- 1 Quyết định 2103/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên
- 2 Quyết định 2006/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh
- 3 Quyết định 2146/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1074/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 27 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ số: 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành chính mới ban hành; 05 danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và 06 danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và lĩnh vực đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA thuộc chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh.
(Chi tiết theo danh mục đính kèm)
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư:
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, cập nhật quy trình nội bộ, quy trình điện tử theo nội dung được công bố tại Quyết định này và triển khai việc tiếp nhận hồ sơ trên môi trường điện tử trên hệ thống Cổng Thông tin dịch vụ công tỉnh theo quy định.
Thời hạn hoàn thành không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
2. Phối hợp với Trung tâm Hành chính công tỉnh niêm yết công khai thủ tục hành chính tại nơi tiếp nhận và giải quyết ngay sau khi Quyết định được ban hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1074/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT | Mã | Tên thủ tục hành chính | Căn cứ pháp lý | Cách thức thực hiện | Địa điểm thực hiện | Thời hạn giải quyết, quy trình thực hiện | Phí, lệ phí | Thời gian |
I. Lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa | ||||||||
01 |
| Hỗ trợ tư vấn, công nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị | - Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 ngày 12/6/2017 - Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) - Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT ngày 10/5/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa | Trực tiếp hoặc trực tuyến tại địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn/
| - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: - Cổng thông tin dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn/ - Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh, Số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan tổ chức hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa (tùy thuộc vào nội dung đề nghị hỗ trợ). - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Kế hoạch và Đầu tư - Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức cá nhân cung cấp dịch vụ hỗ trợ | *Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. *Trình tự thực hiện: - Bước 1: Doanh nghiệp nhỏ và vừa lập hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ và gửi (trực tiếp hoặc trực tuyến) tới Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 2: Thẩm định: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, hồ sơ hợp lệ tiếp nhận và chuyển về Phòng chuyên môn của Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định để thẩm định + Nếu hồ sơ đủ điều kiện: -Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ của doanh nghiệp nhỏ và vừa, Phòng chuyên môn của Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì xem xét, thẩm định Hồ sơ theo quy định, Tham mưu Lãnh đạo Sở ban hành văn bản lấy ý kiến thẩm định của các Sở, ngành, địa phương có liên quan. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc: Các Sở, ngành, địa phương có liên quan gửi ý kiến thẩm định về Sở Kế hoạch và Đầu tư - Trong thời hạn 02 ngày làm việc: Phòng chuyên môn tổng hợp ý kiến các Sở, ngành và địa phương báo cáo Lãnh đạo Sở theo quy định - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Lãnh đạo Sở ban hành quyết định và có thông báo (bằng văn bản hoặc trực tuyến) cho doanh nghiệp. + Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: - Trường hợp doanh nghiệp nhỏ và vừa đủ điều kiện hỗ trợ nhưng chưa đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu: Trong thời gian 5 ngày làm việc Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo (bằng văn bản hoặc trực tuyến) hướng dẫn doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ đáp ứng yêu cầu. - Trường hợp doanh nghiệp chưa đủ điều kiện hỗ trợ, Trong thời gian 5 ngày làm việc Sở Kế hoạch và Đầu tư ban hành văn bản thông báo (bằng văn bản hoặc trực tuyến) cho doanh nghiệp biết. Bước 3: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi Quyết định và thông báo nội dung hỗ trợ cho doanh nghiệp (qua bộ phận Trả kết quả tại Trung tâm HCC tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính, email theo đề nghị của doanh nghiệp). - Sở Kế hoạch và Đầu tư cung cấp hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ hỗ trợ trên cơ sở văn bản phê duyệt hỗ trợ. DNNVV chi trả phần kinh phí không được ngân sách nhà nước hỗ trợ cho cơ quan, tổ chức, cá nhân hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (nếu có). Sau khi dịch vụ hỗ trợ hoàn thành, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tiến hành nghiệm thu, thanh lý và thanh toán kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của pháp luật. | không có | 14 ngày làm việc |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT | Mã | Tên thủ tục hành chính | Căn cứ pháp lý | Cách thức thực hiện | Địa điểm thực hiện | Thời hạn giải quyết, quy trình thực hiện | Phí, lệ phí | Thời gian giải quyết |
I.Lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa |
|
| ||||||
1 | 2.001999 | Thủ tục hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục chuyển đổi hộ kinh doanh thành doanh nghiệp | - Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa - Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hỗ trợ DNNVV | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến tại địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn/
| - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: - Cổng thông tin dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh - Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh, Số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trình tự thực hiện: Bước 1: - Hộ kinh doanh đăng ký chuyển đổi thành doanh nghiệp có nhu cầu tư vấn, hướng dẫn gửi (trực tiếp hoặc trực tuyến) tới bộ phận tiếp nhận Hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bước 2: - Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tư vấn, hướng dẫn miễn phí các nội dung: + Trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp; + Trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện (nếu có). Bước 3: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản tư vấn, hướng dẫn gửi (trực tiếp hoặc trực tuyến) Doanh nghiệp co nhu cầu hỗ trợ (qua bộ phận trả kết quả tại Trung tâm HCC tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính, email theo đề nghị của Doanh nghiệp. | không có | 03 Ngày làm việc |
C. Lĩnh vực đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA |
|
|
| |||||
1 | 1.008423 | Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản | - Luật Đầu tư công - Nghị định số 114/2021/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: - Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh, Số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh | Thời hạn giải quyết: Thời gian tổ chức thẩm định và quyết định đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ: 31 ngày làm việc Trình tự thực hiện: - Đối với chương trình đầu tư công do Hội đồng nhân dân quyết định chủ trương đầu tư: Bước 1: Căn cứ chủ trương đầu tư đã được Hội đồng nhân dân quyết định, chủ chương trình lập báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình và tổ chức thẩm định theo quy định của pháp luật gửi Hồ sơ (trực tiếp hoặc trực tuyến) tới bộ phận tiếp nhận Hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm hành chính công Tỉnh. - Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi các thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh hoặc các cơ quan chuyên môn để lấy ý kiến thẩm định (hoặc tổ chức họp) hồ sơ theo các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 44 và khoản 2 Điều 45 của Luật Đầu tư công. . Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) - Các thành viên Hội đồng thẩm định hoặc các cơ quan chuyên môn xem xét, gửi ý kiến thẩm định về Sở Kế hoạch và Đầu tư. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc - Căn cứ ý kiến thẩm định, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến, chuyển Chủ chương trình yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gồm: Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình và dự thảo Quyết định đầu tư chương trình (lúc này quy trình được tính lại từ đầu) (trường hợp có các ý kiến không thống nhất sẽ báo cáo Chủ tịch Hội đồng triệu tập cuộc họp để thảo luận); Chủ chương trình hoàn chỉnh hồ sơ theo kết luận của Hội đồng thẩm định và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định đầu tư. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc Bước 3: UBND tỉnh xem xét, quyết định; trả kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho chủ chương trình. Trường hợp không chấp thuận sẽ có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc. Bước 4: Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính (đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ) cho Trung tâm hành chính công tỉnh để trả kết quả cho Chủ đầu tư: Thời gian giải quyết: 01 ngày làm việc - Đối với Dự án không có cấu phần xây dựng: Bước 1: Căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định, chủ chương trình lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án gửi (trực tiếp hoặc trực tuyến) tới bộ phận tiếp nhận Hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm hành chính công Tỉnh. Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ của chủ chương trình; kiểm tra, thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ - Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi các thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh hoặc các cơ quan chuyên môn để lấy ý kiến thẩm định (hoặc tổ chức họp) hồ sơ theo các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 44 và khoản 2 Điều 45 của Luật Đầu tư công. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). - Các thành viên Hội đồng thẩm định hoặc các cơ quan chuyên môn xem xét, gửi ý kiến thẩm định về Sở Kế hoạch và Đầu tư. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc Bước 3: Căn cứ ý kiến thẩm định, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến, chuyển Chủ chương trình yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gồm: Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình và dự thảo Quyết định đầu tư chương trình (lúc này quy trình được tính lại từ đầu) (trường hợp có các ý kiến không thống nhất sẽ báo cáo Chủ tịch Hội đồng triệu tập cuộc họp để thảo luận); Chủ chương trình hoàn chỉnh hồ sơ theo kết luận của Hội đồng thẩm định và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định đầu tư. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc Bước 4: UBND tỉnh xem xét, quyết định; trả kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho chủ chương trình. Trường hợp không chấp thuận sẽ có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc Bước 5: Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính (đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ) cho Trung tâm hành chính công tỉnh để trả kết quả cho Chủ đầu tư: Thời gian giải quyết: 01 ngày làm việc - Trình tự lập thẩm định, quyết định đầu tư dự án có cấu phần xây dựng: Thời gian thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng (Điều 19 Nghị định 40/2020/NĐ-CP) - Đối với chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài áp dụng cơ chế tài chính trong nước theo hình thức cho vay lại: Việc lập, thẩm định chương trình, dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và phải được thẩm định phương án tài chính của chương trình, dự án, năng lực tài chính của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về quản lý nợ công và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
| Không có | 31 ngày làm việc |
2 | 2.001991
| Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án | - Luật Đầu tư công - Nghị định số 114/2021/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: - Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh, Số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh | Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trình tự thực hiện: Đối với dự án, phi dự án không quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 114/2021/NĐ-CP: Bước 1: Căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định, Chủ dự án lập Văn kiện dự án, phi dự án gửi (Trực tiếp hoặc trực tuyến) tới bộ phận tiếp nhận Hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm hành chính công Tỉnh. Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: - Tham mưu UBND tỉnh có văn bản gửi lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án và các tài liệu liên quan khác (nếu có); (Trường hợp dự án, phi dự án có quy mô vốn ODA không hoàn lại từ 200.000 đô la Mỹ trở xuống, người đứng đầu cơ quan chủ quản phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án và không bắt buộc phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan). Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc; - UBND tỉnh xem xét, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư văn bản đề nghị góp ý kiến về Hồ sơ. Thời gian giải quyết: 01 ngày làm việc. Bước 3: Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có văn bản góp ý về những nội dung của Văn kiện dự án, phi dự án và những vấn đề cần thiết có liên quan, trong đó lưu ý các nội dung: sự cần thiết và các mục tiêu, kết quả chủ yếu; nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, cơ chế tài chính; điều kiện của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có) và khả năng đáp ứng của phía Việt Nam. - Căn cứ ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan, Sở Kế hoạch và đầu tư có Văn bản gửi các thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh tổ chức lấy ý kiến thẩm định (hoặc tổ chức họp). Các thành viên Hội đồng thẩm định gửi ý kiến về sở Kế hoạch và Đầu tư: Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc (Kể từ ngày nhận được Văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) Nội dung thẩm định gồm: sự phù hợp của dự án, phi dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa phương, đơn vị thực hiện và thụ hưởng; sự phù hợp của phương thức tổ chức thực hiện; vốn và khả năng cân đối vốn, cơ chế tài chính; tính hợp lý trong cơ cấu ngân sách dành cho các hạng mục chủ yếu; cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều kiện khác của nhà tài trợ nước ngoài và các bên tham gia (nếu có); hiệu quả, khả năng vận dụng kết quả vào thực tiễn và tính bền vững sau khi kết thúc; những ý kiến đã được thống nhất hoặc còn khác nhau giữa các bên. - Căn cứ ý kiến thẩm định, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến, chuyển Chủ chương trình, dự án yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (lúc này quy trình được tính lại từ đầu) (trường hợp có các ý kiến không thống nhất sẽ báo cáo Chủ tịch Hội đồng triệu tập cuộc họp để thảo luận); Chủ chương trình, dự án hoàn thiện hồ sơ theo kết luận của Hội đồng thẩm định và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để trình UBND quyết định. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc Bước 4: Căn cứ kết quả thẩm định, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án. Nội dung chính của Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án gồm (i) Tên dự án, phi dự án; (ii) Tên nhà tài trợ, đồng tài trợ nước ngoài (nếu có); (iii) Tên cơ quan chủ quản, chủ dự án; (iv) Thời gian, địa điểm thực hiện; (v) Mục tiêu, hoạt động và kết quả; (vi) Tổ chức quản lý; (vii) Phương thức thực hiện; (viii) Tổng mức vốn và cơ cấu nguồn vốn gồm: Vốn ODA không hoàn lại (nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam) và vốn đối ứng (đồng Việt Nam); (ix) Các nội dung khác. Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc. Sau khi Văn kiện dự án, phi dự án được phê duyệt, UBND tỉnh gửi kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư đồng thời thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án đã được phê duyệt có đóng dấu giáp lai của cơ quan chủ quản và các tài liệu liên quan để giám sát và phối hợp thực hiện để Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo chính thức cho nhà tài trợ nước ngoài và đề nghị xem xét tài trợ. Bước 5. Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển trả kết quả đến Bộ phận trả kết quả Trung tâm hành chính công Tỉnh: Thời hạn giải quyết: trong ngày làm việc - Đối với dự án, phi dự án quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 114/2021/NĐ-CP: Cơ quan chủ quản không tổ chức thẩm định. Người đứng đầu cơ quan chủ quản căn cứ Quyết định chủ trương thực hiện để quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án. | không có | 20 Ngày làm việc |
3 | 2.002053
| Lập, phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng | - Luật Đầu tư công - Nghị định số 114/2021/NĐ-CP | - Trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: - Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh, Số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh | * Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày ký kết điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi * Trình tự thực hiện: Bước 1: Căn cứ Báo cáo nghiên cứu khả thi, Văn kiện chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, quyết định đầu tư chương trình, dự án và điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự án phối hợp với nhà tài trợ nước ngoài lập hoặc rà soát, cập nhật kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án gửi (trực tiếp hoặc trực tuyến) tới bộ phận tiếp nhận Hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm hành chính công Tỉnh. Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, kiểm tra và có văn bản gửi Sở Tài chính lấy ý kiến thẩm định. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ). Sở Tài Chính xem xét, thẩm định, gửi ý kiến về Sở Kế hoạch và Đầu tư, với các nội dung gồm: sự phù hợp của Kế hoạch tổng thể với thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi, căn cứ Báo cáo nghiên cứu khả thi, Văn kiện chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, quyết định đầu tư chương trình, dự án và điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án... Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc. - Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến, chuyển Chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện Kế hoạch theo ý kiến thẩm định (quy trình được tính lại từ đầu) và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc. Bước 2: UBND tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt Kế hoạch. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc. UBND tỉnh trả kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. Đồng thời, gửi Quyết định phê duyệt kèm theo kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan liên quan và nhà tài trợ nước ngoài. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc. Bước 3: Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển kết quả đến Trung tâm hành chính công để trả kết quả cho chủ dự án: Thời gian giải quyết 01 ngày làm việc. | Không có | 30 Ngày làm việc |
4 | 2.002050 | Lập, phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hằng năm | - Luật Đầu tư công - Nghị định số 114/2021/NĐ-CP | - Trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh, Số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh | *Thời hạn giải quyết: Không có *Trình tự thực hiện: - Bước 1: Trên cơ sở kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án đã được cơ quan chủ quản phê duyệt; căn cứ tình hình giải ngân thực tế và kế hoạch giải ngân theo điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự án gửi (Trực tiếp hoặc trực tuyến) tới bộ phận tiếp nhận Hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm hành chính công Tỉnh (để Sở Kế hoạch và đầu tư thẩm định và trình người đứng đầu cơ quan chủ quản phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm. Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi hằng năm là một phần kế hoạch đầu tư công hằng năm của UBND tỉnh) Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, kiểm tra và có văn bản gửi Sở Tài Chính lấy ý kiến thẩm định. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ) Sở Tài chính xem xét, thẩm định, gửi ý kiến về Sở Kế hoạch và Đầu tư với các nội dung gồm: Sự phù hợp của Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án với thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi, căn cứ Báo cáo nghiên cứu khả thi, Văn kiện chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, quyết định đầu tư chương trình, dự án và điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án.... Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến, xem xét, thẩm định và chuyển Chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện Kế hoạch theo ý kiến thẩm định (trường hợp phải chỉnh sửa, quy trình được tính lại từ đầu) và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để báo cáo UBND tỉnh xem xét, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc. Bước 3. UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc Bước 4. Hằng năm, vào thời điểm xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành, UBND tỉnh tổng hợp kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm vào kế hoạch đầu tư công và kế hoạch ngân sách hàng năm của UBND tỉnh - Đối với chương trình, dự án vay lại toàn bộ từ ngân sách nhà nước: Hằng năm, vào cùng thời điểm xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước, chủ dự án lập kế hoạch thực hiện chương trình, dự án trình cơ quan chủ quản phê duyệt kế hoạch vốn ODA, vốn vay ưu đãi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và cơ quan được ủy quyền cho vay lại để theo dõi, giám sát tình hình thực hiện. UBND tỉnh, chủ dự án có trách nhiệm tự cân đối đủ vốn đối ứng theo tiến độ thực hiện của chương trình, dự án. - Đối với chương trình, dự án vay lại một phần từ ngân sách nhà nước: Tùy theo tính chất của từng hợp phần chương trình, dự án (cấp phát toàn bộ hay cho vay lại), UBND tỉnh áp dụng quy trình lập và trình duyệt kế hoạch của chương trình, dự án tương ứng với từng hợp phần của chương trình, dự án theo quy định tại khoản 1, 2, 7 Điều Nghị định số 114/2021/NĐ-CP. Bước 5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm, chủ dự án gửi UBND tỉnh, UBND tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ nước ngoài Quyết định phê duyệt kèm theo kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm phục vụ công tác giám sát, đánh giá và phối hợp thực hiện chương trình, dự án. Bước 6. Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển kết quả đến Trung tâm hành chính công tỉnh để trả kết quả cho chủ dự án (01 ngày làm việc) | Không có | Không có |
D. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
STT | TÊN TTHC | CĂN CỨ PHÁP LÝ | CƠ QUAN THỰC HIỆN | MÃ TTHC |
I. lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa | ||||
1 | Thủ tục đề nghị hỗ trợ sử dụng dịch vụ tư vấn | - Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa - Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hỗ trợ DNNVV | Cơ quan, tổ chức hỗ trợ DNNVV của địa phương | 2.002003 |
II. Lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài |
|
|
| |
1 | Lập, phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng (cấp Trung ương) | - Luật Đầu tư công - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP | Cơ quan chủ quản | - Mã TTHC: 1.008420 - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP |
2 | Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quản chủ quản | - Luật Đầu tư công - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP | Cơ quan chủ quản | - Mã TTHC: 1.008411 - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP |
3 | Lập, thẩm định quyết định đầu tư chương trình, dự án thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản | - Luật Đầu tư công - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP | Cơ quan chủ quản | - Mã TTHC: 2.002062 - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP |
4 | Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản (cấp tỉnh) | - Luật Đầu tư công - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP | Cơ quan chủ quản | - Mã TTHC: 2.001932 - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP |
5 | Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại (Cấp tỉnh) | - Luật Đầu tư công - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP | Cơ quan chủ quản | - Mã TTHC: 2.000045 - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP |
- 1 Quyết định 2103/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên
- 2 Quyết định 2006/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh
- 3 Quyết định 2146/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long