- 1 Quyết định 171/2008/QĐ-TTg thành lập Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Bộ luật dân sự 2015
- 3 Nghị định 126/2017/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần
- 4 Quyết định 2396/QĐ-BTC năm 2017 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 21/2019/TT-BTC hướng dẫn việc bán cổ phần lần đầu và chuyển nhượng vốn nhà nước theo phương thức dựng sổ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Luật Chứng khoán 2019
- 7 Nghị định 140/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 126/2017/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định 32/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 91/2015/NĐ-CP
- 8 Nghị định 155/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chứng khoán
- 9 Thông tư 119/2020/TT-BTC quy định về hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 32/2021/TT-BTC hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ chuyển đổi thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Quyết định 110/QĐ-VSD năm 2021 về Quy chế hướng dẫn hoạt động đăng ký biện pháp bảo đảm đối với chứng khoán đã đăng ký tập trung tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- 12 Quyết định 113/QĐ-VSD năm 2021 về Quy chế tổ chức hoạt động vay và cho vay chứng khoán tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- 13 Quyết định 106/QĐ-VSD năm 2021 Quy chế về hoạt động cấp mã chứng khoán trong nước và mã số định danh chứng khoán quốc tế tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
TRUNG TÂM LƯU KÝ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 107/QĐ-VSD | Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2021 |
TỔNG GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyên doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành lập công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành lập công ty cổ phần; Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định số 32/2018/NĐ- CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 171/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 2396/QĐ-BTC ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 32/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 05 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ chuyển đổi thành công ty cổ phần;
Căn cứ Thông tư số 21/2019/TT-BTC ngày 11 tháng 04 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc bán cổ phần lần đầu và chuyển nhượng vốn nhà nước theo phương thức dựng sổ;
Căn cứ Thông tư số 119/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐQT ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Hội đồng quản trị VSD thông qua việc ban hành Quy chế về hoạt động cấp mã chứng khoán, đăng ký, lưu ký, hủy đăng ký đối với cổ phần bán lần đầu theo phương thức đấu giá/phương thức dựng sổ của doanh nghiệp cổ phần hóa tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ công văn số 4527/UBCK-PTTT ngày 13 tháng 08 năm 2021 của UBCKNN về việc chấp thuận ban hành các Quy chế hoạt động nghiệp vụ tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký Chứng khoán.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế về hoạt động cấp mã chứng khoán, đăng ký, lưu ký, hủy đăng ký đối với cổ phần bán lần đầu theo phương thức đấu giá/phương thức dựng sổ của doanh nghiệp cổ phần hóa tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 146/QĐ-VSD ngày 28 tháng 08 năm 2019 của Tổng Giám đốc Trung Tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam về việc ban hành Quy chế hoạt động cấp mã chứng khoán, đăng ký, lưu ký đối với cổ phần trúng đấu giá/cổ phần mua theo phương thức dựng sổ của doanh nghiệp cổ phần hóa.
Điều 3. Giám đốc Chi nhánh tại Tp.Hồ Chí Minh, Trưởng phòng Hành chính Quản trị, Trưởng phòng Đăng ký Chứng khoán, Chán văn phòng Hội đồng Quản trị, Trưởng các phòng thuộc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TỔNG GIÁM ĐỐC |
HOẠT ĐỘNG CẤP MÃ CHỨNG KHOÁN, ĐĂNG KÝ, LƯU KÝ, HỦY ĐĂNG KÝ ĐỐI VỚI CỔ PHẦN BÁN LẦN ĐẦU THEO PHƯƠNG THỨC ĐẤU GIÁ/PHƯƠNG THỨC DỰNG SỔ CỦA DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA TẠI TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 107/QĐ-VSD ngày 20 tháng 8 năm của Tổng Giám Đốc Trung Tâm Lưu Ký Chứng khoán Việt Nam)
1. Quy chế này hướng dẫn cách thức, quy trình, thủ tục thực hiện hoạt động cấp mã chứng khoán, đăng ký, lưu ký, hủy đăng ký đối với các cổ phần bán lần đầu theo phương thức đấu giá/phương thức dựng sổ của doanh nghiệp cổ phần hóa tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD).
2. Sau khi các cổ phần trúng đấu giá/cổ phần mua theo phương thức dựng sổ đã được đăng ký, lưu ký tại VSD và đăng ký giao dịch trên thị trường UPCOM, các hoạt động khác liên quan đến đăng ký chứng khoán (chuyển quyền sở hữu, điều chỉnh thông tin...), lưu ký chứng khoán (gửi, rút, chuyển khoản, phong tỏa, giải tỏa...), thực hiện quyền, bù trừ và thanh toán chứng khoán được thực hiện theo quy định tại các Quy chế nghiệp vụ khác có liên quan của VSD.
3. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần, doanh nghiệp cổ phần hóa phải thực hiện đăng ký lại thông tin với VSD để VSD có căn cứ cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp như đối với các công ty đại chúng đăng ký chứng khoán tại VSD.
- Doanh nghiệp cổ phần hóa: là doanh nghiệp được chuyển thành công ty cổ phần theo pháp luật về chuyên doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần.
- Cổ phần trúng đấu giá: là cổ phần của các doanh nghiệp cổ phần hóa được thực hiện đấu giá công khai qua các tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần và đã được nhà đầu tư thanh toán đầy đủ.
- Cổ phần mua theo phương thức dựng sổ: là cổ phần của các doanh nghiệp cổ phần hóa được thực hiện bán cổ phần theo phương thức dựng sổ và đã được nhà đầu tư thanh toán đầy đủ.
- Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần: là các Sở giao dịch chứng khoán (SGDCK), công ty chứng khoán hoặc trung tâm dịch vụ, doanh nghiệp đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản theo quyết định của cơ quan đại diện chủ sở hữu.
- Tổ chức quản lý sổ lệnh: là SGDCK thực hiện việc cung cấp cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ để quản lý sổ lệnh khi thực hiện bán cổ phần theo phương thức dựng sổ.
1. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày liền sau ngày nhận được Đơn đăng ký bán đấu giá cổ phần/Đơn đăng ký bán cổ phần theo phương thức dựng sổ và các tài liệu kèm theo của Ban chỉ đạo cổ phần hóa, VSD thực hiện cấp mã chứng khoán cho cổ phần bán lần đầu theo phương thức đấu giá/ phương thức dựng sổ theo nguyên tắc quy định tại Quy chế về hoạt động cấp mã chứng khoán trong nước và mã số định danh quốc tế do Tổng Giám đốc VSD ban hành và gửi văn bản thông báo mã chứng khoán cho tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần/tổ chức quản lý sổ lệnh, SGDCK liên quan, Ban chỉ đạo cổ phần hóa và báo cáo mã chứng khoán với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN).
2. Trong trường hợp không đủ điều kiện tổ chức đấu giá/bán cổ phần theo phương thức dựng sổ hoặc đợt đấu giá/đợt bán cổ phần theo phương thức dựng sổ không thành công, mã chứng khoán này sẽ bị hủy bỏ. Trường hợp đợt đấu giá/đợt bán cổ phần theo phương thức dựng sổ thành công, mã chứng khoán này được sử dụng thống nhất để đăng ký, lưu ký tại VSD và đăng ký giao dịch/đăng ký niêm yết tại SGDCK khi đủ điều kiện.
Điều 4. Đăng ký, lưu ký cổ phần trúng đấu giá/cổ phần mua theo phương thức dựng sổ
1. Đăng ký cổ phần trúng đấu giá/cổ phần mua theo phương thức dựng sổ
1.1. Hồ sơ đăng ký cổ phần trúng đấu giá/cổ phần mua theo phương thức dựng sổ của doanh nghiệp cổ phần hóa nộp cho VSD bao gồm các tài liệu sau:
a. Đơn đăng ký đấu giá bán cổ phần và đưa cổ phần vào giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCOM (theo mẫu quy định tại Thông tư số 32/2021/TT-BTC ngày 17/05/2021 của Bộ trưởng Bộ tài chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ chuyển đổi thành công ty cổ phần)/Đơn đăng ký bán cổ phần theo phương thức dựng sổ kèm theo các tài liệu cổ phần hóa của Ban chỉ đạo cổ phần hóa.
b. Danh sách nhà đầu tư trúng đấu giá/danh sách nhà đầu tư được mua cổ phần theo phương thức dựng sổ đã thanh toán do tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần/tổ chức quản lý sổ lệnh cung cấp.
c. Quy chế bán đấu giá cổ phần ra công chúng/Quy chế bán cổ phần theo phương thức dựng sổ của Doanh nghiệp cổ phần hóa do tổ chức thực hiện bán đấu giá/tổ chức quản lý sổ lệnh cung cấp.
1.2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày liền sau ngày nhận được hồ sơ căn cứ vào thời gian ký nhận tại sổ giao nhận công văn của VSD (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc theo dấu công văn đến (trường hợp chuyển bằng đường bưu điện), VSD thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký cổ phần trúng đấu giá/cổ phần mua theo phương thức dựng sổ đã thanh toán cho doanh nghiệp cổ phần hóa (Mẫu 01/ĐKCPH); gửi thông báo về việc đăng ký, lưu ký cổ phần trúng đấu giá/cổ phần mua theo phương thức dựng sổ đã thanh toán cho doanh nghiệp cổ phần hóa, tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần, tổ chức quản lý sổ lệnh, SGDCK liên quan và các Thành viên lưu ký (TVLK) (Mẫu 02/ĐKCPH) và gửi văn bản thông báo cho Doanh nghiệp cổ phần hóa về tạm chốt tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài đối với số cổ phần trúng đấu giá/cổ phần mua theo phương thức dựng sổ đã thanh toán (Mẫu 03/ĐKCPH). Trường hợp hồ sơ có các thông tin chưa thống nhất, VSD sẽ phối hợp với các bên liên quan để hoàn thiện.
2. Ký gửi cổ phần trúng đấu giá/cổ phần mua theo phương thức dựng sổ:
2.1. Trường hợp thông tin tài khoản lưu ký của nhà đầu tư trúng đấu giá/nhà đầu tư mua cổ phần theo phương thức dựng sổ trên Danh sách của tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần/tổ chức quản lý sổ lệnh gửi VSD thống nhất với thông tin do VSD quản lý:
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày liền sau ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký cổ phần trúng đấu giá/cổ phần mua theo phương thức dựng sổ cho doanh nghiệp cổ phần hóa, VSD hạch toán ký gửi cổ phần vào tài khoản lưu ký chứng khoán của nhà đầu tư theo Danh sách nhà đầu tư trúng đấu giá/Danh sách nhà đầu tư được mua cổ phần theo phương thức dựng sổ dã thanh toán do tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần/tổ chức quản lý sổ lệnh cung cấp và gửi Xác nhận gửi chứng khoán lưu ký cho TVLK nơi nhà đầu tư mở tài khoản lưu ký.
2.2. Trường hợp thông tin tài khoản lưu ký của nhà đầu tư trúng đấu giá/nhà đầu tư mua cổ phần theo phương thức dựng sổ trên Danh sách của tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần/tổ chức quản lý sổ lệnh gửi VSD không thống nhất với thông tin do VSD quản lý:
a. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày liền sau ngày VSD cấp Giấy chứng nhận đăng ký cổ phần trúng đấu giá/cổ phần mua theo phương thức dựng sổ cho doanh nghiệp cổ phần hóa, VSD gửi văn bản thông báo cho tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần/tổ chức quản lý sổ lệnh, TVLK nơi nhà đầu tư mở tài khoản lưu ký và TVLK nơi nhà đầu tư tham dự đấu giá.
b. TVLK nơi nhà đầu tư mở tài khoản gửi văn bản cho VSD và tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần/tổ chức quản lý sổ lệnh xác nhận lại thông tin chính xác. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày liền sau ngày nhận được xác nhận của TVLK, VSD thực hiện hạch toán số cổ phần trúng đấu giá/cổ phần mua theo phương thức dựng sổ vào tài khoản lưu ký của nhà đầu tư và gửi Xác nhận gửi chứng khoán lưu ký cho TVLK nơi nhà đầu tư mở tài khoản lưu ký cho những nhà đầu tư điều chỉnh thông tin.
ĐĂNG KÝ LẠI THÔNG TIN SAU KHI CHUYỂN THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN
1. Sau khi doanh nghiệp cổ phần hóa được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần, doanh nghiệp phải đăng ký lại thông tin với VSD để VSD có căn cứ cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp như đối với các công ty cổ phần đại chúng đăng ký chứng khoán tại VSD.
2. Toàn bộ số cổ phần chưa đăng ký của công ty như cổ phần bán cho cổ đông chiến lược, người lao động trong doanh nghiệp cổ phần hóa, cổ phần do nhà nước nắm giữ và cổ phần chưa đăng ký khác sẽ được đăng ký đồng thời với quá trình đăng ký lại thông tin này.
Điều 6. Hồ sơ đăng ký lại thông tin
Doanh nghiệp gửi cho VSD hồ sơ đăng ký lại thông tin gồm các tài liệu sau:
1. Giấy đề nghị đăng ký chứng khoán của doanh nghiệp (Mẫu 04/ĐKCPH) (02 bản gốc);
2. Danh sách người sở hữu chứng khoán đối với cổ phần bán cho người lao động, cổ đông chiến lược, cổ phần do nhà nước nắm giữ và cổ phần chưa đăng ký khác (Mẫu 06/ĐKCPH) (02 bản gốc và file mềm theo định dạng do VSD quy định);
3. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần kèm theo Báo cáo tài chính hoặc Báo cáo về vốn góp của chủ sở hữu được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận;
4. Điều lệ công ty có chữ ký của người đại diện pháp luật và đóng dấu của doanh nghiệp. Trường hợp sao y phải có chữ ký xác nhận của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người có thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ và đóng dấu của doanh nghiệp;
5. Mẫu Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu chứng khoán có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của doanh nghiệp (03 bản);
6. Danh sách người sở hữu chứng khoán chuyển nhượng có điều kiện, trong đó ghi rõ thông tin về số lượng chứng khoán bị hạn chế chuyển nhượng, lý do và thời gian bị hạn chế chuyển nhượng theo từng người sở hữu (nếu có) (02 bản);
7. Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa VSD và doanh nghiệp đã có chữ ký của người đại diện pháp luật và đóng dấu công ty (Mẫu 05/ĐKCPH) (04 bản gốc);
8. Văn bản thông báo về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại doanh nghiệp (Mẫu 07/ĐKCPH).
1. Thời gian VSD xem xét, xử lý hồ sơ là trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày liền sau ngày nhận được hồ sơ theo ký nhận tại sổ giao nhận công văn của VSD (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc theo dấu công văn đến (trường hợp chuyển bằng đường bưu điện).
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ, VSD cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán điều chỉnh (Mẫu 08/ĐKCPH) cho doanh nghiệp và gửi thông báo về việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán cho doanh nghiệp, SGDCK có liên quan và các TVLK (Mẫu 09/ĐKCPH).
3. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, VSD gửi văn bản thông báo cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do chưa thực hiện điều chỉnh. Doanh nghiệp có trách nhiệm giải trình các nội dung cần làm rõ trong hồ sơ theo yêu cầu của VSD.
VSD thực hiện hủy đăng ký chứng khoán đối với trường hợp Doanh nghiệp cổ phần hóa không phải là công ty đại chúng đã đăng ký chứng khoán tại VSD bị hủy niêm yết, hủy đăng ký giao dịch và doanh nghiệp có yêu cầu hủy đăng ký chứng khoán.
Điều 9. Hồ sơ hủy đăng ký chứng khoán
Doanh nghiệp gửi cho VSD hồ sơ hủy đăng ký chứng khoán gồm các tài liệu sau:
1. Giấy đề nghị hủy đăng ký chứng khoán (Mẫu 10/ĐKCPH);
2. Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông/Nghị quyết của Hội đồng quản trị/Nghị quyết của Hội đồng thành viên thông qua việc hủy đăng ký chứng khoán (nếu có);
3. Bản sao Văn bản thông báo của UBCKNN về việc hủy tư cách công ty đại chúng (nếu có);
4. Bản sao Quyết định, Thông báo hủy niêm yết/hủy đăng ký giao dịch cổ phiếu của SGDCK.
1. Thời gian VSD xem xét, xử lý hồ sơ là trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày liền sau ngày nhận được hồ sơ theo ký nhận tại số giao nhận công văn của VSD (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc theo dấu bưu điện (trường hợp chuyển qua đường bưu điện).
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ VSD gửi Thông báo về việc hủy đăng ký chứng khoán (Mẫu 11/ĐKCPH) cho doanh nghiệp và văn bản thông báo hủy đăng ký chứng khoán (Mẫu 12/ĐKCPH) cho các TVLK và các SGDCK có liên quan. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, VSD gửi văn bản thông báo cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do chưa thực hiện hủy đăng ký chứng khoán. Doanh nghiệp có trách nhiệm giải trình các nội dung cần làm rõ trong hồ sơ theo yêu cầu của VSD.
3. Đối với chứng khoán đã lưu ký, khi hủy đăng ký chứng khoán, VSD sẽ thực hiện rút chứng khoán theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành.
4. VSD lập và gửi Danh sách người sở hữu chứng khoán sau khi hủy đăng ký chứng khoán theo yêu cầu của doanh nghiệp (nếu có). Danh sách người sở hữu chứng khoán được chuyển cho doanh nghiệp sau khi VSD đã xác nhận thông tin về người sở hữu chứng khoán lưu ký với các TVLK có liên quan.
1. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các bên liên quan liên hệ với VSD để được hướng dẫn, giải quyết.
2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Tổng Giám đốc VSD quyết định sau khi được Hội đồng Quản trị VSD thông qua và có ý kiến chấp thuận của UBCKNN.
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động cấp mã chứng khoán, đăng ký, lưu ký đối với cổ phần bán lần đầu theo phương thức đấu giá/ phương thức dựng sổ của doanh nghiệp cổ phần hóa)
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: CPR/201 .../GCNCP-VSD | …, ngày … tháng … năm … |
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam chứng nhận:
Tên doanh nghiệp cổ phần hóa:
Tên tiếng Anh:
Trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Vốn điều lệ dự kiến sau cổ phần hóa:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số do cấp ngày
Quyết định phê duyệt phương án và chuyển (tên doanh nghiệp) thành công ty cổ phần số: …....ngày …….. của ………
Đã đăng ký cổ phần trúng đấu giá/cổ phần mua theo phương thức dựng sổ và được cấp mà chứng khoán tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam kể từ ngày ……………
- Tên chứng khoán: Cổ phiếu Công ty ...
- Mã chứng khoán:
- Mã ISIN:
- Mệnh giá:
- Loại chứng khoán: cổ phần phổ thông
- Số lượng cổ phần đăng ký:
- Tổng giá trị cổ phần đăng ký:
- Hình thức đăng ký:
Công ty có trách nhiệm tuân thủ quy định pháp luật liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng khoán và các quy chế của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
| Tổng Giám đốc |
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động cấp mã chứng khoán, đăng ký, lưu ký đối với cổ phần bán lần đầu theo phương thức đấu giá/ phương thức dựng sổ của doanh nghiệp cổ phần hóa)
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /VSD-ĐK.NV | Hà Nội, ngày tháng năm |
Kính gửi: | Các Thành viên Lưu ký |
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký cổ phần trúng đấu giá/cổ phần mua theo phương thức dựng sổ số …….. ngày …… và cấp mã chứng khoán cho doanh nghiệp cổ phần hóa Công ty ... như sau:
- Tên doanh nghiệp cổ phần hóa:
- Tên tiếng Anh:
- Vốn điều lệ dự kiến sau cổ phần hóa:
- Tên chứng khoán:
- Mã chứng khoán:
- Mã ISIN:
- Mệnh giá:
- Loại chứng khoán:
- Tổng số lượng cổ phần đăng ký:
- Tổng giá trị cổ phần đăng ký:
- Hình thức đăng ký:
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam sẽ lưu ký số chứng khoán ... nêu trên tại ngày .... (trừ các trường hợp phải điều chỉnh thông tin).
Lưu ý: Công ty …………………. đăng ký giao dịch số cổ phần nêu trên trên thị trường Upcom tại SGDCK Hà Nội. Việc đăng ký giao dịch cổ phần thực hiện theo Quyết định của SGDCK Hà Nội.
| TỔNG GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động cấp mã chứng khoán, đăng ký, lưu ký đối với cổ phần bán lần đầu theo phương thức đấu giá/ phương thức dựng sổ của doanh nghiệp cổ phần hóa)
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /VSD-ĐK.NV | Hà Nội, ngày tháng năm |
Kính gửi: Ban chỉ đạo Cổ phần hóa -
Công ty TNHH Một thành viên ....
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký cổ phần trúng đấu giá/cổ phần mua theo phương thức dựng sổ đã thanh toán số .../CPH/xxxx/GCNCP-VSD ngày ..../.../…., Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) thông báo đến Quý đơn vị một số nội dung liên quan đến tỷ lệ sở hữu nước ngoài như sau:
- VSD tạm chốt tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa đối với số cổ phần .... trúng đấu giá/cổ phần mua theo phương thức dựng sổ đã thanh toán tiền là ....% (tương đương …. cổ phần) theo đúng thông tin về số lượng cổ phần nhà đầu tư nước ngoài được phép mua tại Quy chế bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng/Quy chế bán cổ phần theo phương thức dựng sổ của ……. ban hành kèm theo Quyết định số.... ngày …./…./…. của tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần/tổ chức quản lý sổ lệnh.
- VSD lưu ý Quý đơn vị khi thực hiện họp Đại hội đồng cổ đông lần đầu để chuyển đổi doanh nghiệp sang mô hình công ty cổ phần, Công ty cần căn cứ trên ngành nghề đăng ký kinh doanh để báo cáo Đại hội đồng cổ đông, xác định tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa của doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 139 Nghị định 155/2020/NĐ-CP; đồng thời có văn bản thông báo tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa gửi VSD khi nộp hồ sơ đăng ký lại thông tin với VSD.
Trường hợp có thắc mắc, Quý Công ty có thể liên hệ với VSD (Phòng Đăng ký Chứng khoán), địa chỉ: số 112 đường Hoàng Quốc Việt, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội; số điện thoại: 04- 39747123; số máy fax: 04- 39747120 để được giải đáp.
Trân trọng!
| TỔNG GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động cấp mã chứng khoán, đăng ký, lưu ký đối với cổ phần bán lần đầu theo phương thức đấu giá/ phương thức dựng sổ của doanh nghiệp cổ phần hóa)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Công ty.... đề nghị được đăng ký chứng khoán tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) theo các thông tin dưới đây:
I. Thông tin về Tổ chức phát hành
1. Tên Tổ chức phát hành (tên đầy đủ):
Tên trước khi thực hiện cổ phần hóa:
2. Tên giao dịch/Tên tiếng anh/tên viết tắt:
3. Trụ sở chính:
4. Điện thoại: Fax:
5. Vốn điều lệ:
6. Vốn thực góp: ……….., trong đó:
- Vốn thực góp từ cổ phần trúng đấu giá/cổ phần mua theo phương thức dựng sổ đã thanh toán:
- Vốn thực góp từ phát hành cho các đối tượng khác:
7. Số tài khoản: tại Ngân hàng:
8. Địa chỉ thư điện tử nhận hóa đơn điện tử:
9. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp CTCP số: do:
cấp lần đầu ngày..., cấp thay đổi lần thứ.... ngày ……..
10. Mẫu chữ ký và mẫu dấu:
a. Mẫu chữ ký
Stt | Họ và tên | Mẫu chữ ký |
1 | Chủ tịch Hội đồng quản trị (Họ và tên) |
|
2 | Tổng Giám đốc (Giám đốc) (Họ và tên) |
|
3 | Người đại diện theo pháp luật (Họ và tên, Chức vụ) |
|
b. Mẫu dấu của công ty
|
|
|
11. Người đại diện liên hệ với VSD:
- Lãnh đạo: số điện thoại:
- Nhân viên: số điện thoại
II. Thông tin về chứng khoán đăng ký:
1. Tên cổ phiếu:
2. Mệnh giá:
3. Loại cổ phiếu:
(Liệt kê đầy đủ các loại cổ phiếu đã phát hành theo Điều lệ công ty: cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi hoàn lại/ưu đãi cổ tức/ưu đãi biểu quyết)
4. Tổng số cổ phiếu đã phát hành: ……, trong đó:
cổ phần trúng đấu giá/cổ phần mua theo phương thức dựng sổ đã thanh toán đã đăng ký tại VSD:
cổ phiếu phát hành cho các đối tượng khác:
(Trường hợp có cổ phiếu góp vốn bằng giá trị thương hiệu cần ghi rõ loại, số lượng cổ phiếu góp vốn bằng giá trị thương hiệu)
5. Tổng giá trị cổ phiếu đã phát hành:
6. Tổng số cổ phiếu đăng ký: ….., trong đó:
cổ phần trúng đấu giá/ cổ phần mua theo phương thức dựng sổ đã thanh toán đã đăng ký tại VSD: ... cổ phiếu
cổ phiếu phát hành cho các đối tượng khác: ... cổ phiếu
7. Loại cổ phiếu đăng ký:
Cổ phiếu phổ thông:... cổ phiếu
Cổ phiếu ưu đãi (biểu quyết/cổ tức/hoàn lại):... cổ phiếu
8. Tổng giá trị cổ phiếu đăng ký:
9. Số lượng cổ phiếu quỹ:
10. Thông tin về điều kiện chuyển nhượng
- Số lượng cổ phiếu chuyển nhượng tự do: ……… (chiếm..% CK đăng ký)
(Số lượng này đã bao gồm cả số lượng cổ phần trúng đấu giá/ cổ phần mua theo phương thức dựng sổ đã thanh toán đã đăng ký tại VSD).
- Số lượng cổ phiếu chuyển nhượng có điều kiện (hạn chế chuyển nhượng): ……(chiếm..% CK đăng ký)
(Chi tiết về lý do, thời gian và thông tin về đối tượng sở hữu cổ phiếu chuyển nhượng có điều kiện theo Danh sách người sở hữu chứng khoán chuyển nhượng có điều kiện đính kèm)
11. Về Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu chứng khoán:
- Do .... phát hành (ghi rõ do Công ty tự phát hành hoặc tên tổ chức được ủy quyền phát hành sổ) *
- Người có thẩm quyền ký xác nhận trên Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu chứng khoán:
Họ tên, chức vụ | Mẫu chữ ký |
- Mẫu sổ: Gửi đính kèm
III. Thông tin về người sở hữu chứng khoán
- Thông tin về người sở hữu cổ phần trúng đấu giá / cổ phần mua theo phương thức dựng sổ đã thanh toán đã được đăng ký tại VSD.
- Thông tin người sở hữu chứng khoán đối với cổ phần bán cho người lao động, cổ đông chiến lược, cổ phần do nhà nước nắm giữ và cổ phần chưa đăng ký khác: Theo Danh sách người sở hữu chứng khoán (bản gốc và file dữ liệu theo mẫu của VSD) đính kèm.
IV. Những người chịu trách nhiệm chính đối với nội dung đăng ký
1. Tổ chức phát hành:
Ông/Bà: Chức vụ:
Ông/Bà: Chức vụ:
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trong Giấy đề nghị đăng ký chứng khoán và các tài liệu kèm theo bộ hồ sơ đăng ký chứng khoán là trung thực, chính xác, đầy đủ, hợp lệ phù hợp với thực tế mà trong phạm vi trách nhiệm của chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.
2. Tổ chức tư vấn (áp dụng trong trường hợp có tổ chức tư vấn):
Ông/Bà: Chức vụ:
Ông/Bà: Chức vụ:
Giấy đề nghị đăng ký chứng khoán này là một phần của hồ sơ đăng ký chứng khoán do Công ty chứng khoán …… tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng tư vấn …..với Công ty cổ phần ….. Chúng tôi đảm bảo rằng việc tư vấn, lập hồ sơ này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty cổ phần ………….. cung cấp.
Công ty cổ phần.... cam kết sẽ tuân thủ đúng các quy định về chứng khoán và thị trường chứng khoán cũng như các quy định do VSD ban hành khi được chấp thuận đăng ký chứng khoán tại VSD.
| …….., ngày ... tháng ... năm... |
Tổ chức tư vấn | Tổ chức phát hành |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………………….
- Căn cứ Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
- Căn cứ Quyết định số 171/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
- Căn cứ Quyết định số 2396/QĐ-BTC ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
- Căn cứ Thông tư số 119/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán;
Hôm nay, ngày... tháng...năm ...., tại Trụ sở Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, 112 Hoàng Quốc Việt, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội, chúng tôi gồm:
Bên cung cấp dịch vụ: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
(Sau đây gọi tắt là VSD)
- Địa chỉ: 112 Hoàng Quốc Việt, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội,
- Điện thoại: 024 39747123 Fax: 024 39747120
- Quyết định thành lập số 171/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ
- Mã số thuế: 0104154332
- Người đại diện:
- Chức vụ:
Bên sử dụng dịch vụ: .....................................................................................................
(Sau đây gọi tắt là TCPH)
- Địa chỉ: ...........................................................................................................................
- Điện thoại: ………………………………………. Fax: ......................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập số: ........................................................
- Mã số thuế: .....................................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: .......................................................................................
- Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị/Tổng Giám đốc (Giám đốc)
Hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng cung cấp dịch vụ với những điều khoản như sau:
Điều 1. Nội dung dịch vụ
Trong thời gian chứng khoán của TCPH đăng ký tập trung tại VSD, TCPH đồng ý ủy quyền cho VSD được thay mặt TCPH thực hiện các công việc liên quan đến các dịch vụ cho chứng khoán đăng ký tập trung tại VSD như sau:
1. Quản lý thông tin chứng khoán của TCPH đã đăng ký tại VSD, cụ thể:
1.1. Thông tin về tổ chức phát hành:
Theo dõi và điều chỉnh thông tin về TCPH đã đăng ký tại VSD khi TCPH có sự thay đổi thông tin về Trụ sở chính, Mã số thuế, Địa chỉ thư điện tử nhận hóa đơn điện tử, Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác, Người đại diện pháp luật.
1.2. Thông tin về chứng khoán phát hành:
a. Thực hiện cấp mã chứng khoán trong nước và mã số định danh quốc tế cho chứng khoán của TCPH;
b. Theo dõi và quản lý số lượng, loại chứng khoán phát hành và đăng ký tại VSD.
1.3. Thông tin về danh sách người sở hữu chứng khoán, loại chứng khoán và số lượng chứng khoán sở hữu bao gồm:
a. Theo dõi và quản lý thông tin về nhân thân của người sở hữu chứng khoán như họ tên, số thông tin nhận diện, địa chỉ liên hệ, điện thoại...;
b. Theo dõi và quản lý thông tin về chứng khoán của người sở hữu chứng khoán như số lượng chứng khoán sở hữu, loại chứng khoán sở hữu;
c. Xác nhận thông tin sở hữu chứng khoán của người sở hữu chứng khoán để phục vụ việc lưu ký chứng khoán của người sở hữu chứng khoán hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Xác nhận chuyển quyền sở hữu cho người sở hữu chứng khoán của TCPH, cụ thể:
2.1. Trường hợp TCPH niêm yết, đăng ký giao dịch chứng khoán trên Sở Giao dịch Chứng khoán: Quản lý, xác nhận việc thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng khoán cho người sở hữu chứng khoán của TCPH theo văn bản quy định hiện hành của Bộ Tài Chính và các quy định pháp luật khác có liên quan về chuyển quyền sở hữu chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch;
2.2. Trường hợp TCPH chưa, không niêm yết/đăng ký giao dịch hoặc bị hủy niêm yết/đăng ký giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán: Tổ chức và thực hiện dịch vụ chuyển quyền sở hữu theo các quy định pháp luật hiện hành và văn bản hướng dẫn của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về chuyển quyền sở hữu chứng khoán chưa, không niêm yết/đăng ký giao dịch trên các Sở Giao dịch Chứng khoán.
3. Tính toán phân bổ quyền cho người sở hữu chứng khoán của TCPH đối với các quyền được quy định tại Quy chế thực hiện quyền cho người sở hữu chứng khoán do VSD ban hành, bao gồm các nội dung sau:
3.1. Thông báo trên trang thông tin điện tử của VSD và các thành viên của VSD thông tin về ngày đăng ký cuối cùng và các nội dung thực hiện quyền liên quan theo đúng nội dung TCPH gửi;
3.2. Tập hợp danh sách người sở hữu chứng khoán được hưởng quyền theo ngày đăng ký cuối cùng, tính toán và phân bổ quyền cho người sở hữu theo đúng tỷ lệ của TCPH thông báo;
3.3. Gửi cho TCPH danh sách tổng hợp người sở hữu chứng khoán thực hiện quyền (bao gồm thông tin về người sở hữu chứng khoán lưu ký và người sở hữu chứng khoán chưa lưu ký);
3.4. Phân bổ tiền cho người sở hữu chứng khoán lưu ký thông qua các Thành viên lưu ký trong trường hợp thực hiện các quyền liên quan đến thanh toán tiền và phân bổ chứng khoán phát hành thêm cho người sở hữu chứng khoán lưu ký trong trường hợp thực hiện quyền liên quan đến phân bổ chứng khoán;
3.5. Thu tiền đặt mua chứng khoán của người sở hữu chứng khoán lưu ký trong trường hợp phát sinh thực hiện quyền mua và chuyển cho TCPH;
4. Các dịch vụ khác phát sinh theo thoả thuận của hai bên.
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của VSD
1. Cung cấp các dịch vụ nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho TCPH đúng theo thỏa thuận của Hợp đồng và quy định của pháp luật liên quan;
2. Thay mặt TCPH chịu trách nhiệm thực hiện các công việc liên quan được nêu tại Điều 1 nêu trên kịp thời, phù hợp, chính xác theo đúng quy định pháp luật hiện hành và trình tự, thời gian quy định tại văn bản hướng dẫn của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và các Quy chế hoạt động nghiệp vụ có liên quan do VSD ban hành;
3. Đảm bảo thực hiện quyền kịp thời và chính xác và theo đúng nội dung thông báo của TCPH và trình tự, thời gian quy định tại Quy chế thực hiện quyền cho người sở hữu chứng khoán do VSD ban hành;
4. Có quyền từ chối cung cấp dịch vụ nếu yêu cầu của TCPH không phù hợp với quy định pháp luật hiện hành liên quan;
5. Thông báo và hướng dẫn cho TCPH các quy định pháp luật và quy trình liên quan đến hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, thực hiện quyền;
6. Bảo mật và cung cấp thông tin về sở hữu chứng khoán của người sở hữu cho TCPH theo quy định của pháp luật;
7. Chịu trách nhiệm về các thiệt hại do lỗi của VSD gây ra cho TCPH trừ các trường hợp do những nguyên nhân bất khả kháng;
8. Không phải chịu trách nhiệm về các thiệt hại của người sở hữu chứng khoán của TCPH và các đối tượng khác có liên quan trong quá trình cung cấp dịch vụ do TCPH cung cấp thông tin đăng ký, thực hiện quyền không trung thực, đầy đủ, chính xác hoặc do lỗi của các bên liên quan.
9. Được thu Giá dịch vụ cung cấp dịch vụ theo quy định của Bộ Tài chính và tiền cung cấp dịch vụ khác theo thỏa thuận giữa hai bên (nếu có).
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của TCPH
1. Tuân thủ các quy định pháp luật và các Quy chế về hoạt động đăng ký chứng khoán, thực hiện quyền đối với người sở hữu chứng khoán, cấp mã chứng khoán và các quy chế nghiệp vụ có liên quan khác do VSD ban hành;
2. Chịu trách nhiệm pháp lý về tính chính xác, trung thực, đầy đủ và hợp lệ đối với các thông tin đăng ký và thực hiện quyền cung cấp cho VSD;
3. Thông báo bằng văn bản cho VSD mọi điều chỉnh, thay đổi trên danh sách người sở hữu chứng khoán đăng ký với VSD;
4. Đồng ý ủy quyền toàn bộ cho VSD được thay mặt TCPH thực hiện các công việc được nêu tại Điều 1 Hợp đồng này;
5. Cung cấp kịp thời và chính xác cho VSD những thông tin hoặc các tài liệu cần thiết để thực hiện việc đăng ký chứng khoán và thực hiện quyền theo quy định hoặc khi VSD có yêu cầu bằng văn bản;
6. Chịu trách nhiệm về các thiệt hại phát sinh gây ra cho VSD và người sở hữu chứng khoán khi không thực hiện đúng quy định pháp luật và quy chế của VSD trừ các trường hợp do những nguyên nhân bất khả kháng;
7. Được VSD cung cấp các dịch vụ đăng ký, thực hiện quyền và các dịch vụ khác theo thỏa thuận giữa hai bên phù hợp với quy định của pháp luật;
8. Được yêu cầu VSD cung cấp thông tin người sở hữu chứng khoán, thông tin chứng khoán đăng ký theo thỏa thuận giữa hai bên phù hợp với quy định pháp luật;
9. Thanh toán Giá dịch vụ dịch vụ cho VSD đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Bộ Tài chính, thanh toán tiền dịch vụ cho VSD đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận giữa hai bên (nếu có).
Điều 4. Nơi cung cấp dịch vụ
1. Sau khi chứng khoán của TCPH đã đăng ký tập trung tại VSD, VSD và TCPH thống nhất địa điểm để TCPH liên hệ khi gửi tài liệu hoặc nhận các dịch vụ VSD cung cấp như sau:
1.1. Trường hợp TCPH đặt trụ sở chính tại các tỉnh, thành phố từ Khánh Hòa, Đăk Lăk trở ra phía Bắc
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam - Địa chỉ: 112 Hoàng Quốc Việt, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm Hà Nội,
- Điện thoại: 024 39747119 Fax: 024 39747129
1.2. Trường hợp TCPH đặt trụ sở chính tại các tỉnh, thành phố từ Ninh Thuận, Lâm Đồng, Đắc Nông trở vào phía Nam
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam - Chi nhánh TP.HCM
- Địa chỉ: Tầng 7, tòa nhà Exchange Tower số 1, đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
- Số điện thoại: 028 39330755 Fax: 028 39330754
2. Trường hợp TCPH thay đổi trụ sở chính hoặc VSD thay đổi về địa điểm để TCPH liên hệ gửi, nhận tài liệu, các bên phải có văn bản thông báo cho nhau.
Điều 5. Giá dịch vụ cung cấp dịch vụ
TCPH đồng ý trả cho VSD các giá dịch vụ theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính như sau:
1. Các loại giá dịch vụ bao gồm:
a. Tiền giá dịch vụ đăng ký chứng khoán lần đầu
b. Tiền giá dịch vụ đăng ký chứng khoán bổ sung
c. Tiền giá dịch vụ thực hiện quyền
d. Tiền giá dịch vụ chuyển quyền sở hữu chứng khoán
2. Mức giá dịch vụ, cách tính giá dịch vụ đối với từng loại giá dịch vụ trên được thực hiện theo văn bản quy định hiện hành của Bộ Tài chính và hướng dẫn của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
3. Thanh toán
a. Thời gian TCPH thanh toán các loại giá dịch vụ cho VSD thực hiện theo văn bản quy định hiện hành của Bộ Tài chính;
b. Khi phát sinh hoạt động có liên quan đến việc thu giá dịch vụ, VSD sẽ thông báo bằng văn bản cho TCPH các thông tin cụ thể về việc thu giá dịch vụ trong đó nêu rõ số tiền giá dịch vụ, nội dung thu, thời gian nộp. Ngay sau khi gửi công văn thông báo thu giá dịch vụ, VSD cùng sẽ gửi hóa đơn VAT điện tử về việc thu giá dịch vụ cho TCPH qua thư điện tử nhận hóa đơn điện tử của TCPH (địa chỉ thư điện tử: …………………..). Thông tin về TCPH được ghi trên hóa đơn như sau:
Tên công ty: ......................................................................................................................
Mã số thuế: .......................................................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Trường hợp TCPH có sự thay đổi về nội dung thông tin cần ghi trên hóa đơn VAT điện tử (như Tên công ty, địa chỉ, mã số thuế...) hoặc địa chỉ thư điện tử nhận hóa đơn điện tử, TCPH phải có văn bản thông báo nội dung thay đổi cho VSD để VSD có căn cứ ghi trên hóa đơn VAT điện tử và gửi hóa đơn VAT điện tử;
c. TCPH có thể thanh toán bằng tiền mặt trực tiếp tại VSD hoặc chuyển khoản vào tài khoản của VSD được nêu tại các văn bản thông báo giá dịch vụ có liên quan của VSD gửi TCPH. Trường hợp thanh toán bằng chuyển khoản thì TCPH sẽ chịu các chi phí liên quan đến việc chuyển tiền tại Ngân hàng (nếu có).
Điều 6. Thực hiện hợp đồng và giải quyết tranh chấp
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng;
2. Hợp đồng này được điều chỉnh theo pháp luật Việt Nam. Mọi tranh chấp, bất đồng ý kiến phát sinh trong việc thực hiện Hợp đồng này, hai bên sẽ giải quyết bằng thoả thuận trên tinh thần hợp tác, tương trợ lẫn nhau. Trường hợp không tự thoả thuận được, các bên có quyền yêu cầu toà án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Quyết định có hiệu lực của Toà án sẽ là quyết định cuối cùng ràng buộc trách nhiệm pháp lý và có giá trị thi hành đối với hai bên và Bên thua sẽ chịu toàn bộ án phí/giá dịch vụ.
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng
Trong quá trình thực hiện, hai bên có thể thoả thuận để sửa đổi, bổ sung hợp đồng. Mọi sự sửa đổi, bổ sung phải được lập thành văn bản có đủ chữ ký, con dấu của hai bên và được coi là một phần không tách rời hợp đồng này.
Điều 8. Chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng này có giá trị thực hiện cho đến khi thanh lý hợp đồng hoặc hai Bên cùng nhất trí hủy bỏ hợp đồng;
2. VSD được đơn phương chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau:
2.1. TCPH hủy đăng ký chứng khoán tại VSD
2.2. TCPH bị thu hồi Giấy phép đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập hoặc bị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản
3. Một trong hai bên khi muốn chấm dứt hợp đồng thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trước 30 ngày.
4. TCPH phải thanh toán tất cả các khoản nợ và chi giá dịch vụ phát sinh (nếu có) trước khi chấm dứt Hợp đồng.
Điều 9. Điều khoản chung
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký;
2. Hợp đồng này gồm chín (09) điều và được lập thành bốn (04) bản gốc có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai (02) bản.
ĐẠI DIỆN VSD | ĐẠI DIỆN TCPH |
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động cấp mã chứng khoán, đăng ký, lưu ký đối với cổ phần bán lần đầu theo phương thức đấu giá/phương thức dựng sổ của doanh nghiệp cổ phần hóa)
DANH SÁCH NGƯỜI SỞ HỮU CHỨNG KHOÁN
Tên chứng khoán
Mã chứng khoán
Mệnh giá chứng khoán
Stt | Họ và tên | Loại ĐKSH | Số ĐKSH | Loại hình cổ đông | Sáng lập viên | Bộ phận | Ngày cấp | Nơi cấp | Quốc tịch | Địa chỉ | Điện thoại | | Mã chứng khoán | Loại chứng khoán | Số lượng | Họ tên người đại diện | Số SĐKSH người đại diện | Ngày cấp SĐKSH người đại diện | Quốc tịch người đại diện | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
| …………., ngày ... tháng ... năm .... |
Ghi chú:
*Loại ĐKSH: | * Loại hình cổ đông: | * Sáng lập viên: | * Quốc tịch: Ghi mã số |
1 - Chứng minh thư | 3 - Cá nhân trong nước | 0 - Không phải sáng lập | 234 - Viet Nam |
2 - Passport | 4 - Cá nhân nước ngoài | 1 - Sáng lập viên | 1 - Afganistan |
3 - Giấy phép đăng | 5 - Pháp nhân trong nước |
| 2 - Alaska |
4 - Chứng thư khác | 6 - Pháp nhân nước ngoài |
| 3 - Albania |
|
|
| 4 - Algeria |
|
|
| 5 - American Samoa |
* Loại chứng khoán: | * Bộ phận: | 6 - American Virgin Isl | |
1 - CK phổ thông | 1 - Ban quản lý công ty | 7 - Andorra | |
2 - CK hạn chế chuyển nhượng | 2 - Cán bộ nhân viên | 8 - Angola | |
3 - CK ưu đãi biểu quyết | 3 - Cổ đông nhà nước | 9 - Anguilla | |
4 - CK ưu đãi cổ tức không biểu quyết | 4 - Không thuộc bộ phận nào | 10 - Antigua Barbuda | |
5 - CK ưu đãi hoàn lại không biểu quyết |
| 11 - Argentina | |
6 - CK ưu đãi khác không biểu quyết |
| 12 - Armenia | |
|
| 13 - Aruba | |
|
| 14 - Ascension Isl | |
|
| 15 - Australia | |
|
| 16 - Austria | |
|
| 17 - Azerbaijan | |
|
| 18 - Azores Isl | |
|
| 19 - Bahamas | |
|
| 20 - Bahrain | |
|
| 21 - Bangladesh | |
|
| 22 - Barbados | |
|
| 23 - Baleric Isl | |
|
| 24 - Belarus | |
|
| 25 - Belgium | |
|
| 26 - Belize | |
|
| 27 - Benin | |
|
| 28 - Bermuda | |
|
| 29 - Bhutan | |
|
| 30 - Bolivia | |
|
| 31 - Bosnia - Heecgovina | |
|
| 32 - Bostwana | |
|
| 33 - Brazil | |
|
| 34 - Bristish Virgin Isl | |
|
| 35 - Brunei | |
|
| 36 - Bulgaria | |
|
| 37 - Burkinafaso | |
|
| 38 - Burundi | |
|
| 39 - Cambodia | |
|
| 40 - Cameroon | |
|
| 41 - Canada | |
|
| 42 - Canary Isl | |
|
| 43 - Cape Verde | |
|
| 44 - Cayman Isl | |
|
| 45 - Caribbean Isl | |
|
| 46 - Central African Rep | |
|
| 47 - Chad | |
|
| 48 - Chile | |
|
| 49 - China | |
|
| 50 - Christmas IsI | |
|
| 51 - Cocos Isl | |
|
| 52 - Colombia | |
|
| 53 - Comoros | |
|
| 54 - Congo Rep.of the | |
|
| 55 - Congo DPR of the | |
|
| 56 - Cook Isl | |
|
| 57 - Costa Rica | |
|
| 58 - Croatia | |
|
| 59 - Cuba | |
|
| 60 - Cyprus | |
|
| 61 - Czech | |
|
| 62 - Denmark | |
|
| 63 - Diego Garcia | |
|
| 64 - Djibouti | |
|
| 65 - Dominica Isl | |
|
| 66 - Dominican Rep | |
|
| 67 - East Timor | |
|
| 68 - Ecuador | |
|
| 69 - Egypt | |
|
| 70 - El Salvador | |
|
| 71 - Equatorial Guinea | |
|
| 72 - Estonia | |
|
| 73 - Eritrea | |
|
| 74 - Ethiopia | |
|
| 75 - Falkland Isl | |
|
| 76 - Faroe IsI | |
|
| 77 - Fiji | |
|
| 78 - Finland | |
|
| 79 - France | |
|
| 80 - French Guiana | |
|
| 81 - French Polynesia | |
|
| 82 - Gabon | |
|
| 83 - Gambia | |
|
| 84 - Georgia | |
|
| 85 - Germany | |
|
| 86 - Ghana | |
|
| 87 - Gibratar | |
|
| 88 - Greece | |
|
| 89 - Greenland | |
|
| 90 - Grenada | |
|
| 91 - Guadeloupe | |
|
| 92 - Guam | |
|
| 93 - Guatemala | |
|
| 94 - Guinea | |
|
| 95 - Guinea Bissau | |
|
| 96 - Guyana | |
|
| 97 - Haiti | |
|
| 98 - Hawaii | |
|
| 99 - Honduras | |
|
| 100 - Hong Kong | |
|
| 101 - Hungary | |
|
| 102 - Iceland | |
|
| 103 - India | |
|
| 104 - Indonesia | |
|
| 105 - Iran | |
|
| 106 - Iraq | |
|
| 107 - Iceland | |
|
| 108 - Israel | |
|
| 109 - Italy | |
|
| 110 - Ivory Coast | |
|
| 111 - Jamaica | |
|
| 112 - Japan | |
|
| 113 - Jordan | |
|
| 114 - Kazakhstan | |
|
| 115 - Kenya | |
|
| 116 - Kiribati | |
|
| 117 - Korea DPR of | |
|
| 118 - Korea Rep of | |
|
| 119 - Kuwait | |
|
| 120 - Kyrgyzstan | |
|
| 121 - Laos | |
|
| 122 - Latvia | |
|
| 123 - Lebanon | |
|
| 124 - Lesotho | |
|
| 125 - Liberia | |
|
| 126 - Libya | |
|
| 127 - Liechtenstein | |
|
| 128 - Lithuania | |
|
| 129 - Luxembourg | |
|
| 130 - Macao | |
|
| 131- Macedonia | |
|
| 132 - Madagasca | |
|
| 133 - Madeira | |
|
| 134 - Malawi | |
|
| 135 - Malaysia | |
|
| 136 - Maldives | |
|
| 137 - Mali | |
|
| 138 - Malta | |
|
| 139 - Marshall Isl | |
|
| 140 - Martinique | |
|
| 141 - Mauritania | |
|
| 142 - Mauritius | |
|
| 143 - Mayotte Isl | |
|
| 144 - Mexico | |
|
| 145 - Micronesia | |
|
| 146 - Midway Islands | |
|
| 147 - Moldova | |
|
| 148 - Monaco | |
|
| 149 - Mongolia | |
|
| 150 - Montserrat | |
|
| 151 - Morocco | |
|
| 152 - Mozambique | |
|
| 153 - Myanmar | |
|
| 154 - Namibia | |
|
| 155 - Nauru | |
|
| 156 - Nepal | |
|
| 157 - Netherlands | |
|
| 158 - New Caledonia | |
|
| 159 - New Zealand | |
|
| 160 - Nicaragua | |
|
| 161 - Niger | |
|
| 162 - Nigeria | |
|
| 163 - Niue Isl | |
|
| 164 - Norfolk Isl | |
|
| 165 - Norway | |
|
| 166 - Oman | |
|
| 167 - Pakistan | |
|
| 168 - Palau | |
|
| 169 - Palestine | |
|
| 170 - Panama | |
|
| 171 - Mauritius | |
|
| 172 - Papua New Guinea | |
|
| 173 - Paraguay | |
|
| 174 - Peru | |
|
| 175 - Philippines | |
|
| 176 - Poland | |
|
| 177 - Portugal | |
|
| 178 - Puerto Rico | |
|
| 179 - Quatar | |
|
| 180 - Reunion | |
|
| 181 - Romania | |
|
| 182 - Russia | |
|
| 183 - Ruwanda | |
|
| 184 - Saipan ( Mariana ) | |
|
| 185 - San Marino | |
|
| 186 - Sao Tome and Principe | |
|
| 187 - Saudi Arabia | |
|
| 188 - Senegal | |
|
| 189 - Seychelles | |
|
| 190 - Sierra Leone | |
|
| 191 - Singapore | |
|
| 192 - Slovakia | |
|
| 193 - Slovenia | |
|
| 194 - Solomon Isl | |
|
| 195 - Somalia | |
|
| 196 - South Africa | |
|
| 197 - Spain | |
|
| 198 - Spanish North Africa | |
|
| 199 - Sri Lanka | |
|
| 200 - St Helena | |
|
| 201 - St Kitts and Nevis | |
|
| 202 - St Lucia | |
|
| 203 - St Pierre and Miquelon | |
|
| 204 - St Vicent & Grenadines | |
|
| 205 - Sudan | |
|
| 206 - Surinam | |
|
| 207 - Swaziland | |
|
| 208 - Sweeden | |
|
| 209 - Switzerland | |
|
| 210 - Syria | |
|
| 211 - Taiwan | |
|
| 212 - Tajikistan | |
|
| 213 - Tanzania | |
|
| 214 - Thailand | |
|
| 215 - Togo | |
|
| 216 - Tonga | |
|
| 217 - Tokelau | |
|
| 218 - Trinidad & Tobaco | |
|
| 219 - Tunisia | |
|
| 220 - Turkey | |
|
| 221 - Turkmenistan | |
|
| 222 - Turks and Caicos Isl | |
|
| 223 - Tuvalu | |
|
| 224 - Uganda | |
|
| 225 - Ukraine | |
|
| 226 - United Arab Emirates | |
|
| 227 - United Kingdom | |
|
| 228 - Uruguay | |
|
| 229 - USA | |
|
| 230 - Uzbekistan | |
|
| 231 - Vanuatu | |
|
| 232 - Vatican City | |
|
| 233 - Venezuela | |
|
| 235 - Wake Isl | |
|
| 236 - Wallis & Futuna Isl | |
|
| 237 - Western Sahara | |
|
| 238 - Western Samoa | |
|
| 239 - Yemen Republic | |
|
| 240 - Yugoslavia | |
|
| 241 - Zambia | |
|
| 242 - Zimbabue |
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động cấp mã chứng khoán, đăng ký, lưu ký đối với cổ phần bán lần đầu theo phương thức đấu giá/phương thức dựng sổ của doanh nghiệp cổ phần hóa)
CÔNG TY.... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | …………, ngày tháng năm 20… |
THÔNG BÁO VỀ TỶ LỆ SỞ HỮU NƯỚC NGOÀI TỐI ĐA TẠI DOANH NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Chúng tôi là:
Công ty....
Mã số thuế: ...
Trụ sở chính:...
Điện thoại: ... Fax: ...
Email: ...
Theo quy định pháp luật về cổ phần hóa, Chúng tôi thông báo tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại công ty là:....% (kèm theo văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án cổ phần hoá, trong đó có nội dung về tỷ lệ sở hữu nước ngoài của công ty -nếu có).
Chúng tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo này.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động cấp mã chứng khoán, đăng ký, lưu ký đối với cổ phần bán lần đầu theo phương thức đấu giá/phương thức dựng sổ của doanh nghiệp cổ phần hóa)
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /20 .../GCNCP-VSD | …………, ngày … tháng … năm … |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CHỨNG KHOÁN CHỈNH
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam chứng nhận:
Tổ chức đăng ký:
Tên tiếng Anh:
Trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Vốn lệ:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần số: ……………………. do
cấp ngày …………………..
Đã đăng ký chứng khoán tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam kể từ ngày ………
- Tên cổ phiếu:
- Mã cổ phiếu:
- Mã ISIN:
- Mệnh giá:
- Loại chứng khoán:
- Tổng số lượng cổ phiếu đăng ký: …… cổ phiếu, trong đó:
Số lượng cổ phần trúng đấu giá/cổ phần mua theo phương thức dựng sổ đã thanh toán đã đăng ký:
Số lượng cổ phiếu phát hành cho các đối tượng khác đăng ký bổ sung:
- Tổng giá trị cổ phiếu đăng ký: …….đồng, trong đó:
Giá trị cổ phần trong đấu giá/ cổ phần mua theo phương thức dựng sổ đã thanh toán đã đăng ký:
Giá trị cổ phiếu phát hành cho các đối tượng khác đăng ký bổ sung:
- Hình thức đăng ký:
Công ty có trách nhiệm tuân thủ quy định liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng khoán và các quy chế của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
| Tổng Giám đốc |
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động cấp mã chứng khoán, đăng ký, lưu ký đối với cổ phần bán lần đầu theo phương thức đấu giá/phương thức dựng sổ của doanh nghiệp cổ phần hóa)
TRUNG TÂM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /VSD-ĐK.NV | …………, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: | Các Thành viên Lưu ký |
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán điều chỉnh số ………. ngày …………. cho Công ty ... như sau:
- Tổ chức đăng ký:
- Tên tiếng Anh:
- Trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax:
- Vốn điều lệ:
- Vốn thực góp:
- Tên chứng khoán:
- Mã chứng khoán:
- Mã ISIN:
- Mệnh giá:
- Loại chứng khoán:
- Tổng số lượng cổ phiếu đăng ký: ….. cổ phiếu, trong đó:
Số lượng cổ phần trúng đấu giá/ cổ phần mua theo phương thức dựng sổ đã thanh toán đã đăng ký:
Số lượng cổ phiếu phát hành cho các đối tượng khác đăng ký bổ sung:
- Tổng giá trị cổ phiếu đăng ký: …. đồng, trong đó:
Giá trị cổ phần trúng đấu giá/ cổ phần mua theo phương thức dựng sổ đã thanh toán đã đăng ký:
Giá trị cổ phiếu phát hành cho các đối tượng khác đăng ký bổ sung:
- Hình thức đăng ký:
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam nhận lưu ký số cổ phiếu ... phát hành cho các đối tượng khác đăng ký bổ sung nêu trên từ ngày ...
| TỔNG GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động cấp mã chứng khoán, đăng ký, lưu ký đối với cổ phần bán lần đầu theo phương thức đấu giá/phương thức dựng sổ của doanh nghiệp cổ phần hóa)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỦY ĐĂNG KÝ CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Tổ chức đăng ký chứng khoán:
- Tên đầy đủ:
- Trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax:
- Vốn điều lệ:
- Số tài khoản: tại Ngân hàng:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ngày do: cấp
Đề nghị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam hủy đăng ký chứng khoán sau:
- Tên chứng khoán:
- Mã chứng khoán:
- Mã ISIN:
- Loại chứng khoán:
- Mệnh giá:
- Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán số...
- Tổng số lượng chứng khoán đã đăng ký:
- Tổng giá trị chứng khoán đã đăng ký:
- Tổng số lượng chứng khoán đề nghị hủy đăng ký:
- Tổng giá trị chứng khoán đề nghị hủy đăng ký:
Lý do hủy đăng ký:
Sau khi hủy đăng ký, đề nghị VSD cung cấp Danh sách người sở hữu chứng khoán cho chúng tôi để chúng tôi có căn cứ theo dõi và quản lý cổ đông (áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp có đề nghị VSD cung cấp Danh sách).
Công ty cam kết tuân thủ các quy định về chứng khoán, thị trường chứng khoán và chịu trách nhiệm hoàn tất các nghĩa vụ liên quan cho Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam theo quy định.
| …., ngày ... tháng ... năm |
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động cấp mã chứng khoán, đăng ký, lưu ký đối với cổ phần bán lần đầu theo phương thức đấu giá/phương thức dựng sổ của doanh nghiệp cổ phần hóa)
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... /TB-VSD | ….., ngày … tháng … năm … |
Về việc hủy đăng ký chứng khoán tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Kính gửi: TCPH
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) thông báo về việc hủy đăng ký chứng khoán của Quý Công ty như sau:
1. Thực hiện hủy chứng khoán đăng ký tại VSD, cụ thể:
- Tổ chức đăng ký:
- Trụ sở chính:
- Tên chứng khoán:
- Mã chứng khoán:
- Mã ISIN:
- Loại chứng khoán:
- Mệnh giá giao dịch:
- Số lượng chứng khoán hủy đăng ký:
- Tổng giá trị chứng khoán hủy đăng ký:
- Ngày hiệu lực hủy đăng ký:
- Lý do hủy đăng ký:
2. Kể từ ngày ….., Hợp đồng cung cấp dịch vụ số ... ngày... giữa VSD và Quý Công ty sẽ chấm dứt (áp dụng đối với trường hợp VSD và TCPH đã ký Hợp đồng cung cấp dịch vụ) và Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán số ... do VSD cấp lần đầu ngày ..., thay đổi lần thứ ... ngày ... và mã chứng khoán ..., mã ISIN ... sẽ hết hiệu lực.
3. Quý Công ty có trách nhiệm:
- Cấp lại Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần cho các cổ đông đã lưu ký (Danh sách cổ đông của Quý Công ty sẽ được VSD gửi cho Quý Công ty sau ngày hiệu lực hủy đăng ký).
- Tự thực hiện quản lý các hoạt động liên quan đến chứng khoán và cổ đông theo đúng quy định pháp luật hiện hành sau khi hủy đăng ký chứng khoán tại VSD.
Trân trọng!
| TỔNG GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động cấp mã chứng khoán, đăng ký, lưu ký đối với cổ phần bán lần đầu theo phương thức đấu giá/phương thức dựng sổ của doanh nghiệp cổ phần hóa)
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... /VSD-ĐK.NV | ….., ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: | Các Thành viên |
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) thông báo về việc hủy đăng ký chứng khoán của tổ chức đăng ký như sau:
- Tổ chức đăng ký:
- Trụ sở chính:
- Tên chứng khoán:
- Mã chứng khoán:
- Mã ISIN:
- Mệnh giá:
- Loại chứng khoán:
- Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán số ... do VSD cấp lần đầu ngày ...., thay đổi lần thứ ... ngày ...
- Số lượng chứng khoán đăng ký hiện tại:
- Tổng giá trị chứng khoán đăng ký hiện tại:
- Số lượng chứng khoán hủy đăng ký:
- Tổng giá trị chứng khoán hủy đăng ký:
- Lý do hủy đăng ký:
- Ngày hiệu lực hủy đăng ký:
Kể từ ngày ..., mã chứng khoán ..., mã ISIN ... do VSD cấp sẽ hết hiệu lực lưu hành và VSD không thực hiện cung cấp dịch vụ đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ cho cổ phiếu ... nêu trên. VSD sẽ thực hiện rút toàn bộ chứng khoán ... đã lưu ký tại ngày hiệu lực hủy đăng ký. Đề nghị các Thành viên thực hiện hạch toán rút chứng khoán ... lưu ký tương ứng trên tài khoản của nhà đầu tư tại ngày ... và thông báo cho các nhà đầu tư liên quan liên hệ với tổ chức phát hành để làm thủ tục cấp Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần.
VSD thông báo để các Thành viên biết và thực hiện.
| TỔNG GIÁM ĐỐC |
* Trường hợp ủy quyền quản lý sổ cổ đông trước khi đăng ký, TCPH bổ sung thêm Hợp đồng quản lý số cổ đông và Biên bản thanh lý hợp đồng, đồng thời đăng ký thêm chữ ký của người có thẩm quyền của CTCK quản lý số ký xác nhận trên Sổ/Giấy CNSHCP (nếu có)
- 1 Quyết định 110/QĐ-VSD năm 2021 về Quy chế hướng dẫn hoạt động đăng ký biện pháp bảo đảm đối với chứng khoán đã đăng ký tập trung tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- 2 Quyết định 113/QĐ-VSD năm 2021 về Quy chế tổ chức hoạt động vay và cho vay chứng khoán tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- 3 Quyết định 106/QĐ-VSD năm 2021 Quy chế về hoạt động cấp mã chứng khoán trong nước và mã số định danh chứng khoán quốc tế tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- 4 Công văn 727/UBCK-QLCB năm 2022 về chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu của Công ty cổ phần Nhựa Kiên An do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành