BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1071/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 02 tháng 04 năm 2014 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Hải quan;
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2056/QĐ-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nhiệm vụ và tổ chức hoạt động của Ban Cải cách hiện đại hóa hải quan;
Xét đề nghị của Lãnh đạo Ban Cải cách hiện đại hóa hải quan - Tổng cục Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Kế hoạch chi tiết triển khai hoạt động cải cách, hiện đại hóa trọng tâm ngành Hải quan năm 2014".
Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc khối cơ quan Tổng cục Hải quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tổ chức triển khai nội dung "Kế hoạch chi tiết triển khai hoạt động cải cách, hiện đại hóa trọng tâm ngành Hải quan năm 2014" kèm theo Quyết định này.
Các đơn vị có trách nhiệm báo cáo định kỳ tình hình triển khai, tiến độ, đánh giá kết quả, những việc chưa hoàn thành, nêu rõ nguyên nhân gửi Ban Cải cách hiện đại hóa để tổng hợp chung, báo cáo Lãnh đạo Tổng cục.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Thủ trưởng các đơn vị thuộc khối cơ quan Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
CHI TIẾT TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG CẢI CÁCH, HIỆN ĐẠI HÓA TRỌNG TÂM NGÀNH HẢI QUAN NĂM 2014
(Ban hành theo Quyết định số 1071/QĐ-TCHQ ngày 02 tháng 4 năm 2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về Kế hoạch chi tiết triển khai hoạt động cải cách, hiện đại hóa trọng tâm ngành Hải quan năm 2014)
- Xây dựng và trình ban hành Luật Hải quan sửa đổi dự kiến có hiệu lực vào 01/01/2015. Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật Hải quan sửa đổi (Nghị định, Thông tư) đảm bảo Luật Hải quan sửa đổi được triển khai ngay khi có hiệu lực.
Hoạt động | Nội dung hoạt động | Sản phẩm/Chỉ tiêu | Thời gian Thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú |
1. | Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành Luật Hải quan (sửa đổi) | Luật Hải quan sửa đổi | 2014
| Vụ Pháp chế | Các đơn vị trong và ngoài Ngành |
|
- Lấy ý kiến và tiếp thu, giải trình ý kiến của các đoàn đại biểu Quốc hội | Hoàn thiện dự thảo lần cuối | Tháng 4 | ||||
- Trình Quốc Hội thông qua tại kỳ họp thứ 7. Quốc hội khóa XIII | Thông qua tại kỳ họp | Tháng 5 | ||||
2 | Xây dựng và trình ban hành Nghị định quy định chi tiết Luật Hải quan (sửa đổi) | Nghị định của Chính phủ | 15/11/ 2014 | Cục Giám sát Quản lý | Vụ Pháp chế. các đơn vị liên quan | Theo lộ trình có hiệu lực của Luật Hải quan và chương trình xây dựng pháp luật năm 2014 của THCQ |
- Xây dựng dự thảo lần 1 và lấy ý kiến và tiếp thu ý kiến các đơn vị TCHQ | Dự thảo lần 1 Bản tiếp thu ý kiến | Tháng 4-5 | ||||
- Xây dựng dự thảo lần 2, trình Bộ Tài chính lấy ý kiến | Dự thảo lần 2 | Tháng 6 | ||||
- Tiếp thu ý kiến các đơn vị Bộ Tài chính, hoàn thiện dự thảo trình bộ lấy ý kiến các Bộ Ngành và các bên liên quan | Bản dự thảo 3 | Tháng 7 | ||||
- Tiếp thu ý kiến các Bộ, Ngành và các bên liên quan, Hoàn thiện dự thảo trước khi lấy ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp | Bản dự thảo trên cơ sở ý kiến các Bộ, ngành | Tháng 8 | ||||
- Lấy ý kiến thẩm định Bộ Tư pháp, tiếp thu ý kiến | Hoàn thiện dự thảo lần cuối | Tháng 9 | ||||
- Hoàn thiện dự thảo trình Chính phủ | Trình ký ban hành | Tháng 10 | ||||
3 | Xây dựng Thông tư hướng dẫn Nghị định quy định chi tiết Luật Hải quan sửa đổi mới | Thông tư BTC | Tháng 10 | Cục Giám sát Quản lý | Vụ Pháp chế, các đơn vị liên quan | Theo lộ trình có hiệu lực của Luật Hải quan và chương trình xây dựng pháp luật năm 2014 của TCHQ |
- Xây dựng dự thảo lần 1 và lấy ý kiến các đơn vị trong Ngành và các đơn vị thuộc Bộ Tài chính | Hoàn thiện dự thảo lần 1 | 6 - 7/2014 | ||||
- Tiếp thu ý kiến và hoàn thiện dự thảo lần 2 trình Bộ Tài chính lấy ý kiến các Bộ, cơ quan liên quan | Hoàn thiện dự thảo lần 2 | Tháng 8 | ||||
- Hoàn thiện dự thảo và lấy ý kiến thẩm định của Vụ Pháp chế Bộ Tài chính, tiếp thu ý kiến | Hoàn thiện dự thảo cuối | Tháng 9 | ||||
- Trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt và ban hành Thông tư | Ban hành Thông tư | Tháng 10 |
- Triển khai hệ thống VNACCS/VCIS từ tháng 4/2014, hoàn thành việc triển khai tại 34/34 Cục Hải quan trong tháng 6/2014 theo hướng: Tỷ lệ phân luồng xanh/vàng/đỏ đạt chỉ tiêu 70/20/10; tăng cường công tác đánh giá QLRR, kiểm tra thực tế để nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, phát hiện đối với lô hàng phải kiểm tra thực tế. Thu NSNN qua ngân hàng thương mại đạt 70% tổng số thu toàn ngành.
- Mở rộng, thực hiện thí điểm cơ chế một cửa hải quan quốc gia ở các cơ quan thuộc Bộ Y tế. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên môi trường và một số cơ quan nhà nước ở địa phương thuộc các ngành y tế, nông nghiệp và phát triển nông thôn, tài nguyên và môi trường
- Xây dựng hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định nghiệp vụ đảm bảo thông tin được cung cấp nhất quán, nhanh chóng, đa chiều cho các đối tượng sử dụng và mục đích khác nhau theo thẩm quyền: khả năng phân tích, dự báo thông tin, hỗ trợ ra quyết định của TCHQ; thông tin phục vụ giám sát, quản lý hiệu quả hiệu suất của toàn tổ chức và trong từng khâu nghiệp vụ, quản lý; thông tin thống kê hải quan trực tuyến trên cổng thông tin điện tử HQ...
Hoạt động | Nội dung hoạt động | Sản phẩm/Chỉ tiêu | Thời gian Thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú |
4. | Thực hiện chuyển đổi thủ tục hải quan điện tử từng bước từ hệ thống e-Customs sang hệ thống VNACCS/VCIS | 100% Cục Hải quan triển khai hệ thống VNACCS/VCIS | Đến 30/6/2014 | Các đơn vị liên quan | Các đơn vị liên quan | (theo Quyết định 865/QĐ-TCHQ- ngày 25/3/2014) |
- Triển khai hệ thống VNACCS/VCIS tại các Cục Hải quan: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Đà Nẵng, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Quảng Ngãi | 01/4-30/6/2014 |
|
|
| ||
- Các Cục Hải quan còn lại | Đến 30/6 |
|
|
| ||
5. | Hình thành Đội hỗ trợ khách hàng (Help Desk) thuộc Trung tâm quản lý vận hành hệ thống CNTT Hải quan |
|
| TT vận hành VNACCS | Các đơn vị liên quan |
|
- Phát triển nguồn lực | 10 người | 2014 | ||||
- Xây dựng Quy trình/Quy chế tiếp nhận, xử lý thông tin hỗ trợ người sử dụng | Quyết định TCHQ | Quý I | ||||
6. | Tiếp tục thực hiện Dự án phối hợp thu NSNN bằng phương thức điện tử giữa TCHQ với các Ngân hàng thương mại | Mở rộng kết nối, tăng số thu qua NHTM | Năm 2014 | Cục Thuế XNK | Cục CNTT, các đơn vị liên quan |
|
7. | Nâng cấp hệ thống quản lý rủi ro phục vụ triển khai dự án VNACCS/VCIS | Hệ thống thông tin QLRR hoàn thiện | 2013-2015 | Cục CNTT & TKHQ | Các đơn vị liên quan |
|
8. | Kế hoạch xây dựng phân hệ tiếp nhận và xử lý thông tin trước về hành khách trên các chuyến bay thương mại phục vụ mở rộng thông quan điện tử và quản lý rủi ro | Tiếp nhận và xử lý các thông tin của hành khách và hàng hóa vận chuyển theo đường hàng không | 2014-2015 | Cục CNTT & TKHQ | Các đơn vị liên quan |
|
9. | Xây dựng Quyết định triển khai e-Manifest và Thông tư hướng dẫn | QĐ của Thủ tướng; Thông tư hướng dẫn BTC | Quý I | Cục GSQL | Cục CNTT và Cục HQĐP | Hiện đã xây dựng xong dự thảo và chuẩn bị trình Bộ để lấy ý kiến của Bộ Tư pháp. |
10. | Kế hoạch xây dựng hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định nghiệp vụ giai đoạn I | - Cung cấp các báo cáo nhanh cho LĐTC, Bộ Tài chính và các cơ quan, lãnh đạo nhà nước; - Thông tin tích hợp, phục vụ công tác hỗ trợ ra QĐ cho LĐ hải quan các cấp | Dự kiến thời gian thực hiện từ năm 2014 đến năm 2016 | Cục CNTT & TKHQ | Các đơn vị liên quan |
|
11. | Thực hiện cơ chế một cửa hải quan quốc gia và cơ chế một cửa ASEAN |
|
| Ban CCHĐH | Các Bộ, Ngành liên quan |
|
- Các Bộ Tài chính - Bộ Y tế - Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên môi trường xây dựng hướng dẫn Quyết định 48/2011/QĐ-TTg | Thông tư liên tịch | Quý III | Kết nối kỹ thuật với cổng thông tin 1 cửa quốc gia | |||
- Xây dựng kế hoạch kinh phí trình Quốc hội phê duyệt | Kế hoạch được phê duyệt | 30/6/2014 |
| |||
- Nghiên cứu xây dựng quy chế quy định về quy trình thủ tục, nhiệm vụ mà các Bộ phải triển khai sau khi kết nối | Dự thảo quy chế | 2014 | Phụ thuộc các Bộ, ngành liên quan | |||
- Đàm phán, chuẩn bị thủ tục pháp lý nội bộ để Việt Nam ký kết Nghị định thứ về khung pháp lý Cơ chế một cửa ASEAN | Rà soát nội dung Luật hóa của Nghị định thư | 2014- 2015 | Lộ trình của ASEAN | |||
12. | Đối với việc trang bị máy soi container, máy soi hành lý - hàng hóa |
|
|
|
| Đấu thầu trước đối với máy soi container tại Hải Phòng do máy đang hoạt động bình thường. - LĐTC phê duyệt địa điểm do Cục GSQL đề xuất - BTC giao dự toán thực hiện - Vụ TVQT tổ chức thực hiện. |
| a) Triển khai thực hiện năm 2013 và chuyển sang năm 2014 tiếp tục thực hiện: | Bàn giao 11 máy soi hành lý, hàng hóa |
| Vụ Tài vụ - Quản trị | Các đơn vị liên quan | |
| - lắp đặt, nghiệm thu, bàn giao 11 máy soi hành lý, hàng hóa cho các đơn vị | Tháng 6 |
|
| ||
| - nghiệm thu, thanh lý gói thầu mua sắm 06 máy soi hành lý, hàng hóa | Tháng 3 |
|
| ||
| b) Kế hoạch thực hiện năm 2014 | Ký kết và thực hiện hợp đồng bảo dưỡng máy soi |
| Vụ Tài vụ - Quản trị | Các đơn vị liên quan | |
| - Bảo dưỡng, bảo trì, thay thế linh kiện hỏng 03 máy soi container Nhật Bản tài trợ hiện vật. |
| ||||
| + Trình TCHQ phê duyệt: phương án tổ chức | Tháng 3-4 |
|
| ||
| + Ký hợp đồng với nhà thầu trúng thầu | Tháng 5 | Cục HQ TP Hải phòng | Vụ Tài vụ - Quản trị | ||
| - Trang bị 07 máy soi container di động |
|
|
| Các đơn vị liên quan | |
| + Tiến hành khảo sát đánh giá | Báo cáo | Quý II | Cục GSQL | ||
| + Đề xuất danh sách địa điểm lắp đặt | Danh sách | Quý III | Cục GSQL |
| |
| + Thực hiện đấu thầu mua sắm |
| 2015 | Vụ Tài vụ- Quản trị |
| |
| - Cải tạo hệ thống máy soi hành lý nhập cảnh tại nhà ga T2 sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất |
|
| Vụ Tài vụ - Quản trị | Cục GSQL, Cục HQ TP. HCM, Tổng công ty Hàng không Việt Nam | |
| - TCHQ phê duyệt: phương án tổ chức; Tổ chức đấu thầu, phê duyệt KQĐT: ký hợp đồng với nhà thầu |
| Tháng 3-6 |
| ||
| + Hoàn thành việc lắp đặt thiết bị |
| Tháng 12 01/2015 |
| ||
| + Nghiệm thu, thanh lý hợp đồng; |
|
| |||
13. | Trang bị camera giám sát |
|
| Vụ Tài vụ - Quản trị | Các đơn vị có liên quan |
|
| - Hệ thống camera tại ga hàng hóa mới Nội Bài |
| Tháng 8 |
| ||
| - Hệ thống camera tại Kim Thành - Lào Cai |
| Tháng 6 |
| ||
| - Hệ thống camera tại Tân cảng Cát Lái; |
|
|
|
|
|
| + BTC phê duyệt: KHĐT, HSMT; Tổ chức thực hiện đấu thầu, trình BTC phê duyệt KQĐT |
| Tháng 3-7 |
|
|
|
| + Hoàn thành |
| 01/2015 |
|
|
|
| - Hệ thống camera Tân Thanh |
|
|
|
|
|
| + TCHQ phê duyệt: phương án tổ chức; Tổ chức đấu thầu; phê duyệt KQĐT; thương thảo và ký hợp đồng với nhà thầu trúng thầu |
| Tháng 4-8 |
|
|
|
| + Hoàn thành |
| Tháng 12 |
|
|
|
| - Hệ thống camera Đình Vũ |
|
|
|
|
|
| + Thương thảo và ký hợp đồng |
| Tháng 4 |
|
|
|
| + Hoàn thành lắp đặt; nghiệm thu thanh lý HĐ |
| Tháng 11 |
|
|
|
| - Hệ thống camera cảng Nhà Rồng |
|
|
|
|
|
| + TCHQ phê duyệt: KHĐT, HSMT; Tổ chức đấu thầu; phê duyệt KQĐT; thương thảo và ký hợp đồng với nhà thầu trúng thầu |
| Tháng 4-8 |
|
|
|
| + Hoàn thành việc lắp đặt thiết bị, nghiệm thu |
| Tháng 12 |
|
|
|
| - Hệ thống camera tại nhà ga T2 - Nội Bài |
|
|
|
|
|
| + BTC phê duyệt KHĐT, HSMT; Tổ chức thực hiện đấu thầu, trình BTC phê duyệt KQĐT |
| Tháng 3-7 |
|
|
|
| + Hoàn thành việc lắp đặt thiết bị, nghiệm thu |
| Tháng 11 |
|
|
|
14. | Thực hiện Đề án "Ứng dụng công nghệ định vị GPS trong giám sát hải quan đối với hàng tạm nhập- tái xuất, chuyển cửa khẩu, quá cảnh" |
|
| Vụ Tài vụ - Quản trị | Cục GSQL, Cục CNTT & TK HQ và các đơn vị có liên quan |
|
- TCHQ phê duyệt: Tổ chức đấu thầu; phê duyệt KQDT: ký hợp đồng với nhà thầu trúng thầu. | Tháng 3-6 | |||||
- Hoàn thành lắp đặt; nghiệm thu, thanh lý HĐ | Tháng 10 | |||||
15. | Triển khai phương án thực hiện giai đoạn I (2012- 2015) của Đề án "Đầu tư trang bị và quản lý tàu thuyền của ngành Hải quan giai đoạn 2011-2020" - Đầu tư đóng mới 01 tàu cao tốc của Cục HQ tỉnh Quảng Ngãi. - Mua sắm 03 ca nô cao tốc của Cục ĐTCBL |
| Thực hiện theo kế hoạch sau khi BTC phê duyệt | Vụ Tài vụ - Quản trị | Các đơn vị liên quan | Đề án đã được phê duyệt Triển khai theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền |
16. | Quy hoạch và đầu tư xây dựng hệ thống địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung. |
| Theo chủ trương LĐTC phê duyệt | Vụ Tài vụ - Quản trị | Các đơn vị liên quan | Cục GSQL trình LĐTC phê duyệt chủ trương |
- Tỷ lệ phân luồng: Luồng xanh ³ 70%, luồng vàng 20%; luồng đỏ £ 10%
- Tỷ lệ các lô hàng được xác định kiểm tra thực tế hàng hóa trên cơ sở phân tích đánh giá rủi ro đạt 60%.
- Tỷ lệ phát hiện vi phạm qua kiểm tra thực tế trên 4%
Hoạt động | Nội dung hoạt động | Sản phẩm/Chỉ tiêu | Thời gian Thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú |
17. | Quyết định ban hành quy định hoạt động thu thập xử lý thông tin. QLRR trong quản lý hải quan quản lý thuế đối với hàng hóa XK, NK, QC | Quyết định | Tháng 4 | Ban QLRR | Các đơn vị liên quan |
|
18. | Xây dựng, triển khai kỹ thuật QLRR trong tiếp nhận thông tin trước về hàng hóa (E-manifest) và thủ tục hải quan đối với tàu biển |
| Tháng 3 | Ban QLRR | - nt - | Đã trình LĐTC (3/2014) |
19. | Xây dựng Bộ tiêu chí lựa chọn kiểm tra STQ | Bộ tiêu chí | Tháng 3 | Ban QLRR | - nt - |
|
20. | Triển khai giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác phân tích, đánh giá rủi ro trên các lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ hải quan | QĐ ban hành quy định theo dõi, đánh giá hiệu quả áp dụng QLRR | Tháng 6 | Ban QLRR | - nt - |
|
- Dự thảo lần 1 - Dự thảo lần 2 - Dự thảo lần 3 - Trình ký ban hành | 05/4/2014 25/4/2014 30/5/2014 30/6/2014 | Ban QLRR | - nt - | |||
21. | Triển khai chương trình quản lý tuân thủ doanh nghiệp. |
| Tháng 9 | Ban QLRR | - nt - |
|
Ban hành QĐ về quy định quản lý tuân thủ DN hoạt động XNK | Quyết định | Tháng 3 | ||||
22. | Hệ thống kết nối, trao đổi thông tin với các cơ quan chức năng thuộc các Bộ, ngành liên quan | Xây dựng phương án trao đổi thông tin với Tổng cục Thuế | 2014 | Ban QLRR | - nt - |
|
23. | Nâng cấp hệ thống thông tin QLRR để đáp ứng yêu cầu triển khai thủ tục hải quan điện tử, triển khai Luật Quản lý thuế và kết nối, chia sẻ thông tin với hệ thống VNACCS/VCIS, bao gồm các cấu phần: |
|
| - Ban QLRR - Cục CNTT&TK HQ | - nt - |
|
- Hồ sơ doanh nghiệp; | hoàn thành |
| ||||
- Hồ sơ rủi ro; |
|
| ||||
+ DN trọng điểm | 15/03 |
| ||||
+ Danh mục rủi ro hàng hóa | 2014 |
| ||||
- Mô đun đánh giá tuân thủ pháp luật và đánh giá rủi ro đối với doanh nghiệp hoạt động XNK; | hoàn thành |
| ||||
- Mô đun quản lý tiêu chí |
|
| ||||
+ Tiêu chí dành cho Chi cục | 01/4 |
| ||||
+ Tiêu chí cho kiểm tra STQ | 2014 |
| ||||
- Mô đun kết nối hệ thống thông tin QLRR và hệ thống VNACCS/VCIS; | 2014 |
| ||||
- Mô đun quản lý thông tin phản hồi; | 2014 |
| ||||
- Công cụ phân tích rủi ro | Quý IV | Cục CNTT | ||||
- Kho dữ liệu phục vụ phân tích rủi ro; | Quý IV | Cục CNTT |
Mục 5. Phát triển quan hệ đối tác
- Thiếl lập các điều kiện cần thiết để phát triển quan hệ đối tác hải quan - doanh nghiệp;
- Thực hiện quan hệ đối tác hải quan - doanh nghiệp trên các nội dung; xây dựng và thực thi pháp luật về hải quan, nâng cao tính tuân thủ tự nguyện pháp luật về hải quan, qua đó góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về hải quan và thúc đẩy lưu thông hàng hóa xuất nhập khẩu.
- Thúc đẩy và xây dựng quan hệ đối tác với các hiệp hội doanh nghiệp, các doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật hải quan nhưng chưa đủ điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan (DN tuân thủ), các doanh nghiệp đủ điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan (DN ưu tiên) và đại lý làm thủ tục hải quan.
Tổng cục Hải quan | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Sản phẩm/Chỉ tiêu | Thời gian Thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú | ||
Số: 1071/QĐ-TCHQ | , ngày 02 tháng 4 năm 2014 | Quyết định của TCT | Quý I | Ban CCHĐH | Các đơn vị Vụ, Cục và tương đương có liên quan |
| ||
25. | Hình thành bộ máy tổ chức về phát triển quan hệ đối tác hải quan - doanh nghiệp tại Tổng cục và các Cục Hải quan tỉnh, thành phố | Mô hình tổ chức |
| Ban CCHĐH | Các đơn vị liên quan |
| ||
- Nghiên cứu đề xuất tổ chức bộ máy và nhân sự về phát triển quan hệ đối tác hải quan - doanh nghiệp. |
| Quý II | ||||||
- Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các cấp, các đơn vị trong ngành về phát triển quan hệ đối tác | Quy chế | Quý III | ||||||
26. | Thí điểm mô hình nhóm công tác giữa Tổng cục Hải quan và hiệp hội doanh nghiệp | Nhóm công tác |
| Ban CCHĐH | Vụ TCCB, Các đơn vị thuộc và trực thuộc TCHQ |
| ||
- Thành lập nhóm công tác | Quyết định | Quý II | ||||||
- Văn bản hướng dẫn tham vấn giữa cơ quan HQ và cộng đồng DN | Văn bản hướng dẫn | Quý III | ||||||
- Rà soát, lựa chọn và đề xuất ký thỏa thuận đối tác với các hiệp hội DN | Văn bản thỏa thuận | Quý IV | ||||||
27. | Thực hiện chương trình đối tác hải quan - doanh nghiệp với các đối tác là doanh nghiệp tuân thủ, doanh nghiệp ưu tiên, đại lý làm thủ tục hải quan |
|
| Ban CCHĐH | Các đơn vị thuộc và trực thuộc TCHQ, Các Cục HQ tỉnh, TP |
| ||
- Thực hiện chương trình đối tác HQ-DN với đối tác là DN tuân thủ |
| Quý II |
|
| ||||
- Thực hiện chương trình đối tác HQ-DN với đối tác là DN ưu tiên |
| Quý IV |
|
| ||||
- Chương trình đối tác HQ-DN với đối tác là đại lý làm thủ tục hải quan | Kế hoạch phê duyệt | Quý I |
|
| ||||
|
|
| ||||||
|
|
| ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống chỉ số phục vụ cho chỉ đạo điều hành ở cấp Tổng cục, các đơn vị thuộc và trực thuộc tổng cục;
- Hợp nhất được hệ thống chỉ số với hệ thống báo cáo, các mẫu biểu và tiêu chí báo cáo;
- Xây dựng kho dữ liệu thống nhất, tập trung để các đơn vị khai thác, sử dụng chung.
Hoạt động | Nội dung hoạt động | Sản phẩm/Chỉ tiêu | Thời gian Thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú |
28. | Báo cáo tổng kết cuộc do thời gian giải phóng hàng cấp quốc gia năm 2013 | Hội thảo Quốc gia | Tháng 4 | Ban CCHDH | Các đơn vị có liên quan |
|
29. | Báo cáo ghi nhận kết quả Chỉ số năm 2013 | Báo cáo | Tháng 6 | - nt - | - nt - |
|
30. | Báo cáo khảo sát Doanh nghiệp 2013 | Báo cáo | Tháng 3 | - nt - | - nt - |
|
31. | Xây dựng Đề án cải cách hệ thống báo cáo dựa trên ứng dụng chỉ số | Đề án | Tháng 12 | - nt - | - nt - |
|
- Xây dựng kế hoạch tổng thể thực hiện Đề án | Kế hoạch triển khai tổng thể | Tháng 3 | ||||
- Giai đoạn triển khai đề án: Dự thảo hệ thống chỉ số cấp tổng cục quản lý trở lên; Khảo sát, hoàn thiện dự thảo hệ thống chỉ số; Thiết lập cơ chế báo cáo dựa trên ứng dụng chỉ số | - Danh mục hệ thống chỉ số - Danh mục báo cáo mới | 3-9/2014 | ||||
- Trình LĐTC phê duyệt nội dung đề án và hệ thống báo cáo mới đã được cải cách | Báo cáo Đề án hoàn thành | Tháng 12 |
|
|
|
- Về thu NSNN: Phấn đấu hoàn thành vượt mức dự toán thu NSNN năm 2014 do BTC giao tối thiểu đạt 230.000 tỷ VNĐ
- Điều tra chống buôn Lậu:
+ Làm tốt công tác dự báo, cảnh báo kịp thời hiện tượng, tình hình, vụ việc nổi cộm, phương thức thủ đoạn của đối tượng buôn lậu để các đơn vị xây dựng kế hoạch kiểm soát, đấu tranh, bắt giữ.
+ Về SHTT: Phấn đấu 70% thông tin phân tích được chuyển hóa thành vụ việc phát hiện bắt giữ
- Nâng công suất soi chiếu của máy soi container tại các đơn vị được trang bị theo quy định tại Quyết định số 4288/QĐ-TCHQ ngày 26/12/2013 của Tổng cục Hải quan.
- Kiểm tra sau thông quan: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức, ứng dụng công nghệ thông tin trong quy trình KTSTQ đáp ứng triển khai hệ thống VNACCS/VCIS và thủ tục hải quan điện tử. Cụ thể:
+ Xây dựng quy trình KTSTQ và hình thành cơ sở dữ liệu chuẩn phục vụ hoạt động KTSTQ và phân luồng kết quả trong thông quan;
+ Xác định đánh giá tuân thủ cho 90% trong số 569 doanh nghiệp đã được xác định kiểm tra theo kế hoạch;
+ Tăng tỷ lệ phát hiện vi phạm trong việc kiểm tra theo dấu hiệu vi phạm > 40%
+ Tăng chỉ tiêu về cán bộ công chức cho lực lượng KTSTQ theo lộ trình đạt khoảng 10%.
Hoạt động | Nội dung hoạt động | Sản phẩm/Chỉ tiêu | Thời gian Thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú |
32. | Xây dựng dự toán thu NSNN năm 2015 |
|
| Cục Thuế XNK | Các đơn vị liên quan |
|
- Làm việc với một số các Tập đoàn, DN có số thu lớn để phục vụ công tác dự báo thu | Quý II, III |
|
| |||
- Đánh giá, phân tích dự kiến thu, xây dựng số kiểm tra cho các Cục Hải quan | Báo cáo | 5,6/2014 | ||||
- Lập dự toán thu NSNN chi tiết từng địa phương | Dự toán | 7,8/2014 | ||||
- Tổng hợp, cân đối xây dựng khung tự toán toàn ngành | Khung dự toán | 9,10/2014 | ||||
33. | Chấn chỉnh công tác phân loại hàng hóa trong toàn ngành | Khắc phục những tồn tại và đưa ra giải pháp trong xác định mã hàng hóa. Mã hàng hóa được áp dụng thống nhất giữa các Cục Hải quan. |
| Cục Thuế XNK | Các đơn vị liên quan |
|
- Tiếp tục hoàn thiện Hệ thống thông tin quản lý Cơ sở dữ liệu Danh mục, Biểu thuế và Phân loại, Mức thuế | 2014 | |||||
- Thực hiện công tác phân loại đối với hàng hóa có kết quả phân tích của Trung tâm PTPL, các chi nhánh theo đúng quy trình ban hành kèm theo Quyết định số 758/QĐ-TCHQ . | 2014 | |||||
34. | Tăng cường công tác hải quan, chống buôn lậu và gian lận thương mại | - 100% Cục HQ tỉnh, thành phố, Cục điều tra chống buôn lậu xây dựng kế hoạch công tác |
| Cục ĐTCBL | Các đơn vị liên quan |
|
- Xây dựng kế hoạch công tác chống buôn lậu và gian lận thương mại năm 2014 | Quý I | |||||
- Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch và báo cáo về công tác tham mưu chỉ đạo và công tác phát hiện bắt giữ vi phạm | - Báo cáo định kỳ tháng/ 6 tháng /năm |
| ||||
35. | Hoàn thiện hệ thống CI02 đảm bảo yêu cầu phục vụ cho VCIS | Hệ thống CSDL thông tin nghiệp vụ hải quan cập nhật thường xuyên, đầy đủ | 2014 | Cục ĐTCBL | Các đơn vị liên quan |
|
36. | Tăng cường công tác bảo vệ quyền Sở hữu trí tuệ: - Hoàn thành áp dụng các tiêu chí quản lý rủi ro về SHTT tại các Cục Hải quan tỉnh, thành phố là địa bàn trọng điểm trong cả nước |
| 2014 | Cục ĐTCBL | Các đơn vị liên quan |
|
- Tiếp nhận và xử lý đúng thời hạn hồ sơ yêu cầu kiểm tra giám sát của chủ sở hữu quyền, đáp ứng yêu cầu ISO TCVN 9001 - 2008 | Xử lý đúng thời hạn, hiệu quả 100% hồ sơ | Thường xuyên |
|
|
| |
37. | Đề án tăng cường công tác giám sát hải quan | Quy trình tổng thể về giám sát | Tháng 3 - 10 | Cục GSQL | Đơn vị liên quan | Đã thành lập tổ triển khai do đồng chí Cục trưởng làm Tổ trưởng và đang trong quá trình xây dựng dự thảo Đề cương đề án. |
- Lấy ý kiến các đơn vị liên quan thuộc Tổng cục, Xây dựng tiêu chí QLRR (Ban QLRR chủ trì), Xây dựng quy trình tổng thể (Cục GSQL chủ trì). |
| Tháng 4 | ||||
- Khảo sát HQ các tỉnh, TP, tổ chức hội thảo đối với DN trong địa bàn giám sát của hải quan. | Báo cáo | Tháng 5 | ||||
- Hoàn thiện quy trình | Dự thảo quy trình | 7-8/2014 | ||||
- Trình ban hành quy trình tổng thể | Quy trình | Tháng 10 | ||||
38. | Đề án chuẩn hóa Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu chuyên ngành, xuất nhập khẩu có điều kiện | 117 danh mục hàng hóa XNK quản lý chuyên ngành |
| Cục GSQL | Ban QLRR và các Bộ, Ngành |
|
- Rà soát danh mục nội bộ Ngành. | Quý I | |||||
- Rà soát danh mục với các Bộ Ngành. | Quý II, III | |||||
- Chuyển dữ liệu về ban QLRR đưa vào hệ thống phân tích QLRR. | Quý IV | |||||
39. | Chỉ thị của Bộ Tài chính về đẩy mạnh công tác cải cách hiện đại hóa hải quan theo Quyết định số 1514 | Chỉ thị | Tháng 4 | Ban CCHĐH |
|
|
40. | Hoàn thiện cơ cấu tổ chức KTSTQ đáp ứng triển khai theo yêu cầu hải quan điện tử |
|
| Vụ TCCB | Cục KTSTQ |
|
- Quyết định thay thế Quyết định số 1015/QĐ-BTC ngày 11/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục KTSTQ | Quyết định | Theo lộ trình tại QĐ1202/ QĐ-BTC ngày 24/5/2013 | Cục KTSTQ | Đã hoàn thiện dự thảo, gửi Vụ TCCB cho ý kiến | ||
- Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức các đơn vị trực thuộc Cục KTSTQ theo mô hình mới | Quyết định | 2014 |
| Triển khai tiếp theo nội dung trên | ||
41. | Triển khai ứng dụng CNTT và quản lý rủi ro trong quy trình KTSTQ |
| 2014 | Cục KTSTQ | Ban QLRR, Cục CNTT |
|
a) Nâng cấp hệ thống STQ01 | Hệ thống được nâng cấp | Quý IV | ||||
- Xây dựng các yêu cầu nghiệp vụ, kỹ thuật nâng cấp đảm bảo kết nối với Hệ thống VNACCS/VCIS | Bản yêu cầu nghiệp vụ, kỹ thuật | Tháng 5 | ||||
- Thiết lập bộ tiêu chí phân loại, lựa chọn đối tượng KTSTQ | Bộ tiêu chí | Quý II | ||||
- Xây dựng phần mềm; Chuẩn hóa quy trình KTSTQ trên cơ sở QLRR, ứng dụng CNTT | Phần mềm chuẩn hóa quy trình | Tháng 9 | ||||
| b) Xây dựng quy trình KTSTQ đáp ứng với triển khai TTHQĐT | Quyết định của TCHQ về quy trình thu thập, xử lý thông tin và KTSTQ đối với hồ sơ HQ điện tử | Quý IV | Cục KTSTQ | Ban QLRR, Cục CNTT |
|
- Xác định quy trình | Tháng 3-5 | |||||
- Xây dựng dự thảo quy trình | Tháng 9 | |||||
- Lấy ý kiến tham gia các đơn vị liên quan, hoàn thiện, trình LĐTC | Tháng 10 | |||||
42. | Mở rộng Doanh nghiệp ưu tiên |
| 2014 | Cục KTSTQ | Các đơn vị liên quan | Đã xong 4 DN |
- Xét gia hạn cho các DNƯT | Gia hạn cho 05 DN | 2014 | ||||
- Rà soát hồ sơ, đánh giá và công nhận DNƯT | Công nhận: - 04 DN - 05 DN - 04 DN - 02 DN |
Quý I Quý II Quý III Quý IV | ||||
43. | Phê duyệt Đề án vị trí việc làm của 51 đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục | Quyết định của TCHQ | 12/2014 | Ban CCHĐH | Tất cả các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục | Thời gian hoàn thành tùy thuộc vào việc phê duyệt Đề án Tổng cục Hải quan đã trình Bộ Tài chính |
- Xây dựng mẫu và lập kế hoạch thẩm định | Mẫu và Kế hoạch | Tháng 1 | ||||
- Thẩm định bước 1 Đề án các đơn vị |
| Tháng 3 | ||||
- Thẩm định bước 2 và trình Tổng cục phê duyệt đề án các đơn vị | Quyết định TCHQ | 12/2014 | ||||
44. | Xây dựng văn bản hướng dẫn phương pháp xác định biên chế ngành Hải quan | Quyết định của Lãnh đạo Tổng cục | 11/2014 | Ban CCHĐH | Vụ TCCB, các đơn vị liên quan |
|
- Trình LĐTC dự thảo 1 |
| Tháng 4 | ||||
- Thí điểm thực hiện xác định biên chế tại Cục Hải quan Quảng Ninh | Báo cáo tổng hợp | Tháng 6 | ||||
- Thí điểm thực hiện xác định biên chế tại Cục Giám sát quản lý | Báo cáo tổng hợp | Tháng 7 | ||||
- Hoàn thiện tài liệu | Dự thảo lần 2 | Tháng 9 | ||||
- Xin ý kiến các đơn vị và trình Lãnh đạo Tổng cục ban hành | Quyết định TCHQ | 11/2014 | ||||
45. | Thí điểm xây dựng năng lực nghiệp vụ theo từng cấp độ đối với lĩnh vực nghiệp vụ: Giám sát quản lý, Thuế xuất nhập khẩu | Quyết định | Tháng 12/2014 | Ban CCHĐH | Vụ TCCB, và các đơn vị liên quan |
|
- Thí điểm triển khai xây dựng năng lực nghiệp vụ theo từng cấp độ đối với lĩnh vực nghiệp vụ GSQL | Khung năng lực theo cấp độ | Tháng 6 | ||||
- Thí điểm triển khai xây dựng năng lực nghiệp vụ theo từng cấp độ đối với lĩnh vực nghiệp vụ Thuế xuất nhập khẩu | Khung năng lực theo cấp độ | Tháng 6 | ||||
- Sơ kết thí điểm và hoàn thiện các bản khung năng lực |
| Tháng 9 | ||||
- Hoàn thiện và trình Lãnh đạo Tổng cục phê duyệt | Quyết định ban hành quy định | 12/2014 | ||||
46. | Mô hình tổ chức bộ máy, bố trí cán bộ triển khai hệ thống VNACCS/VCIS | Công văn chỉ đạo của TCHQ | 2014 | Vụ TCCB | Các đơn vị liên quan | Theo định hướng TCHQ quy định mô hình tổ chức cấp Tổ, Đội; Cục HQ bố trí nhân sự |
- Đã trình và được LĐTC phê duyệt kế hoạch triển khai xây dựng mô hình TCBM phục vụ triển khai hệ thống VNACCS/VCIS | Quý I | |||||
- Trình LĐTC và ban hành văn bản chỉ đạo các đơn vị trong Ngành về việc sắp xếp, bố trí cán bộ công chức trong dây chuyền thủ tục cho phù hợp khi đưa hệ thống VNACCS/VCIS vào triển khai. | Quý II, III | |||||
47. | Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trong ngành Hải quan | Quyết định của BTC | Quý IV | Vụ TCCB
| Các đơn vị liên quan | Triển khai sau khi có Quyết định sửa đổi QĐ 02 của Thủ tướng CP |
- Phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát, đánh giá chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trong ngành, tiến hành khảo sát thực tế. | Quý II | |||||
- Trình LĐTC và LĐ Bộ Tài chính phê duyệt | Quý IV | |||||
48. | Tổ chức đào tạo theo chức danh đã chuẩn hóa đúng với nội dung giáo trình đã chuẩn hóa đối với 02 ngạch công chức chuyên ngành Hải quan: Kiểm tra viên & Kiểm tra viên chính | Các khóa đào tạo | Thực hiện đào tạo từ QII/2014 | Trường Hải quan Việt Nam | Các đơn vị liên quan |
|
49. | Hoàn thiện đăng ký công nhận phòng thí nghiệm HQ đạt tiêu chuẩn Vilas | Phòng thí nghiệm chuẩn Vilas |
| TT PTPL | Các đơn vị liên quan |
|
- Thống nhất cấu trúc hệ thống quản lý PTN. Hướng dẫn xây dựng hệ thống văn bản quản lý PTN triển khai và hoàn thiện dự thảo tài liệu. | Quý I | |||||
- Thực hiện thử nghiệm, các hoạt động bảo trì. Lập hồ sơ gửi văn phòng công nhận chất lượng Việt Nam. Đánh giá và nhận chứng chỉ. | Quý II | |||||
50. | Nâng cấp ứng dụng phần mềm theo mô hình cổng thông tin điện tử quản lý công tác PTPL | Cổng thông tin điện tử sử dụng mã nguồn mở. |
| TT PTPL | Các đơn vị liên quan |
|
- Nghiên cứu thực tế, lựa chọn đơn vị có năng lực. Lên phương án, cấu trúc cơ sở dữ liệu, thiết kế toàn bộ hệ thống và triển khai phát triển ứng dụng. | Quý I, II | |||||
- Triển khai hệ thống ứng dụng quản lý PTPL theo mô hình portal. | Quý III | |||||
51. | Xây dựng Đề án trang thiết bị PTPL giai đoạn 2014-2016 | Đề án | 2014 | TT PTPL | Các đơn vị liên quan |
|
- 1 Quyết định 762/QĐ-TCHQ Kế hoạch chi tiết triển khai hoạt động cải cách, hiện đại hóa trọng tâm của ngành Hải quan năm 2017 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Quyết định 333/QĐ-TCHQ năm 2017 về Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016-2020 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Quyết định 1200/QĐ-TCHQ năm 2015 Quy chế về tham vấn Hải quan - Doanh nghiệp và các bên liên quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Quyết định 436/QĐ-TCHQ về Kế hoạch chi tiết triển khai hoạt động cải cách, hiện đại hóa trọng tâm ngành Hải quan năm 2015 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Quyết định 1004/QĐ-TCHQ năm 2014 Phê duyệt Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2014 - 2015 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Quyết định 865/QĐ-TCHQ năm 2014 về Kế hoạch triển khai Hệ thống VNACCS/VCIS thuộc Dự án thực hiện Hải quan điện tử và Một cửa quốc gia nhằm hiện đại hóa Hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Quyết định 79/QĐ-TCHQ năm 2014 về Kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục Hải quan
- 8 Quyết định 4288/QĐ-TCHQ năm 2013 Quy định kiểm tra hàng hóa xuất, nhập khẩu bằng máy soi container do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9 Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 10 Quyết định 2756/QĐ-TCHQ năm 2011 phê duyệt Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 11 Quyết định 48/2011/QĐ-TTg về thí điểm thực hiện Cơ chế hải quan một cửa quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 758/QĐ-TCHQ năm 2011 về Quy chế thu thập, cập nhật, sử dụng Cơ sở dữ liệu Danh mục hàng hóa, Biểu thuế và phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 13 Quyết định 2056/QĐ-BTC năm 2010 quy định nhiệm vụ và tổ chức hoạt động của Ban Cải cách, hiện đại hoá hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14 Quyết định 1015/QĐ-BTC năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục kiểm tra sau thông quan trực thuộc Tổng cục Hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15 Quyết định 02/2010/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Luật quản lý thuế 2006
- 17 Luật Hải quan sửa đổi 2005
- 18 Luật Hải quan 2001
- 1 Quyết định 762/QĐ-TCHQ Kế hoạch chi tiết triển khai hoạt động cải cách, hiện đại hóa trọng tâm của ngành Hải quan năm 2017 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Quyết định 333/QĐ-TCHQ năm 2017 về Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016-2020 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Quyết định 1200/QĐ-TCHQ năm 2015 Quy chế về tham vấn Hải quan - Doanh nghiệp và các bên liên quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Quyết định 436/QĐ-TCHQ về Kế hoạch chi tiết triển khai hoạt động cải cách, hiện đại hóa trọng tâm ngành Hải quan năm 2015 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Quyết định 1004/QĐ-TCHQ năm 2014 Phê duyệt Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2014 - 2015 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Quyết định 79/QĐ-TCHQ năm 2014 về Kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục Hải quan
- 7 Quyết định 2756/QĐ-TCHQ năm 2011 phê duyệt Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành