương 4.
HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG, ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Hình thức khen thưởng
Doanh nghiệp được tặng Cúp Thăng Long:
1. UBND Thành phố tặng Cúp, Bằng công nhận và kèm theo tiền thưởng. Mức thưởng căn cứ vào điều kiện cụ thể hàng năm, Ban Thi đua-Khen thưởng đề xuất, báo cáo UBND Thành phố quyết định.
2. Tôn vinh, biểu dương, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin của Thành phố.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Cúp Thăng Long được tổ chức xét tặng hàng năm. Căn cứ tình hình thực tế hàng năm, UBND Thành phố sẽ quyết định số lượng Cúp tặng.
2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về báo cáo thành tích. Doanh nghiệp bị thu hồi Cúp nếu phát hiện thấy thành tích trong báo cáo không đúng sự thật.
3. Ban Thi đua-Khen thưởng Thành phố phối hợp Sở Thương mại và các sở, ngành liên quan tổ chức thực hiện Quy chế này. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu xét thấy còn có những điều chưa phù hợp, Ban Thi đua-Khen thưởng Thành phố có trách nhiệm tổng hợp báo cáo UBND Thành phố sửa đổi, bổ sung.
Đơn vị chủ quản | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày tháng năm 200 |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị xét tặng Cúp Thăng Long
1. Một số thông tin về doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp:
- Địa chỉ: Mã số thuế:
- Điện thoại số: Fax:
- Ngày tháng năm thành lập:
- Tổng số cán bộ công nhân viên:
- Chức năng sản xuất, kinh doanh chính:
- Tóm tắt quá trình phát triển,
2. Các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của doanh nghiệp trong thời gian đề nghị khen thưởng.
3. Thành tích của doanh nghiệp.
Căn cứ vào tiêu chuẩn xét tặng Cúp Thăng Long gồm 7 nội dung để báo cáo thành tích. Báo cáo thành tích cần sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp phân tích, sơ đồ, biểu đồ để nêu bật được những cố gắng, thành tích của đơn vị. Đặc biệt chú ý các giải pháp, biện pháp, các ứng dụng tiến bộ trong quản lý, khoa học, công nghệ để đưa doanh nghiệp phát triển.
Báo cáo theo biểu bảng (trang sau).
TT | Nội dung | Đơn vị | Năm 2005 | Năm 2006 | Ghi chú | ||
Thực hiện | Tỷ lệ % 2005/2004 | Thực hiện | Tỷ lệ (%) 2006/2005 |
| |||
1 | Tổng số CBCNV | Người |
|
|
|
|
|
2 | Doanh thu | Tr đồng |
|
|
|
|
|
3 | Lơi nhuận trước thuế | Tr đồng |
|
|
|
|
|
4 | Vốn chủ sở hữu | Tr đồng |
|
|
|
|
|
5 | Nộp ngân sách | Tr đồng |
|
|
|
|
|
6 | Tỷ suất lợi nhuận/ Vốn chủ sở hữu | (%) |
|
|
|
|
|
7 | Nợ phải trả quá hạn | Tr đồng |
|
|
|
|
|
8 | Hệ số khả năng thanh toán nợ đến hạn |
|
|
|
|
|
|
9 | Thu nhập bình quân | Tr đồng/ ng/tháng |
|
|
|
|
|
10 | Tham gia công tác từ thiện xã hội | Tr đồng |
|
|
|
|
|
11 | Vi phạm pháp luật |
|
|
|
|
| Ghi ở phần này có hoặc không |
12 | Ứng dụng KHCN |
|
|
|
|
| Ghi ở phần này, chỉ nêu ứng dụng KHCN tiêu biểu. |
13 | Đóng bảo hiểm XH được bao nhiêu % người lao động. | (%) |
|
|
|
|
|
14 | Tổ chức Đảng |
|
|
|
|
| Ghi ở phần này, Có phải là Tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh không. |
15 | Tổ chức đoàn thể |
|
|
|
|
| Ghi ở phần này, được khen thưởng hình thức nào. |
16 | Khen thưởng của đơn vị. |
|
|
|
|
| Ghi ở phần này, được khen thưởng hình thức nào. |
17 | Sản phẩm có uy tín |
|
|
|
|
| Ghi ở phần này, ghi tên sản phẩm uy tín. |
Tổ chức Đảng (nếu có) hoặc Công đoàn | Giám đốc Doanh nghiệp |
- 1 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về Quy chế khen thưởng doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 3585/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành đã hết hiệu lực
- 3 Quyết định 3585/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành đã hết hiệu lực