NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 107/2000/QĐ-NHNN1 | Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 107/2000/QĐ-NHNN1 NGÀY 4 THÁNG 4 NĂM 2000 VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHO VAY KHÔNG CÓ BẢO ĐẢM BẰNG TÀI SẢN ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG QUỐC DOANH, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM, CÔNG TY TÀI CHÍNH TRONG TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC VÀ NGÂN HÀNG PHỤC VỤ NGƯỜI NGHÈO
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Luật các Tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 3/2/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ khoản 2 Điều 21 Nghị định số 178/1999/NĐ-CP của Chính phủ ngày 29/12/1999 về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Việc quy định mức dư nợ cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với các Tổ chức tín dụng.
1. Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Công Thương Việt Nam, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long (sau đây gọi tắt là Ngân hàng quốc doanh); Tổng Giám đốc (Giám đốc) Công ty tài chính trong Tổng công ty Nhà nước; Tổng giám đốc chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam quyết định mức dư nợ cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với khách hàng vay và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
2. Ngân hàng phục vụ người nghèo cho vay đối với cá nhân, hộ gia đình nghèo không có bảo đảm bằng tài sản theo quy định tại Quyết định số 525/TTg ngày 31/8/1995 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Ngân hàng phục vụ người nghèo hoặc cho vay có bảo lãnh bằng tín chấp của các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội tại cơ sở theo quy định tại Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng và Thông tư của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
Điều 2. Xác định mức dư nợ cho vay không có bảo đảm bằng tài sản
1. Mức dư nợ cho vay không có bảo đảm bằng tài sản của một tổ chức tín dụng quy định tại
2. Mức dư nợ cho vay không có bảo đảm bằng tài sản của tổ chức tín dụng quy định tại
Điều 3. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng khi cho vay không có bảo đảm bằng tài sản.
Các Ngân hàng quốc doanh, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, Công ty tài chính trong Tổng công ty nhà nước quyết định và thực hiện cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với khách hàng vay trên cơ sở bảo đảm an toàn hoạt động tín dụng, tuân thủ quy định về cho vay không có bảo đảm bằng tài sản theo quy định tại điều 19, 20 và 21 của Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng, Thông tư của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định này và các quy định có liên quan của Chính phủ.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
2. Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; chủ trì và phối hợp với Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và Tổ chức tín dụng phi ngân hàng căn cứ vào đánh giá chất lượng hoạt động của các tổ chức tín dụng để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định mức dư nợ cho vay không có bảo đảm bằng tài sản trong từng thời kỳ đối với các tổ chức tín dụng đó.
3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (giám đốc) các Ngân hàng quốc doanh, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, Công ty tài chính trong Tổng công ty nhà nước và Ngân hàng phục vụ người nghèo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Lê Đức Thuý (Đã ký) |
- 1 Quyết định 993/2001/QĐ-NHNN quy định mức cho vay không có bảo đảm đối với Ngân hàng thương mại nhà nước, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, Công ty tài chính trong Tổng công ty nhà nước và Ngân hàng phục vụ người nghèo do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2 Quyết định 993/2001/QĐ-NHNN quy định mức cho vay không có bảo đảm đối với Ngân hàng thương mại nhà nước, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, Công ty tài chính trong Tổng công ty nhà nước và Ngân hàng phục vụ người nghèo do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 1 Quyết định 1380/2002/QĐ-NHNN huỷ bỏ quy định mức cho vay không có bảo đảm bằng tài sản của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2 Quyết định 992/2001/QĐ-NHNN Quy định mức cho vay không có bảo đảm bằng tài sản của Ngân hàng thương mại cổ phần, Công ty tài chính cổ phần và Ngân hàng liên doanh do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3 Nghị định 178/1999/NĐ-CP về việc bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng
- 4 Quyết định 67/1999/QĐ-TTg về chính sách ngân hàng phục vụ phát triển nông nghiệp và nông thôn do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 5 Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
- 6 Luật các Tổ chức tín dụng 1997
- 7 Quyết định 525-TTG năm 1995 về việc thành lập Ngân hàng phục vụ người nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 1380/2002/QĐ-NHNN huỷ bỏ quy định mức cho vay không có bảo đảm bằng tài sản của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2 Quyết định 992/2001/QĐ-NHNN Quy định mức cho vay không có bảo đảm bằng tài sản của Ngân hàng thương mại cổ phần, Công ty tài chính cổ phần và Ngân hàng liên doanh do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành