ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1052/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 26 tháng 3 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM CÁN BỘ QUẢN LÝ TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 09/2008/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 3 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 96/2008/TT-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Bộ Tài chính Hướng dẫn việc hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các Trung tâm học tập cộng đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 210/TTr-SNV ngày 24 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ quản lý Trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn như sau:
1. Về đối tượng áp dụng:
Cán bộ quản lý Trung tâm học tập cộng đồng được bố trí theo chế độ kiêm nhiệm, gồm: Một cán bộ quản lý cấp xã kiêm Giám đốc Trung tâm, một cán bộ của Hội Khuyến học và một cán bộ lãnh đạo của trường tiểu học hoặc trung học cơ sở trên địa bàn kiêm Phó Giám đốc Trung tâm.
2. Mức phụ cấp kiêm nhiệm:
a. Giám đốc: 0,2 mức lương cơ sở;
b. Phó Giám đốc: 0,15 mức lương cơ sở.
3. Thời điểm áp dụng: Mức phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ quản lý Trung tâm học tập cộng đồng được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 và không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
4. Nguồn kinh phí thực hiện: Hỗ trợ từ dự toán chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục của các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn, kiểm tra việc chi hỗ trợ phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ quản lý Trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng đối với đại biểu kiêm nhiệm chức danh của Hội đồng nhân dân 3 cấp tỉnh Phú Thọ
- 2 Quyết định 21/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 5, Điều 1 Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn - khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Nghị quyết 38/2015/NQ-HĐND về chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4 Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2015 về đẩy mạnh và phát triển trung tâm học tập cộng đồng các xã, phường, thị trấn từ nay đến năm 2020 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5 Quyết định 3452/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6 Quyết định 633/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ tham gia công tác quản lý Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức chi phụ cấp kiêm nhiệm cán bộ quản lý trung tâm học tập cộng đồng do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 8 Quyết định 45/2013/QĐ.UBND.VX về mức chi phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ tham gia quản lý Trung tâm học tập cộng đồng do tỉnh Nghệ An ban hành
- 9 Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ quản lý của các Trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10 Quyết định 2682/QĐ-UBND năm 2011 Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 11 Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức hỗ trợ kinh phí đối với Trung tâm học tập cộng đồng và mức phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ tham gia vào công tác quản lý Trung tâm học tập cộng đồng, xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 12 Quyết định 943/QĐ-UBND năm 2011 về quy định mức trả phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ tham gia vào công tác quản lý Trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 13 Thông tư 96/2008/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các Trung tâm học tập cộng đồng do Bộ Tài chính ban hành
- 14 Quyết định 09/2008/QĐ-BGDĐT về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2682/QĐ-UBND năm 2011 Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ quản lý của các Trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 45/2013/QĐ.UBND.VX về mức chi phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ tham gia quản lý Trung tâm học tập cộng đồng do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức chi phụ cấp kiêm nhiệm cán bộ quản lý trung tâm học tập cộng đồng do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5 Quyết định 633/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ tham gia công tác quản lý Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6 Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức hỗ trợ kinh phí đối với Trung tâm học tập cộng đồng và mức phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ tham gia vào công tác quản lý Trung tâm học tập cộng đồng, xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 7 Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2015 về đẩy mạnh và phát triển trung tâm học tập cộng đồng các xã, phường, thị trấn từ nay đến năm 2020 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 8 Quyết định 3452/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9 Nghị quyết 38/2015/NQ-HĐND về chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10 Quyết định 21/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 5, Điều 1 Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn - khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11 Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng đối với đại biểu kiêm nhiệm chức danh của Hội đồng nhân dân 3 cấp tỉnh Phú Thọ
- 12 Quyết định 943/QĐ-UBND năm 2011 về quy định mức trả phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ tham gia vào công tác quản lý Trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn