ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1077/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 06 tháng 05 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 205/TTr-SNV ngày 24 tháng 4 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2013.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC LĨNH VỰC TÔN GIÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1077/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Stt | Tên thủ tục hành chính | Đã được công bố tại Quyết định |
| Lĩnh vực tôn giáo |
|
1 | Thủ tục đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở. | Số 774/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
2 | Thủ tục đăng ký người vào tu. | Số 774/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
3 | Thủ tục tiếp nhận và giám sát việc thực hiện thông báo tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã. | Số 774/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
4 | Thủ tục tiếp nhận thông báo việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo (Trường hợp không phải xin cấp giấy phép xây dựng). | Số 774/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
5 | Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo. | Số 774/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
6 | Thủ tục tiếp nhận thông báo người đại diện hoặc Ban Quản lý cơ sở tín ngưỡng của cộng đồng. | Số 774/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
7 | Thủ tục tiếp nhận thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng. | Số 774/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
1. Thủ tục đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức tôn giáo chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy biên nhận giao cho người nộp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để tổ chức tôn giáo bổ sung đầy đủ theo đúng quy định.
Bước 3. Tổ chức tôn giáo nhận kết quả tại Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn (nếu có) sau đó trả kết quả cho người đến nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày Tết, lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (01 bộ) gồm: Bản đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo sẽ diễn ra vào năm sau ( Theo mẫu quy định).
- Thời hạn giải quyết: Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày gửi bản đăng ký hợp lệ, nếu Ủy ban nhân dân cấp xã không có ý kiến khác thì tổ chức tôn giáo cơ sở được hoạt động theo nội dung đã đăng ký.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo (Mẫu B21).
- Lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tiếp nhận Bản đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Hàng năm trước ngày 15 tháng 10, người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở có trách nhiệm gửi bản đăng ký hoạt động tôn giáo sẽ diễn ra vào năm sau tại cơ sở đó đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Tín ngưỡng tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004;
+ Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo;
+ Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu B21
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……..(1), ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐĂNG KÝ CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
(Năm ……)
Kính gửi: (2) …………………. ……………………………………………..
Tên tổ chức tôn giáo cơ sở: .....................................................................................
Người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở:
Họ và tên: …………….…………………...………………………………Năm sinh .......
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có) .................................................................................
Chức vụ, phẩm trật ...................................................................................................
Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo với nội dung sau:
TT | Tên hoạt động tôn giáo | Người tổ chức | Nội dung hoạt động tôn giáo | Thời gian tổ chức | Dự kiến số lượng người tham dự | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
| TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ |
____________
(1) Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo.
2. Thủ tục Đăng ký người vào tu.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người phụ trách cơ sở tôn giáo chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy biên nhận giao cho người nộp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để tổ chức tôn giáo bổ sung đầy đủ theo đúng quy định.
Bước 3. Tổ chức tôn giáo nhận kết quả tại Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn (nếu có) sau đó trả kết quả cho người đến nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày Tết, lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ gồm:
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người vào tu có hộ khẩu thường trú;
+ Ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ (với người chưa thành niên vào tu);
+ Văn bản đăng ký người vào tu (Theo mẫu quy định).
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký người vào tu (Mẫu B23).
- Lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tiếp nhận Bản đăng ký người vào tu của người phụ trách cơ sở tôn giáo.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người phụ trách cơ sở tôn giáo có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký người vào tu đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tôn giáo trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận người vào tu.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Tín ngưỡng tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004;
+ Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo;
+ Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ Ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu B23
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ NGƯỜI VÀO TU
Kính gửi: (2) ….…………………………………………………………….......................
Người phụ trách cơ sở tôn giáo:
Họ và tên: ……………………….…………………………………….…Năm sinh.........
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có) ...............................................................................
Chức vụ, phẩm trật .................................................................................................
Cơ sở tôn giáo: .......................................................................................................
Đăng ký danh sách người vào tu với nội dung sau:
TT | Họ và tên | Giấy CMND | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Nơi cư trú | Tên gọi trong tôn giáo (nếu có) | ||
Số GCMND | Ngày cấp | Nơi cấp | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kèm theo đăng ký gồm: sơ yếu lý lịch người vào tu có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người vào tu; ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ đối với người chưa thành niên.
| NGƯỜI PHỤ TRÁCH CƠ SỞ TÔN GIÁO |
____________
(1) Địa danh nơi có cơ sở tôn giáo nhận người vào tu.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy biên nhận giao cho người nộp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để tổ chức tôn giáo bổ sung đầy đủ theo đúng quy định.
Bước 3. Tổ chức tôn giáo nhận kết quả tại Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn (nếu có) sau đó trả kết quả cho người đến nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày Tết, lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ gồm: Văn bản thông báo của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo về việc tổ chức quyên góp (Theo mẫu quy định).
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và giám sát việc thực hiện theo nội dung thông báo; trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo (Mẫu B30).
- Lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Việc quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo phải công khai, rõ ràng mục đích sử dụng và trước khi quyên góp phải thông báo với Ủy ban nhân dân nơi tổ chức quyên góp
+ Không lợi dụng việc quyên góp để phục vụ lợi ích cá nhân hoặc thực hiện những mục đích trái pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Tín ngưỡng tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004;
+ Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo;
+ Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ Ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu B30
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC TỔ CHỨC QUYÊN GÓP CỦA CƠ SỞ TÍN NGƯỠNG, TỔ CHỨC TÔN GIÁO
Kính gửi: (2) ……..………………………..………………………………….
Tên cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo: .................................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Người đại diện:
Họ và tên ..................................................................................................................
Thông báo về việc tổ chức quyên góp với nội dung sau:
Mục đích quyên góp: .................................................................................................
Phạm vi tổ chức quyên góp:......................................................................................
Cách thức quyên góp: ..............................................................................................
Thời gian thực hiện quyên góp: ................................................................................
Cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được quyên góp: ..................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
____________
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã).
Bước 1. Tổ chức tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy biên nhận giao cho người nộp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để tổ chức tôn giáo bổ sung đầy đủ theo đúng quy định.
Bước 3. Tổ chức tôn giáo nhận kết quả tại Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn (nếu có) sau đó trả kết quả cho người đến nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày Tết, lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện..
- Thành phần, số lượng hồ sơ, 01 bộ gồm: Văn bản thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo (Theo mẫu quy định).
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phái xin cấp giấy phép xây dựng (Mẫu B29).
- Lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tiếp nhận Thông báo và kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trước khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải là di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xếp hạng mà không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực, an toàn của công trình và khu vực xung quanh.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Tín ngưỡng tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004;
+ Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo;
+ Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu B29
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC SỬA CHỮA, CẢI TẠO, NÂNG CẤP CÔNG TRÌNH TÍN NGƯỠNG, CÔNG TRÌNH TÔN GIÁO KHÔNG PHẢI XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Kính gửi: (2)……………………………………………………………………
Tên cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo ..........................................................
..................................................................................................................................
Người đại diện:
Họ và tên: ………………………..……………………………..….…Năm sinh ............
Tên gọi trong cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo (nếu có) .............................
Chức vụ, phẩm trật: .................................................................................................
Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo với nội dung sau:
Lý do sửa chữa, cải tạo: ..........................................................................................
Thời gian sửa chữa, cải tạo: ...................................................................................
Phạm vi và mức độ sửa chữa: ................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Các hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo: ..........................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
____________
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo sửa chữa, cải tạo.
5. Thủ tục Đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
Bước 1. Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy biên nhận giao cho người nộp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để tổ chức tôn giáo bổ sung đầy đủ theo đúng quy định.
Bước 3. Tổ chức tôn giáo nhận kết quả tại Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn (nếu có) sau đó trả kết quả cho người đến nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày Tết, lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ gồm: Văn bản đăng ký sinh hoạt tôn giáo ( Theo mẫu quy định).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký sinh hoạt tôn giáo (Mẫu B4).
- Lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện để được chấp thuận sinh hoạt tôn giáo:
+ Tôn chỉ, mục đích, nội dung sinh hoạt không vi phạm các quy định tại khoản 2 Điều 8 và Điều 15 Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo;
+ Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo;
+ Người đại diện phải là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, có tinh thần đoàn kết, hòa hợp dân tộc.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Tín ngưỡng tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004;
+ Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ
Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo;
+ Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu B4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ SINH HOẠT TÔN GIÁO
Kính gửi: (2) ……………………..……………………………………………..
Tên tôn giáo: ............................................................................................................
Người đại diện:
Họ và tên: …………………………..Tên gọi khác…………………Năm sinh .............
Giấy CMND số:…….............................Ngày cấp:…………………..Nơi cấp: ...........
Nơi cư trú: ................................................................................................................
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo với nội dung như sau:
Tôn chỉ, mục đích: ....................................................................................................
Nội dung sinh hoạt: ..................................................................................................
Hình thức sinh hoạt: .................................................................................................
Địa điểm sinh hoạt: ..................................................................................................
Thời gian sinh hoạt: .................................................................................................
Số lượng người sinh hoạt tại thời điểm đăng ký: ....................................................
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
____________
(1) Địa danh nơi đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi dự kiến tổ chức sinh hoạt.
6. Thủ tục Tiếp nhận thông báo người đại diện hoặc Ban Quản lý cơ sở tín ngưỡng của cộng đồng.
Bước 1. Cơ sở tín ngưỡng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy biên nhận giao cho người nộp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để tổ chức tôn giáo bổ sung đầy đủ theo đúng quy định.
Bước 3. Tổ chức tôn giáo nhận kết quả tại Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn (nếu có) sau đó trả kết quả cho người đến nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày Tết, lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ gồm: Văn bản Thông báo (Theo mẫu quy định).
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng (Mẫu B1).
- Lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tiếp nhận Thông báo của cơ sở tín ngưỡng.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người đại diện hoặc thành viên Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có uy tín trong cộng đồng dân cư và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả bầu, cử; người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Tín ngưỡng tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004;
+ Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo;
+ Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ Ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu B1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
VỀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN CƠ SỞ TÍN NGƯỠNG
Kính gửi: (2) ………………………………………………………………….
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa): ........................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................................
Thông báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng:
Họ và tên: ……………………………..……..Tên gọi khác……………..Năm sinh.......
Giấy CMND số:…………………….…..Ngày cấp:……………………...Nơi cấp: ........
Nơi cư trú: .................................................................................................................
Là đại diện cơ sở tín ngưỡng.
Đính kèm Thông báo gồm: biên bản về việc bầu (cử) người đại diện, ban quản lý; danh sách thành viên Ban quản lý nếu có (họ tên, tên gọi khác, tuổi, số giấy CMND, nơi cư trú).
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3) |
____________
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký Thông báo
Bước 1. Cơ sở tín ngưỡng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy biên nhận giao cho người nộp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để tổ chức tôn giáo bổ sung đầy đủ theo đúng quy định.
Bước 3. Cơ sở tín ngưỡng nhận kết quả tại Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn (nếu có) sau đó trả kết quả cho người đến
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày Tết, lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ gồm: Văn bản Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở (Theo mẫu quy định).
- Thời hạn giải quyết: Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày gửi bản thông báo hợp lệ, nếu Ủy ban nhân dân cấp xã không có ý kiến khác thì cơ sở tín ngưỡng được hoạt động theo nội dung đã thông báo, trừ trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng năm ... (Mẫu B2).
- Lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tiếp nhận Thông báo của cơ sở tín ngưỡng.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thủ tục này chỉ áp dụng đối với những cơ sở tín ngưỡng không phải là từ đường, nhà thờ họ.
+ Trước ngày 15 tháng 10 hàng năm, người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã bản thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Tín ngưỡng tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004;
+ Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo;
+ Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ Ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu B2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……..(1), ngày ….. tháng ….. năm …..
THÔNG BÁO
DỰ KIẾN HOẠT ĐỘNG TÍN NGƯỠNG NĂM……
Kính gửi: (2) …………………………………………….……………………
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa): ......................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Người đại diện (hoặc người thay mặt Ban quản lý):
Họ và tên: ……………………………..…….Tên gọi khác…………Năm sinh ..........
Giấy CMND số:…………..……..….Ngày cấp:……………………...Nơi cấp: ...........
Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng:
Tổng số hoạt động tín ngưỡng diễn ra trong năm: …….. cuộc.
(Danh sách các hoạt động tín ngưỡng theo mẫu kèm theo).
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN(3) |
____________
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi tổ chức hoạt động tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký Thông báo.
DANH SÁCH CÁC HOẠT ĐỘNG TÍN NGƯỠNG NĂM…..
Kèm theo Thông báo dự kiến các hoạt động tín ngưỡng năm ……..
của………………………(Mẫu B2)
TT | Tên hoạt động tín ngưỡng | Người tổ chức, chủ trì | Số lượng người tham gia | Nội dung | Hình thức tổ chức | Thời gian | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN(1) |
____________
(1) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban Quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký danh sách các hoạt động tín ngưỡng.
- 1 Quyết định 774/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã do tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu ban hành
- 2 Quyết định 774/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã do tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu ban hành
- 1 Quyết định 2731/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ về lĩnh vực tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2 Quyết định 1664/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 3 Quyết định 996/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 4 Quyết định 775/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực Tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2731/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ về lĩnh vực tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2 Quyết định 1664/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 3 Quyết định 996/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 4 Quyết định 775/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực Tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu