BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1069/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 36/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định tiêu chí thành lập Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tổ chức, nhiệm vụ và hoạt động của Hải quan các cấp;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Vụ Tổ chức cán bộ là đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan có chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan tổ chức thực hiện các nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương, nhân sự, thi đua, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức và người lao động của Tổng cục Hải quan.
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Chương trình, kế hoạch dài hạn, hàng năm về công tác tổ chức cán bộ của Tổng cục Hải quan;
b) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan và các văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Hải quan;
c) Tiêu chuẩn chức danh chuyên môn nghiệp vụ các ngạch công chức hải quan; tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tài chính;
d) Kế hoạch biên chế, cơ cấu ngạch, tuyển dụng, chuyển loại, chuyển ngạch và các chế độ chính sách khác đối với công chức, viên chức của Tổng cục Hải quan theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính;
đ) Quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cách chức, Điều động, luân chuyển, biệt phái, chính sách cán bộ, thi đua, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức thuộc đối tượng quản lý của Bộ Tài chính.
2. Tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình, kế hoạch, các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản khác về lĩnh vực tổ chức cán bộ.
3. Tham gia các văn bản, chính sách, chế độ liên quan đến các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của Vụ.
4. Về tổ chức bộ máy:
a) Xây dựng, trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy của Tổng cục Hải quan;
b) Trình cấp có thẩm quyền quyết định việc thành lập, tổ chức lại, giải thể, đổi tên và cơ cấu tổ chức thuộc bộ máy của các đơn vị, tổ chức thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan;
c) Chủ trì phối hợp với các đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan xây dựng và trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan các văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan.
5. Về quản lý nhân sự:
a) Xây dựng, trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan các quy chế, quy trình quản lý công chức, viên chức của Tổng cục Hải quan;
b) Xây dựng quy hoạch, kế hoạch quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức của Tổng cục Hải quan theo hướng dẫn và quy định của Bộ Tài chính;
c) Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định việc tuyển dụng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, kỷ luật, Điều động, luân chuyển; nghỉ hưu, cho thôi việc và giải quyết các chính sách chế độ đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc đối tượng quản lý của Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan;
d) Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định việc cử công chức, viên chức và người lao động đi công tác, học tập trong nước và ngoài nước, tham gia các tổ biên tập, ban soạn thảo, các đề án xây dựng, các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản khác theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ Tài chính, của Tổng cục Hải quan.
đ) Hướng dẫn và tổng hợp nhận xét đánh giá cán bộ, công chức, viên chức định kỳ hàng năm; quản lý số hiệu công chức, thẻ công chức, chứng minh thư hải quan theo quy định;
e) Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức thuộc đối tượng quản lý của Tổng cục Hải quan; hướng dẫn các đơn vị của Tổng cục Hải quan thực hiện quản lý, khai thác sử dụng, lưu trữ hồ sơ cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật;
g) Tổ chức triển khai thực hiện các nội dung về công tác bảo vệ chính trị nội bộ theo chế độ quy định.
6. Về quản lý biên chế, ngạch, bậc tiền lương:
a) Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan giao chỉ tiêu biên chế cho các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Hải quan trong phạm vi tổng biên chế được Bộ trưởng Bộ Tài chính giao;
b) Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành các văn bản hướng dẫn về tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng, hạ viên chức, chuyển ngạch công chức, thay đổi chức danh nghề nghiệp viên chức, nâng bậc lương và phụ cấp lương;
c) Xây dựng kế hoạch, đề án tuyển dụng, thi nâng ngạch công chức, thăng, hạ chức danh nghề nghiệp viên chức theo phân công, phân cấp quản lý và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
d) Thực hiện việc chuyển loại công chức, viên chức; chuyển ngạch, bổ nhiệm vào ngạch; nâng bậc lương và phụ cấp lương theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ Tài chính.
7. Về quản lý đào tạo, phát triển nguồn nhân lực:
a) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức và người lao động; phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Chủ trì tổ chức thẩm định và xét duyệt nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng theo chức danh tiêu chuẩn, bồi dưỡng chuyên sâu cho công chức, viên chức và người lao động trong phạm vi thẩm quyền của Tổng cục Hải quan;
c) Phối hợp với các đơn vị có liên quan của Tổng cục Hải quan lập và phân bổ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Nhà nước cấp.
8. Về công tác thi đua, khen thưởng:
a) Hướng dẫn, tuyên truyền, tổ chức phát động và triển khai các phong trào thi đua của Tổng cục Hải quan;
b) Thực hiện chính sách khen thưởng của Tổng cục Hải quan theo các quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Tài chính;
c) Tiến hành sơ kết, tổng kết, phát hiện điển hình, phổ biến kinh nghiệm, nhân rộng phong trào thi đua và kiến nghị đổi mới công tác thi đua, khen thưởng của Tổng cục Hải quan.
9. Tổ chức kiểm tra và hướng dẫn các đơn vị tự kiểm tra việc thực hiện các quy định của Nhà nước và của Bộ Tài chính về công tác tổ chức cán bộ.
10. Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan giải quyết các đơn thư, khiếu nại, tố cáo liên quan đến công tác tổ chức cán bộ.
11. Là đầu mối đề xuất cử giám định viên thực hiện giám định tư pháp về hải quan theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện công tác tổng hợp, thống kê, phân tích, đánh giá tình hình công tác tổ chức cán bộ của Tổng cục Hải quan theo chế độ quy định.
13. Tổ chức nghiên cứu, thí Điểm, tổng kết rút kinh nghiệm, đề xuất triển khai hiện đại hóa công tác quản lý nguồn nhân lực của Tổng cục Hải quan.
14. Tổ chức nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ hiện đại trong lĩnh vực được phân công theo quy định của pháp luật.
15. Thực hiện hợp tác quốc tế trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật và phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
16. Đánh giá, tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
17. Quản lý công chức và tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và theo quy định của pháp luật.
Vụ Tổ chức cán bộ làm việc theo chế độ chuyên viên. Biên chế của Vụ Tổ chức cán bộ do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định trong tổng số biên chế của Tổng cục Hải quan.
1. Vụ Tổ chức cán bộ có Vụ trưởng và một số Phó Vụ trưởng theo quy định.
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Vụ; Phó Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và các chức danh lãnh đạo khác của Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Điều 3 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ và Văn phòng thuộc Tổng cục Hải quan ban hành kèm Quyết định số 1018/QĐ-BTC ngày 11/5/2010 và Quyết định số 2054/QĐ-BTC ngày 12/8/2010 sửa đổi, bổ sung Quyết định 1018/QĐ-BTC ngày 11/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1 Quyết định 1018/QĐ-BTC năm 2010 ban hành Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ và Văn phòng thuộc Tổng cục Hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 2054/QĐ-BTC năm 2010 sửa đổi Quyết định 1018/QĐ-BTC quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ và Văn phòng thuộc Tổng cục Hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 2054/QĐ-BTC năm 2010 sửa đổi Quyết định 1018/QĐ-BTC quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ và Văn phòng thuộc Tổng cục Hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Quyết định 699/QĐ-BTNMT năm 2018 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2 Quyết định 152/QĐ-BTP năm 2018 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ do Bộ Tư pháp ban hành
- 3 Quyết định 1789/QĐ-BTC năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Quyết định 1051/QĐ-BTC năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế thuộc Tổng cục Hải quan do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Quyết định 1066/QĐ-BTC năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng thuộc Tổng cục Hải quan do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Quyết định 1068/QĐ-BTC năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tài vụ - quản trị trực thuộc Tổng cục Hải quan do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Quyết định 65/2015/QĐ-TTg Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị định 36/2015/NĐ-CP Quy định tiêu chí thành lập Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tổ chức, nhiệm vụ và hoạt động của Hải quan các cấp
- 9 Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 1 Quyết định 1051/QĐ-BTC năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế thuộc Tổng cục Hải quan do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 1066/QĐ-BTC năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng thuộc Tổng cục Hải quan do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 1068/QĐ-BTC năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tài vụ - quản trị trực thuộc Tổng cục Hải quan do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Quyết định 1789/QĐ-BTC năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Quyết định 152/QĐ-BTP năm 2018 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ do Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Quyết định 699/QĐ-BTNMT năm 2018 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành