BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1074/QĐ-UBCK | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2011 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/06/2006 và Luật Chứng khoán số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 của Chính phủ và Nghị định số 84/2010/NĐ-CP ngày 02/8/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19/1/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 112/2009/QĐ-TTg ngày 11/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 134/2009/TT-BTC ngày 01/7/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Phát triển Thị trường chứng khoán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của “Hướng dẫn thực hiện thu, nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước” ban hành kèm theo Quyết định 510/QĐ-UBCK ngày 11/8/2009 của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, như sau:
“3.2. Cách tính phí quản lý công ty đại chúng chưa niêm yết:
- Số phí mỗi công ty đại chúng chưa niêm yết phải nộp là 10 triệu đồng/năm;
- Công thức tính: (10 triệu đồng/12 tháng) x số tháng là công ty đại chúng chưa niêm yết.
+ Đối với công ty đăng ký là công ty đại chúng: số tháng là công ty đại chúng chưa niêm yết được tính bắt đầu từ tháng sau tháng đăng ký đến cuối năm.
+ Đối với công ty rút đăng ký công ty đại chúng hoặc niêm yết trên các SGDCK số tháng là công ty đại chúng chưa niêm yết được tính từ đầu năm đến hết tháng rút đăng ký công ty đại chúng hoặc tháng được chấp thuận niêm yết trên các SGDCK.
+ Đối với công ty thực hiện đăng ký Công ty đại chúng và rút đăng ký công ty đại chúng hoặc niêm yết trên các SGDCK trong cùng 1 năm: số tháng là công ty đại chúng chưa niêm yết được tính từ tháng sau tháng đăng ký tới hết tháng công ty rút đăng ký hoặc tháng được chấp thuận niêm yết trên các SGDCK.
“4.2.Đối với phí quản lý công ty đại chúng chưa niêm yết:
- Đối với các công ty đăng ký là công ty đại chúng, các công ty rút đăng ký công ty đại chúng, niêm yết trên các SGDCK thì thu ngay khi đăng ký, rút đăng ký, được chấp thuận niêm yết trên các SGDCK.
- Đối với các công ty đại chúng chưa niêm yết không thuộc các đối tượng trên: thu phí vào cuối quý IV hàng năm (từ ngày 15/12 đến ngày 31/12 hàng năm).
3. Sửa đổi tên các đơn vị chức năng thuộc UBCKNN như sau:
- “Ban Kế hoạch Tài chính” thành “Vụ Tài vụ Quản trị”
- “Ban Quản lý kinh doanh” thành “Vụ Quản lý kinh doanh chứng khoán”
- “Ban Quản lý Quỹ” thành “Vụ Quản lý các Công ty quản lý quỹ và Quỹ đầu tư chứng khoán”
- “Ban Quản lý phát hành” thành “Vụ Quản lý phát hành chứng khoán”
- “Ban Phát triển thị trường” thành “Vụ Phát triển thị trường chứng khoán”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ Trưởng Vụ Phát triển thị trường, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ủy ban chứng khoán Nhà nước, các công ty đại chúng chưa niêm yết chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 510/QĐ-UBCK năm 2009 hướng dẫn Thông tư 134/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành
- 2 Quyết định 510/QĐ-UBCK năm 2009 hướng dẫn Thông tư 134/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành
- 1 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2 Thông tư 177/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên; lệ phí cấp phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 168/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Luật chứng khoán sửa đổi 2010
- 5 Nghị định 84/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 14/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chứng khoán
- 6 Quyết định 112/2009/QĐ-TTg về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Thông tư 134/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại ủy ban chứng khoán nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 14/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chứng khoán
- 9 Luật Chứng khoán 2006
- 1 Thông tư 168/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 177/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên; lệ phí cấp phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành