- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Quyết định 4786/QĐ-BGDĐT năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực thi và tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 108/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 01 tháng 3 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4786/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực thi và tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 16/TTr-SGDĐT ngày 05 tháng 2 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, trong lĩnh vực thi và tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có danh mục thủ tục hành chính và nội dung chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành
Điều 3. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng dự thảo, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện tạ i Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp tỉnh và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo các nội dung được công bố tại
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 108/QĐ-UBND, ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH CẤP TỈNH: 01 TTHC
I. Lĩnh vực: Thi và tuyển sinh (01 TTHC)
STT | Lĩnh vực/Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý |
1 | Thủ tục đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển | 35 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) | Không | - Nghị định số 141/NĐ-CP ngày 08/12/2020 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số. - Quyết định số 4786/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2020 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực thi và tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
Tổng số: 01 Thủ tục hành chính (trong đó: 01 TTHC mới ban hành cấp tỉnh)
NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính mới ban hành cấp tỉnh: 01 TTHC
I. Lĩnh vực: Thi và tuyển sinh (01 TTHC)
1. Thủ tục: Đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển
a)Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
Bước 1: Thông báo kế hoạch cử tuyển
Căn cứ chỉ tiêu cử tuyển được giao, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng kế hoạch cử tuyển và phải đăng thông báo công khai ít nhất 02 lần trên các phương tiện thông tin đại chúng của cấp tỉnh, huyện và xã là báo in hoặc báo điện tử hoặc báo nói hoặc báo hình; đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Nội dung thông báo kế hoạch cử tuyển gồm:
- Đối tượng, tiêu chuẩn, chỉ tiêu cử tuyển;
- Vị trí việc làm cho từng chỉ tiêu;
- Thời hạn, địa điểm, phương thức tiếp nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển, số điện thoại của bộ phận được phân công trực tiếp nhận hồ sơ.
Bước 2: Đăng ký xét tuyển
Người đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
- Thời gian: Buổi sáng từ 7h30’ đến 10h30’ và buổi chiều từ 13h30’ đến 16h30’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo kế hoạch cử tuyển công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Bước 3: Lập danh sách người có đủ tiêu chuẩn dự tuyển
Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải lập danh sách người có đủ tiêu chuẩn dự tuyển học theo chế độ cử tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Bước 4: Thành lập hội đồng cử tuyển
Hội đồng cử tuyển (sau đây gọi tắt là hội đồng) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tuyển sinh cử tuyển;
Thành phần hội đồng gồm: Chủ tịch hội đồng là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Phó Chủ tịch thường trực hội đồng là Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Phó Chủ tịch hội đồng là Giám đốc Sở Nội vụ và Trưởng ban Dân tộc tỉnh; các thành viên khác gồm: Đại diện lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các sở, ban, ngành có liên quan đến lĩnh vực dự kiến xét tuyển, Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
Nhiệm vụ của hội đồng: thẩm định hồ sơ, xét chọn và đề xuất danh sách người đủ tiêu chuẩn đi học theo chế độ cử tuyển theo chỉ tiêu được giao. Chủ tịch hội đồng chịu trách nhiệm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách người được cử đi học theo chế độ cử tuyển;
Nguyên tắc làm việc của hội đồng: hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể và quyết định theo đa số. Trường hợp số ý kiến bằng nhau thì quyết định theo ý kiến của Chủ tịch hội đồng;
Bước 5: Thông báo kết quả xét duyệt:
Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách người trúng tuyển đi học theo chế độ cử tuyển. Hội đồng thông báo công khai kết quả xét duyệt cử tuyển ngay sau khi được phê duyệt trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
- Thời gian: Buổi sáng từ 7h30’ đến 10h30’ và buổi chiều từ 13h30’ đến 16h30’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển gồm:
Đơn đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển (Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này);
Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính giấy khai sinh;
Sơ yếu lý lịch (Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này);
Giấy chứng nhận con liệt sỹ, con thương binh, bệnh binh; người được hưởng chính sách như thương binh (nếu có);
Hai ảnh chân dung (cỡ 4x6 cm) chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
Một phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của người đăng ký học theo chế độ cử tuyển.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo kế hoạch cử tuyển công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải lập danh sách người có đủ tiêu chuẩn dự tuyển học theo chế độ cử tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người học đáp ứng các tiêu chuẩn đăng ký xét tuyển
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách người trúng tuyển đi học theo chế độ cử tuyển.
h) Phí, lệ phí (nếu có):
Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Mẫu số 02: Đơn đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển;
- Mẫu số 03: Sơ yếu lý lịch
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính(nếu có):
- Tiêu chuẩn chung
Thường trú từ 05 năm liên tục trở lên tính đến năm tuyển sinh tại vùng có điều kiện kinh tế -xã hội đặc biệt khó khăn; có cha mẹ đẻ hoặc cha mẹ nuôi (hoặc có một trong hai bên là cha đẻ hoặc mẹ đẻ, cha nuôi hoặc mẹ nuôi), người trực tiếp nuôi dưỡng sống tại vùng này;
Đạt các tiêu chuẩn sơ tuyển đối với các ngành, nghề có yêu cầu sơ tuyển;
Không quá 22 tuổi tính đến năm tuyển sinh, có đủ sức khỏe theo quy định hiện hành.
- Ngoài tiêu chuẩn chung, người học được cử tuyển vào đại học phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau:
Tốt nghiệp trung học phổ thông;
Xếp loại hạnh kiểm các năm học của cấp học trung học phổ thông đạt loại tốt;
Xếp loại học lực năm cuối cấp đạt loại khá trở lên;
Có thời gian học đủ 03 năm học và tốt nghiệp trung học phổ thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy định hoặc tại trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Ngoài tiêu chuẩn chung, người học được cử tuyển vào cao đẳng phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau:
Tốt nghiệp trung học phổ thông;
Xếp loại hạnh kiểm các năm học của cấp học trung học phổ thông đạt loại tốt;
Xếp loại học lực năm cuối cấp đạt loại trung bình trở lên;
Có thời gian học đủ 03 năm học và tốt nghiệp trung học phổ thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy định hoặc tại trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Ngoài tiêu chuẩn chung, người học được cử tuyển vào trung cấp phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau:
Tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông;
Xếp loại hạnh kiểm các năm học của cấp học cuối đạt loại khá trở lên;
Xếp loại học lực năm cuối cấp đạt loại trung bình trở lên;
Có thời gian học đủ 04 năm học và tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc học đủ 03 năm học và tốt nghiệp trung học phổ thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy định hoặc tại trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Ưu tiên trong tuyển sinh cử tuyển
Người học đạt đủ các tiêu chuẩn tuyển sinh cử tuyển theo quy định, nếu thuộc một trong các trường hợp sau thì được ưu tiên trong cử tuyển vào đại học, cao đẳng, trung cấp theo thứ tự:
Con liệt sỹ, thương binh, bệnh binh, người có giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh;
Học tại trường phổ thông dân tộc nội trú;
Trúng tuyển vào đại học, cao đẳng, trung cấp tại năm xét đi học cử tuyển;
Đoạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi từ cấp huyện trở lên;
Trường hợp người học thuộc đối tượng được hưởng nhiều ưu tiên đồng thời thì chỉ được hưởng một ưu tiên cao nhất trong tuyển sinh cử tuyển.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 141/NĐ-CP ngày 08/12/2020 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số
- 1 Quyết định 3173/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thi và tuyển sinh, giáo dục và đào tạo, giáo dục mầm non và giáo dục tiểu học thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2 Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Trị
- 3 Quyết định 3686/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực: Thi và tuyển sinh; Giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định
- 4 Quyết định 2895/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thi và tuyển sinh; bị bãi bỏ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Nội vụ; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 5 Quyết định 193/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, lĩnh vực thi và tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình
- 6 Quyết định 511/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực thi và tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tiền Giang
- 7 Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới (lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thi và tuyển sinh) thuộc phạm vi, chức năng quản lý Nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sơn La
- 8 Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ
- 9 Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quy chế thi và tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau
- 10 Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, lĩnh vực thi và tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận
- 11 Quyết định 37/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quyết định công bố bổ sung Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận
- 12 Quyết định 865/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực thi và tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên
- 13 Quyết định 911/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên
- 14 Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh
- 15 Quyết định 1144/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên
- 16 Quyết định 614/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh
- 17 Quyết định 2392/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới và được thay thế lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 18 Quyết định 224/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính, phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thi và tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lai Châu
- 19 Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thi và tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hòa Bình
- 20 Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực thi và tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long
- 21 Quyết định 408/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực thi và tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 22 Quyết định 261/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum