ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105/2009/QĐ-UBND | Nha Trang, ngày 31 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUI ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về việc quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Qui định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Phạm vi áp dụng:
1. Giá đất quy định tại Điều 1 sử dụng làm căn cứ để:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai 2003;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai 2003;
d) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai 2003;
g) Thu tiền sử dụng đất khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
h) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá quy định tại
3. Giá đất quy định tại Quyết định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 3. Điều chỉnh giá các loại đất
Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, thay đổi hạng đất, loại đường phố và vị trí thì điều chỉnh lại giá đất tại khu vực có thay đổi theo khung giá loại đất phù hợp.
Điều 4. Giá đất quy định tại
Quyết định này thay thế các Quyết định sau:
- Quyết định số 90/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà về quy định giá các loại đất năm 2009
- Quyết định số 46/2009/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc điều chỉnh Quyết định số 90/2008/QĐ-Ủy ban nhân dân ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà về quy định giá các loại đất năm 2009;
- Quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc điều chỉnh Quyết định số 90/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà về quy định giá các loại đất năm 2009;
Điều 5. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ngành, đoàn thể, đơn vị thuộc tỉnh và Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 105/2009/QĐ-UBND, ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐẤT | XÃ ĐỒNG BẰNG | XÃ MIỀN NÚI | ||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | |
Đất trồng cây hàng năm | 18.000 | 12.000 | 7.000 | 4.000 |
Đất trồng cây lâu năm | 18.000 | 14.000 | 7.000 | 4.000 |
Đất nuôi trồng thủy sản | 12.000 | 9.000 | 4.000 | 2.000 |
Đất rừng sản xuất | 6.500 | 4.500 | 2.000 | 1.000 |
Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng | 5.200 | 3.600 | 1.600 | 800 |
Đất làm muối | 10.000 | 7.000 |
|
|
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở; đất vườn, ao trong cùng thửa đất có đất ở nhưng không được xác định là đất ở;
- Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;
- Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng khu dân cư.
1. Đất phi nông nghiệp tại nông thôn
1.1. Đất ở tại nông thôn
Đơn vị tính: đồng/m2
VỊ TRÍ | XÃ ĐỒNG BẰNG | XÃ MIỀN NÚI | ||
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 150.000 | 110.000 | 40.000 | 30.000 |
Vị trí 2 | 110.000 | 80.000 | 30.000 | 22.000 |
Vị trí 3 | 80.000 | 60.000 | 22.000 | 15.000 |
1.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn
Đơn vị tính: đồng/m2
VỊ TRÍ | XÃ ĐỒNG BẰNG | XÃ MIỀN NÚI | ||
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 75.000 | 55.000 | 20.000 | 15.000 |
Vị trí 2 | 55.000 | 40.000 | 15.000 | 11.000 |
Vị trí 3 | 40.000 | 30.000 | 11.000 | 7.500 |
2. Đất phi nông nghiệp tại nông thôn ven trục giao thông chính
2.1. Đất ở tại nông thôn ven trục giao thông chính
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | XÃ ĐỒNG BẰNG | XÃ MIỀN NÚI |
Loại 1 | 1.600.000 | 800.000 |
Loại 2 | 800.000 | 400.000 |
Loại 3 | 400.000 | 200.000 |
2.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn ven trục giao thông chính
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | XÃ ĐỒNG BẰNG | XÃ MIỀN NÚI |
Loại 1 | 800.000 | 400.000 |
Loại 2 | 400.000 | 200.000 |
Loại 3 | 200.000 | 100.000 |
3. Đất phi nông nghiệp tại các xã thuộc thành phố Nha Trang
3.1. Đất ở tại các xã thuộc thành phố Nha Trang
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Loại 1 | 1.100.000 | 500.000 | 250.000 |
Loại 2 | 600.000 | 300.000 | 200.000 |
Loại 3 | 300.000 | 200.000 | 150.000 |
3.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại các xã thuộc thành phố Nha Trang
Đơn vị tính : đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Loại 1 | 500.000 | 250.000 | 125.000 |
Loại 2 | 300.000 | 150.000 | 100.000 |
Loại 3 | 150.000 | 100.000 | 75.000 |
3.3. Đất phi nông nghiệp tại các đảo thuộc thành phố Nha Trang
Áp dụng thống nhất một mức giá cho toàn bộ diện tích đất trên đảo
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | LOẠI ĐẤT | Đơn giá |
1 | Đất ở | 270.000 |
2 | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | 135.000 |
4. Đất phi nông nghiệp tại các phường thị xã Cam Ranh và thị trấn Ninh Hòa
4.1. Đất ở
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 | 3.000.000 | 1.560.000 | 1.300.000 | 600.000 | 300.000 |
Loại 2 | 1.800.000 | 960.000 | 800.000 | 400.000 | 200.000 |
Loại 3 | 1.000.000 | 600.000 | 500.000 | 250.000 | 180.000 |
Loại 4 | 600.000 | 420.000 | 350.000 | 200.000 | 150.000 |
Loại 5 | 400.000 | 240.000 | 200.000 | 150.000 | 120.000 |
4.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Đơn vị tính : đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 | 1.500.000 | 780.000 | 650.000 | 300.000 | 150.000 |
Loại 2 | 900.000 | 480.000 | 400.000 | 200.000 | 100.000 |
Loại 3 | 500.000 | 300.000 | 250.000 | 125.000 | 90.000 |
Loại 4 | 300.000 | 210.000 | 175.000 | 100.000 | 75.000 |
Loại 5 | 200.000 | 120.000 | 100.000 | 75.000 | 60.000 |
5. Đất phi nông nghiệp tại thị trấn Diên khánh, huyện Diên Khánh
5.1. Đất ở
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 | 4.000.000 | 1.920.000 | 1.600.000 | 800.000 | 400.000 |
Loại 2 | 2.600.000 | 1.440.000 | 1.200.000 | 600.000 | 300.000 |
Loại 3 | 1.700.000 | 1.020.000 | 850.000 | 425.000 | 250.000 |
Loại 4 | 1.000.000 | 660.000 | 550.000 | 270.000 | 180.000 |
Loại 5 | 600.000 | 480.000 | 400.000 | 200.000 | 150.000 |
Loại 6 | 400.000 | 288.000 | 240.000 | 160.000 | 120.000 |
5.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 | 2.000.000 | 960.000 | 800.000 | 400.000 | 200.000 |
Loại 2 | 1.300.000 | 720.000 | 600.000 | 300.000 | 150.000 |
Loại 3 | 850.000 | 510.000 | 425.000 | 212.500 | 125.000 |
Loại 4 | 500.000 | 330.000 | 275.000 | 135.000 | 90.000 |
Loại 5 | 300.000 | 240.000 | 200.000 | 100.000 | 75.000 |
Loại 6 | 200.000 | 144.000 | 120.000 | 80.000 | 60.000 |
6. Đất phi nông nghiệp tại thị trấn Vạn Giã, huyện Vạn Ninh
6.1. Đất ở
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 | 2.400.000 | 1.200.000 | 1.000.000 | 450.000 | 280.000 |
Loại 2 | 1.500.000 | 780.000 | 650.000 | 300.000 | 180.000 |
Loại 3 | 850.000 | 516.000 | 430.000 | 200.000 | 130.000 |
Loại 4 | 500.000 | 288.000 | 240.000 | 130.000 | 110.000 |
Loại 5 | 250.000 | 156.000 | 130.000 | 110.000 | 100.000 |
6.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 | 1.200.000 | 600.000 | 500.000 | 225.000 | 140.000 |
Loại 2 | 750.000 | 390.000 | 325.000 | 150.000 | 90.000 |
Loại 3 | 425.000 | 258.000 | 215.000 | 100.000 | 65.000 |
Loại 4 | 250.000 | 144.000 | 120.000 | 65.000 | 55.000 |
Loại 5 | 125.000 | 78.000 | 65.000 | 55.000 | 50.000 |
7. Đất phi nông nghiệp tại thị trấn Cam Đức, huyện Cam Lâm
7.1 Đất ở
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 | 1.700.000 | 950.000 | 750.000 | 500.000 | 300.000 |
Loại 2 | 1.100.000 | 700.000 | 500.000 | 300.000 | 250.000 |
Loại 3 | 600.000 | 420.000 | 280.000 | 230.000 | 200.000 |
Loại 4 | 400.000 | 280.000 | 200.000 | 170.000 | 140.000 |
Loại 5 | 250.000 | 180.000 | 150.000 | 130.000 | 100.000 |
7.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 | 850.000 | 475.000 | 375.000 | 250.000 | 150.000 |
Loại 2 | 550.000 | 350.000 | 250.000 | 150.000 | 125.000 |
Loại 3 | 300.000 | 210.000 | 140.000 | 115.000 | 100.000 |
Loại 4 | 200.000 | 140.000 | 100.000 | 85.000 | 70.000 |
Loại 5 | 125.000 | 90.000 | 75.000 | 65.000 | 50.000 |
8. Đất phi nông nghiệp tại thị trấn Tô Hạp, huyện Khánh Sơn
8.1. Đất ở
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Loại 1 | 300.000 | 180.000 | 100.000 |
Loại 2 | 200.000 | 100.000 | 60.000 |
Loại 3 | 100.000 | 60.000 | 40.000 |
8.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Loại 1 | 150.000 | 90.000 | 50.000 |
Loại 2 | 100.000 | 50.000 | 30.000 |
Loại 3 | 50.000 | 30.000 | 20.000 |
9. Đất phi nông nghiệp tại thị trấn Khánh Vĩnh, huyện Khánh Vĩnh
9.1. Đất ở
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Loại 1 | 600.000 | 300.000 | 150.000 |
Loại 2 | 480.000 | 240.000 | 100.000 |
Loại 3 | 240.000 | 120.000 | 50.000 |
9.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Loại 1 | 300.000 | 150.000 | 75.000 |
Loại 2 | 240.000 | 120.000 | 50.000 |
Loại 3 | 120.000 | 60.000 | 25.000 |
10. Đất phi nông nghiệp tại các phường thành phố Nha Trang
10.1. Đất ở
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 | 18.000.000 | 9.600.000 | 8.000.000 | 4.000.000 | 1.800.000 |
Loại 2 | 12.500.000 | 6.720.000 | 5.600.000 | 3.000.000 | 1.400.000 |
Loại 3 | 8.700.000 | 4.800.000 | 4.400.000 | 2.000.000 | 1.000.000 |
Loại 4 | 6.000.000 | 3.600.000 | 3.000.000 | 1.500.000 | 800.000 |
Loại 5 | 4.000.000 | 2.400.000 | 2.000.000 | 1.000.000 | 700.000 |
Loại 6 | 2.500.000 | 1.500.000 | 1.250.000 | 700.000 | 500.000 |
Loại 7 | 1.500.000 | 900.000 | 750.000 | 500.000 | 450.000 |
Loại 8 | 1.000.000 | 840.000 | 700.000 | 450.000 | 400.000 |
10.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 | 9.900.000 | 4.800.000 | 4.000.000 | 2.000.000 | 900.000 |
Loại 2 | 6.250.000 | 3.360.000 | 2.800.000 | 1.500.000 | 700.000 |
Loại 3 | 4.350.000 | 2.400.000 | 2.000.000 | 1.000.000 | 500.000 |
Loại 4 | 3.000.000 | 1.800.000 | 1.500.000 | 750.000 | 400.000 |
Loại 5 | 2.000.000 | 1.200.000 | 1.000.000 | 500.000 | 350.000 |
Loại 6 | 1.250.000 | 750.000 | 625.000 | 350.000 | 250.000 |
Loại 7 | 750.000 | 450.000 | 375.000 | 250.000 | 225.000 |
Loại 8 | 500.000 | 420.000 | 350.000 | 225.000 | 200.000 |
11. Giá đất tại Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh
Giá đất sản xuất phi nông nghiệp: 2.000.000 đồng/m2
12. Giá đất tại Khu kinh tế Vân Phong
Được quy định tại Phụ lục số 10
13. Giá đất cho các loại đất mà Chính phủ không quy định khung giá
a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật) căn cứ vào vị trí thửa đất của các cơ sở trên và bảng giá đất ở quy định kèm theo Quyết định này để xác định giá đất cụ thể.
b) Đối với các loại đất khác mà Chính phủ chưa quy định khung giá, tuỳ theo điều kiện cụ thể, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ căn cứ vào giá của các loại đất liền kề để quy định mức giá theo các quy định hiện hành.
Riêng đối với đất khai thác khoáng sản: áp dụng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thấp nhất trong cùng vùng (trong cùng địa bàn xã, phường).
B. QUY ĐỊNH KHU VỰC, VỊ TRÍ, LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
I. CÁC XÃ MIỀN NÚI VÀ ĐỒNG BẰNG: Được quy định tại Phụ lục 1
Đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác (theo quy định tại tiết đ khoản 4 Điều 6 Nghị định 181/2004/NĐ-CP): quy định vị trí theo địa giới hành chính: xã đồng bằng hoặc xã miền núi.
Gồm 2 vị trí:
- Vị trí 1: Áp dụng đối các thửa đất có khoảng cách tính từ tim đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, đường liên thôn không quá 200m. Trường hợp thửa đất chỉ có một phần đất nằm trong phạm vi 200m thì cả thửa đất đó được tính theo vị trí 1.
Ngoài ra vị trí 1 còn áp dụng cho các trường hợp đặc biệt sau:
+ Các thửa đất trồng cây hàng năm ngoài phạm vi 200m canh tác 2 vụ lúa/năm;
+ Các thửa đất làm muối cách tim đường nội đồng không quá 100m và đường nội đồng phải có chiều rộng từ 6m trở lên.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất còn lại.
1. Đất phi nông nghiệp tại nông thôn: được xếp theo vị trí của từng loại đất chia thành hai loại xã theo địa giới hành chính: xã đồng bằng hoặc xã miền núi
Tùy theo điều kiện thuận lợi hay khó khăn của từng xã, gần đô thị hay xa đô thị mà điều chỉnh hệ số K từ 0,5 đến 1,8.
1.1. Vị trí của từng loại đất trong mỗi xã: được phân chia theo 2 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã:
- Khu vực 1: Là khu vực nằm tại trung tâm xã, cụm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế) gần khu thương mại và định cư, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc gần chợ nông thôn có khả năng sinh lợi cao nhất.
- Khu vực 2: Là các khu vực còn lại trên địa bàn xã có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi.
1.2. Vị trí của từng loại đất trong từng khu vực: được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ được phân thành 3 vị trí như sau:
a) Đối với đất ở khu dân cư ổn định
- Vị trí 1: Vị trí có khả năng sinh lợi cao nhất, áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường liên xã, đường liên thôn và đường giao thông trong xã rộng từ 6m trở lên (tính theo đường hiện trạng).
- Vị trí 2: Vị trí có khả năng sinh lợi kém hơn vị trí 1, áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong xã rộng từ trên 3,5m (tính theo đường hiện trạng).
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
b) Đối với đất ở khu quy hoạch dân cư mới
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường quy hoạch rộng từ trên 8m.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường quy hoạch rộng từ 5m đến 8m.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường hẻm quy hoạch nội bộ rộng dưới 5m.
2. Đất phi nông nghiệp các xã thuộc thành phố Nha Trang
Tùy theo điều kiện thuận lợi hay khó khăn của từng xã, gần đô thị hay xa đô thị mà điều chỉnh hệ số K từ 0,5 đến 1,8.
Phân loại đường gồm 3 loại, mỗi loại đường được xếp 3 vị trí và hệ số điều chỉnh từ 0,8 đến 1,2.
2.1. Xác định 3 loại đường: căn cứ vào các yếu tố khả năng sinh lợi, điều kiện cơ sở hạ tầng, giá trị sử dụng:
- Đường loại 1: Đường có khả năng sinh lợi cao nhất trong xã bao gồm đường liên xã, đường trục chính trong xã có cự ly cách trung tâm xã, cụm xã, khu trung tâm thương mại, khu công nghiệp, khu tái định cư, khu du lịch hoặc gần chợ trong phạm vi bán kính dưới 500m.
- Đường loại 2: Đường có khả năng sinh lợi kém hơn đường loại 1 bao gồm các đường, đoạn đường liên xã, đường trục chính trong xã có khoảng cách tới trung tâm trên 500m, đường thôn, đường nội bộ rộng trên 3,5m (không phải là đường cụt).
- Đường loại 3: Những đường còn lại.
2.2. Các vị trí: được quy định như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp trục đường giao thông .
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường giao thông có chiều rộng của hẻm như sau:
+ Từ trên 3,5m đối với đường loại 1.
+ Từ trên 2m đối với đường loại 2, 3.
- Vị trí 3: các vị trí còn lại.
3. Đất phi nông nghiệp tại nông thôn ven trục giao thông chính
3.1. Phân loại đường: Gồm 3 loại đường và hệ số điều chỉnh từ 0,5 đến 1,8.
3.2. Riêng đối với đất ven trục giao thông chính là đất ở có diện tích lớn và chiều sâu lô đất lớn: Giá đất được xác định như sau:
a) Đối với những thửa đất tiếp giáp mặt đường, có chiều sâu lớn: Cách tính như sau:
- Phần diện tích đất có một mặt tiếp giáp với trục giao thông chính và chiều sâu tính từ lộ giới đường chính vào đến 30m: áp dụng mức giá đất như quy định tại mục II.2 phần A.
- Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu từ trên 30m đến 60m: tính hệ số 0,5 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.
- Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu từ trên 60m: tính hệ số 0,3 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.
b) Đối với những thửa đất phía sau thửa đất mặt tiền, không tiếp giáp trực tiếp trục giao thông chính và cách lộ giới trục giao thông chính đến 100m:
- Đối với những thửa đất có lối vào là nhánh rẽ của đường giao thông chính rộng từ 3,5m trở lên: tính hệ số 0,5 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.
- Đối với những thửa đất có lối vào là nhánh rẽ của đường giao thông chính rộng nhỏ hơn 3,5m: tính hệ số 0,3 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.
4. Đất phi nông nghiệp tại các phường thành phố Nha Trang, các phường thị xã Cam Ranh và thị trấn các huyện (trừ thị trấn hai huyện miền núi Khánh Sơn và Khánh Vĩnh):
4.1. Phân loại đường phố
- Thành phố Nha Trang được chia thành 8 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 0,8 đến 1,0 quy định tại Phụ lục 3.1 đính kèm.
- Thị xã Cam Ranh và thị trấn các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Ninh Hoà và Vạn Ninh được chia làm 5 hoặc 6 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 0,6 đến 1,0 quy định tại các Phụ lục đính kèm như sau:
+ Đất phi nông nghiệp các phường thị xã Cam Ranh : Qui định tại Phụ lục 4.1
+ Đất phi nông nghiệp thị trấn Cam Đức: Qui định tại Phụ lục 5.1
+ Đất phi nông nghiệp thị trấn Diên Khánh: Qui định tại Phụ lục 6.1
+ Đất phi nông nghiệp thị trấn Ninh Hòa: Qui định tại Phụ lục 7.1
+ Đất phi nông nghiệp thị trấn Vạn Giã: Qui định tại Phụ lục 8.1
4.2. Phân loại vị trí: Mỗi loại đường phố được xếp 5 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) từ 6m trở lên.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) từ 3,5m đến dưới 6m.
- Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm từ 2m đến dưới 3,5m.
- Vị trí 5: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm dưới 2m hoặc các hẻm phụ và các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém.
+ Hẻm phụ là hẻm của hẻm đường phố. Trong trường hợp hẻm của đường phố đổi hướng nhưng không phân nhánh thì không được coi là hẻm phụ.
+ Độ rộng của hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất của khoảng cách hai bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường hẻm, bao gồm cả vỉa hè, cống thoát nước có đan đậy hai bên đường hẻm (phần mặt đường lưu thông được thuộc đất công).
4.3. Đối với đất ở tại các phường thành phố Nha Trang, các phường thị xã Cam Ranh và thị trấn các huyện: giá đất được điều chỉnh bằng các hệ số như sau:
a) Những thửa đất ở vị trí 1: Điều chỉnh bằng hệ số K mặt đường (Kmđ):
- Đối với những thửa đất có hệ số Kmđ lớn hơn hoặc bằng 0,25 áp dụng mức giá đất như quy định tại Quyết định này.
- Đối với những thửa đất có hệ số Kmđ nhỏ hơn 0,25 mức giá đất được xác định như sau:
+ Phần diện tích vị trí mặt tiền có hệ số Kmđ bằng 0,25 áp dụng mức giá đất như quy định tại Quyết định này.
+ Phần diện tích còn lại tính hệ số 0,9 so với giá đất ở vị trí mặt tiền.
Hệ số Kmđ được xác định như sau: Kmđ = R / D
Trong đó R: Chiều rộng mặt tiền lô đất
D: Chiều dài lô đất (hoặc chiều sâu của lô đất)
b) Những thửa đất ở vị trí 2,3,4,5: Điều chỉnh bằng hệ số khoảng cách:
Các thửa đất ở vị trí 2, 3, 4, 5 cách đường phố từ trên 200m áp dụng hệ số điều chỉnh K = 0,9.
Điểm mốc đầu để tỉnh khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè) của đường chính.
Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm thì xử lý như sau:
- Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm của thửa đất, thì được áp dụng hệ số cao hơn cho cả thửa đất.
- Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm của thửa đất, thì áp dụng hệ số thấp liền kề.
4.4. Trường hợp giáp ranh giữa các đường phố, đoạn đường phố
- Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 20m giáp ranh của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.
- Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 20m thuộc các đường phố có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau (trừ những trường hợp quy định tại điểm 6.1 khoản 6 mục III Phần B bảng quy định này).
Điểm mốc đầu để tính phạm vi quy định nêu trên được tính từ chỉ giới đường đỏ của đường có quy hoạch lộ giới lớn hơn.
Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc đường thì xử lý như sau:
- Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì được áp dụng cách tính hoặc nhân hệ số 1,1 theo quy định trên cho cả thửa đất.
- Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì áp dụng giá đất loại đường thấp hơn cho cả thửa đất.
5.1. Phân loại đường phố: Được chia làm 3 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 1,0 trở xuống quy định tại các Phụ lục đính kèm như sau:
Đất phi nông nghiệp thị trấn Tô Hạp: Qui định tại phụ lục 9.1
Đất phi nông nghiệp thị trấn Khánh Vĩnh: Qui định tại phụ lục 10.1
5.2. Phân loại vị trí: Mỗi loại đường phố được xếp 3 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố (thửa đất mặt tiền).
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất ở trong ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm rộng từ 5m trở lên.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất ở trong những ngõ hẻm đường phố có chiều rộng dưới 5m hoặc các hẻm phụ và các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém.
Hẻm phụ là hẻm của hẻm đường phố. Trong trường hợp hẻm của đường phố đổi hướng nhưng không phân nhánh thì không được coi là hẻm phụ.
6. Một số trường hợp đặc biệt cần chú ý
6.1. Đối với những thửa đất tiếp giáp 2 mặt tiền đường (hoặc 2 vị trí) thì áp dụng loại đường (hoặc vị trí) có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số 1,1.
6.2. Đối với những thửa đất tiếp giáp một mặt tiền đường (vị trí 1) và một mặt hẻm (hoặc vị trí 2, 3, 4, 5) thì áp dụng giá đất ở vị trí 1 và nhân thêm hệ số 1,05.
6.3. Đối với những thửa đất nằm trong hẻm thông ra 2 đường chính thì áp dụng giá đất hẻm của đường có lối đi ra gần hơn, thuận lợi hơn.
6.4. Đối với những thửa đất mặt tiền đường có một phần diện tích đất nằm khuất sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng đất khác thì phần diện tích đất bị che khuất được tính bằng 0,7 mức giá đất mặt tiền cùng thửa đất đó (chỉ áp dụng với phần diện tích đất bị che khuất bởi mặt tiền, có chiều rộng bị che khuất từ 2m trở lên).
Ghi chú:
d: Chiều rộng của phần đất bị che khuất phải từ 2m trở lên
a1: Phần diện tích đất không bị che khuất được tính theo giá mặt tiền
a2: Phần diện tích đất bị che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác được tính bằng 0,7 giá mặt tiền.
6.5. Đối với những nhà độc lập ở phía sau nhà mặt tiền phía trước:
- Có lối đi riêng rộng từ 2m trở lên tính như trường hợp 6.4 quy định ở trên.
- Có lối đi riêng rộng dưới 2m thì phần diện tích che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác được tính bằng giá đất vị trí 3.
6.6. Đối với các thửa đất phi nông nghiệp thuộc mặt tiền đường (đô thị hoặc nông thôn) nhưng không tiếp giáp trực tiếp với đường mà cách đường chính bằng khu vực đất hành lang an toàn giao thông hoặc khu vực đất lưu không thì giá đất được tính bằng 80% giá đất tại vị trí 1 của trục đường đó.
6.7. Đối với các trường hợp đặc biệt chưa có quy định trong bảng giá đất của tỉnh và không thể áp dụng theo các trường hợp tương đương đã được quy định tại bảng giá đất của tỉnh thì Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1 Quyết định 90/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2 Quyết định 33/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 90/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3 Quyết định 46/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 90/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4 Quyết định 17/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 105/2009/QĐ-UBND về giá các loại đất năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5 Quyết định 44/2010/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 6 Quyết định 80/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7 Quyết định 80/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1 Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 2 Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 4 Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 5 Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 6 Luật Đất đai 2003
- 7 Quyết định 437/QĐ-UB năm 1998 về giá đất đô thị thị trấn hai huyện Khánh Sơn và Khánh Vĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 1 Quyết định 90/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2 Quyết định 33/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 90/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3 Quyết định 46/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 90/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4 Quyết định 44/2010/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5 Quyết định 437/QĐ-UB năm 1998 về giá đất đô thị thị trấn hai huyện Khánh Sơn và Khánh Vĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 6 Quyết định 80/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa