- 1 Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2 Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3 Luật tiếp cận thông tin 2016
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 7 Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 8 Quyết định 831/QĐ-BYT năm 2017 về Mẫu hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu do Bô trưởng Bộ Y tế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1054/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 26 tháng 7 năm 2021 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG CỦA TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Tiếp cận thông tin ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Kế hoạch số 473/KH-UBND ngày 07/9/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 38/TTr-STTTT ngày 21/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh (Danh mục kèm theo).
1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị quản lý cơ sở dữ liệu nêu tại Điều 1 Quyết định thống nhất ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh.
b) Định kỳ 6 tháng/lần, tập hợp, trình UBND tỉnh quyết định cập nhật, điều chỉnh, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu của tỉnh khi có phát sinh biến động cơ sở dữ liệu.
2. Các cơ quan, đơn vị quản lý cơ sở dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu của tỉnh có trách nhiệm:
a) Quản lý, khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu được ban hành thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu của tỉnh; thực hiện kết nối và chia sẻ dữ liệu theo quy định hiện hành;
b) Chủ trì rà soát các cơ sở dữ liệu đảm bảo phù hợp với quy định về các cơ sở dữ liệu thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ, ngành; đề xuất nội dung cập nhật, điều chỉnh, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu của tỉnh và gửi về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp.
3. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khai thác cơ sở dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu của tỉnh có quyền và trách nhiệm:
a) Tổ chức, cá nhân được quyền khai thác dữ liệu của mình hoặc dữ liệu của tổ chức, cá nhân khác khi được tổ chức, cá nhân đó chấp nhận, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
b) Các trường hợp ngoài quy định tại Điểm a Khoản này, dữ liệu của cơ quan nhà nước được chia sẻ cho tổ chức, cá nhân được thực hiện theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin và các quy định của pháp luật hiện hành;
c) Cơ quan khai thác dữ liệu có trách nhiệm đảm bảo an toàn, an ninh thông tin khi kết nối, tiếp nhận dữ liệu chia sẻ theo quy định của cơ quan cung cấp dữ liệu và các quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1054/QĐ-UBND ngày 26/7/2021 của UBND tỉnh)
STT | TÊN DỮ LIỆU | MÔ TẢ DỮ LIỆU | CƠ QUAN QUẢN LÝ, VẬN HÀNH | CƠ CHẾ THU THẬP, CẬP NHẬT NGUỒN DỮ LIỆU | HÌNH THỨC CHIA SẺ |
1 | Cổng dịch vụ công trực tuyến | Mục đích: Cho phép tiếp nhận, xử lý chuyển trả kết quả cũng như tra cứu về tình trạng hồ sơ Thủ tục hành chính các cơ quan Nhà nước của tỉnh. Phạm vi: Toàn tỉnh. Nội dung: Là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan Nhà nước tỉnh Đắk Nông cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng. | Văn phòng UBND tỉnh | Dữ liệu dược cập nhật, số hóa tại Trung tâm hành chính công, các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã trong quá trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC | Dữ liệu mở |
2 | Hệ thống quản lý văn bản và điều hành | Mục đích: Phục vụ và quản lý hiệu quả các quy trình điều hành công việc, hoạt động tác nghiệp, xử lý, khai thác, trao đổi thông tin điều hành trong các cơ quan Nhà nước của Tỉnh. Phạm vi: Toàn tỉnh. Nội dung: Toàn bộ các thông tin về văn bản đến, đi và hồ sơ công việc trong các cơ quan Nhà nước của tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị sử dụng hệ thống có trách nhiệm nhập dữ liệu của cơ quan, đơn vị mình vào hệ thống phần mềm | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
3 | Công báo điện tử | Mục đích: Cung cấp công báo điện tử cấp tỉnh phục vụ nhu cầu khai thác của tổ chức, cá nhân. Phạm vi: Toàn tỉnh. Nội dung: Toàn bộ các thông tin về văn bản được đăng Công báo cấp tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Cơ quan quản lý, vận hành thực hiện | Dữ liệu mở |
4 | CSDL cấp chứng chỉ hành nghề, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị | Mục đích: Xây dựng Cơ sở dữ liệu cấp chứng chỉ hành nghề, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông phục vụ công tác quản lý CSDL của ngành xây dựng và cung cấp thông tin cho người dân. Phạm vi: Toàn tỉnh Nội dung: Tích hợp Cơ sở dữ liệu cấp chứng chỉ hành nghề, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị vào cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh nhằm từng bước tích hợp, liên thông đến trục của tỉnh để chia sẻ thông tin. | Sở Xây dựng | Cơ quan quản lý, vận hành thực hiện | - Dữ liệu mở - Chia sẻ dữ liệu mặc định |
5 | CSDL Công chứng, chứng thực, đăng ký biện pháp bảo đảm. | Mục đích: Quản lý hoạt động công chứng, chứng thực, đăng ký biện pháp bảo đảm. Phạm vi: Toàn tỉnh. Nội dung: Cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng tài sản (sau đây gọi chung là đăng ký cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm); quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm. | Sở Tư pháp | Cơ quan quản lý, vận hành thực hiện | Chia sẻ dữ liệu đặc thù (Chỉ chia sẻ dữ liệu với CSDL về đất đai và CSDL về thuế). |
6 | CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông | Mục đích: Cải tiến quy trình nghiệp vụ giúp tăng cường tính hiệu lực trong công tác quản lý giá; đảm bảo tính chính xác, đồng bộ, minh bạch, thống nhất, tiết kiệm, hiệu quả; đồng thời hình thành CSDL về lĩnh vực quản lý giá, thẩm định giá, công bố giá và cung cấp số liệu, báo cáo đến cơ sở dữ liệu quốc gia về giá. Phạm vi: Toàn tỉnh Nội dung: - Dữ liệu về mức giá hàng hóa, dịch vụ. - Dữ liệu về thẩm định giá tại địa phương. | Sở Tài chính | Cơ quan quản lý, vận hành thực hiện phối hợp các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm nhập dữ liệu của đơn vị mình lên hệ thống phần mềm | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
7 | CSDL quan trắc môi trường tự động, liên tục | Mục đích: quản lý và khai thác số liệu từ các trạm quan trắc môi trường tự động, liên tục. Phạm vi: Toàn tỉnh. Nội dung: Kết quả quan trắc môi trường tự động, liên tục. | Sở Tài Nguyên và Môi trường | Cơ quan quản lý, vận hành thực hiện | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
8 | CSDL môi trường | Mục đích: Xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường. Phạm vi: Toàn tỉnh. Nội dung: thông tin dữ liệu, số liệu, tài liệu về môi trường. | Sở Tài Nguyên và Môi trường | Cơ quan quản lý, vận hành thực hiện | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
9 | CSDL thông tin Hồ sơ sức khỏe điện tử của người dân trên địa bàn tỉnh Đắk Nông | Mục đích: Là hệ thống thông tin quản lý về hồ sơ sức khỏe điện tử của người dân. Phạm vi: Toàn tỉnh Nội dung: Cung cấp thông tin theo Quyết định 831/QĐ-BYT ngày 11/3/2017. | Sở Y tế | Cơ quan quản lý, vận hành thực hiện, Dữ liệu được khởi tạo và cập nhật bởi cán bộ y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
10 | CSDL Du lịch | Mục đích: Cung cấp cơ sở dữ liệu về du lịch. Phạm vi: Toàn tỉnh. Nội dung: Thông tin về các điểm du lịch của tỉnh. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Do cơ quan quản lý thu thập, cập nhật từ nguồn dữ liệu hiện có và các nguồn dữ liệu chia sẻ từ các cơ quan thuộc tỉnh | Dữ liệu mở |
11 | CSDL Cán bộ, công chức, viên chức | Mục đích: Quản lý thông tin cán bộ công chức viên chức. Phạm vi: Các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh. Nội dung: Thông tin về cán bộ công chức, viên chức của tỉnh | Sở Nội vụ | Dữ liệu dược cập nhật bổ sung thông tin do các đơn vị được cấp tài khoản truy cập hệ thống cập nhật thường xuyên khi có biến động dữ liệu. | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng. |
12 | CSDL Cán bộ Giáo Viên, Nhân viên | Mục đích: Phục vụ công tác quản lý nhân lực, tuyển dụng, điều động công tác giữa các đơn vị thừa, thiếu cán bộ, giáo viên, nhân viên. Phạm vi: Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND tỉnh, huyện. Nội dung: Thông tin Cán bộ, Giáo viên, Nhân viên thuộc sở giáo dục đào tạo và các trường thuộc thẩm quyền quản lý. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Chia sẻ kết nối từ cơ sở dữ liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng. |
13 | CSDL Học sinh | Mục đích: Phục vụ công tác quản lý hồ sơ, kết quả học tập và rèn luyện của học sinh. Phạm vi: Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND tỉnh, huyện. Nội dung: Thông tin học sinh tại các trường thuộc thẩm quyền quản lý. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Chia sẻ kết nối từ cơ sở dữ liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng. |
14 | CSDL Phổ cập giáo dục xóa mù chữ | Mục đích: Phục vụ quản lý dữ liệu điều tra học sinh theo độ tuổi đến địa bàn tổ dân phục vụ công tác phổ cập giáo dục, phân tuyến tuyển sinh, dự báo qui mô học sinh. Phạm vi: Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND tỉnh, huyện, xã. Nội dung: Thông tin học sinh tại các trường thuộc thẩm quyền quản lý. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Chia sẻ kết nối từ cơ sở dữ liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Dữ liệu dược chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng. |
15 | CSDL trường lớp | Mục đích: Phục vụ quản lý hệ thống mạng lưới các cơ sở giáo dục của tỉnh. Phạm vi: Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND tỉnh, huyện, xã. Nội dung: Thông tin hệ thống mạng lưới các cơ sở giáo dục của tỉnh. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Chia sẻ kết nối từ cơ sở dữ liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng. |
16 | CSDL Doanh nghiệp và hộ cá thể | Mục đích: Phục vụ quản lý doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể. Phạm vi: Toàn tỉnh. Nội dung: Thông tin doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Nguồn dữ liệu được cập nhật từ CSDL thủ tục hành chính, CSDL Quốc gia về đăng kí kinh doanh, từ công dân, cán bộ công chức UBND huyện, xã và các đơn vị trực thuộc tỉnh. | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu mặc định |
17 | CSDL về xây dựng kế hoạch kinh tế và xã hội phục vụ Quản lý thông tin kinh tế xã hội tổng hợp, theo dõi quá trình thực hiện chỉ tiêu kinh tế-xã hội của tỉnh | Mục đích: Phục vụ Quản lý thông tin kinh tế xã hội tổng hợp, theo dõi quá trình thực hiện chỉ tiêu kinh tế - xã hội của tỉnh. Phạm vi: Toàn tỉnh. Nội dung: thông tin kinh tế xã hội tổng hợp, theo dõi quá trình thực hiện chỉ tiêu kinh tế - xã hội của tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Nguồn dữ liệu được cập nhật từ CSDL thủ tục hành chính, văn bản đến, báo cáo, kê khai trực tiếp của các sở ngành và UBND các huyện, xã trực thuộc tỉnh. | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng. |
18 | Phần mềm quản lý dự án đầu tư ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Đắk Nông | Mục đích: Phục vụ quản lý các dự án đầu tư ngoài ngân sách. Phạm vi: Toàn tỉnh. Nội dung: Thông tin dự án đầu tư ngoài ngân sách. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Cơ quan quản lý, vận hành thực hiện | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
19 | Trục nền tảng kết nối, tích hợp (LGSP) | Mục đích: Quản lý danh mục bảng mã điện tử các cơ quan, đơn vị trong tỉnh; Quản lý người dùng tập trung toàn tỉnh; Quản lý các danh mục dùng chung trong tỉnh. Phạm vi: Toàn tỉnh và kết nối, chia sẻ với CSDL của bộ, ngành Trung ương. Nội dung: Quản lý các tài nguyên, dịch vụ dùng chung của tỉnh. Chia sẻ và kết nối với các hệ thống trong tỉnh và các hệ thống thông tin quốc gia, các bộ ngành trung ương như: Trục gửi nhận văn bản quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia, hệ thống NGSP quốc gia, và hệ thống báo cáo trực tuyến của chính phủ. | Sở Thông tin và Truyền thông | Dữ liệu được khởi tạo và cập nhật bởi cơ quan quản lý | Chia sẻ theo hình thức mặc định |
20 | CSDL về bưu chính - viễn thông | Mục đích: Phục vụ quản lý về bưu chính - viễn thông. Phạm vi: Toàn tỉnh Nội dung: Thông tin về bưu chính - viễn thông. | Sở Thông tin và Truyền thông | Cơ quan quản lý, vận hành thực hiện | Dữ liệu mở Chia sẻ theo hình thức mặc định |
21 | CSDL các Cổng/trang thông tin điện tử trên địa bàn tỉnh | Mục đích: Cung cấp thông tin hoạt động của lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh; Toàn bộ các thông tin về hoạt động của cơ quan hành chính Nhà nước từ cấp tỉnh, cấp huyện đến cấp xã. Phạm vi: Toàn tỉnh. Nội dung: Cung cấp thông tin theo Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Do các cơ quan quản lý thu thập, cập nhật và tự đăng lại từ một số nguồn tin cho phép | Dữ liệu mở |
- Ấn định danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung: 21 cơ sở dữ liệu.
- 1 Quyết định 5355/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 07/2021/QĐ-UBND về Quy chế kết nối, chia sẻ, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 1333/QĐ-UBND năm 2021 về danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Lạng Sơn
- 4 Quyết định 2128/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục cơ sở dữ liệu của tỉnh Hưng Yên
- 5 Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dữ liệu mở tỉnh Ninh Bình
- 6 Quyết định 2952/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành tỉnh Quảng Nam
- 7 Quyết định 2878/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục cơ sở dữ liệu tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8 Quyết định 3978/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục Cơ sở dữ liệu dùng chung thành phố Cần Thơ
- 9 Quyết định 13/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh Long An