- 1 Luật Đất đai 2003
- 2 Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 3 Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 4 Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Quyết định 703/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 hết hiệu lực pháp luật
- 2 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1058/2008/QĐ-UBND | Huế, ngày 06 tháng 5 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Điều 56 Luật Đất đai ngày 26 tháng 11năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị quyết số 9d/2007/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về giá các loại đất tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
Căn cứ Điểm b, Khoản 3, Điều 25, Quyết định số 2838/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về giá các loại đất tại tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1100/TTr-TC ngày 23 tháng 4 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định việc phân vùng, khu vực và vị trí đất để xác định giá các loại đất cụ thể tại các huyện thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2008 (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký .
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các xã, trong phạm vi chức năng, quyền hạn quản lý của mình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH VIỆC PHÂN VÙNG ĐẤT, KHU VỰC ĐẤT, VỊ TRÍ ĐẤT TẠI CÁC HUYỆN THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1058/2008/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phân vùng đất, khu vực đất
TT | ĐỊA BÀN | PHÂN VÙNG | PHÂN KHU VỰC | ||||
Đồng bằng | Trung du | Miền núi | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | ||
1 | XÃ PHONG MỸ |
| Bao gồm các thôn: Tân Mỹ; Lưu Hiền Hoà; Đông Thái; Huỳnh Trúc; Phong Thu | Bao gồm các thôn: Hoà Bắc; Hạ Long; Khe Trăn; Hưng Thái; Phước Thọ và các vùng núi cao còn lại. | Bao gồm các thôn: Đông Thái; Thôn Lưu Hiền Hoà (Từ cổng chào đến văn phòng HTX Hoà Mỹ) và dọc tuyến Tỉnh lộ 11B từ tim đường vào mỗi bên 100m thuộc thôn Phước Thọ, phần còn lại là khu vực 2. | Từ giáp địa giới hành chính Thị Trấn Phong Điền lên đến cầu huỳnh trúc; VP HTX Hoà mỹ lên đến cầu Hoà Bắc), thôn Hoà Bắc và phần còn lại của thôn Phước Thọ. | Xóm An Phong -Tân Mỹ; Phong Bình-Tân Mỹ; Xóm Thái Mỹ-Đông Thái, thôn Hưng Thái; Bản Hạ Long, Bản Khe Trăn; Khu vực Khe Mạ và các khu vực còn lại. |
2 | XÃ PHONG XUÂN |
| Bao gồm các thôn: Phong Hoà; Tân Lạp; Bình An | Bao gồm các thôn: Xuân Lập; Vinh Ngạn 1; Vinh Ngạn 2; Vinh Phú; Quảng Lợi; Quảng Lộc; Cổ Xuân; Bến Củi; Hiền An 1; Hiền An 2; Hiền An 3; Điền Lộc và các vùng núi cao còn lại. | Dọc Tỉnh lộ 11B từ giáp địa giới hành chính xã Phong Sơn đến giáp địa giới hành chính xã Phong Mỹ, từ tim đường vào mỗi bên 150m | Dọc Tỉnh lộ 11B từ giáp địa giới hành chính xã Phong Sơn đến giáp địa giới hành chính xã Phong Mỹ, hết khu vực 1 vào mỗi bên 150m và các thôn: Bến Củi; Hiền An 1; Hiền An 2; Hiền An 3; Cổ Xuân, Quảng Lợi; Quảng Lộc; Điền Lộc; Vinh Ngạn 1; Xuân Lập | Phần còn lại của khu vực 2 là khu vực 3 và các thôn Vinh Ngạn 2; Vinh Phú và các khu vực còn lại. |
3 | XÃ PHONG SƠN | Thôn Đồng Dạ | Bao gồm các thôn: Hiền Sỹ; Cổ Bi 1; Cổ Bi 2; Cổ Bi 3; Thanh Tân; Sơn Quả; Công Thành | Bao gồm các thôn: Phổ Lại; Tứ Chánh; Phe Tư; Sơn Bồ; Hiền An và các vùng núi cao còn lại. | Thôn Đông Dạ và từ thôn Hiền Sĩ đến thôn Công Thành (dọc Tỉnh lộ 11B, từ tim đường vào mỗi bên 150m) và thôn Hiền An. | Từ thôn Hiền Sĩ đến thôn Công Thành (dọc TL 11 B hết ranh giới của KV1 kéo vào thêm mỗi bên 150m) | Các vị trí còn lại của khu vực 1 và khu vực 2 và các thôn: Tứ Chánh; Phổ Lại; Phe Tư; Sơn Bồ và các khu vực còn lại. |
4 | XÃ PHONG AN | Bao gồm các thôn: Bồ Điền; Thượng An; Đông An; Phò Ninh; Đông Lâm | Bao gồm các thôn: Vĩnh Hương; Phường Hóp |
| Từ phòng khám đa khoa lên giáp địa giới hành chính xã Phong Sơn dọc tuyến TL 11B, từ tim đường vào mỗi bên 150m (thuộc các thôn: Bồ Điền, Thượng An, Phò Ninh) | Từ phòng khám đa khoa lên giáp địa giới hành chính xã Phong Sơn dọc tuyến TL 11B, hết ranh giới của khu vực 1 là khu vực 2 (thuộc các thôn: Bồ Điền, Thượng An, Phò Ninh); Thôn Đông Lâm trừ các vị trí đã được quy định trong QĐ 2838 thì phần còn lại thuộc khu vực 2. | Bao gồm các thôn: Vĩnh Hương; Phường Hóp, khu tái định cư ĐộnHóc , xóm Ga, Đội 6 thôn Đông Lâm và các khu vực còn lại. |
5 | XÃ PHONG THU | Bao gồm các thôn: Trạch Hữu; Đông Lái | Bao gồm các thôn: Vân Trạch Hoà; Huỳnh Liên; Khúc Lý Ba Lạp; Tây Lái |
| Từ bắc cầu phò trạch đến địa giới hành chính giáp tỉnh Quảng Trị đã được quy định trong Quyết định 2838. |
| Bao gồm các thôn: An Thôn, Vân Trạch Hoà,Huỳnh Liên, Khúc Lý Ba Lạp, Ưu Thượng, Tây Lái, Đông Lái, Trạch Hữu và các khu vực còn lại. |
6 | XÃ PHONG HIỀN | Toàn bộ |
|
| Thôn An Lỗ | Bao gồm các thôn: Hiền Lương, Cao Ban, Gia Viên | Bao gồm các thôn: Cao Xá, Truồng Cầu, Sơn Tùng, La Vần, Vĩnh Nảy, Triều Dương, Bắc Thạnh, Hưng Long, Thượng Hoà, Xóm Hói và Xóm Cồn thuộc thôn Hiền Lượng và các khu vực còn lại. |
7 | XÃ PHONG CHƯƠNG | Toàn bộ |
|
| Dọc tuyến Tỉnh lộ 4, Tỉnh Lộ 6 từ tim đường vào mỗi bên 150m thuộc các thôn: Lương Mai, Đại Phú, Trung Thạnh, Chính An, Mỹ Phú, Nhất Phong, phần còn lại thuộc khu vực 2; và Đường Hoà Xuân | Dọc tuyến Tỉnh lộ 4 từ tim đường vào mỗi bên 150m hết khu vực 1 là khu vực 2 thuộc các thôn: Lương Mai, Đại Phú, Trung Thạnh, Chính An, Mỹ Phú, Nhất Phong và Thôn Bàu. | Bao gồm các thôn: Phú Lộc, Ma Nê, Xóm Bàu thuộc thôn Nhất Phong và các khu vực còn lại. |
8 | XÃ PHONG BÌNH | Toàn bộ |
|
| Bao gồm các thôn: Vĩnh An 1, Vĩnh An 2, Xóm Phố và Xóm quán thuộc thôn Hoà Viện. | Từ Cầu vân trình lên đến đình làng vân trình, từ tim đường vào mỗi bên 150m và thôn Tả Hữu Tự. | Các thôn: Đông Mỹ, Triều Quí, Rú Hóp, Đông Trung Tây Hồ, Tây Phú, Xóm Đình thôn Hoà Viện, Vĩnh An 3, Siêu Quần, Vân Trình và các khu vực còn lại. |
9 | XÃ PHONG HOÀ | Toàn bộ |
|
| Dọc tuyến QL 49 B + khu trung tâm thị tứ của xã (và các thôn: Phước Phú, Hoà Đức, Đôngg Thượng, Trạch Phổ, Thôn 4, Thôn 3 Bàu Chợ) tính từ tim đường vào mỗi bên là 200m. Phần còn lại là KV 2; Tỉnh lộ 6 từ tim đường vào mỗi bên 150m thuộc thôn Đức Phú | Tỉnh lộ 6 thộc thôn Đức Phú hết ranh giới khu vực 1 kéo dài thêm 150m và các thôn: Can Cư Nam, Thuận Hoà, Chùa, Xóm Đình Rỗ thuộc thôn Trạch Phổ. | Tỉnh lộ 6 thộc thôn Đức Phú hết ranh giới khu vực 2 kéo là khu vực 3, Tỉnh lộ 9 thuộc thôn Đức Phú và các thôn: Niêm, Thiềm Thượng, Trung Cọ, Mè, Xóm Đông An thuộc thôn Trạch Phổ và các khu vực còn lại. |
10 | XÃ ĐIỀN HƯƠNG | Toàn bộ |
|
| TL 68 từ kiệt ông Trần Giám đến giáp ql 49b, tim đường vào mỗi bên 150m. Còn lại là KV 2; Từ tim đường Quốc lộ 49 ra mỗi bên 150m đến kiệt ông Lê Dạng, phần còn lại khu vực 2. Từ Cầu Vân Trình đến đường ngang ra biển nhà ông Lê Quốc Tuấn tim đường ra phía Bắc 150m, phía Nam 250m; Kiệt ông Lê Dạng đến giáp địa giới xã Điền Môn từ tim đường vào mỗi bên 100m, phần còn lại là khu vực 2. | Các vị trí còn lại | Thôn Trung Đồng Tây, Trung Đồng Đông, Thanh Hương Lâm, Thanh Hương Tây, Thanh Hương Đông và các khu vực còn lại. |
11 | XÃ ĐIỀN MÔN | Toàn bộ |
|
| Dọc trục đường Quốc lộ 49 (điểm đầu giáp ranh địa giới hành chính xã Điền Hương, điểm cuối giáp ranh địa giới hành chính xã Điền Lộc); Doc trục đường Liên xã từ tim đường ra phía biển 150m (điểm đầu giáp ranh địa giới hành chính xã Điền Hương, điểm cuối giáp ranh địa giới hành chính xã Điền Lộc) | Tính từ khu vực 1 kéo dài thêm 150m. | Các vị trí còn lại |
12 | XÃ ĐIỀN LỘC | Toàn bộ |
|
| Bao gồm các thôn: Giáp Nam, Nhất Tây, Nhì Tây | Bao gồm các thôn: Nhì Đông, Nhất Đông, Hoà Xuân | Bao gồm các thôn: Mỹ Hoà, Tân Hội và các khu vự còn lại. |
13 | XÃ ĐIỀN HOÀ | Toàn bộ |
|
| Từ kiệt ông Đờ (thôn 5) về kiệt ông Trần An (thôn 7) và thôn 6. | Từ kiệt ông Đờ (thôn 5) giáp đến địa giới hành chính xã Điền Lộc; và các thôn: 1,2,3,4,5,7,8; từ kiệt ông Trần An (Thôn 7) đến giáp địa giới hành chính xã Điền Hải. | Bao gồm các thôn: 9,10,11 và đường ra biển Thôn 4. |
14 | XÃ ĐIỀN HẢI | Toàn bộ |
|
| Từ Quốc lộ 49B (phần giáp ranh địa giới hành chính của xã Điền Hoà đến giáp địa giới hành chính xã Quảng Ngạn) từ tim đường vào mỗi bên 70m, phần còn lại là khu vực 2; Thôn 2 (đường ra chợ mới, đường ra biển giáp địa giới hành chính xã Phong Hải), phần còn lại là khu vực 2 | Các vị trí còn lại | Tập đoàn 3, 4, Xóm rậy |
15 | XÃ PHONG HẢI | Toàn bộ |
|
| Từ Đồn biên phòng 216 đến phía Bắc trung tâm chợ 100m; Đường Điền Hải ra đến biển. | Từ chợ 100m lến đến nhà ông Trương Ý; Đồn 216 đến giáp thôn Hải Đông. | Từ nhà ông Trương Ý đến giáp ranh xã điền hoà; và Thôn Hải Đông đến giáp ranh giới xã Quảng Ngạn và các khu vực còn lại. |
a) Phân vùng đất, khu vực đất:
TT | ĐỊA BÀN | PHÂN VÙNG | PHÂN KHU VỰC | ||||
Đồng bằng | Trung du | Miền núi | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | ||
1 | XÃ A NGO |
|
| Toàn bộ | Các thôn còn lại |
| Bao gồm các thôn: Ân sao (thôn 1), Hợp thành, Pơ nghi 2 |
2 | XÃ BẮC SƠN |
|
| Toàn bộ | Các thôn còn lại |
| Bao gồm các thôn: Thôn 1, Thôn 2 |
3 | XÃ HỒNG KIM |
|
| Toàn bộ | Các thôn còn lại |
| Bao gồm các thôn: Thôn 1, Thôn 2 |
4 | XÃ HỒNG QUẢNG |
|
| Toàn bộ | Các thôn còn lại |
| Bao gồm các thôn: Y Ry, P Riêng |
5 | XÃ HỒNG THƯỢNG |
|
| Toàn bộ | Các thôn còn lại |
| Bao gồm các thôn: Kăn Te, Kỳ Ré |
6 | XÃ PHÚ VINH |
|
| Toàn bộ | Các thôn còn lại |
| Bao gồm các thôn: Phú Thượng (1) |
7 | XÃ SƠN THỦY |
|
| Toàn bộ | Các thôn còn lại |
| Bao gồm các thôn: Quảng Ngạn, Quảng Vinh |
8 | XÃ A ROÀNG |
|
| Toàn bộ |
| Các thôn còn lại | Các thôn: Hương Sơn - A Chi, A Ka, Aka - A Chi, A Roàng 2, Amin |
9 | XÃ A ĐỚT |
|
| Toàn bộ |
| Các thôn còn lại | Bao gồm các thôn: A Tin, A Ro |
10 | XÃ ĐÔNG SƠN |
|
| Toàn bộ |
| Các thôn còn lại | Bao gồm các thôn: Chiar, TA Vai, Loa, A Sam |
11 | XÃ HỒNG BẮC |
|
| Toàn bộ |
| Các thôn còn lại | Bao gồm các thôn: A Sốc, Lê Lộc II, Lệ Ninh |
12 | XÃ HỒNG THÁI |
|
| Toàn bộ |
| Các thôn còn lại | Bao gồm các thôn: A Đâng, Tu Vay, A La, Brách |
13 | XÃ HỒNG THỦY |
|
| Toàn bộ |
| Các thôn còn lại | Bao gồm các thôn: Pe Kel 3, Pe re 2-7. |
14 | XÃ HỒNG TRUNG |
|
| Toàn bộ |
| Các thôn còn lại | Bao gồm các thôn: Ta Ay, Lê Triêng 2 |
15 | XÃ HỒNG VÂN |
|
| Toàn bộ |
| Các thôn còn lại | Bao gồm các thôn: Kê, Ca cú 1, Ca cú 2, A5, A Hố |
16 | XÃ HƯƠNG NGUYÊN |
|
| Toàn bộ |
| Các thôn còn lại | Bao gồm các thôn: Giòng, Ta Rá, Mu nú |
17 | XÃ NHÂM |
|
| Toàn bộ |
| Các thôn còn lại | Bao gồm các thôn: Nhâm 1, A Hưa, A Bả |
18 | XÃ HỒNG HẠ |
|
| Toàn bộ |
| Các thôn còn lại | Bao gồm các thôn: Cân Tôm, Pa Hy, Cân Sâm |
19 | XÃ HƯƠNG LÂM |
|
| Toàn bộ |
| Các thôn còn lại | Bao gồm các thôn: Ka Non 2, Liên Hiệp, Ba Lạch |
19 | XÃ HƯƠNG PHONG |
|
| Toàn bộ |
| Các thôn còn lại | Bao gồm các thôn: Ka Non 2, Liên Hiệp, Ba Lạch |
Bổ sung đất ở đô thị
TÊN ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ | LOẠI ĐƯỜNG |
Trục đường Hồ Chí Minh | Bắc cầu Ra Ho | Cầu Tà Rê | 1B |
b) Phân vị trí đất nông nghiệp:
Vị trí 1: Gồm các thửa đất:
Có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường Hồ Chí Minh khoảng cách ≤150m tính từ tim đường
Có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường Quốc lộ 49 khoảng cách ≤100m tính từ tim đường
Có ít nhất một mặt tiếp giáp với các đường trục đường nhựa có mặt đường ≥3m khoảng cách ≤50m tính từ tim đường
Vị trí 2: Gồm các thửa đất:
Có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường Hồ Chí Minh liền kề vị trí 1 cách ≥150m đến 300m tính từ tim đường
Có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường Quốc lộ 49 liền kề vị trí 1 cách ≥100m đến 200m tính từ tim đường
Có ít nhất một mặt tiếp giáp với các đường trục đường nhựa có mặt đường ≥3m liền kề vị trí 1 cách ≥50m đến 100m tính từ tim đường
Có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông các thôn, liên thôn và các trục đường dân sinh có mặt đường cấp phối, bê tông ≥2,5m cách ≤50m tính từ tim đường
Vị trí 3: Là các vị trí còn lại
TT | ĐỊA BÀN | PHÂN VÙNG | PHÂN KHU VỰC | ||||
Đồng bằng | Trung du | Miền núi | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | ||
1 | XÃ HƯƠNG THỌ |
|
| Toàn bộ |
| Gồm các thôn: Liên Bằng, La Khê Bãi | Gồm các thôn: Đình Môn, Kim Ngọc, Sơn Thọ, La Khê Trẹm, Thạnh Hàn, Khu tái định cư Liên Bằng, Hải Cát 1, Hải Cát 2 |
2 | XÃ BÌNH THÀNH |
|
| Toàn bộ |
| Gồm các thôn: Phú Tuyên, Tam Hiệp, Thọ Bình, Bình Tân | Bao gồm các thôn: Bồ Hòn, Hiệp Hòa, Hòa Bình, Bình Dương, Hòa Cát, Hòa Thành, Hiệp Lại |
3 | XÃ BÌNH ĐIỀN |
|
| Toàn bộ |
| Gồm các thôn: Đông Hòa, Bình Lợi, Diền Lợi, Vinh Điền, Thuận Điền | Bao gồm các thôn: Phú Điền, Bình Lộc, Vinh An, Bình Thuận |
4 | XÃ HƯƠNG BÌNH |
|
| Toàn bộ |
| Gồm các thôn: Hương Quang, Hải Tân | Bao gồm các thôn: Hương Lộc, Hương Sơn, Bình Dương, Tân Phong, Bình Toàn |
5 | XÃ HỒNG TIẾN |
|
| Toàn bộ |
|
| Bao gồm các thôn: Thôn 1, Thôn 2, Thôn 3, Thôn 4 |
6 | XÃ HƯƠNG VĂN | Toàn bộ |
|
| Gồm các thôn: Giáp Nhất | Gồm các thôn: Giáp nhì, Giáp ba, Giáp tư, Giáp trung, Bàu Đưng, Giáp Thượng | Bao gồm các thôn: Phú Thượng (1) |
7 | XÃ HƯƠNG VÂN | Toàn bộ |
|
| Gồm các thôn: Công Sơn | Gồm các thôn: Long Khê, Lai Thành | Bao gồm các thôn: Quảng Ngạn, Quảng Vinh |
8 | XÃ HƯƠNG CHỮ | Toàn bộ |
|
| Gồm các thôn: Quê chữ, xóm Quán rớ cụm 3 La Chữ | Gồm các thôn: Cụm 2, 4, 5, 6 thôn La Chữ, Phụ Ổ, An Đô | Các thôn: Hương Sơn - A Chi, A Ka, Aka - A Chi, A Roàng 2, Amin |
9 | XÃ HƯƠNG AN | Toàn bộ |
|
| Gồm các thôn: Xóm 1 thôn Thanh Chữ | Gồm các thôn: Xóm 2 thôn Thanh Chữ, Cổ Bưu, An Lưu, Bồn Trì, Bồn phổ, An Vân, An Hòa | Bao gồm các thôn: A Tin, A Ro |
10 | XÃ HƯƠNG HỒ | Toàn bộ |
|
| Gồm các thôn: Hồ Hạ, Xước Dũ | Gồm các thôn: Long Hồ Thượng, Lựu Bảo | Bao gồm các thôn: Chiar, TA Vai, Loa, A Sam |
11 | XÃ HƯƠNG PHONG | Toàn bộ |
|
| Gồm các thôn: Xóm đường liên xã thôn Thanh Phước | Gồm các thôn: Thanh Phước, Tiên Thành, Quật Thượng, An Lai, Quật Đông, Thuận Hòa | Bao gồm các thôn: A Sốc, Lê Lộc II, Lệ Ninh |
12 | XÃ HƯƠNG VINH | Toàn bộ |
|
| Gồm các thôn: La Khê, Triều Sơn Nam, Triều Sơn Đông, Thủy Tú | Gồm các thôn: Đội 12B | Bao gồm các thôn: A Đâng, Tu Vay, A La, Brách |
13 | XÃ HƯƠNG XUÂN | Toàn bộ |
|
|
| Gồm các thôn: Giáp nhất, Giáp nhì, Giáp ba, Giáp tư, Xuân Đài, Trung thôn, Liễu Nam, Thượng Thôn | Bao gồm các thôn: Pe Kel 3, Pe re 2-7. |
14 | XÃ HƯƠNG TOÀN | Toàn bộ |
|
|
| Gồm các thôn: Vân Cù, An Thuận, Cổ Lão, Dương Sơn, Liễu Cốc Hạ, Giáp Đông, Giáp Tây, Triều Sơn Trung, Nam Thanh, Giáp Kiền | Bao gồm các thôn: Ta Ay, Lê Triêng 2 |
15 | XÃ HẢI DƯƠNG | Toàn bộ |
|
|
| Gồm các thôn: Thái Dương thượng đông, Thái dương thượng tây, Thái dương hạ trung, Thái dương hạ bắc | Bao gồm các thôn: Kê, Ca cú 1, Ca cú 2, A5, A Hố |
Bổ sung giá đất nông thôn ven trục đường giao thông quy định tại Điều 14 Quyết định 2838/2007/QĐ-UBND ngày 19/12/2007 của UBND tỉnh:
TÊN ĐƯỜNG | ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ | GIÁ ĐẤT (đồng/m2) |
Đường kéo dài tỉnh lộ 10(cũ) | Điểm gai giữa TL10 và TL16 | Cắt đường Liên xã Hương Vân - Tứ Hạ | VT1: 132.000 VT2: 92.000 VT3:66.000 |
a) Phân vùng đất, khu vực đất
TT | ĐỊA BÀN | PHÂN VÙNG | PHÂN KHU VỰC | ||||
Đồng bằng | Trung du | Miền núi | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | ||
1 | Chung toàn huyện |
|
| Toàn bộ | Đất hai bên trục đường khu vực trung tâm xã Hương Giang đoạn từ cầu Nam Đông đến Trường tiểu học Hương Giang và đoạn từ cầu Nam Đông đến Phòng khám đa khoa Hương Giang Đất hai bên trục đường chính từ ngã ba giáp đường 14b (cạnh nhà ông Phước) đến ngã ba đường tái định cư (cạnh nhà ông Bé) Đất hai bên trục đường chính khu tái định cư Hồ Tả Trạch thuộc xã Hương Hòa. Đất hai bên trục đường từ dốc bà Toàn (T.Nhật) đến trường tiểu học xã Thượng Nhật | Đất hai bên trục đường chính đường liên thôn K4-Hà An , đường chính thôn Đa Phú thuộc xã Hương Phú Đất khu TTCX Long Quảng nằm hai bên trục đường chính từ cầu Thượng Long đến ngầm Khe Biên; đoạn từ cầu Thượng Long đến cầu A Kà và cầu Thượng Long đến trường mầm non xã Thượng Long Đất hai bên đường Tỉnh lộ 14b nối dài từ mốc cây số 2 đến dốc bà Toàn (xã Thượng Nhật) Đất hai bên trục đường chính từ cầu ông Sơn đến chân đèo số 5 xã Hương Lộc Đất hai bên đường từ Phòng khám đa khoa Hương Giang đến cầu C9 Hương Giang Đất hai bên các trục đường chính của xã Hương Hòa Đất hai bên đường từ Trường tiểu học Hương Giang đến bãi gỗ Hương Hữu Đất hai bên trục đường chính từ Nhà mẫu giáo thôn Chà Măng đến hết trục đường chính xã Thượng Lộ Đất hai bên đường chính đường liên thôn Hà An - Phú Mậu; Xuân Phú - Phú Mậu thuộc xã Hương Phú Đất hai bên trục đường chính đường vào xã Hương Sơn đoạn từ giáp ranh xã Hương Hòa đến cầu treo Hương Sơn Đất hai bên trục đường chính các đường liên thôn thuộc xã Hương Sơn Đất hai bên trục đường chính đường liên thôn thuộc xã Hương Giang Đất hai bên trục đường chính thuộc xã Thượng Quảng | Đất còn lại thuộc xã Hương Phú Đất còn lại thuộc xã Hương Hoà Đất còn lại thuộc xã Hương Lộc Đất còn lại thuộc xã Thượng Lộ Đất còn lại thuộc xã Thượng Nhật Đất còn lại thuộc xã Hương Giang Đất còn lại thuộc xã Hương Sơn Đất còn lại thuộc xã Hương Hữu Đất còn lại thuộc xã Thượng Long Đất còn lại thuộc xã Thượng Quảng |
b) Phân vị trí đất nông nghiệp:
Vị trí 1:
Gồm các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với các tuyến đường sau:
Đường giáp ranh thị trấn đến ngã ba đường vào Thác Mơ
Đường giáp ranh thị trấn đến sân bóng Hương Hoà
Đường từ ngã ba vào Công ty cao su đến ngầm tràn Công ty cao su
Đường vào Hương Lộc đoạn từ giáp ranh thị trấn - xã Hương Lộc đến cầu ông Sơn xã Hương Lộc
Đường đoạn từ ngã ba Thượng Lộ đến Nhà mẫu giáo thôn Chà Măng xã Thượng Lộ
Khu vực trung tâm xã Hương Giang đoạn từ cầu Nam Đông đến Trường tiểu học Hương Giang và đoạn từ cầu Nam Đông đến Phòng khám đa khoa Hương Giang.
Đường chính từ ngã ba giáp đường 14b (cạnh nhà ông Phước) đến ngã ba đường tái định cư (cạnh nhà ông Bé)
Đường chính khu tái định cư Hồ Tả Trạch thuộc xã Hương Hòa.
Đường từ dốc bà Toàn (T.Nhật) đến trường tiểu học xã Thượng Nhật
Vị trí 2:
Gồm các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với các tuyến đường sau:
Đường chính đường liên thôn K4-Hà An, đường chính thôn Đa Phú thuộc xã Hương Phú
Đất khu TTCX Long Quảng nằm hai bên trục đường chính từ cầu Thượng Long đến ngầm Khe Biên; đoạn từ cầu Thượng Long đến cầu A Kà và cầu
Thượng Long đến trường mầm non xã Thượng Long
Đường tỉnh lộ 14b nối dài từ mốc cây số 2 đến dốc bà Toàn (xã Thượng Nhật) - Đường chính từ cầu ông Sơn đến chân đèo số 5 xã Hương Lộc
Đất từ Phòng khám đa khoa Hương Giang đến cầu C9 Hương Giang
Đất hai bên các trục đường chính của xã Hương Hòa
Đất từ Trường tiểu học Hương Giang đến bãi gỗ Hương Hữu
Đường chính từ Nhà mẫu giáo thôn Chà Măng đến hết trục đường chính xã Thượng Lộ
Đường chính đường liên thôn Hà An - Phú Mậu; Xuân Phú - Phú Mậu thuộc xã Hương Phú
Đường chính đường vào xã Hương Sơn đoạn từ giáp ranh xã Hương Hòa đến cầu treo Hương Sơn
Đường chính các đường liên thôn thuộc xã Hương Sơn
Đường chính đường liên thôn thuộc xã Hương Giang
Đường chính thuộc xã Thượng Quảng
Vị trí 3:
Gồm các thửa đất còn lại thuộc xã Hương Phú, Hương Hòa, Hương Lộc, Thượng Lộ, Thượng Nhật, Hương Giang, Hương Sơn, Hương Hữu, Thượng Long, Thượng Quảng
Phân vị trí đất nông nghiệp:
Các khu vực xác định vị trí cao nhất từ vị trí 2 trở đi gồm các xã Quảng Công, Quảng Ngạn, Quảng Thái, Quảng Lợi
Các khu vực còn lại xác định vị trí cao nhất từ vị trí 1 trở đi
Phân vùng đất, khu vực đất
TT | ĐỊA BÀN | PHÂN VÙNG | PHÂN KHU VỰC | ||||
Đồng bằng | Trung du | Miền núi | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | ||
1 | XÃ LỘC BỔN | Toàn bộ |
|
| Bao gồm các thôn: Thuận Hóa (tính từ đường sắt trở về 500m), Hòa Vang (tính từ QL1A trở lên 400m), Bình An ((tính từ đường sắt trở về 200m) | Bao gồm: Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m | Bao gồm: thôn bến ván và các khu vực còn lại trong xã |
2 | XÃ LỘC SƠN | Toàn bộ |
|
| Trung tâm ngã 3 La Sơn mở rộng với bán kính 500m | Bao gồm: Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m | Các khu vực còn lại trong xã |
3 | XÃ LỘC AN | Toàn bộ |
|
| Bao gồm các thôn: Xuân Lai, Nam phổ hạ (tính từ đường sắt trở xuống500m), | Bao gồm: Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m | Bao gồm: Thôn Hai Hà, Hà Châu và các khu vực còn lại trong xã |
4 | XÃ LỘC ĐIỀN | Toàn bộ |
|
| Bao gồm: Thôn Đồng Xuân từ cầu Truồi lên trạm nước sạch (tính từ bờ sông Truồi vào 200m); Thôn Đông An từ Quốc lộ 1A đến trạm bơm Đông Hưng (tính từ bờ sông Truồi vào 400m) | Bao gồm: Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m | Bao gồm: Thôn Trung Chánh(khu tái định cư), Miêu Nha(xóm Lầm và xóm Trung Miêu) và các khu vực còn lại trong xã |
5 | XÃ LỘC TRÌ | Toàn bộ |
|
| Dọc theo QL 1A từ ga Cầu Hai đến chân đèo Phước Tượng | Bao gồm: Đường về xã Lộc Bình và Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m | Bao gồm: Thôn Khe Su, Trung Phước và các khu vực còn lại trong xã |
6 | XÃ LỘC THỦY | Toàn bộ |
|
| Bao gồm: Thôn Phú Cường, An Bàng | Bao gồm: Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m | Bao gồm: Thôn Thủy Cam, Phước Hưng (xóm kinh tế mới) và các khu vực còn lại trong xã |
7 | XÃ LỘC TIẾN | Toàn bộ |
|
| Bao gồm: Thôn Trung Kiền (từ đường sắt kéo vào song song cầu Đông Nam); Thủy Tụ (dọc theo đường vào Suối Voi từ đường sắt vào cầu Sen giới hạn mỗi bên 500m) | Bao gồm: Phần còn lại của đường và Suối Voi và Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m | Bao gồm các thôn: Xóm Rú (thôn Trung Kiền), Xóm Khe (thôn Thủy Dương) và các khu vực còn lại. |
8 | XÃ LỘC VĨNH | Toàn bộ |
|
| Bao gồm: Dọc theo biển Cảnh Dương từ sông Bù Lu đến giáp tuyến đường về CẢng Chân Mây giới hạn mỗi bên 200m; Từ Trung tâm là UBND xã mở rộng bán kính 700m | Bao gồm: Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m | Bao gồm: Vùng kinh tế mới (thôn Cảnh Dương cách đường ven biển 200m); thôn Cù Dù và các khu vực còn lại. |
9 | XÃ VINH HƯNG | Toàn bộ |
|
| Từ Trung tâm là UBND xã mở rộng bán kính 500m | Bao gồm: Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m | Bao gồm: Thôn Trung Hưng và các khu vực còn lại. |
10 | XÃ VINH MỸ | Toàn bộ |
|
| Bao gồm: Đường QL49 đoạn từ ranh giới xã Vinh Hưng đến giáp xã Vinh Giang; Trung tâm chợ mở rộng bán kính 500m | Bao gồm: Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m | Bao gồm: Các khu vực còn lại. |
11 | XÃ VINH GIANG | Toàn bộ |
|
|
| Bao gồm: Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m | Bao gồm: Xóm Sát(thôn Đơng Chế); Xóm VẠn Đòn (thôn Nghi Xuân) và các khu vực còn lại. |
12 | XÃ VINH HIỀN | Toàn bộ |
|
| Dọc theo QL 49B mở rộng về biển 500m, về phía đầm Cầu Hai 200m | Bao gồm: Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m | Bao gồm: Thôn Đông Dương và các khu vực còn lại. |
13 | XÃ VINH HẢI | Toàn bộ |
|
| Dọc theo tuyến đường từ chợ vào cầu Đá đến giáp địa phận xã Vinh Hiền giới hạn mỗi bên 200m | Bao gồm: Dọc theo tuyến đường đến giáp Vinh Mỹ đường đi Vinh Giang và Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m | Xóm Đèo (thôn 3) |
14 | XÃ XUÂN LỘC |
|
| Toàn bộ |
| Bao gồm: Từ trung tâm chợ mở rộng bán kính 300m và Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m | Các khu vực còn lại. |
15 | XÃ LỘC HÒA |
|
| Toàn bộ | Đoạn đường từ ranh giới xã Lộc Điền đến BQL Hồ Truồi giới hạn mỗi bên 200m | Bao gồm: Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m | Bao gồm: Thôn 4 và các khu vực còn lại. |
16 | XÃ LỘC BÌNH |
|
| Toàn bộ | Đoạn đường từ ranh giới xã Lộc Trì đến bến đò cũ | Bao gồm: Tuyến đường từ bến đò cũ về thôn Hải Bình và Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m | Các khu vực còn lại. |
17 | Thị Trấn Lăng Cô |
|
| Thôn Hói Dừa, thôn An Cư Tây |
| CÁc khu vực từ đường sắt trở ra đầm Lập An | Từ đường sắt trở vào chân núi |
Bổ sung giá đất thị trấn Lăng Cô:
TÊN ĐƯỜNG | ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ | GIÁ ĐẤT (đồng/m2) |
Đường Tàu Thuyền | Điểm giáp QL1A | Nhà Ông Phạm Quốc Trai | VT1: 270.000 VT2: 135.000 |
| Đường nhà xuống đầm Cầu Hai |
| VT3: 95.000 VT4: 70.000 |
Phân vùng đất, khu vực đất
TT | ĐỊA BÀN | PHÂN VÙNG | PHÂN KHU VỰC | ||||
Đồng bằng | Trung du | Miền núi | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | ||
1 | XÃ THỦY DUƠNG | Toàn bộ |
|
| Các tuyến đường bê tông ở các thôn |
|
|
2 | XÃ THỦY VÂN | Toàn bộ |
|
| Hai tuyến đường liên xã | Các tuyến đường bê tông các xóm còn lại |
|
3 | XÃ THỦY PHƯƠNG | Toàn bộ |
|
| Tuyến tỉnh lô 7 đoạn từ đầu đường QL 1A đến dốc Sốt rét, Tuyến giữa đồng Thanh Lam có điểm đầu giáp QL 1A điểm cuối giáp đường tránh Huế | Các tuyến đường bê tông liên thôn còn lại |
|
4 | XÃ THỦY THANH | Toàn bộ |
|
| Các tuyến đường nối xã Thuỷ Vân; tuyến tỉnh lô 1 và tuyến đường có điểm đầu nối tỉnh lộ 1, điểm cuối giáp với tuyến đưòng nối với Thuỷ Vân (đi ngang UBND xã) | Các tuyến đường bê tông còn lại |
|
5 | XÃ THỦY BẰNG | Toàn bộ |
|
| Các tuyến đường giao thông liên thôn thuộc thôn Cư Chánh, Tuyến dọc sông có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 49 điểm cuối Nhà máy đường sông Hương cũ, Tuyến đường có điểm đầu tiếp giáp lăng Minh Mạng, điểm cuối tiếp giáp đường dọc bờ sông Hương |
|
|
6 | XÃ THỦY CHÂU | Toàn bộ |
|
| Tuyến Tỉnh lộ 10A, các tuyến đường có điểm đầu tiếp giáp QL IA, điểm cuối tiếp giáp Tỉnh lộ 1 | Các tuyến đường bê tông còn lại |
|
7 | , XÃ THỦY PHÙ | Toàn bộ |
|
| Hai tuyến đường dọc bờ sông, tuyến đương Tân Lương Phù, Các tuyến đường ngang có điểm đầu nối QL 1A | Các tuyến đường bê tông còn lại |
|
8 | XÃ THỦY TÂN | Toàn bộ |
|
| Dọc tuyến đường liên xã Tân Lương Phù | Các tuyến đường bê tông còn lại |
|
9 | XÃ THỦY LƯƠNG | Toàn bộ |
|
| Dọc tuyến đường liên xã Tân, Lương , Phù; Tuyến đường Tỉnh lộ 10 A có điểm đầu giáp Thuỷ Châu điểm cuối giáp cầu Phú Thứ (Đi qua chợ Lương Văn) | Các tuyến đường bê tông còn lại |
|
10 | XÃ DƯƠNG HÒA |
| Toàn bộ |
| Tuyến đường đi ngang UBND xã, Tuyến đường bê tông có điểm đầu tiếp giáp UBND xã, điểm cuối tiếp giáp đường bê tông dọc bờ sông, Tuyến đường dọc bờ sông có điểm đầu giáp bế đò, điểm cuối hết đường bê tông. |
|
|
11 | XÃ PHÚ SƠN |
| Toàn bộ |
|
| Tuyến đường đi qua UBND xã, Tuyến đường có điểm đầu từ ngã ba UBND xã đến đập thuỷ lợi (đi ngang UBND xã cũ). |
|
Phân vùng đất, khu vực đất
TT | ĐỊA BÀN | PHÂN VÙNG | PHÂN KHU VỰC | ||||
Đồng bằng | Trung du | Miền núi | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | ||
1 | XÃ PHÚ MỸ | Toàn bộ |
|
| Gồm: Tỉnh lộ 10A đoạn từ giáp giới xã Phú thượng dến hết địa phận xã Phú Mỹ | Gồm: Đường liên xã Thượng - Mỹ - Hồ đoạn từ giáp giới xã Phú thượng dến hết địa phận xã Phú Mỹ; Các tuyến đường ngang nối tỉnh lộ 10A và liên xã Thượng - Mỹ - Hồ | Các cụm dân cư còn lại |
2 | XÃ PHÚ ĐA | Toàn bộ |
|
| Tỉnh lộ 10C đoạn từ cây xăng Nam Châu đến hết địa phận xã Phú Đa | Gồm: Tỉnh lộ 10D đoạn từ ngã ba đi bến đò Viễn Trình đến hết địa phận xã Phú Đa đường ngang thôn Thanh Lam đoạn giáp VT2 tỉnh lộ 10C đết giáp VT2 tỉnh lộ 10B, đường trục chính thôn Hòa Đông đoạn từ cầu Hoà Đa Đông đấn nhà bà Trần Thị Luyện và phần còn lại, đường trục chính thôn Viễn Trình đoạn từ thôn Viễn Trình đến thôn Lương Viện, đường rẽ ngã ba tỉnh lộ 10oB đoạn từ ngã ba tỉnh lột 10B đến chợ Lương Viện. | Các cụm dân cu còn lại |
3 | XÃ PHÚ DƯƠNG | Toàn bộ |
|
| Gồm: Các vị trí còn lại sau VT3 Quốc lộ 49A, tỉnh lộ 2 đoạn tiếp giáp UBMTTQ huyện cũ đến giáp giới xã Phú Mậu, đường vào nhà lưu niệm Bác Hồ đoạn giáp tỉnh lộ 2 đến hết nhà lưu niệm Bác Hồ, đường vào thôn Thạch Căn đoạn giáp tỉnh lộ 2 đết hết trường Dương Nỗ, đường vào thôn Dương Nỗ Cồn đoạn giáp TL2 đến hết khu quy hoạch | Gồm: Đường vào nhà lưu niệm Bác Hồ đoạn giáp nhà lưu niệm Bác Hồ đến cầu qua thôn Phò An, đường vào thôn Thạch Căn từ giáp trường Dương Nỗ đết hết đường, các tuyến đường chính thuộtc thôn Phú Khê, Phò An, Dương Nỗ cồn, Dương Nỗ Đông, Dương Nỗ Tây, Mỹ An | Thôn Mai Xuân |
4 | XÃ PHÚ MẬU | Toàn bộ |
|
| Tỉnh lộ 2 đoạn giáp xã Phú Dương đến giáp xã Phú Thanh | Gồm: các tuyến rẽ nhánh TL2, tuyến WB2 đoạn giáp xã Phú Thượng đến ngã ba Mậu Tài | Các cụm dân cư còn lại |
5 | XÃ PHÚ THANH | Toàn bộ |
|
| Tỉnh lộ 2 đoạn giáp xã Phú Mậu đến giáp thị trấn Thuận An | Gồm: các tuyến rẽ nhánh TL2, tuyến trung tâm xã đoạn giáp TL2 đến bến đò Quy Lại | Các cụm dân cư còn lại |
6 | XÃ PHÚ THUẬN | Toàn bộ |
|
| Tuyến liên xã Phú Mỹ - Phú An đoạn giáp TL 10A đến hết sân đình làng An Truyền | Gồm: Tuyến liên xã Phú Mỹ - Phú An đoạn giáp đình làng An Truyền đến giáp thôn Đồng Miệu, tuyến trục chính thôn Triều Thủy đoạn từ cầu Lưu Bụ đến giáp đường bê tông đi Thuận An | Các cụm dân cư còn lại |
7 | XÃ PHÚ HỒ | Toàn bộ |
|
| Gồm: Tỉnh lộ 3 đoạn giáp Thủy Thanh(Hương Thủy) đến giáp TL10A, Tỉnh lộ 10A đoạn Giáp xã Phú Xuân đến giáp xã Phú Lương | Tuyến liên xã Phú Hồ - Phú Mỹ đoạn giáp Phú Mỹ đến TL3 | Các cụm dân cư còn lại |
8 | XÃ PHÚ XUÂN | Toàn bộ |
|
| Gồm: TL10A đoạn giáp xã Phú Mỹ đến giáp xã Phú Lương, TL3 đoạn từ cây xăng Lộc Sơn đến hết chợ Quảng Xuyên
| Tuyến liên thôn giáp VT2 TL10A đến chợ Ba Lăng | Các cụm dân cư còn lại |
9 | XÃ PHÚ LƯƠNG | Toàn bộ |
|
| Tỉnh lộ 10A đoạn giáp xã Phú Xuân đến giáp xã Phú Đa | Tuyến bê tông liên xã Phú Lương - Phú Hồ đoạn TL10A đến TL3 | Các cụm dân cư còn lại |
10 | XÃ PHÚ THUẬN | Toàn bộ |
|
| Gồm: QL49B đoạn từ đình Hòa Duân đến giáp Phú Hải, đường bê tông liên thôn Hòa Duân | Đường rẽ nhánh đường bê tông liên thôn An Dương | Các cụm dân cư còn lại |
11 | XÃ PHÚ HẢI | Toàn bộ |
|
| QL49B đoạn giáp xã Phú Thuận đến giáp xã Phú Diên | Giáp VT2 QL49B đến hết đường | Các cụm dân cư còn lại |
12 | XÃ PHÚ DIÊN | Toàn bộ |
|
| QL49B đoạn giáp xã Phú Hải đến giáp xã Vinh Xuân | Gồm: Tuyến rẽ nhánh vào chợ Cầu đoạn giáp VT2 QL49B đến hết đường, các tuyến chính các thôn | Các cụm dân cư còn lại |
13 | XÃ VINH XUÂN | Toàn bộ |
|
| QL49B đoạn giáp xã Phú Diên đến giáp xã Vinh Thanh | Gồm: Tuyến rẽ nhánh QL49B đoạn giáp VT2 QL49B đến hết đường, các tuyến chính các thôn | Các cụm dân cư còn lại |
14 | XÃ VINH THANH | Toàn bộ |
|
| Gồm: QL49B đoạn giáp xã Vinh Xuân đến giáp xã Vinh An, Đường bê tông ra biển đoạn giáp UBND xã đến hết đất nhà ông Nguyễn Màn, các tuyến rẽ nhánh khu vực chợ | Gồm: các tuyến rẽ nhành QL49B, Đường bê tông ra biển đoạn giáp nhà ông Nguyễn Màn đến cầu Khe Rọ | Các cụm dân cư còn lại |
15 | XÃ VINH AN | Toàn bộ |
|
| Gồm: QL49B đoạn giáp xã Vinh Thanh đến giáp xã Vinh Hưng (Phú Lộc), Đường bê tông trước mặt UBND xã đoạn giáp QL19B đến hết nhà thờ An Bằng, các tuyến chính bao quanh khu vực chợ An Bằng, Đường bê tông ra khu nuôi tôn Thiên Phú An | Đường bê tông trước mặt UBND xã đoạn giáp nhà thờ An Bằng đế hết đường | Các cụm dân cư còn lại |
16 | XÃ VINH THÁI | Toàn bộ |
|
| Tỉnh lộ 18 từ cầu Đại Giang đến giáp xã Vinh Phú | Gồm: Tỉnh lộ 10C từ giáp xã Phú Đa đến giáp xã Vinh Hà, tuyến chính các thôn | Các cụm dân cư còn lại |
17 | XÃ VINH PHÚ | Toàn bộ |
|
| Tỉnh lộ 18 từ giáp xã Vinh Thái đến cầu Trường Hà | Gồm: Các tuyến rẽ nhánh TL18, TL10D từ giáp xã Phú Đa đến đường bê tông bãi ngang | Các cụm dân cư còn lại |
18 | XÃ VINH HÀ | Toàn bộ |
|
|
| Gồm: TL 10C từ giáp xã Vinh Thái đến Cống Hà Mướp, TL 10D từ giáp xã Vinh Phú đến bến đò thô 3 | Các cụm dân cư còn lại |
19 | XÃ PHÚ THƯỢNG | Toàn bộ |
|
| các cụm dân cư còn lại ngoài các vị trí đất quy định tại Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15 quyết định số 2838/2007/QĐ-UBND |
|
|
Phân vị trí đất nông nghiệp:
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản
Các khu vực xác định vị trí cao nhất từ vị trí 2 trở đi gồm các xã Vinh Thái, Vinh Hà, Vinh Thanh, Phú Thuận, Phú Hải, Phú Diên, Vinh Xuân, Vinh An, Vinh Phú, Phú Đa
Các khu vực còn lại xác định vị trí cao nhất từ vị trí 1 trở đi
b) Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
Các khu vực xác định vị trí cao nhất từ vị trí 2 trở đi gồm các xã Phú Thượng, Phú Dương, Phú Mậu, Phú Mỹ, Phú Thanh, Phú Hồ, Phú Lương, Phú Xuân
Các khu vực còn lại xác định vị trí cao nhất từ vị trí 1 trở đi
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
- 1 Quyết định 703/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 hết hiệu lực pháp luật
- 2 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 3 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 1 Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 3 Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 4 Luật Đất đai 2003
- 1 Quyết định 703/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 hết hiệu lực pháp luật
- 2 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013