- 1 Luật khoáng sản 2010
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2021 về tiếp tục tăng cường công tác quản lý hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6 Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2021 về tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7 Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2021 về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 8 Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND quy định về giảm mức thu khoản thu đóng góp từ khai thác khoáng sản để đầu tư hạ tầng giao thông và khắc phục môi trường do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 do tỉnh Lào Cai ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1093/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 22 tháng 4 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010 và các Luật khác có liên quan đến hoạt động khai thác khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 27/11/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành quy định về quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 258/TTr-UBND ngày 16/4/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổ chức kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh của các doanh nghiệp, hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) có danh sách kèm theo Quyết định này.
Thời hạn kiểm tra thực tế tại mỗi đơn vị: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày công bố Quyết định kiểm tra.
Điều 2. Thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh, gồm các Ông, Bà có tên sau:
1. Trưởng đoàn: Ông Nguyễn Văn Thọ, Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Các Phó Trưởng đoàn:
- Bà Trịnh Thị Thanh Hải, Chánh Thanh tra, Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Ông Phan Hà, Trưởng phòng Khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Các thành viên:
- Ông Hà Phước Lộc, Trưởng phòng Quản lý chất lượng công trình, Sở Giao thông vận tải;
- Bà Võ Thị Hồng Linh, Trưởng phòng Kiểm soát ô nhiễm, Chi cục Bảo vệ môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Ông Nguyễn Anh Vũ, Phó Trưởng phòng Quản lý hạ tầng, Sở Xây dựng;
- Ông Trần Đình Tuấn, Phó Trưởng phòng Kỹ thuật an toàn môi trường, Sở Công Thương;
- Ông Lê Văn Nguyện, Phó Trưởng phòng Thanh tra, Kiểm tra thuế số 3, Cục Thuế tỉnh;
- Ông Trần Nghĩa Tín, Phó Trưởng phòng Thanh tra, Kiểm tra thuế số 2, Cục Thuế tỉnh;
- Ông Mai Xuân Hùng, Kiểm tra viên Phòng Thanh tra, Kiểm tra thuế số 2, Cục Thuế tỉnh;
- Ông Vương Cường, Kiểm tra viên Phòng Thanh tra, Kiểm tra thuế số 1, Cục Thuế tỉnh;
- Ông Nguyễn Quang Vinh, Kiểm lâm viên Phòng Sử dụng và Phát triển rừng, Chi cục Kiểm lâm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Ông Lê Công Duẩn, Chuyên viên Phòng Quản lý Phòng, chống thiên tai, Chi cục Thủy lợi, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- UBND các huyện, thị xã: Đại Lộc, Tiên Phước, Đông Giang, Quế Sơn, Duy Xuyên, Phước Sơn, Điện Bàn cử cán bộ tham gia thành viên Đoàn kiểm tra đối với doanh nghiệp thuộc địa bàn quản lý.
Trong quá trình kiểm tra, Trưởng Đoàn kiểm tra được phép điều động cán bộ thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và mời đại diện các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan tham gia khi cần thiết.
Thành viên Đoàn kiểm tra thuộc Cục Thuế, Sở Nông nghiệp và PTNT tham gia kiểm tra theo lĩnh vực được phân công theo dõi, phụ trách.
Điều 3. Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ:
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra và tiến hành kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh của các doanh nghiệp nêu tại Điều 1; lập biên bản vi phạm hành chính (nếu có) và chuyển hồ sơ cho các cơ quan, đơn vị liên quan xử lý hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm theo đúng quy định pháp luật;
- Tổng hợp kết quả kiểm tra và tham mưu đề xuất UBND tỉnh các biện pháp nhằm chấn chỉnh, khắc phục các tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý nhà nước của các cơ quan liên quan và trong hoạt động khai thác khoáng sản của các doanh nghiệp;
- Trưởng Đoàn kiểm tra: có trách nhiệm phân công nhiệm vụ cho các thành viên Đoàn kiểm tra, tổ chức thực hiện việc kiểm tra theo Quyết định này và được sử dụng con dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường để giao dịch công tác.
Điều 4. Thời gian kiểm tra và kinh phí thực hiện
- Thời gian kiểm tra: 60 ngày làm việc, kể từ ngày công bố Quyết định kiểm tra. Đoàn kiểm tra tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ;
- Kinh phí hoạt động của Đoàn kiểm tra do ngân sách tỉnh chi trả theo quy định. Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh giao bổ sung kinh phí cho Sở Tài nguyên và Môi trường để chi cho hoạt động của Đoàn kiểm tra.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã: Đại Lộc, Tiên Phước, Đông Giang, Quế Sơn, Duy Xuyên, Phước Sơn, Điện Bàn; Giám đốc các doanh nghiệp được kiểm tra; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC DOANH NGHIỆP VÀ CÁC KHU VỰC KHOÁNG SẢN ĐƯỢC KIỂM TRA
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày /4/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT | Tên đơn vị được cấp phép | Số, ngày ký Giấy phép | Tên khoáng sản | Tên, vị trí khu vực khai thác | Thời hạn |
1 | Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Pha Lê | 831/QĐ-UBND ngày 19/3/2019 | Cát, sỏi | Thôn Hội Khách, xã Đại Sơn, huyện Đại Lộc | Đến ngày 04/12/2028 |
2 | Công ty TNHH Hữu Thái | 3566/GP-UBND ngày 08/11/2019 | Cát, sỏi | Thôn Giao Thủy, xã Đại Hòa, huyện Đại Lộc | Đến ngày 16/4/2022 |
3 | Công ty Cổ phần Xây dựng Toàn Tiến | 1249/GP-UBND ngày 08/5/2020 | Cát, sỏi, cuội | Bãi Mít Nài và bãi Đá Chồng, thôn 3, xã Tiên An, huyện Tiên Phước | Đến ngày 08/8/2026 |
4 | Công ty Cổ phần Đầu tư QNK Quảng Nam | 1509/QĐ-UBND ngày 27/4/2015; QĐ bổ sung 1116/QĐ-UBND ngày 12/4/2019 | Đá làm VLXDTT và đất san lấp | Thôn Phú Quý, xã Đại Hiệp, huyện Đại Lộc | Đá: Đến ngày 27/10/2023 Đất: Đến ngày 12/4/2023 |
5 | Doanh nghiệp Tư nhân Tiến Thịnh | 702/QĐ-UBND ngày 13/02/2018 | Đá | Thôn Ba Liêng, xã A Ting, huyện Đông Giang | Đến ngày 13/02/2022 |
6 | Công ty TNHH Xây dựng Thắng Đông | 2071/GP-UBND ngày 26/6/2019 | Đất san lấp | Nghĩa trang nhân dân Nỗng Nhái, xã Quế Long, huyện Quế Sơn | Đến ngày 26/6/2022 |
7 | Công ty TNHH MTV Xây dựng Quảng Phú | 107/GP-UBND ngày 10/01/2020 | Đất san lấp | Khu vực xây dựng công trình Nghĩa trang nhân dân Nỗng Tranh, xã Quế Cường, huyện Quế Sơn | Đến ngày 10/5/2024 |
8 | Xí nghiệp (HTX) Công nghiệp, Xây dựng và Dịch vụ 26-3 Đại Lộc | 1497/GP-UBND ngày 03/6/2020 | Đá làm VLXDTT và đất san lấp | Hóc Cảnh, thôn Trung Đông, xã Duy Trung, huyện Duy Xuyên | Đến ngày 03/8/2023 |
9 | Công ty TNHH MTV Khoáng sản Hùng Thắng | 3083/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 | Đất sét | Thôn Nam Phước, xã Đại Tân và thôn Thuận Mỹ, xã Đại Phong, huyện Đại Lộc | Đến ngày 23/9/2029 |
10 | Công ty TNHH Sản xuất Dịch vụ và Thương mại Bàn Sơn | 426/QĐ-UBND ngày 14/02/2019 | Đất sét | Khu vực Đồng Xe, thôn Phú Đa 2, xã Duy Thu, huyện Duy Xuyên | Đến ngày 14/02/2025 |
11 | Công ty Cổ phần Đại Hưng | 1043/QĐ-UBND ngày 05/4/2019 | Đất sét | Thôn Nam Phước, xã Đại Tân, huyện Đại Lộc | Đến ngày 05/4/2044 |
12 | Công ty TNHH MTV Quang Minh Bảo | 3987/GP-UBND ngày 09/12/2019 | Đất sét và đất san lấp | Hồ chứa nước Vĩnh Trinh, xã Duy Trinh, huyện Duy Xuyên | Đến ngày 09/12/2022 |
13 | Công ty TNHH MTV Phước Điệp | 76/GP-UBND ngày 08/01/2020 | Đất sét | Khu vực cải tạo, chỉnh trang đồng ruộng tại thôn Hà Tây 2, xã Điện Hòa, thị xã Điện Bàn | Đến 30/11/2022 |
14 | Công ty Cổ phần Khoáng sản S.S.G | 4372/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 | Vàng gốc | Khu vực Suối Nước Trong, thôn 8, xã Phước Hiệp, huyện Phước Sơn | Đến ngày 12/6/2026 |
- 1 Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2021 về tiếp tục tăng cường công tác quản lý hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2021 về tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3 Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2021 về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4 Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND quy định về giảm mức thu khoản thu đóng góp từ khai thác khoáng sản để đầu tư hạ tầng giao thông và khắc phục môi trường do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 5 Quyết định 4516/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2022