- 1 Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động các thiết chế văn hóa, thể thao ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025
- 2 Nghị quyết 30/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ xây dựng thiết chế văn hóa - thể thao ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2025
- 3 Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển hệ thống thiết chế Văn hóa, Thể thao tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 4 Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 38/2014/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014-2020, định hướng đến năm 2030
- 5 Quyết định 3298/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ Quyết định 1319/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch Phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014-2020, định hướng đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1079/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 05 tháng 4 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Thông tư số 11/2010/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tiêu chí của Trung tâm Văn hóa-Thể thao quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã;
Căn cứ Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 18 tháng 03 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Nhà văn hóa-Khu thể thao thôn, làng, ấp, bản, buôn, plây, phum, sóc;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BVHTTDL ngày 30/5/2014 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm văn hóa thể thao xã và Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08/3/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn;
Căn cứ Thông tư số 14/2016/TT-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch quy định tiêu chí của Trung tâm Văn hóa, Thể thao phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 139/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về tổ chức, nhân sự và chế độ hỗ trợ đối với Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng cấp xã, Nhà Văn hóa - Khu thể thao ấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đồng Nai tại Tờ trình số 694/TTr-SVHTTDL ngày 25/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của các thiết chế văn hóa, thể thao trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm kiểm tra, đánh giá hiệu quả hoạt động của Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao cấp huyện; Trung tâm văn hóa - Học tập cộng đồng cấp xã và chỉ đạo UBND cấp xã kiểm tra, đánh giá hiệu quả hoạt động của Nhà văn hóa - Khu thể thao ấp và Nhà văn hóa khu phố trên địa bàn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc các sở, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND cấp xã và Ban Giám đốc Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao cấp huyện; Trung tâm văn hóa - Học tập cộng đồng cấp xã và Ban Chủ nhiệm Nhà văn hóa - Khu thể thao ấp; Nhà văn hóa khu phố và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ VĂN HÓA KHU PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1079/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh)
Stt | Tiêu chí | Điểm chuẩn | Phường, thị trấn | Tài liệu minh chứng |
1 | Xây dựng kế hoạch, chương trình hoạt động hàng năm (theo quý, năm) | 10 |
| Có kế hoạch được UBND phường, thị trấn duyệt |
2 | Hoạt động văn hóa, văn nghệ thường xuyên thu hút nhân dân tham gia | 20 | 50% trở lên/tổng số dân | Kế hoạch và báo cáo kết quả tổ chức các chương trình, hình ảnh, tài liệu và có sổ sách thống kê theo dõi lượng người tham gia |
3 | Hoạt động thể dục thể thao thường xuyên thu hút nhân dân tham gia | 20 | 25% trở lên/tổng số dân | Kế hoạch và báo cáo kết quả tổ chức các chương trình, hình ảnh, tài liệu và có sổ sách thống kê theo dõi lượng người tham gia |
4 | Hoạt động văn hóa, vui chơi, giải trí phục vụ nhân dân và cho trẻ em | 20 | 30% thời gian hoạt động | Kế hoạch và báo cáo kết quả tổ chức các chương trình, hình ảnh, tài liệu và có sổ sách thống kê theo dõi số lượng trẻ em tham gia và thời gian hoạt động. |
5 | Kinh phí hoạt động do nguồn ngân sách nhà nước cấp | 10 |
|
|
6 | Kinh phí xã hội hóa | 20 | Từ 20 triệu trở lên |
|
| Tổng cộng (Từ 80 điểm trở lên được đánh giá hoạt động hiệu quả) | 100 |
|
|
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ VĂN HÓA - KHU THỂ THAO ẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1079/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh)
Stt | Tiêu chí (Theo Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2014/TT-BVHTTDL) | Điểm chuẩn | Cụm 1 | Cụm 2 | Tài liệu minh chứng | |
1 | Xây dựng kế hoạch, chương trình hoạt động hàng năm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã và tổ chức thực hiện | 10 | Có kế hoạch được UBND cấp xã duyệt | Có kế hoạch được UBND cấp xã duyệt | Kế hoạch và báo cáo kết quả tổ chức các hoạt động cụ thể và hình ảnh, tài liệu | |
2 | Hoạt động văn hóa văn nghệ thường xuyên | 20 | 50% trở lên/tổng số dân | 30% trở lên/tổng số dân | Kế hoạch và báo cáo kết quả tổ chức các chương trình, hình ảnh, tài liệu và sổ sách thống kê số lượng người tham gia | |
3 | Hoạt động thể dục thể thao thường xuyên | 20 | 25% trở lên/tổng số dân | 15% trở lên/tổng số dân | Kế hoạch và báo cáo kết quả tổ chức các chương trình, hình ảnh, tài liệu và có sổ sách thống kê theo dõi lượng người tham gia | |
4 | Hoạt động văn hóa, vui chơi, giải trí phục vụ cho trẻ em | 20 | 30% thời gian hoạt động | 20% thời gian hoạt động | Kế hoạch và báo cáo kết quả tổ chức các chương trình, hình ảnh, tài liệu và có sổ sách thống kê theo dõi lượng trẻ em tham gia và thời gian hoạt động. | |
5 | Kinh phí từ nguồn ngân sách | 15 | Đảm bảo theo quy định tại Nghị quyết số 139/2018/NQ-HĐND tỉnh Đồng Nai) |
| ||
6 | Kinh phí xã hội hóa | 15 | Từ 20 triệu trở lên | Từ 15 triệu trở lên |
| |
| Tổng cộng Từ 80 điểm trở lên được đánh giá hoạt động hiệu quả | 100 |
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cụm 1: Gồm Nhà Văn hóa - Khu thể thao các ấp trên địa bàn các xã thuộc huyện, thành phố sau: Nhơn Trạch, Long Thành và Trảng Bom; Biên Hòa, Long Khánh.
- Cụm 2: Gồm Nhà Văn hóa - Khu thể thao các ấp trên địa bàn các xã thuộc các huyện: Vĩnh Cửu, Thống Nhất, Tân Phú, Định Quán, Cẩm Mỹ và Xuân Lộc.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1079/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh)
Stt | Tiêu chí (theo Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010; Thông tư số 05/2014/TT-BVHTTDL và Thông tư số 14/2016/TT-BVHTTDL của Bộ VHTTDL) | Điểm chuẩn | Phường, thị trấn | Các xã | Tài liệu minh chứng |
1 | Xây dựng kế hoạch hoạt động quý hoặc năm | 05 |
|
| Kế hoạch và báo cáo kết quả các hoạt động |
2 | Tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị trong năm | 10 | 12 cuộc/năm | Tối thiểu 4 cuộc/ năm | Kế hoạch và báo cáo kết quả tổ chức các chương trình và hình ảnh, tài liệu |
3 | Liên hoan, hội diễn văn nghệ quần chúng trong năm | 5 | Tối thiểu 4 buổi/năm | Tối thiểu 2 buổi/năm | Kế hoạch và báo cáo kết quả tổ chức các chương trình và hình ảnh, tài liệu |
4 | Duy trì hoạt động thường xuyên các câu lạc bộ trong năm | 5 | 5 câu lạc bộ trở lên | 3 câu lạc bộ trở lên | Kế hoạch và báo cáo kết quả và hình ảnh, tài liệu |
5 | Thư viện, phòng đọc sách, báo | 5 | Trang bị ít nhất 30 đầu sách | Trang bị ít nhất 25 đầu sách | Số lượng sách thực tế |
6 | Hoạt động xây dựng gia đình văn hóa, liên hoan ấp, khu phố văn hóa, nếp sống văn hóa, bảo tồn văn hóa dân tộc (Ngày Quốc tế hạnh phúc 20/3 và ngày Gia đình 28/6, ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc 18/11; Ngày Thế giới xóa bỏ bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em 25/11 ...) | 10 | Tổ chức ít nhất 03 hoạt động trở lên | Kế hoạch và báo cáo kết quả tổ chức và hình ảnh, tài liệu | |
7 | Thu hút nhân dân hưởng thụ và tham gia các hoạt động, sáng tạo văn hóa | 10 | 30% trở lên/tổng số dân | 20% trở lên/tổng số dân | Có sổ sách thống kê theo dõi lượng người tham gia |
8 | Tổ chức các hoạt động thi đấu thể dục, thể thao trong năm | 10 | 6 giải/năm | 4 giải/năm | Kế hoạch và báo cáo kết quả tổ chức các chương trình và hình ảnh, tài liệu |
9 | Thu hút nhân dân tham gia tập luyện thể dục thể thao thường xuyên | 10 | 25%/tổng số dân | 20 %/tổng số dân | Có sổ sách thống kê theo dõi lượng người đến tham gia |
10 | Thu hút trẻ em trên địa bàn dân cư tham gia hoạt động văn hóa, thể thao trong năm | 10 | 30% thời gian hoạt động | 20% thời gian hoạt động | Có sổ sách thống kê theo dõi lượng người và thời gian tham gia |
11 | Chỉ đạo, hướng dẫn Nhà văn hóa, khu thể thao ấp, khu phố hoạt động | 5 | 01 ngày | 01 ngày | Kế hoạch và báo cáo kết quả tổ chức và các chương trình và hình ảnh, tài liệu |
12 | Kinh phí ngân sách nhà nước | 05 | Đảm bảo theo quy định tại Nghị quyết số 139/2018/NQ-HĐND tỉnh Đồng Nai | ||
13 | Kinh phí xã hội hóa | 10 | Từ 150 triệu trở lên | Từ 100 triệu trở lên |
|
| Tổng cộng (Từ 90 điểm trở lên được đánh giá hoạt động hiệu quả) | 100 |
|
|
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1079/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh)
Stt | Tiêu chí (Theo Thông tư số 11/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 của Bộ VHTTDL) | Điểm chuẩn | Cụm 1 | Cụm 2 | Tài liệu minh chúng | |
1 | Xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể theo quý, năm | 05 |
|
| Kế hoạch | |
2 | Số Chương trình hoạt động tại chỗ trong năm | 05 | >20 chương trình | >12 chương trình | Kế hoạch và báo cáo kết quả tổ chức các chương trình và hình ảnh, tài liệu minh chứng | |
3 | Số Chương trình hoạt động lưu động trong năm | 05 | >10 chương trình | >6 chương trình | Kế hoạch tổ chức các chương trình và hình ảnh, tài liệu minh chứng | |
4 | Số buổi sinh hoạt của Đội tuyên truyền lưu động trong năm | 05 | >100 buổi | >80 buổi | Kế hoạch và báo cáo kết quả tổ chức (về thời gian địa điểm) và hình ảnh, tài liệu minh chứng | |
5 | Số chương trình hoạt động phối hợp, liên kết trong năm | 05 | >6 chương trình | >3 chương trình | Kế hoạch và báo cáo kết quả tổ chức (về thời gian địa điểm) và hình ảnh, tài liệu minh chứng | |
6 | Số lớp năng khiếu, ngành nghề chuyên môn được tổ chức trong năm | 10 | >12 lớp | >8 lớp | Kế hoạch tổ chức các chương trình và hình ảnh, tài liệu minh chứng | |
7 | Số buổi liên hoan, hội thi, hội diễn, hội chợ triển lãm tổ chức trong năm | 10 | >6 buổi | >4 buổi | Kế hoạch và báo cáo kết quả tổ chức các chương trình và hình ảnh, tài liệu minh chứng | |
8 | Số giải thi đấu thể thao trong năm | 10 | > 08 giải | > 6 giải | Kế hoạch và báo cáo kết quả tổ chức các chương trình và hình ảnh, tài liệu minh chứng | |
9 | Các hoạt động hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ các Trung tâm Văn hóa, Thể thao - Học tập cộng đồng trên địa bàn | 10 | >6 lớp | >4 lớp | Kế hoạch và báo cáo kết quả tổ chức các chương trình và hình ảnh, tài liệu minh chứng | |
10 | Ấn hành tài liệu nghiệp vụ | 05 | >12 loại tài liệu; 1.800 bản | > 6 loại tài liệu; 1.000 bản | Kế hoạch và tài liệu minh chứng | |
11 | Tổ chức các hoạt động văn hóa, vui chơi giải trí phục vụ trẻ em | 05 | > 4 hoạt động trở lên. Đạt 30% thời gian hoạt động | > 3 hoạt động trở lên. Đạt 20% thời gian hoạt động | Sổ sách theo dõi số lượng và thời gian cụ thể | |
12 | Tổ chức các hoạt động khác theo quy định của các ngành liên quan (Đài Phát thanh, Thông tin truyền thông....) | 05 | Đảm bảo theo quy định chuyên ngành | Kế hoạch và báo cáo kết quả tổ chức các chương trình và hình ảnh, tài liệu minh chứng | ||
13 | Tổng số lượt người đến tham gia, sinh hoạt tại Trung tâm trong năm | 05 | >10.000 lượt người | >8.000 lượt người | Sổ sách thống kê số lượng người trong năm | |
14 | Kinh phí ngân sách nhà nước | 05 | Đảm bảo theo quy định |
| ||
15 | Kinh phí xã hội hóa | 10 | Từ 150 triệu trở lên | Từ 100 triệu trở lên |
| |
| Tổng cộng (Từ 90 điểm trở lên được đánh giá hoạt động hiệu quả) | 100 |
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Cụm 1: Các huyện, thành phố sau: Nhơn Trạch, Long Thành và Trảng Bom; Biên Hòa, Long Khánh;
- Cụm 2: Các huyện: Vĩnh Cửu, Thống Nhất, Tân Phú, Định Quán, Cẩm Mỹ và Xuân Lộc.
- 1 Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động các thiết chế văn hóa, thể thao ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025
- 2 Nghị quyết 30/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ xây dựng thiết chế văn hóa - thể thao ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2025
- 3 Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển hệ thống thiết chế Văn hóa, Thể thao tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 4 Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 38/2014/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014-2020, định hướng đến năm 2030
- 5 Quyết định 3298/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ Quyết định 1319/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch Phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014-2020, định hướng đến năm 2030