ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1087/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 07 tháng 4 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 119/1999/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 2341/2000/TTLT/BKHCNMT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2000 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Mội trường và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 119/1999/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 25/2003/TTLT/BKHCN-BTC ngày 25 tháng 8 năm 2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính về việc bổ sung một số quy định tại Thông tư liên tịch số 2341/2000/TTLT/BKHCNMT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2000 “Hướng dẫn thực hiện nghị định số 119/1999/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại tờ trình số 11/TTr-SKHCN ngày 23 tháng 3 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phê duyệt chương trình hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 – 2015 với những nội dung chính sau đây:
Hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ nhằm tạo ra sản phẩm mới; công nghệ mới, vật liệu mới; đổi mới, cải tiến máy móc thiết bị, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong giai đoạn 2011 - 2015, dự kiến triển khai 30 nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc chương trình (trung bình 6 nhiệm vụ/năm).
1. Đối tượng doanh nghiệp được hỗ trợ tham gia chương trình:
Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế hoạt động theo pháp luật Việt Nam.
2. Các hoạt động khoa học và công nghệ khuyến khích doanh nghiệp thực hiện theo chương trình này gồm:
a) Phương thức thực hiện các nhiệm vụ:
Do doanh nghiệp tự thực hiện hoặc ký kết hợp đồng với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thực hiện.
b) Ứng dụng các kết quả khoa học và công nghệ, nghiên cứu cải tiến đổi mới công nghệ, sản xuất sản phẩm mới:
Ứng dụng các kết quả của hoạt động nghiên cứu triển khai vào thực tế; nghiên cứu cải tiến công nghệ đã có; sản xuất các sản phẩm mới hoặc các sản phẩm hiện có nhưng đã được cải tiến tính năng, chất lượng sản phẩm.
3. Hoạt động khoa học công nghệ và ngành nghề ưu tiên khuyến khích tham gia chương trình:
a) Hoạt động nghiên cứu, ứng dụng:
- Nghiên cứu tạo ra sản phẩm mới; sản phẩm thay thế hàng nhập khẩu; sản phẩm xuất khẩu sử dụng chủ yếu nguyên liệu trong nước; sản phẩm sử dụng nguyên liệu tại chỗ; sản phẩm thuộc ngành công nghiệp hỗ trợ; sản phẩm thuộc ngành công nghệ cao; sản phẩm nông nghiệp kỹ thuật cao đảm bảo chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm và đáp ứng nhu cầu xã hội; vật liệu mới, vật liệu quý hiếm, vật liệu có tính năng đặc biệt.
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới về sinh học phục vụ y học, công nghiệp, nông nghiệp, bảo vệ môi trường, …
- Nghiên cứu tạo ra dây chuyền công nghệ đạt trình độ tiên tiến, công nghệ sản xuất linh kiện bộ phận có kỹ thuật cao, công nghệ tự động hóa cao.
- Nghiên cứu công nghệ xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường, công nghệ xử lý chế biến chất thải rắn, chất lỏng, khí.
- Nghiên cứu tạo ra công nghệ sản xuất sử dụng ít nhiên liệu, nguyên liệu, vật liệu so với công nghệ hiện có.
- Nghiên cứu công nghệ nhằm thúc đẩy các hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả: Công nghệ sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng, sử dụng các thiết bị chiếu sáng có hiệu suất cao, công nghệ hiện đại trong điều khiển chiếu sáng.
- Nghiên cứu các dạng năng lượng sạch, năng lượng mới và năng lượng tái tạo không gây ô nhiễm môi trường.
- Ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ thuộc các hoạt động nghiên cứu nêu trên vào sản xuất, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
b) Ngành sản xuất khuyến khích tham gia chương trình, bao gồm:
Các ngành công nghiệp có ý nghĩa trong phát triển kinh tế của tỉnh và các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn như:
- Dệt may và công nghiệp hỗ trợ ngành dệt may;
- Da, giày và công nghiệp hỗ trợ ngành da, giày;
- Cơ khí;
- Điện - điện tử - viễn thông; công nghệ thông tin;
- Chế biến nông, lâm sản, thực phẩm; chế biến thức ăn gia súc;
- Công nghiệp hóa chất, dược phẩm (kể cả thuốc thú y), cao su (hóa chất cơ bản, hóa dược, hóa mỹ phẩm, các sản phẩm từ cao su thiên nhiên);
- Chế biến giấy;
- Ngành sản xuất nhiều năng lượng, nhiên liệu (như sản xuất thép, xi măng, …);
- Các ngành có mức độ ô nhiễm môi trường cao.
Các ngành nghề truyền thống như: sơn mài, gốm sứ, sản xuất vật liệu xây dựng.
4. Mức kinh phí hỗ trợ và hình thức hỗ trợ:
Nhà nước hỗ trợ cho doanh nghiệp thông qua việc nghiên cứu, ứng dụng các đề tài, dự án tại doanh nghiệp.
Kinh phí hỗ trợ cho doanh nghiệp tối đa không quá 30% tổng kinh phí chi cho việc thực hiện đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tại doanh nghiệp.
5. Nội dung chi hỗ trợ:
Kinh phí nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện đề tài, dự án nghiên cứu khoa học tạo ra công nghệ mới hoặc ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ được chi cho những nội dung sau:
- Chi cho hoạt động nghiệp vụ nghiên cứu khoa học.
- Chi mua tài liệu kỹ thuật, bí quyết công nghệ phục vụ nghiên cứu, ứng dụng.
- Chi phân tích mẫu, đánh giá chỉ tiêu chất lượng sản phẩm.
- Chi mua vật tư, nguyên vật liệu thiết yếu dùng cho nghiên cứu.
- Chi mua hoặc thuê trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho nghiên cứu.
- Chi hợp tác quốc tế phục vụ trực tiếp nội dung nghiên cứu, ứng dụng.
- Chi nghiệm thu, đánh giá kết quả.
- Chi khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu, ứng dụng.
- Không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ để chi khấu hao tài sản cố định, chi sửa chữa và xây dựng cơ sở vật chất, chi quản lý đề tài, dự án.
Trình tự thủ tục thực hiện đề tài, dự án theo chương trình hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ tuân theo quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Sau khi đề tài, dự án được đưa vào kế hoạch nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ hàng năm của tỉnh và thực hiện theo chương trình hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ, các bước triển khai đề tài, dự án gồm:
1. Xây dựng đề cương nghiên cứu, phê duyệt đề tài:
Doanh nghiệp tự xây dựng (tự nghiên cứu) hoặc phối hợp với cơ quan nghiên cứu khoa học để xây dựng đề cương đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, trình cho Sở Khoa học và Công nghệ xem xét. Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức khảo sát tại doanh nghiệp (có thể mời thêm một số chuyên gia chuyên ngành tham gia để cho ý kiến đánh giá) để xác định tính cần thiết của đề tài.
Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định thành lập Hội đồng xét chọn hồ sơ. Sau khi doanh nghiệp chỉnh sửa nội dung đề cương theo ý kiến kết luận của Hội đồng xét chọn và xây dựng lại dự toán cho phù hợp. Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra lại nội dung chỉnh sửa.
Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định kinh phí hoặc ra quyết định thành lập tổ thẩm định kinh phí để tổ chức thẩm định kinh phí cần thiết hỗ trợ cho doanh nghiệp thực hiện đề tài. Nguồn vốn đối ứng của doanh nghiệp được tính từ khi triển khai đề tài.
Trên cơ sở đề cương nghiên cứu đã được chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến của Hội đồng xét chọn và biên bản thẩm định kinh phí, Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh ra quyết định phê duyệt đề tài.
2. Triển khai thực hiện:
a) Ký kết hợp đồng:
Sở Khoa học và Công nghệ ký kết hợp đồng khoa học công nghệ với doanh nghiệp. Kinh phí hỗ trợ không quá 30% tổng kinh phí chi cho việc thực hiện đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của doanh nghiệp.
b) Cấp kinh phí:
Căn cứ Hợp đồng khoa học và công nghệ đã ký với doanh nghiệp, Sở Khoa học và Công nghệ bố trí vào kế hoạch hàng năm làm căn cứ để cấp kinh phí cho doanh nghiệp. Việc cấp kinh phí trong những giai đoạn thực hiện tiếp theo căn cứ vào báo cáo tình hình thực hiện đề tài của doanh nghiệp, biên bản kiểm tra thực hiện đề tài của cơ quan quản lý.
c) Kiểm tra tình hình thực hiện đề tài:
Định kỳ Sở Khoa học và Công nghệ và Sở Tài chính tiến hành kiểm tra tình hình thực hiện đề tài về nội dung, sử dụng kinh phí và lập biên bản kiểm tra có đủ chữ ký của đại diện các cơ quan kiểm tra và lãnh đạo doanh nghiệp, chủ nhiệm đề tài. Trong trường hợp phát hiện doanh nghiệp sử dụng kinh phí sai mục đích, cơ quan cấp kinh phí có quyền dừng cấp hoặc thu hồi kinh phí đã cấp.
d) Tổ chức nghiệm thu và thanh lý hợp đồng khoa học công nghệ:
Sau khi nhận được Báo cáo kết quả thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu đề tài. Nếu đề tài được Hội đồng nghiệm thu đánh giá đạt yêu cầu, thì Sở Khoa học và Công nghệ sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng.
3. Hồ sơ đăng ký tham gia chương trình:
Doanh nghiệp tham gia chương trình hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ gửi hồ sơ đăng ký tham gia chương trình gồm:
a) Đơn đề nghị tham gia chương trình hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ (Mẫu 1).
b) Đề cương đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo mẫu thống nhất do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành (Mẫu 2).
c) Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm (Mẫu 3).
IV. Kinh phí và thời gian thực hiện chương trình
Kinh phí thực hiện chương trình chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học hàng năm và theo phân cấp ngân sách Nhà nước hiện hành.
Thời gian thực hiện chương trình từ năm 2011 đến hết năm 2015.
Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện chương trình, hàng năm báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức tuyên truyền về kết quả của chương trình bằng hình thức hội thảo, tham quan; tổ chức giao lưu giữa các Viện, trường và các doanh nghiệp để tạo mối liên kết hiểu biết lẫn nhau, xây dựng ý tưởng và hình thành các nhiệm vụ khoa học công nghệ.
Khi chính sách khoa học và công nghệ có thay đổi, Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với các cơ quan có liên quan điều chỉnh chương trình và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ
Kính gửi: SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BÌNH DƯƠNG
1. Tên doanh nghiệp: ................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Điện thoại: ....................................................................................... Fax: ...........................
4. Cơ quan quyết định thành lập (nếu có): ..................................................................................
...............................................................................................................................................
5. Thuộc loại hình doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp nhà nước: □
- Doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài: □
- Doanh nghiệp khác: □
6. Họ tên chủ nhiệm đề tài, nhiệm vụ nghiên cứu: .......................................................................
- Chức danh khoa học: .............................................................................................................
- Cơ quan công tác: .................................................................................................................
7. Tên nhiệm vụ nghiên cứu khoa học: .......................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
8. Tổng kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học: ...............................................................
9. Kinh phí đề nghị Nhà nước hỗ trợ: .........................................................................................
10. Kiến nghị của doanh nghiệp về loại hình thông tin của đề tài:
- Thuộc loại bình thường: □
- Thuộc loại không phổ biến: □
11. Phần cam đoan: Nếu được tỉnh hỗ trợ tham gia chương trình hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học - công nghệ, chúng tôi xin đảm bảo chi đúng mục đích, mục tiêu theo đề cương nghiên cứu được duyệt.
Bình Dương, ngày tháng năm 201..
(Đóng dấu và ký tên người đứng đầu doanh nghiệp)
ĐỀ CƯƠNG ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
I. Thông tin chung về đề tài
1 | Tên đề tài: |
2 | Thời gian thực hiện: từ tháng/năm đến tháng/năm |
3 | - Tên doanh nghiệp chủ trì đề tài: + Địa chỉ trụ sở chính: + Điện thoại: + Fax: |
4 | - Số đăng ký kinh doanh: ngày cấp: - Nội dung kinh doanh: - Cơ quan cấp đăng kí kinh doanh: + Địa chỉ: + Điện thoại: - Fax: |
5 | - Cơ quan chủ quản doanh nghiệp (nếu có): + Địa chỉ: + Điện thoại: Fax: |
6 | - Họ tên chủ nhiệm đề tài: + Chức danh khoa học: + Cơ quan công tác: + Điện thoại: + Fax: |
7 | - Hình thức nghiên cứu: + Tự nghiên cứu: □ + Phối hợp nghiên cứu: □ + Đặt hàng cho cơ quan khác nghiên cứu: □ |
8 | - Cơ quan phối hợp nghiên cứu hoặc cơ quan thực hiện nghiên cứu trên cơ sở đặt hàng: + Địa chỉ: + Điện thoại: + Fax: |
II. Nội dung khoa học và công nghệ của đề tài
9. Đặt vấn đề - lý do thực hiện đề tài - Sự cần thiết phải thực hiện đề tài - Cơ sở luận cứ về kinh tế - xã hội, khoa học – công nghệ và các lĩnh vực khác, nhằm lý giải tại sao phải thực hiện đề tài. | |||||||
10. Mục tiêu của đề tài | |||||||
11. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước
Tình trạng đề tài □ Mới □ Kế tiếp đề tài đã kết thúc giai đoạn trước
Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài (thể hiện sự hiểu biết cần thiết của tổ chức, cá nhân đăng ký thực hiện đề tài về lĩnh vực nghiên cứu. Nắm được những công trình nghiên cứu đã có liên quan đến đề tài, những kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu đề tài, nêu rõ quan điểm của tác giả về tính bức xúc của đề tài...) Trong nước:
Ngoài nước:
Liệt kê danh mục các công trình nghiên cứu có liên quan | |||||||
12. Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sẽ sử dụng (luận cứ rõ cách tiếp cận, thiết kế nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sẽ sử dụng, so sánh với các phương thức giải quyết tương tự khác, nêu được tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo của đề tài) |
| ||||||
13. Nội dung nghiên cứu (liệt kê và mô tả những nội dung cần nghiên cứu, nêu bật được những nội dung mới và phù hợp để giải quyết vấn đề đặt ra, kể cả những dự kiến hoạt động phối hợp để chuyển giao kết quả nghiên cứu đến nơi sử dụng) |
| ||||||
14. Hợp tác quốc tế
|
| ||||||
| Tên đối tác | Nội dung hợp tác |
| ||||
Đã hợp tác |
|
|
| ||||
Dự kiến hợp tác |
|
|
| ||||
15. Tiến độ thực hiện | |||||||
TT | Các nội dung, công việc Thực hiện chủ yếu (Các mốc đánh giá chủ yếu) | Sản phẩm phải đạt | Thời gian (bắt đầu - kết thúc) | Người, cơ quan thực hiện | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||
|
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
III. KẾT QUẢ CỦA ĐỀ TÀI
16. Dạng kết quả dự kiến của đề tài | |||||||||
I | II | III | |||||||
Mẫu (model, maket) Sản phẩm Vật liệu Thiết bị, máy móc Dây chuyền công nghệ Giống cây trồng Giống gia súc | Quy trình công nghệ Phương pháp Tiêu chuẩn Quy phạm | Sơ đồ Bảng số liệu Báo cáo phân tích Tài liệu dự báo Đề án, qui hoạch triển khai Luận chứng kinh tế - kỹ thuật, nghiên cứu khả thi Chương trình máy tính Khác (các bài báo, đào tạo nghiên cứu sinh, sinh viên...) | |||||||
17. Yêu cầu khoa học đối với sản phẩm tạo ra (dạng kết quả III) | |||||||||
TT | Tên sản phẩm | Yêu cầu khoa học | Chú thích | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | ||||||
1 |
|
|
| ||||||
18. Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm tạo ra (dạng kết quả I, II) | |||||||||
TT | Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu | Đơn vị đo | Mức chất lượng | Dự kiến số lượng sản phẩm tạo ra | |||||
Cần đạt | Mẫu tương tự | ||||||||
Trong nước | Thế giới | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | |||
|
|
|
|
|
|
| |||
19. Phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu (Nêu tính ổn định của các thông số công nghệ, ghi địa chỉ khách hàng và mô tả cách thức chuyển giao kết quả,...) | |||||||||
20. Các tác động của kết quả nghiên cứu (ngoài tác động đã nêu tại mục 21) Đối với công tác bồi dưỡng, đào tạo cán bộ khoa học - công nghệ: Đối với lĩnh vực khoa học có liên quan: Đối với kinh tế - xã hội: | |||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. CÁC TỔ CHỨC/CÁ NHÂN THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
21. Hoạt động của các tổ chức phối hợp tham gia thực hiện đề tài (Ghi tất cả các tổ chức phối hợp thực hiện đề tài và phần nội dung công việc tham gia trong đề tài) | |||||
TT | Tên tổ chức | Địa chỉ | Hoạt động/đóng góp cho đề tài | ||
1 |
|
|
| ||
22. Liên kết với sản xuất và đời sống (Ghi rõ đơn vị sản xuất hoặc những người sử dụng kết quả nghiên cứu tham gia vào quá trình thực hiện và nêu rõ nội dung công việc thực hiện trong đề tài) | |||||
23. Đội ngũ cán bộ thực hiện đề tài (Ghi những người có đóng góp chính thuộc tất cả các tổ chức chủ trì và tham gia đề tài, không quá 10 người) | |||||
TT | Họ và tên | Cơ quan công tác | Số tháng làm việc cho đề tài | ||
A | Chủ nhiệm đề tài |
|
| ||
B 1 2 | Cán bộ tham gia nghiên cứu |
|
| ||
|
|
|
|
|
|
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ
(giải trình kinh phí chi tiết xem phụ lục kèm theo)
(Đơn vị tính: đ)
24. Kinh phí thực hiện đề tài phân theo các khoản chi | |||||||
TT | Nguồn kinh phí | Tổng số | Trong đó | ||||
Thuê khoán chuyên môn | Nguyên,vật liệu, năng lượng | Thiết bị, máy móc | Xây dựng, sửa chữa nhỏ | Chi khác | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| Tổng kinh phí Trong đó: - Ngân sách sự nghiệp khoa học - Các nguồn vốn khác: + Tự có + Khác (vốn huy động...) |
|
|
|
|
|
|
…………………ngày……. tháng…… năm 20
CƠ QUAN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI | CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI |
| CƠ QUAN QUẢN LÝ |
PHỤ LỤC:
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỀ TÀI
(Đơn vị: đ)
TT | Nội dung các khoản chi | Tổng số | Nguồn vốn | |||
Kinh phí | Tỷ lệ (%) | Ngân sách nhà nước | Tự có | Khác | ||
| Thuê khoán chuyên môn |
|
|
|
|
|
| Nguyên, vật liệu, năng lượng |
|
|
|
|
|
| Thiết bị, máy móc chuyên dùng |
|
|
|
|
|
| Xây dựng, sửa chữa nhỏ |
|
|
|
|
|
| Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
GIẢI TRÌNH CÁC KHOẢN CHI
(Đơn vị: đ)
Khoản 1. Thuê khoán chuyên môn
TT | Nội dung thuê khoán | Tổng kinh phí | Nguồn vốn | ||
NSNN | Tự có | Khác | |||
1.1 |
|
|
|
|
|
1.2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Khoản 2. Nguyên vật liệu, năng lượng
TT | Nội dung | Đơn vị đo | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Nguồn vốn | ||
NSNN | Tự có | Khác | ||||||
2.1 | Nguyên, vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Dụng cụ, phụ tùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 | Năng lượng, nhiên liệu |
|
|
|
|
|
|
|
| - Than |
|
|
|
|
|
|
|
| - Điện | kW/h |
|
|
|
|
|
|
| - Xăng, dầu |
|
|
|
|
|
|
|
| - Nhiên liệu khác |
|
|
|
|
|
|
|
2.4 | Nước | m3 |
|
|
|
|
|
|
2.5 | Mua sách, tài liệu, số liệu |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Khoản 3. Thiết bị, máy móc chuyên dùng
TT | Nội dung | Đơn vị đo | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Nguồn vốn | ||
NSNN | Tự có | Khác | ||||||
3.1 | Mua thiết bị công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 | Mua thiết bị thử nghiệm, đo lường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 | Khấu hao thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4 | Thuê thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5 | Vận chuyển lắp đặt |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Khoản 4. Xây dựng, sửa chữa nhỏ
TT | Nội dung | Kinh phí | Nguồn vốn | ||
NSNN | Tự có | Khác | |||
4.1 | Chi phí xây dựng: m2 nhà xưởng, phòng thí nghiệm |
|
|
|
|
4.2 | Chi phí sửa chữa: m2 nhà xưởng, phòng thí nghiệm |
|
|
|
|
4.3 | Chi phí lắp đặt hệ thống điện, hệ thống nước |
|
|
|
|
4.4 | Chi phí khác |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Khoản 5. Chi khác
TT | Nội dung | Kinh phí | Nguồn vốn | ||
NSNN | Tự có | Khác | |||
5.1 | Công tác phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2 | Quản lý cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3 | Chi phí đánh giá, kiểm tra, nghiệm thu |
|
|
|
|
| Chi phí kiểm tra, nghiệm thu trung gian |
|
|
|
|
| Chi phí nghiệm thu cơ sở |
|
|
|
|
5.4 | Chi khác |
|
|
|
|
| Hội thảo |
|
|
|
|
| Hội nghị |
|
|
|
|
| Ấn loát tài liệu, văn phòng phẩm |
|
|
|
|
| Dịch tài liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5 | Phụ cấp chủ nhiệm đề tài |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Ghi chú:
Đề cương không quá 20 trang A4 (không kể phần phụ lục giải trình dự toán kinh phí đề
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CỦA CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ LÀM CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI (DỰ ÁN)
I. Thông tin chung về cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài (dự án) | |||||||
1. Họ và tên: | |||||||
2. Ngày, tháng, năm sinh: | |||||||
3. Nam, nữ: | |||||||
4. Địa chỉ: | |||||||
5. Điện thoại: (Cơ quan) ………………………(Nhà riêng):…………………… Mob: …………………… | |||||||
6. Fax:………………………… E-mail: ……………………………………………………………… | |||||||
7. Chức vụ: | |||||||
8. Cơ quan, nơi làm việc của cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài (dự án): - Tên người lãnh đạo cơ quan: - Điện thoại người lãnh đạo cơ quan: - Địa chỉ cơ quan: | |||||||
II. Trình độ đào tạo | |||||||
1. Trình độ chuyên môn | |||||||
- Học vị: | |||||||
- Năm nhận bằng: | |||||||
- Chuyên ngành đào tạo: - Học hàm: | |||||||
2. Quá trình và nơi đào tạo, chuyên ngành đào tạo (từ bậc đại học trở lên): ... | |||||||
3. Các khoá học chuyên môn khác đã hoàn thành | |||||||
- Lĩnh vực: | |||||||
- Năm: - Nơi đào tạo: | |||||||
... | |||||||
III. Kinh nghiệm nghiên cứu (liên quan đến đề tài (dự án) xét chọn, tuyển chọn) | |||||||
1. Tên lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm, số năm kinh nghiệm: ... | |||||||
2. Các đề tài (dự án) đã chủ trì hoặc tham gia trong 5 năm gần đây thuộc lĩnh vực nghiên cứu của đề tài (dự án) xét chọn, tuyển chọn: | |||||||
2.1 | Tên đề tài (dự án) đã chủ trì | Cơ quan chủ trì đề tài (dự án) | Năm bắt đầu - kết thúc | ||||
1 |
|
|
| ||||
2 |
|
|
| ||||
... |
|
|
| ||||
2.2 | Tên đề tài (dự án) đã tham gia | Cơ quan chủ trì đề tài (dự án) | Năm bắt đầu - kết thúc | ||||
1 |
|
|
| ||||
2 |
|
|
| ||||
... |
|
|
| ||||
IV. Thành tựu nghiên cứu trong 5 năm gần nhất (liên quan đến đề tài (dự án) xét chọn, tuyển chọn) | |||||||
1. Giải thưởng về khoa học – công nghệ | |||||||
TT | Hình thức và nội dung giải thưởng | Năm tặng thưởng | |||||
1 |
|
| |||||
... |
|
| |||||
2. Các xuất bản phẩm chủ yếu | |||||||
TT | Tên ấn phẩm (công trình, bài báo, ...) | Tên tạp chí (đã đăng tải ấn phẩm) | Năm xuất bản | ||||
1 |
|
|
| ||||
2 |
|
|
| ||||
... |
|
|
| ||||
3. Số lượng văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp đã được cấp | |||||||
TT | Tên và nội dung văn bằng | Năm cấp văn bằng | |||||
1 |
|
| |||||
2 |
|
| |||||
... |
|
| |||||
4. Số công trình được áp dụng trong thực tiễn | |||||||
TT | Tên công trình | Quy mô và địa chỉ áp dụng | Năm áp dụng | ||||
1 |
|
|
| ||||
2 |
|
|
| ||||
... |
|
|
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
..........................., ngày ....... tháng ....... năm 201...
CƠ QUAN - NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN | CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ |
- 1 Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020
- 2 Quyết định 1263/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011 - 2015
- 3 Quyết định 728/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu phát triển công nghệ tỉnh Bến Tre giai đoạn 2008-2010 và đến 2015
- 4 Quyết đinh 51/2006/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hội nhập và phát triển giai đoạn 2006 – 2010 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Thông tư liên tịch 25/2003/TTLT-BKHCN-BTC bổ sung Thông tư liên tịch 2341/2000/TTLT-BKHCNMT-BTC hướng dẫn Nghị định 119/1999/NĐ-CP về chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư liên tịch 2341/2000/TTLT/BKHCNMT-BTC hướng dẫn Nghị định 19/1999/NĐ-CP về một số chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ do Bộ khoa học công nghệ và môi trường-Bộ tài chính ban hành
- 8 Nghị định 119/1999/NĐ-CP về chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ
- 1 Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020
- 2 Quyết định 1263/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011 - 2015
- 3 Quyết định 728/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu phát triển công nghệ tỉnh Bến Tre giai đoạn 2008-2010 và đến 2015
- 4 Quyết đinh 51/2006/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hội nhập và phát triển giai đoạn 2006 – 2010 do tỉnh Bình Dương ban hành