ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1051/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 09 tháng 5 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 307/TTr-SNV ngày 26 tháng 4 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La (Có quy định kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1649/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Giao Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi, kiểm tra việc thực hiện và định kỳ phối hợp với các sở, ngành có liên quan tổ chức đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính của các ngành, các cấp theo Chỉ số này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
VỀ TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HÀNG NĂM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1051/QĐ-UBND ngày 09/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính (sau đây viết tắt là Chỉ số CCHC) hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
2. Quy định này áp dụng đối với các sở, ban, ngành; Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị).
1. Xác định Chỉ số CCHC để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện CCHC hằng năm của các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020.
2. Việc xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị được tổ chức định kỳ hàng năm, đảm bảo tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của các cơ quan, đơn vị.
3. Đảm bảo tính trung thực, công khai, khách quan, công bằng, phản ánh kịp thời, đúng tình hình thực tế kết quả thực hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị. Quá trình đối chiếu, so sánh, đánh giá đo lường Chỉ số CCHC phải được thực hiện nghiêm túc, khoa học, toàn diện, đầy đủ việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị thông qua Bộ chỉ số và tài liệu kiểm chứng.
4. Các phương pháp tính toán đảm bảo tính khoa học, số liệu thống kê rõ ràng, nguồn thông tin có độ tin cậy và chính xác cao. Không đánh giá những nội dung, tài liệu không liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ CCHC.
5. Tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai CCHC của các cơ quan, đơn vị.
6. Báo cáo kết quả xác định, công bố, công khai Chỉ số CCHC sau đánh giá.
Điều 3. Nội dung và tiêu chí xác định Chỉ số CCHC
1. Việc xác định Chỉ số CCHC được thực hiện theo các tiêu chí đánh giá và điểm số cho từng tiêu chí tại Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC của các sở, ngành (Bảng 1); Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC của các huyện, thành phố (Bảng 2); kèm theo Quy định này.
Thang điểm đánh giá là 100 điểm, trong đó:
- Điểm tự đánh giá, thẩm định: 80/100 điểm.
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học: 20/100 điểm.
3. Chỉ số CCHC
a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC của các sở, ngành:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC của các sở, ngành được cấu trúc thành 8 lĩnh vực, 36 tiêu chí và 61 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: 07 tiêu chí và 08 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật: 04 tiêu chí và 06 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 04 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 04 tiêu chí và 09 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 07 tiêu chí và 07 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tài chính công: 03 tiêu chí và 02 tiêu chí thành phần;
- Hiện đại hóa hành chính: 05 tiêu chí và 18 tiêu chí thành phần;
- Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị: 02 tiêu chí.
b) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện, thành phố được cấu trúc thành 8 lĩnh vực, 37 tiêu chí và 66 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
+ Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 07 tiêu chí và 08 tiêu chí thành phần;
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật: 04 tiêu chí và 06 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách thủ tục hành chính: 04 tiêu chí và 09 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 04 tiêu chí và 09 tiêu chí thành phần;
+ Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 08 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tài chính công: 03 tiêu chí và 02 tiêu chí thành phần;
+ Hiện đại hóa hành chính: 05 tiêu chí và 19 tiêu chí thành phần;
+ Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông: 02 tiêu chí và 02 tiêu chí thành phần.
1. Tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị
- Các cơ quan, đơn vị tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm các cơ quan, đơn vị tự đánh giá được thể hiện ở cột “Tự đánh giá” của Bảng 1, Bảng 2.
- Điểm tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị được Chủ tịch UBND tỉnh giao cho Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định. Kết quả điểm do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định được thể hiện ở cột “Cơ quan thẩm định” của Bảng 1, Bảng 2.
2. Đánh giá thông qua điều tra xã hội học
- Các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học thể hiện ở cột “Ghi chú” của Bảng 1, Bảng 2. Việc điều tra xã hội học được tiến hành đế lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau.
- Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị.
- Điểm đánh giá thông qua điều tra xã hội học được thể hiện ở cột “Điều tra XHH” của Bảng 1, Bảng 2.
3. Tính toán xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị
- Tổng hợp điểm đánh giá qua “Điều tra XHH” và điểm do “Cơ quan thẩm định” được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ % giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100 điểm). Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị được thể hiện ở dòng cuối cùng của Bảng 1, Bảng 2.
- Chỉ số thành phần theo lĩnh vực, theo tiêu chí được xác định bằng tỷ lệ % giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CCHC
Điều 5. Quy trình tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị
1. Hàng năm các cơ quan, đơn vị căn cứ Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC tại Quyết định này và đối chiếu với kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC tại cơ quan, đơn vị để tự đánh giá, chấm điểm trên từng tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị.
2. Các cơ quan, đơn vị thành lập Hội đồng đánh giá để xem xét, đánh giá kết quả tự chấm điểm việc thực hiện những tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC theo quy định.
a) Thành phần Hội đồng đánh giá tại cơ quan, đơn vị
- Thủ trưởng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị, Chủ tịch Hội đồng.
- Lãnh đạo Văn phòng sở (đối với các sở, ban, ngành); lãnh đạo phòng Nội vụ (đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố), Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng.
- Lãnh đạo các phòng, ban chuyên môn có liên quan là thành viên Hội đồng.
- Mời lãnh đạo một số các cơ quan, đơn vị tham gia Hội đồng
+ Đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố mời lãnh đạo Ban Tổ chức, Văn phòng huyện, thành ủy; lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn lao động huyện, thành phố tham gia Hội đồng.
+ Đối với các sở, ban, ngành mời lãnh đạo đại diện Đảng ủy cơ sở, Chi ủy cơ sở (nơi không có đảng bộ); đại diện Ban chấp hành Công đoàn cơ quan tham gia Hội đồng.
- Người trực tiếp tham mưu công tác CCHC của cơ quan, đơn vị, thư ký Hội đồng.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng
Rà soát, đối chiếu thông qua kết quả chấm điểm theo các tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC theo quy định, xác định rõ những điểm số đạt được của từng tiêu chí (có đầy đủ tài liệu kiểm chứng phù hợp). Xây dựng báo cáo nêu rõ những tiêu chí tính điểm (nếu có) đối với những nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị, những tiêu chí thiếu tài liệu kiểm chứng, hoặc tài liệu kiểm chứng không phù hợp; những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị (nếu có).
Điều 6. Quy trình thẩm định đánh giá
1. Thành lập Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh
Hàng năm Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh.
a) Thành phần Hội đồng
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Chủ tịch Hội đồng.
- Giám đốc Sở Nội vụ, Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng.
- Thành viên Hội đồng gồm lãnh đạo các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Thanh tra tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trưởng phòng Cải cách hành chính, Sở Nội vụ, Thư ký Hội đồng.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng: Thẩm định, xây dựng báo cáo xác định Chỉ số CCHC hàng năm của các cơ quan, đơn vị báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và tham mưu tổ chức công bố Chỉ số CCHC hàng năm.
2. Thành lập Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh
Hàng năm Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh.
a) Thành phần Tổ giúp việc: lãnh đạo, chuyên viên các phòng chuyên môn thuộc các sở, ban, ngành có liên quan đến nội dung, chương trình CCHC.
b) Nhiệm vụ của Tổ giúp việc: Thẩm định, đối chiếu với các tài liệu kiểm chứng kết quả tự đánh giá xác định Chỉ số CCHC hằng năm của các cơ quan, đơn vị theo quy định, báo cáo kết quả thẩm định với Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh.
3. Các bước tiến hành thẩm định, đánh giá, xác định và công bố kết quả Chỉ số CCHC
a) Các cơ quan, đơn vị nhập dữ liệu kết quả đánh giá, chấm điểm vào Phần mềm quản lý chấm điểm Chỉ số CCHC theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
b) Thành lập Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh, thành lập Tổ giúp việc cho Hội đồng; phân công thành viên Hội đồng, tổ giúp việc để thực hiện xem xét, thẩm định, đánh giá.
c) Thực hiện thẩm định, đối chiếu, xác định kết quả đánh giá chỉ số cải cách hành chính của từng cơ quan, đơn vị và điểm điều tra xã hội học.
d) Thống nhất kết quả thẩm định đánh giá Chỉ số CCHC với từng cơ quan, đơn vị.
đ) Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả thẩm định đánh giá thông qua Hội đồng.
e) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị; tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Chỉ số CCHC hàng năm.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Là cơ quan thường trực cho Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh, chịu trách nhiệm trước Hội đồng và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung xác định Chỉ số CCHC theo quy định tại Quyết định này.
2. Chủ trì xây dựng Phần mềm đánh giá chấm điểm xác định Chỉ số CCHC một cách khách quan, chính xác. Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án khảo sát đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; chủ trì công tác điều tra xã hội học phục vụ cho việc xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị.
3. Tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ công chức thực hiện nhiệm vụ CCHC của các cơ quan, đơn vị về công tác theo dõi, đánh giá, xác định Chỉ số CCHC. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC trong kế hoạch tuyên truyền CCHC hàng năm.
4. Tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng và Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh.
5. Chủ trì, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tự đánh giá Chỉ số CCHC theo quy định tại Quyết định này. Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định Chỉ số CCHC và xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số CCHC.
6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức công bố Chỉ số CCHC hàng năm.
7. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, hàng năm xây dựng dự toán chi tiết kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh để triển khai thực hiện.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Hàng năm trên cơ sở dự toán của Sở Nội vụ, Sở Tài chính báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện đánh giá xác định Chỉ số CCHC. Hướng dẫn Sở Nội vụ xây dựng dự toán chi tiết để thực hiện đảm bảo theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị là thành viên hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh
1. Chọn cử lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo các phòng chuyên môn có liên quan tham gia Hội đồng và Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh theo đề nghị của Sở Nội vụ.
2. Tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả triển khai CCHC đối với lĩnh vực được giao phụ trách, để hàng năm phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan trong việc thẩm định, đánh giá kết quả triển khai CCHC của các cơ quan, đơn vị.
3. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả, theo dõi đánh giá Chỉ số CCHC đối với những tiêu chí, tiêu chí thành phần lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc trách nhiệm của ngành.
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị chỉ đạo việc thực hiện các nội dung CCHC một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch CCHC hàng năm.
2. Chỉ đạo việc thực hiện công tác theo dõi, đánh giá CCHC một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm, trung thực khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết quả CCHC.
3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số CCHC hàng năm dưới nhiều hình thức khác nhau nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của công chức, viên chức.
4. Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội học để phục vụ xác định Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị.
Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Cơ quan, đơn vị phản ảnh về Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp xem xét, quyết định./.
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC SỞ, NGÀNH TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1051/QĐ-UBND ngày 09/5/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm đánh giá thực tế | Chỉ số | Ghi chú | |||
Tự đánh giá | Cơ quan thẩm định | Điều tra XHH | Điểm đạt được | |||||
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC | 15.50 |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Kế hoạch CCHC | 2.50 |
|
|
|
|
|
|
1.1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC | 0.50 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt yêu cầu theo hướng dẫn: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu theo hướng dẫn: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.1.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức [] |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ (đủ số lượng, nội dung, thời gian theo quy định) | 3.50 |
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm về CCHC: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát VBQPPL: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
| |
Báo cáo năm về theo dõi thi hành pháp luật: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
| |
Báo cáo năm về phổ biến giáo dục pháp luật: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
| |
Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm về kiểm soát TTHC: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
| |
Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
| |
Báo cáo định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm về kết quả ứng dụng CNTT: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Báo cáo định kỳ về quý, 6 tháng, năm về chỉ số PAPI: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.3 | Công tác kiểm tra CCHC | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
1.3.1 | Thực hiện kiểm tra trong nội bộ cơ quan, đơn vị trực thuộc, kiểm tra theo ngành quản lý | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.3.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% - 100% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức [] |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
1.4.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền CCHC | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.4.2 | Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Tham gia các hình thức tuyên truyền CCHC do tỉnh thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.5 | Sáng kiến/giải pháp mới trong cải cách hành chính được Chủ tịch UBND tỉnh công nhận | 1.50 |
|
|
|
|
|
|
| Có từ 2 sáng kiến/giải pháp mới trở lên: 1.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Có 1 sáng kiến/giải pháp mới: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Không có sáng kiến/giải pháp mới: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.6 | Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.7 | Sự năng động, quyết tâm của lãnh đạo trong CCHC | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
1.7.1 | Công tác triển khai, đôn đốc thực hiện các nội dung, nhiệm vụ CCHC của tỉnh tại đơn vị, ngành | 1.00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
1.7.2 | Tính kịp thời, chất lượng của các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC tại đơn vị, ngành | 1.00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2 | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỆ THỐNG VĂN BẢN QPPL | 10.00 |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
2.1.1 | Thực hiện các hoạt động về TDTHPL | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Thu thập thông tin về tình hình THPL: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình THPL: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.1.2 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.2 | Xử lý VBQPPL sau rà soát | 1.50 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 70% - 100% số văn bản đã được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức [] |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.3 | Xử lý văn bản trái pháp luật phát hiện qua kiểm tra | 1.50 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 70% -100% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức [] |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.4 | Tác động của cải cách đến chất lượng VBQPPL, VBADQPPL do tỉnh ban hành | 5.00 |
|
|
|
|
|
|
2.4.1 | Tính đồng bộ, thống nhất của VBQPPL, VBADQPPL thuộc ngành tham mưu UBND tỉnh ban hành | 1.00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2.4.2 | Tính hợp lý của các VBQPPL, VBADQPPL thuộc phạm vi quản lý của ngành | 1.00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2.4.3 | Tính khả thi của các VBQPPL, VBADQPPL thuộc phạm vi quản lý của ngành | 1.50 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2.4.4 | Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL, VBADQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành | 1.50 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 17.00 |
|
|
|
|
|
|
3.1 | Cập nhật, công bố, công khai TTHC | 4.00 |
|
|
|
|
|
|
3.1.1 | Cập nhật, trình UBND tỉnh công bố TTHC thuộc thẩm quyền quản lý | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
| Đầy đủ, kịp thời: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ, kịp thời: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.1.2 | Công khai thủ tục hành chính | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
| Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận và trả kết quả: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC trên Trang thông tin điện tử của cơ quan đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.2 | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 9.00 |
|
|
|
|
|
|
3.2.1 | Tỷ lệ TTHC được giải quyết theo cơ chế một cửa | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% TTHC thuộc thẩm quyền: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC thuộc thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.2.2 | Tỷ lệ TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông ngang (liên thông cùng cấp) | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
| Liên thông trong giải quyết TTHC cùng cấp từ 6 thủ tục trở lên: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Liên thông trong giải quyết TTHC cùng cấp từ 3 đến 5 thủ tục: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 3 TTHC thực hiện liên thông: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.2.3 | Tỷ lệ TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông dọc (liên thông giữa các cấp chính quyền) | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 2 TTHC trở lên: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Có 1 TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Không có TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.2.4 | Kết quả giải quyết TTHC | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 95 % - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức [] |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.2.5 | Thực hiện Quyết định số 35/2017/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND tỉnh | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện 100%: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.3 | Thực hiện kiểm soát TTHC | 2.50 |
|
|
|
|
|
|
3.3.1 | Ban hành kế hoạch hoạt động và truyền thông về kiểm soát TTHC | 0.50 |
|
|
|
|
|
|
| Ban hành đúng quy định, hướng dẫn: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định, hướng dẫn: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.3.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát TTHC | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% kế hoạch: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% kế hoạch, thì điểm đánh giá được tính theo công thức [] |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.4 | Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | 1.50 |
|
|
|
|
|
|
3.4.1 | Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đúng quy định | 0.50 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.4.2 | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH | 11.50 |
|
|
|
|
|
|
4.1 | Thực hiện quy định của UBND tỉnh và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
4.1.1 | Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định, phù hợp thực tiễn: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.1.2 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đơn vị trực thuộc: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.2 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao | 4.00 |
|
|
|
|
|
|
4.2.1 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.2.2 | Thực hiện quy định về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.3 | Thực hiện phân cấp quản lý | 3.50 |
|
|
|
|
|
|
4.3.1 | Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do UBND tỉnh ban hành | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ các quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.3.2 | Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Có thực hiện:1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.3.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra | 1.50 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.4 | Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính | 2 |
|
|
|
|
|
|
4.4.1 | Tình hình thực hiện Quy chế làm việc của cơ quan | 1.00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
4.4.2 | Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy tại cơ quan, đơn vị | 1.00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5 | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 11.50 |
|
|
|
|
|
|
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Có thực hiện đúng quy định VTVL: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định VTVL: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.2 | Tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.3 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo đơn vị, lãnh đạo cấp phòng của đơn vị trực thuộc được bổ nhiệm đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.4 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức | 1.50 |
|
|
|
|
|
|
5.5.1 | Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định | 0.50 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.5.2 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Trong năm không có cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
Có cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật từ khiển trách trở lên: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.5 | Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức [] |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.6 | Tác động của cải cách đến quản lý cán bộ, công chức | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
5.6.1 | Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức | 1.00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.6.2 | Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức | 1.00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.7 | Tác động của cải cách đến chất lượng đội ngũ công chức, viên chức | 3.00 |
|
|
|
|
|
|
5.7.1 | Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 1.00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.7.2 | Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 1.00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.7.3 | Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc | 1.00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 4.00 |
|
|
|
|
|
|
6.1 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.2 | Thực hiện tiết kiệm kinh phí hành chính, tăng thu nhập trong cơ quan | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Có thực hiện tăng thu nhập: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không tăng thu nhập: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.3 | Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
6.3.1 | Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị | 1.00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
6.3.2 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính | 1.00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
7 | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | 19.5 |
|
|
|
|
|
|
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) | 5.50 |
|
|
|
|
|
|
7.1.1 | Kết quả ứng dụng CNTT theo Bộ tiêu chí đánh giá ứng dụng mức độ ứng dụng CNTT | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt trên 90 điểm: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60 đến dưới 90 điểm thì điểm đánh giá được tính theo công thức [] |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 60 điểm: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.1.2 | Tỷ lệ trao đổi văn bản điện tử (có ký số) giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên phần mềm quản lý văn bản và điều hành (Văn bản theo quy định áp dụng ký số) | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% số văn bản trở lên: 1,50 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% đến dưới 80% số văn bản thì điểm đánh giá được tính theo công thức [] |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 60%: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.1.3 | Mức độ sử dụng thư điện tử công vụ trong trao đổi công việc của cán bộ, công chức cơ quan, đơn vị | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 95% số văn bản trở lên: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 95% số văn bản: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% số văn bản: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.1.4 | Hoạt động Trang thông tin điện tử theo Bộ tiêu chí đánh giá trang TTĐT | 1.50 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt trên 80 điểm: 1.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60 đến dưới 80 điểm thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [] |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 60 điểm: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.2 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 6.00 |
|
|
|
|
|
|
7.2.1 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4 trên tổng số TTHC của cơ quan, đơn vị | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 20% số TTHC được triển khai: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 20% số TTHC được triển khai: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 10% số TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.2.2 | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% số hồ sơ TTHC trở lên: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 50% số hồ sơ TTHC: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 30% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.2.3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 40% số hồ sơ TTHC trở lên: 2.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 40% số hồ sơ TTHC được tính theo công thức [] |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.2.4 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4 | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 1. 00 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 5% - dưới 10% số hồ sơ TTHC được tính theo công thức [] |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 5% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.3 | Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) | 2.50 |
|
|
|
|
|
|
7.3.1 | Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI | 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 70% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50 - dưới 70% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.3.2 | Tỷ lệ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 10% số TTHC trở lên: 1. 00 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức [] |
|
|
|
|
|
|
| |
7.3.3 | Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 20% số hồ sơ TTHC trở lên: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức [ |
|
|
|
|
|
|
| |
7.4 | Áp dụng, duy trì, cải tiến và tự công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trong hoạt động của cơ quan | 1.50 |
|
|
|
|
|
|
7.4.1 | Có công bố kịp thời hệ thống QLCL phù hợp TCVN ISO 9001 áp dụng tại cơ quan, đơn vị | 0.50 |
|
|
|
|
|
|
7.4.2 | Có tổ chức đánh giá nội bộ hàng năm | 0.50 |
|
|
|
|
|
|
7.4.3 | Kịp thời cập nhật tài liệu, điều chỉnh, xây dựng mới các quy trình ISO theo sự thay đổi của TTHC; duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định | 0.50 |
|
|
|
|
|
|
7.5 | Tác động của cải cách đến hiện đại hóa hành chính | 4.00 |
|
|
|
|
|
|
7.5.1 | Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị | 1.00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
7.5.2 | Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin của cơ quan, đơn vị | 1.00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
7.5.3 | Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị | 1.00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
7.5.4 | Tính hiệu quả trong việc thực hiện quy trình ISO | 1.00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
8 | TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ | 11.00 |
|
|
|
|
|
|
8.1 | Kết quả khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh | 10.00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
| Chỉ số SIPAS đạt từ 80% trở lên: 10 |
|
|
|
|
|
|
|
| Chỉ số SIPAS đạt dưới 80% thì điểm đánh giá được tính theo công thức [] |
|
|
|
|
|
|
|
8.2 | Tác động của CCHC đến mức độ HTNV của cơ quan, đơn vị | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành nhiệm vụ: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG ĐIỂM | 100.00 |
|
|
|
|
|
|
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1051/QĐ-UBND ngày 09/5/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm đánh giá thực tế | Chỉ số | Ghi chú | |||
Tự đánh giá | Cơ quan thẩm định | Điều tra XHH | Điểm đạt được | |||||
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC | 15.50 |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Kế hoạch CCHC | 2.50 |
|
|
|
|
|
|
1.1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC | 0.50 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt yêu cầu theo hướng dẫn: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu theo hướng dẫn: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.1.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức [] |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo CCHC | 3.50 |
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm về CCHC: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát VBQPPL: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
| |
Báo cáo năm về theo dõi thi hành pháp luật: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
| |
Báo cáo năm về phổ biến giáo dục pháp luật: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
| |
Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm về kiểm soát TTHC: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
| |
Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
| |
Báo cáo định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm về kết quả ứng dụng CNTT: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Báo cáo định kỳ về quý, 6 tháng, năm về chỉ số PAPI: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.3 | Công tác kiểm tra CCHC | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
1.3.1 | Thực hiện kiểm tra theo kế hoạch đã ban hành | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.3.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý\kiến nghị: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
1.4.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền CCHC | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.4.2 | Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.5 | Sáng kiến/giải pháp mới trong cải cách hành chính được Chủ tịch UBND tỉnh công nhận | 1.50 |
|
|
|
|
|
|
| Có từ 2 sáng kiến/giải pháp mới trở lên: 1.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Có 1 sáng kiến/giải pháp mới: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Không có sáng kiến/giải pháp mới: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.6 | Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao:0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.7 | Sự năng động, quyết tâm của lãnh đạo trong CCHC | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
1.7.1 | Công tác triển khai, đôn đốc thực hiện các nội dung, nhiệm vụ CCHC của tỉnh tại địa phương | 1.00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
1.7.2 | Tính kịp thời, chất lượng của các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC tại địa phương | 1.00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2 | HOÀN THIỆN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP QUY | 10.00 |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
2.1.1 | Thực hiện các hoạt động về TDTHPL | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
| |
Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.1.2 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.2 | Xử lý VBQPPL sau rà soát | 1.50 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 70% - 100% số văn bản đã được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức [] |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.3 | Xử lý văn bản trái pháp luật phát hiện qua kiểm tra | 1.50 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 70% - 100% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức [] |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.4 | Tác động của cải cách đến chất lượng VBQPPL do huyện ban hành | 5.00 |
|
|
|
|
|
|
2.4.1 | Tính đồng bộ, thống nhất của VBQPPL của địa phương ban hành | 1.00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2.4.2 | Tính hợp lý của các VBQPPL của địa phương ban hành | 1.00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2.4.3 | Tính khả thi của các VBQPPL của địa phương ban hành | 1.50 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2.4.4 | Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL của địa phương ban hành | 1.50 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 14.00 |
|
|
|
|
|
|
3.1 | Cập nhật, công khai TTHC | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
| Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC trên Trang thông tin điện tử của cơ quan đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.2 | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 9.00 |
|
|
|
|
|
|
3.2.1 | Tỷ lệ TTHC được giải quyết theo cơ chế một cửa | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% TTHC thuộc thẩm quyền: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC thuộc thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.2.2 | Tỷ lệ TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông ngang (liên thông cùng cấp) | 2.00 |
|
|
|
|
| . |
| Liên thông trong giải quyết TTHC cùng cấp từ 8 thủ tục trở lên: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Liên thông trong giải quyết TTHC cùng cấp từ 6 đến dưới 8 thủ tục: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Liên thông trong giải quyết TTHC cùng cấp từ 4 đến dưới 6 thủ tục: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 3 TTHC thực hiện liên thông: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.2.3 | Tỷ lệ TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông dọc (liên thông giữa các cấp chính quyền) | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 8 TTHC trở lên: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 8 TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.2.4 | Kết quả giải quyết TTHC | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 95 % - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức [] |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.2.5 | Thực hiện Quyết định số 35/2017/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện 100%: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.3 | Thực hiện kiểm soát TTHC |
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1 | Ban hành kế hoạch hoạt động và truyền thông về kiểm soát TTHC |
|
|
|
|
|
|
|
| Ban hành đúng quy định, hướng dẫn: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định, hướng dẫn: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.3.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát TTHC |
|
|
|
|
|
|
|
| 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% kế hoạch, thì điểm đánh giá được tính theo công thức [] |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.4 | Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | 1.50 |
|
|
|
|
|
|
3.4.1 | Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đúng quy định | 0.50 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.4.2 | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH | 10.00 |
|
|
|
|
|
|
4.1 | Thực hiện quy định của UBND tỉnh và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy | 3.50 |
|
|
|
|
|
|
4.1.1 | Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định, phù hợp thực tiễn: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.1.2 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính | 2.50 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo phòng chuyên môn thuộc huyện: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đơn vị sự nghiệp: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.2 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
4.2.1 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.2.2 | Thực hiện quy định về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.3 | Thực hiện phân cấp quản lý | 2.50 |
|
|
|
|
|
|
4.3.1 | Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do UBND tỉnh ban hành | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ các quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.3.2 | Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp | 0.50 |
|
|
|
|
|
|
| Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.3.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.4 | Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
4.4.1 | Tình hình thực hiện quy chế làm việc của UBND huyện, thành phố | 1.00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
4.4.2 | Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của huyện, thành phố | 1.00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5 | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 15.50 |
|
|
|
|
|
|
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 1.50 |
|
|
|
|
|
|
| Có thực hiện đúng quy định VTVL: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định VTVL: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.2 | Tuyển dụng viên chức | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
5.2.1 | Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức cấp xã | 0.50 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.2.2 | Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập | 0.50 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.3 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính | 3.00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số lãnh đạo phòng chuyên môn được bổ nhiệm đúng quy định: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập được bổ nhiệm đúng quy định: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.4 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
5.4.1 | Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định | 0.50 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.4.2 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | 1.50 |
|
|
|
|
|
|
| Trong năm không có cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan cấp huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có cán bộ, công chức cấp xã bị kỷ luật với hình thức cảnh cáo trở lên: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.5 | Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức [ |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.6 | Cán bộ, công chức cấp xã | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
5.6.1 | Tỷ lệ cán bộ đạt chuẩn |
|
|
|
|
|
|
|
| 100% cán bộ đạt chuẩn: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90 đến dưới 100% cán bộ đạt chuẩn: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 90% cán bộ đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.6.2 | Tỷ lệ công chức đạt chuẩn |
|
|
|
|
|
|
|
| 100% công chức đạt chuẩn: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90 đến dưới 100% công chức đạt chuẩn: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 90% công chức đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.7 | Tác động của cải cách đến quản lý cán bộ, công chức | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
5.7.1 | Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức | 1.00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.7.2 | Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức | 1.00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.8 | Tác động của cải cách đến chất lượng đội ngũ công chức, viên chức | 3.00 |
|
|
|
|
|
|
5.8.1 | Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 1.00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.8.2 | Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 1.00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.8.3 | Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc | 1.00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 4.00 |
|
|
|
|
|
|
6.1 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.2 | Thực hiện tiết kiệm kinh phí hành chính, tăng thu nhập trong cơ quan chuyên môn cấp huyện, ĐVHC cấp xã | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% có thực hiện tăng thu nhập: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện tăng thu nhập từ 50% - dưới 100% thì điểm đánh giá được tính theo công thức [] |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 50% không tăng thu nhập: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.3 | Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
6.3.1 | Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị | 1.00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
6.3.2 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính | 1.00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
7 | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | 19.00 |
|
|
|
|
|
|
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh | 5.00 |
|
|
|
|
|
|
7.1.1 | Kết quả ứng dụng CNTT theo Bộ tiêu chí đánh giá ứng dụng mức độ ứng dụng CNTT | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt trên 90 điểm: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60 đến dưới 90 điểm thì điểm đánh giá được tính theo công thức:[] |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 60 điểm: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.1.2 | Tỷ lệ trao đổi văn bản điện tử (có ký số) giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên phần mềm quản lý văn bản và điều hành (Văn bản theo quy định áp dụng ký số) | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% số văn bản trở lên: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% đến dưới 80% số văn bản thì điểm đánh giá được tính theo công thức:[] |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 60%: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.1.3 | Mức độ sử dụng thư điện tử công vụ trong trao đổi công việc của cán bộ, công chức cơ quan, đơn vị | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 95% số văn bản trở lên: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 95% số văn bản: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% số văn bản: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.1.4 | Hoạt động Trang thông tin điện tử theo Bộ tiêu chí đánh giá trang TTĐT | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt trên 80 điểm: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60 đến dưới 80 điểm thì điểm đánh giá được tính theo công thức:[] |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 60 điểm: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.2 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 5.00 |
|
|
|
|
|
|
7.2.1 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4 trên tổng số TTHC của cơ quan, đơn vị | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 40% số TTHC được triển khai: 1. 00 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 40% số TTHC được triển khai: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 30% số TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.2.2 | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 50% số hồ sơ TTHC: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 30% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.2.3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 | 1.50 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 40% số hồ sơ TTHC trở lên: 1.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 40% số hồ sơ TTHC được tính theo công thức [] |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.2.4 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4 | 1.50 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên: 1.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 30% số hồ sơ TTHC được tính theo công thức [] |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.3 | Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) | 2.50 |
|
|
|
|
|
|
7.3.1 | Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI | 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 70% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50 - dưới 70% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.3.2 | Tỷ lệ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 10% số TTHC trở lên: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức [] |
|
|
|
|
|
|
| |
7.3.3 | Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 20% số hồ sơ TTHC trở lên: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức [] |
|
|
|
|
|
|
| |
7.4 | Áp dụng, duy trì, cải tiến và tự công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trong hoạt động của cơ quan | 2.50 |
|
|
|
|
|
|
7.4.1 | Có công bố kịp thời hệ thống QLCL phù hợp TCVN ISO 9001 áp dụng tại cơ quan, đơn vị | 0.50 |
|
|
|
|
|
|
7.4.2 | Có tổ chức đánh giá nội bộ hàng năm đảm bảo đúng quy định | 0.50 |
|
|
|
|
|
|
7.4.3 | Kịp thời cập nhật tài liệu, điều chỉnh, xây dựng mới các quy trình ISO theo sự thay đổi của TTHC | 0.50 |
|
|
|
|
|
|
7.4.4 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công bố ISO 9001 theo quy định | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 70% số đơn vị trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 40% - dưới 70% số đơn vị thì điểm đánh giá được tính theo công thức [] |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 40% số đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.5 | Tác động của cải cách đến hiện đại hóa hành chính | 4.00 |
|
|
|
|
|
|
7.5.1 | Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị | 1.00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
7.5.2 | Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin của cơ quan, đơn vị | 1.00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
7.5.3 | Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị | 1.00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
7.5.4 | Tính hiệu quả trong việc thực hiện quy trình ISO | 1.00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
8 | TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA HUYỆN, THÀNH PHỐ | 12 |
|
|
|
|
|
|
8.1 | Kết quả khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn huyện, thành phố | 10.00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
| Chỉ số SIPAS đạt từ 80% trở lên: 10 |
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số SIPAS đạt dưới 80% thì điểm đánh giá được tính theo công thức [] |
|
|
|
|
|
|
| |
8.2 | Tác động của CCHC đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh | 2.00 |
|
|
|
|
|
|
8.2.1 | Mức độ thu hút đầu tư của huyện, thành phố | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Cao hơn so với năm trước liền kề: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Bằng so với năm trước liền kề: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thấp hơn so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8.2.2 | Thực hiện thu ngân sách hàng năm của huyện theo Kế hoạch được tỉnh giao | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
| Vượt chỉ tiêu được giao: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành chỉ tiêu được giao: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không hoàn thành chỉ tiêu được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG ĐIỂM | 100.0 |
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
- 1 Quyết định 1692/QĐ-UBND năm 2018 đính chính Quyết định 1051/QĐ-UBND quy định về Tiêu chí và Quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3 Quyết định 920/QĐ-UBND năm 2018 công bố chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 785/QĐ-UBND năm 2018 về tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5 Quyết định 960/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Thái Bình
- 6 Quyết định 552/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7 Quyết định 2948/QĐ-BNV năm 2017 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8 Quyết định 1254/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Điện Biên
- 9 Quyết định 2619/QĐ-UBND năm 2017 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 10 Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về Quy định công khai xin lỗi tổ chức, cá nhân khi giải quyết thủ tục hành chính sai sót, quá hạn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 11 Quyết định 2822/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang"
- 12 Quyết định 652/QĐ-UBND năm 2017 về bãi bỏ Quyết định 502/QĐ-UBND quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Gia Lai ban hành
- 13 Kế hoạch 3653/KH-UBND năm 2016 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Cao Bằng năm 2017
- 14 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 16 Quyết định 08/2006/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2006-2010
- 1 Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 920/QĐ-UBND năm 2018 công bố chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 785/QĐ-UBND năm 2018 về tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4 Quyết định 960/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Thái Bình
- 5 Quyết định 552/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6 Quyết định 1254/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Điện Biên
- 7 Quyết định 2619/QĐ-UBND năm 2017 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 8 Quyết định 2822/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang"
- 9 Quyết định 652/QĐ-UBND năm 2017 về bãi bỏ Quyết định 502/QĐ-UBND quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Gia Lai ban hành
- 10 Kế hoạch 3653/KH-UBND năm 2016 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Cao Bằng năm 2017
- 11 Quyết định 08/2006/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2006-2010