- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1069/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 03 tháng 8 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……./QĐ-UBND ngày …./…/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Thực hiện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh |
| LĨNH VỰC LÃNH SỰ |
|
1 | Thủ tục thẩm định hồ sơ xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền quản lý của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh | X |
2 | Thủ tục thẩm định hồ sơ cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài | X |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH BẮC NINH (LĨNH VỰC LÃNH SỰ)
1. Thủ tục thẩm định hồ sơ xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC, thuộc thẩm quyền quản lý của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC căn cứ bộ thủ tục hành chính của Sở Ngoại vụ công bố trên Cổng thông tin điện tử thành phần để lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Trung tâm Hành chính công tỉnh để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.
Bước 3: Cán bộ Sở Ngoại vụ làm việc tại Trung tâm Hành chính công kiểm tra, tiếp nhận đủ thành phần hồ sơ, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
Bước 4: Xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ có trách nhiệm chuyển cho các cơ quan chức năng xác minh những thông tin liên quan đến doanh nghiệp và doanh nhân đề nghị được phép sử dụng thẻ ABTC.
- Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Ngoại vụ, các cơ quan liên quan có văn bản trả lời cho Sở Ngoại vụ về kết quả xác minh, nếu không có văn bản trả lời thì xem như đồng ý và phải chịu trách nhiệm về việc này.
- Trên cơ sở xác minh của các cơ quan chức năng, Sở Ngoại vụ xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC đối với trường hợp đủ điều kiện trong 01 ngày làm việc. Trường hợp không đủ điều kiện, Sở Ngoại vụ có văn bản trả lời trong thời hạn 03 ngày làm việc.
- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ do Sở Ngoại vụ trình.
Bước 5: Tổ chức, doanh nghiệp căn cứ vào thời gian ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh nhận kết quả.
1.2. Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh; địa chỉ: Số 11A - đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh.
Trường hợp người đề nghị cấp thẻ ABTC không trực tiếp đến nộp thì phải có giấy ủy quyền.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản xin phép sử dụng thẻ ABTC, do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đề nghị và chịu trách nhiệm về nhân sự (theo Mẫu số 01 hoặc tải bản mềm tại địa chỉ: http://songoaivu.bacninh.gov.vn/);
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có đối chứng bản gốc các văn bản:
- Quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp (bản mới nhất);
- Quyết định bổ nhiệm chức vụ hoặc Hợp đồng lao động có thời hạn lao động liên tục từ 12 tháng trở lên tại doanh nghiệp. Trường hợp doanh nhân xin phép sử dụng thẻ là chủ doanh nghiệp và là đại diện pháp luật của Công ty thì không cần cung cấp Quyết định bổ nhiệm;
- Hộ chiếu;
- Thẻ ABTC đã được cấp (nếu có);
d) Đối với các trường hợp doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam, thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Bắc Ninh, với chức danh: Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc công ty; Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc hợp tác xã hoặc liên hợp tác xã; Kế toán trưởng, Trưởng phòng trong các doanh nghiệp, Trưởng chi nhánh của các doanh nghiệp và các chức danh tương đương khác (Theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quy chế kèm theo Quyết định 43/2016/QĐ-UBND ngày 01/11/2016 của UBND tỉnh) ngoài các thành phần hồ sơ đã nêu trên, phải có bản sao có chứng thực hoặc có đối chứng bản gốc các văn bản chứng minh doanh nghiệp có năng lực sản xuất, kinh doanh, có khả năng hợp tác với đối tác của các nước hoặc vùng lãnh thổ là thành viên chương trình thẻ ABTC, gồm những giấy tờ sau:
- Hợp đồng kinh tế ký kết với đối tác nước ngoài hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC có thời hạn không quá 12 tháng tính đến thời điểm xin phép sử dụng thẻ ABTC (kèm theo các văn bản thể hiện hợp đồng ký kết đã và đang được thực hiện);
- Giấy xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước của doanh nghiệp trong 12 tháng tính đến thời điểm xin phép sử dụng thẻ ABTC;
- Sổ bảo hiểm xã hội (BHXH) có quá trình đóng bảo hiểm xã hội liên tục từ 12 tháng trở lên tại doanh nghiệp đang làm việc, tính đến thời điểm xin phép sử dụng thẻ ABTC; Đối với trường hợp doanh nhân là chủ sở hữu của doanh nghiệp, không thuộc đối tượng phải tham gia đóng BHXH theo quy định thì nộp bản sao Thông báo đóng BHXH và Bản cam kết đóng BHXH của doanh nghiệp.
Các văn bản yêu cầu chứng thực phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật và phải được chứng thực trong vòng 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tư pháp; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Cục Thuế; Cục Hải quan; Bảo hiểm Xã hội; Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC (có hiệu lực 06 tháng kể từ ngày ký) của Chủ tịch UBND tỉnh.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Mẫu tờ đơn, tờ khai: Mẫu số 01- Văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nhân chỉ được phép sử dụng thẻ ABTC với các điều kiện sau:
- Thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC, thuộc thẩm quyền quản lý của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 01/11/2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh;
- Có nhu cầu đi lại thường xuyên, ngắn hạn tới các nước thành viên khối APEC tham gia chương trình thẻ ABTC để ký kết, thực hiện các cam kết kinh doanh;
- Đối với các trường hợp thuộc khoản 2 Điều 2 Quy chế này phải là người làm việc ở các doanh nghiệp có năng lực sản xuất, kinh doanh, chấp hành tốt các nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước và người lao động, có hoạt động xuất nhập khẩu, ký kết hoặc thực hiện cam kết kinh doanh, đầu tư, thương mại với các đối tác thuộc các nước và vùng lãnh thổ tham gia chương trình thẻ ABTC;
- Không thuộc diện chưa được xuất cảnh theo quy định của pháp luật.
1.11. Căn cứ pháp lý:
Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 01/11/2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh Ban hành Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC, thuộc thẩm quyền quản lý của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh.
Mẫu số 01
TÊN CÔNG TY | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày… tháng… năm….. |
Kính gửi: Sở Ngoại vụ tỉnh Bắc Ninh.
Căn cứ Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29/10/2015 của Thủ tướng chính phủ và Thông tư số 28/2016/TT-BCA ngày 05/7/2016 của Bộ công an hướng dẫn việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;
Căn cứ Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC, thuộc thẩm quyền quản lý của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 01/11/2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ chức năng, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp,
Công ty (tên đầy đủ bằng tiếng Việt):
Tên viết tắt trong giao dịch:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số:
Ngày cấp: Nơi cấp:
Mã số thuế:
Kính đề nghị Sở Ngoại vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh xem xét, cho phép … doanh nhân có tên dưới đây được sử dụng thẻ ABTC để tạo thuận lợi cho việc đi lại, lưu trú với mục đích thương mại tại các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC.
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Chức vụ và ngày bổ nhiệm | Hộ chiếu | Đơn vị công tác | Ghi chú | ||
Số | Ngày cấp | Ngày hết hạn | ||||||
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin tự chịu trách nhiệm về tính chính xác các nội dung thông tin kê khai và cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp và các quy định pháp luật khác liên quan của Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam cũng như của các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC.
Nơi nhận: | Giám đốc/Đại diện theo pháp luật |
2. Thủ tục thẩm định hồ sơ cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan (các cấp Sở, ban, ngành; các huyện, thị xã, thành phố) quản lý cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài căn cứ bộ thủ tục hành chính của Sở Ngoại vụ công bố trên Cổng thông tin điện tử thành phần để lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Trung tâm Hành chính công tỉnh để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc gửi qua mạng theo địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn/trang-chu.
Bước 3: Cán bộ Sở Ngoại vụ làm việc tại Trung tâm Hành chính công kiểm tra, tiếp nhận đủ thành phần hồ sơ, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả hoặc tiếp nhận hồ sơ qua mạng.
Sở Ngoại vụ căn cứ vào hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài theo quy định. Trường hợp không đủ điều kiện, Sở Ngoại vụ thông báo bằng văn bản.
Bước 4: Cơ quan, tổ chức căn cứ vào thời gian ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện, qua mạng.
2.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh; địa chỉ: Số 11A - đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh hoặc gửi qua mạng theo địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn/trang-chu.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cho phép cho cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài của cơ quan (các cấp Sở, ban, ngành; các huyện, thị xã, thành phố) quản lý cán bộ, công chức, viên chức. Văn bảo bao gồm các nội dung: Họ tên, giới tính; ngày, tháng, năm sinh; chức vụ, nơi công tác; ngạch, mã ngạch, bậc, hệ số lương (nếu muốn xin cấp Hộ chiếu ngoại giao, Hộ chiếu công vụ); mục đích chuyến đi; thời gian đi, về; nguồn kinh phí phục vụ chuyến đi (gửi kèm văn bản liên quan, nếu có). Trường hợp đoàn hỗn hợp, văn bản của cơ quan chủ trì đoàn (trưởng đoàn) phải có danh sách đầy đủ thành phần đoàn (theo Mẫu số 02 hoặc tải bản mềm tại địa chỉ: http://songoaivu.bacninh.gov.vn/);
- Văn bản của Ban Tổ chức Tỉnh ủy về việc Thông báo ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy về cán bộ, đảng viên ra nước ngoài (yêu cầu đối với cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý);
- Thư mời, công văn liên quan (nếu có). Thư mời bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Mẫu tờ đơn, tờ khai:
- Mẫu số 02-a: Văn bản xin phép đi nước ngoài dành cho đối tượng không thuộc diện BTV Tỉnh ủy quản lý.
- Mẫu số 02-b: Văn bản xin phép ý kiến Thường trực Tỉnh ủy dành cho đối tượng thuộc diện BTV Tỉnh ủy quản lý.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc cử cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài thực hiện công vụ phải có mục đích, nội dung, kế hoạch rõ ràng, tránh trùng lặp với các đoàn đi trước; thành phần đoàn cần gọn, gồm những người thực sự cần thiết cho công việc, thời gian đi hợp lý, đảm bảo tiết kiệm chi phí.
- Các trường hợp không xuất cảnh quá 02 lần/năm:
+ Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị;
+ Cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước;
- Không dùng ngân sách nhà nước để tổ chức các chuyến tham quan, du lịch nước ngoài cho cán bộ, công chức, viên chức. Không được tham gia các đoàn đi công tác nước ngoài do các doanh nghiệp, tổ chức đài thọ hoặc do các doanh nghiệp nước ngoài mời đích danh khi chưa được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền.
- Cán bộ, công chức, viên chức xuất cảnh vì mục đích việc riêng ở nước ngoài phải tự túc kinh phí và báo cáo bằng văn bản với thủ trưởng đơn vị về mục đích, địa điểm, thời gian chuyến đi.
- Việc chọn cử, cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài phải bảo đảm an ninh, bí mật nhà nước; việc đi nước ngoài không ảnh hưởng đến quá trình thực thi công vụ của cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức,viên chức.
- Thủ trưởng cơ quan có văn bản đồng ý và đề nghị cho phép cho cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài gửi Thường trực Tỉnh ủy (đối với cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý), Chủ tịch UBND tỉnh, đồng thời gửi Sở Ngoại vụ trước 10 (mười) ngày làm việc tính đến ngày thực hiện chuyến đi.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc chuyến đi phải báo cáo đầy đủ, trung thực về kết quả chuyến đi và thời gian ở nước ngoài bằng văn bản cho thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý, cơ quan quyết định cử đi nước ngoài; đồng thời gửi về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, theo dõi (theo Mẫu số 03 hoặc tải bản mềm tại địa chỉ: http://songoaivu.bacninh.gov.vn/).
- Trường hợp không thực hiện việc đi nước ngoài khi đã có quyết định cho phép đi nước ngoài phải báo cáo ngay bằng văn bản cho cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý và cơ quan ra quyết định cho phép đi nước ngoài, đồng thời gửi về Sở Ngoại vụ để theo dõi và báo cáo.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 22/5/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh về Ban hành Quy định về quản lý việc đi nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Ninh.
Mẫu số 02 - a
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ-U | Bắc Ninh, ngày… tháng… năm….. |
Kính gửi: | - Chủ tịch UBND tỉnh; |
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 và Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 22/5/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy định quản lý việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ…..(đơn xin phép/thư mời/công văn/quy định riêng của ngành…);
Xét đề nghị của…………………………………………………………….,
(Tên cơ quan) đề nghị Sở Ngoại vụ thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, cho phép ông/bà có tên sau đây đi ……… ở nước ngoài:
Ông/bà:………………………………………Sinh ngày:………………….
Chức vụ/vị trí công tác:……………… ………………………………...…..
(*) Là:…………..…., ngạch:…………..……….., mã ngạch:……………….
Mục đích chuyến đi:………………………………………………………..
Thời gian: Từ ngày……………………………đến ngày…………………..
Kinh phí:……………………………………………………………………
(Tên cơ quan) xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(*): Ghi rõ thông tin này nếu đi thực hiện công vụ và có nhu cầu xin cấp HCNG, HCCV
Mẫu số 02 - b
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./QĐ-U | Bắc Ninh, ngày… tháng… năm….. |
Kính gửi: Thường trực Tỉnh ủy.
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 và Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 128-QĐ/TU ngày 07/3/2011 của Tỉnh ủy Bắc Ninh về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của tỉnh;
Căn cứ Hướng dẫn số 06-HD/TC ngày 01/8/2012 của Ban Tổ chức Tỉnh ủy hướng dẫn một số vấn đề về việc cán bộ, đảng viên ra nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 22/5/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy định quản lý việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ….(đơn xin phép/thư mời/công văn/quy định riêng của ngành…);
Xét đề nghị của……………………………………………………………..,
(Tên cơ quan) đề nghị Thường trực Tỉnh ủy xem xét, cho phép ông/bà …………………(họ tên)…………….. (chức vụ)…………..(cơ quan)…………. đi ……………………….(mục đích chuyến đi) tại……………….. (nước đến).
Thời gian: Từ ngày……………………………đến ngày…………………..
Kinh phí:……………………………………………………………………
(Tên cơ quan) xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Mẫu số 03 - a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO
Kết quả chuyến đi nước ngoài
Họ và tên: ……………………………………………………………………………
Chức vụ:……………………………………………………………………………...
Nơi công tác:….……..……………………………………………………………….
Được sự đồng ý của Chủ tịch UBND tỉnh tại Quyết định số.................. ngày ..…/..…/…….. về việc cho phép…………(1)……………đi nước ngoài, tôi đã …………..(2)……………….tại……………… từ ngày …../…../….. đến ngày …../…../…..
Sau khi kết thúc chuyến đi, tôi xin báo cáo kết quả như sau:
1. Mục đích chuyến đi
…………………………………………………………………………………….
2. Lịch trình chuyến đi *
……………………………………………………………………………………
3. Kết quả chuyến đi
……………………………………………………………………………………
4. Việc chấp hành các quy định pháp luật tại nước ngoài
……………………………………………………………………………………
5. Kiến nghị, đề xuất
……………………………………………………………………………………
Trân trọng báo cáo./.
Nơi nhận: | Bắc Ninh, ngày ... tháng … năm … |
Xác nhận của cơ quan, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu số 03 - b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BÁO CÁO
Kết quả chuyến đi nước ngoài
Được sự đồng ý của Chủ tịch UBND tỉnh tại Quyết định số…………….. ngày …../…../….. về việc cho phép đoàn cán bộ gồm ….(1)…..ông, bà (do ông/bà ……………(2)…………làm trưởng đoàn đã……....……(3)…………….tại ……………… từ ngày …../…../….. đến ngày …../…../…..
Sau khi kết thúc chuyến đi, đoàn xin báo cáo kết quả như sau:
1. Thành phần đoàn
……………………………………………………………………………………
2. Mục đích chuyến đi
……………………………………………………………………………………
3. Lịch trình chuyến đi *
……………………………………………………………………………………
4. Kết quả chuyến đi
……………………………………………………………………………………
5. Việc chấp hành các quy định pháp luật tại nước ngoài
……………………………………………………………………………………
6. Kiến nghị, đề xuất
……………………………………………………………………………………
Đoàn công tác trân trọng báo cáo./.
Nơi nhận: | Bắc Ninh, ngày…tháng…năm… |
Xác nhận của cơ quan, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
- 1 Quyết định 3586/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 3462/QĐ-UBND năm 2017 về công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 4379/QĐ-UBND năm 2017 về công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ninh
- 4 Quyết định 977/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Tuyên Quang
- 5 Quyết định 2297/QĐ-UBND năm 2017 công bố sửa đổi Danh mục thủ tục hành chính thực hiện, không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Sở Ngoại vụ, Thanh tra tỉnh và Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tiền Giang
- 6 Quyết định 1909/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 1909/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Quyết định 977/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 2297/QĐ-UBND năm 2017 công bố sửa đổi Danh mục thủ tục hành chính thực hiện, không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Sở Ngoại vụ, Thanh tra tỉnh và Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tiền Giang
- 4 Quyết định 3586/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh An Giang
- 5 Quyết định 3462/QĐ-UBND năm 2017 về công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Khánh Hòa
- 6 Quyết định 4379/QĐ-UBND năm 2017 về công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ninh
- 7 Quyết định 3981/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ thành phố Hà Nội