ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/2009/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 10 tháng 4 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI ĐIỂM Đ KHOẢN 2 MỤC A QUY ĐỊNH GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” TRÊN LĨNH VỰC ĐẦU TƯ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 365/2008/QĐ-UBND NGÀY 22 THÁNG 11 NĂM 2008 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Theo nội dung Thông báo số 66/TB-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung cuộc họp Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 24 tháng 3 năm 2009 và đề nghị của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung nội dung về thời gian giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại điểm đ khoản 2 Mục A Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư (ban hành kèm theo Quyết định số 365/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh) như sau:
“Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận về chủ trương đầu tư: 03 ngày. Đối với các dự án có quy mô lớn, ảnh hưởng đến quy hoạch nhiều ngành, địa phương phải báo cáo xin ý kiến tập thể Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thì thời gian giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 07 ngày làm việc”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở; thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể và các cơ quan liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa và cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực công chức, viên chức tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 3374/QĐ-UBND năm 2011 về Danh mục và thời gian giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Sở Kế hoạch và Đầu tư do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3 Quyết định 408/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt đề án sửa đổi quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 4 Quyết định 1072/QĐ-UBND năm 2008 quy định các loại thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Sở Kế hoạch và Đầu tư do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5 Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa và cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực công chức, viên chức tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 3374/QĐ-UBND năm 2011 về Danh mục và thời gian giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Sở Kế hoạch và Đầu tư do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3 Quyết định 408/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt đề án sửa đổi quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 4 Quyết định 1072/QĐ-UBND năm 2008 quy định các loại thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Sở Kế hoạch và Đầu tư do tỉnh Lâm Đồng ban hành