ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1098/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 25 tháng 05 năm 2017 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyển dụng công chức vào làm việc tại các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế năm 2017
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1098/QĐ-UBND ngày 25/5/2017 của UBND tỉnh)
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 52/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức tỉnh Thừa Thiên Huế;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2017, như sau:
Tổng chỉ tiêu tuyển dụng công chức là 95 người, trong đó:
- Chỉ tiêu tuyển dụng công chức vào làm việc tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh là 34 người;
- Chỉ tiêu tuyển dụng công chức vào làm việc tại các huyện, thị xã và thành phố Huế là 61 người.
(có Biểu chỉ tiêu tuyển dụng công chức kèm theo)
II. KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
1. Người có đủ các kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển, có lý lịch rõ ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
Hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức bao gồm:
1. Đơn đăng ký dự tuyển công chức theo mẫu;
2. Bản sơ yếu lý lịch theo mẫu có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
3. Bản sao giấy khai sinh;
4. Bản chụp các văn bằng, kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển; bản chụp các chứng chỉ tin học văn phòng và chứng chỉ ngoại ngữ theo yêu cầu của ngạch dự tuyển;
5. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn còn giá trị, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
6. Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
7. 02 ảnh (cỡ 4x6), 02 bì thư có dán tem và ghi rõ địa chỉ liên hệ của thí sinh dự tuyển.
Hồ sơ đăng ký tuyển dụng gồm 02 bộ; nộp tại cơ quan, đơn vị đăng ký dự tuyển hoặc tại Sở Nội vụ.
Trường hợp thí sinh dự tuyển đã là viên chức các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước - người đang làm việc trong các doanh nghiệp nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã; sỹ quan và quân nhân chuyên nghiệp trong quân đội nhân dân và công an nhân dân Việt Nam, nếu đăng ký dự thi phải được thủ trưởng cơ quan, đơn vị nơi người dự tuyển đang công tác, làm việc có văn bản đồng ý cho phép đăng ký dự tuyển công chức.
1. Người dự thi tuyển phải dự thi các môn sau:
a) Môn Kiến thức chung: Thi viết về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước, chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; thời gian thi 180 phút.
b) Môn Nghiệp vụ chuyên ngành: Nội dung thi về nghiệp vụ chuyên ngành theo yêu cầu của vị trí việc làm, gồm 02 bài thi:
- 01 bài thi viết, thời gian thi 180 phút.
- 01 bài thi trắc nghiệm, thời gian thi 45 phút.
c) Môn Ngoại ngữ (môn điều kiện): Thi viết tiếng Anh; thời gian thi 90 phút.
d) Môn Tin học (môn điều kiện): Thi thực hành trên máy; thời gian thi 60 phút.
2. Người đăng ký dự tuyển công chức được miễn thi một số môn trong kỳ thi tuyển công chức như sau:
a) Miễn thi môn Ngoại ngữ trong trường hợp môn nghiệp vụ chuyên ngành không phải là ngoại ngữ nếu có một trong các điều kiện sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.
b) Miễn thi môn Tin học trong trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên.
V. PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đối với Sở Nội vụ:
- Tham mưu thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức theo quy định;
- Là cơ quan thường trực của Hội đồng tuyển dụng công chức có trách nhiệm tham mưu cho Hội đồng tuyển dụng công chức tổ chức, thực hiện kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2017;
- Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ về kế hoạch tuyển dụng, chỉ tiêu tuyển dụng, điều kiện đăng ký dự tuyển, hồ sơ đăng ký dự tuyển, thời gian thu nhận hồ sơ dự tuyển để mọi người được biết;
- Hướng dẫn các đơn vị có nhu cầu tuyển dụng trong việc thu nhận hồ sơ, tổ chức sơ tuyển những người đăng ký dự tuyển;
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển;
- Tổng hợp danh sách những người đủ điều kiện cử đi dự thi tuyển, xét tuyển;
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan; chuẩn bị tài liệu ôn tập môn Kiến thức chung, môn Tin học, môn Ngoại ngữ;
- Thu phí dự tuyển đối với các thí sinh đủ điều kiện dự thi theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
2. Đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế:
- Thông báo công khai tại trụ sở cơ quan về chỉ tiêu, điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển; nội dung, hình thức tuyển dụng; thời gian, địa điểm nhận hồ sơ;
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển;
- Tổ chức sơ tuyển; lập danh sách, hồ sơ những người đủ điều kiện dự thi, báo cáo Hội đồng tuyển dụng công chức (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp và tổ chức thi;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (do Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2017 chỉ định) chuẩn bị tài liệu, nội dung ôn tập môn thi Nghiệp vụ chuyên ngành cho thí sinh đăng ký dự tuyển tại các đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành cấp tỉnh và phòng chuyên môn cấp huyện do Sở chỉ đạo theo ngành.
VI. THỜI GIAN TỔ CHỨC KỲ THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2017
Nội dung triển khai và thời gian dự kiến như sau:
- Thông báo công khai Kế hoạch, chỉ tiêu tuyển dụng công chức năm 2017; đồng thời, giao Sở Nội vụ và các đơn vị, địa phương kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức: Thời gian từ ngày thông báo đến 30/6/2017.
- Các đơn vị, địa phương có chỉ tiêu tuyển dụng thành lập Hội đồng sơ tuyển, tổ chức sơ tuyển và gửi danh sách, hồ sơ những người đủ điều kiện dự thi, báo cáo Hội đồng tuyển dụng công chức (qua Sở Nội vụ): Thời gian từ ngày 01/7/2017 đến ngày 11/7/2017.
- Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ dự tuyển, lập danh sách những người đủ điều kiện dự thi: Thời gian từ ngày 12/7/2017 đến ngày 22/7/2017.
- Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan chuẩn bị công tác tổ chức thi tuyển công chức năm 2017: Thời gian từ ngày 23/7/2017 đến ngày 03/8/2017.
- Thời gian tổ chức kỳ thi: Dự kiến vào giữa tháng 8 năm 2017.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề gì vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Hội đồng tuyển dụng công chức (qua Sở Nội vụ) để được xem xét giải quyết./.
BIỂU CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1098/QĐ-UBND ngày 25/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Đơn vị | Chỉ tiêu tuyển dụng | Vị trí tuyển dụng | Số lượng | Yêu cầu về trình độ chuyên môn | |
Trình độ | Chuyên ngành đào tạo | |||||
1 | Văn phòng UBND tỉnh | 1 | Chuyên viên tổng hợp | 1 | Đại học trở lên | Kế toán |
2 | Thanh tra tỉnh | 1 | Nghiệp vụ thanh tra | 1 | Đại học trở lên | Luật |
3 | Sở tài chính | 3 | Quản lý tài chính | 3 | Đại học trở lên | Các ngành: Tài chính - Kế toán; Kiểm toán; Tin học kinh tế |
4 | Sở Nội vụ | 3 | Văn phòng Sở | 1 | Đại học trở lên | Kế toán |
Phòng Tổ chức BC&TCPCP | 1 | Đại học trở lên | Hành chính công hoặc Kinh tế | |||
Ban Tôn giáo | 1 | Đại học trở lên | Văn thư lưu trữ hoặc các ngành khác (có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ VTLT | |||
5 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 1 | Chi cục Quản Lý đất đai | 1 | Đại học trở lên | Quản lý đất đai |
6 | Sở Công thương | 10 | Văn phòng Sở | 1 | Đại học trở lên | Kinh tế |
Quản lý Điện năng | 1 | Đại học trở lên | Điện | |||
Quản lý Công nghiệp | 1 | Đại học trở lên | Kinh tế | |||
Thanh tra Sở | 1 | Đại học trở lên | Luật | |||
Chi cục Quản lý thị trường | 2 | Đại học trở lên | Hóa thực phẩm | |||
2 | Đại học trở lên | Luật | ||||
2 | Đại học trở lên | Kinh tế | ||||
7 | Sở Khoa học và Công nghệ | 3 | Phòng Tài chính - Kế hoạch | 1 | Đại học trở lên | Kế toán |
Văn phòng Sở | 1 | Đại học trở lên | Văn thư lưu trữ hoặc các ngành khác (có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ VTLT) | |||
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | 1 | Đại học trở lên | Kế toán | |||
8 | Sở Ngoại vụ | 2 | Phụ trách công tác biên, phiên dịch Tiếng Anh | 1 | Đại học trở lên | Biên, phiên dịch Tiếng Anh |
Phụ trách kinh tế đối ngoại | 1 | Đại học trở lên | Kinh tế đối ngoại | |||
9 | Sở tư pháp | 1 | Kế toán | 1 | Đại học trở lên | Kế toán - Tài chính |
10 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2 | Phòng Doanh nghiệp, kinh tế tập thể và tư nhân | 1 | Đại học trở lên | Quản lý xây dựng |
Phòng Đăng ký kinh doanh | 1 | Đại học trở lên | Quản trị kinh doanh | |||
11 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 4 | Văn phòng Sở | 1 | Đại học trở lên | Kinh tế nông nghiệp - Tài chính |
Chi cục Thủy lợi | 1 | Đại học trở lên | Xây dựng công trình thủy | |||
Chi cục Phát triển nông thôn | 1 | Đại học trở lên | Kế hoạch - Đầu tư | |||
Chi cục Kiểm lâm | 1 | Đại học trở lên | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | |||
12 | Sở du lịch | 2 | Quản lý lữ hành | 1 | Đại học trở lên | Quản trị kinh doanh du lịch |
Hành chính tổng hợp | 1 | Đại học trở lên | Quản trị kinh doanh du lịch hoặc các ngành Khoa học XH và nhân văn | |||
13 | Ban Dân tộc | 1 | Phụ trách công tác Dân tộc | 1 | Đại học trở lên | Các ngành Khoa học xã hội và nhân văn |
14 | UBND thành phố Huế | 8 | Văn phòng HĐND và UBND | 1 | Đại học trở lên | Quản lý đất đai |
1 | Đại học trở lên | Công nghệ thông tin | ||||
Phòng Quản lý đô thị | 2 | Đại học trở lên | Xây dựng cầu đường và Kiến trúc công trình | |||
Thanh tra | 1 | Đại học trở lên | Luật | |||
Phòng Văn hóa và Thông tin | 1 | Đại học trở lên | Tổ chức và quản lý sự kiện | |||
Phòng tài nguyên và Môi trường | 1 | Đại học trở lên | Địa lý | |||
1 | Đại học trở lên | Quản lý đất đai | ||||
15 | UBND thị xã Hương Trà | 6 | Văn phòng HĐND và UBND | 1 | Đại học trở lên | Quản trị Văn phòng |
1 | Đại học trở lên | Các ngành Kinh tế hoặc Xã hội | ||||
Phòng Tư pháp | 1 | Đại học trở lên | Luật | |||
Phòng Kinh tế | 1 | Đại học trở lên | Xây dựng thủy lợi hoặc xây dựng công nghiệp | |||
Phòng Văn hóa và Thông tin | 1 | Đại học trở lên | Ngữ văn | |||
Phòng Lao động - TB và XH | 1 | Đại học trở lên | Tài chính ngân hàng | |||
16 | UBND huyện Phú Vang | 16 | Văn phòng HĐND và UBND | 1 | Đại học trở lên | Kinh tế hoặc Tài chính |
Phòng Nội vụ | 1 | Đại học trở lên | Luật | |||
1 | Đại học trở lên | Kinh tế hoặc Tài chính | ||||
Phòng Tài chính - Kế hoạch | 3 | Đại học trở lên | Các ngành: Kinh tế xây dựng và Quản lý Dự án, Kế hoạch Đầu tư, Kế toán | |||
Phòng Kinh tế và Hạ tầng | 1 | Đại học trở lên | Kiến trúc sư | |||
Phòng Tài nguyên và Môi trường | 1 | Đại học trở lên | Môi trường | |||
2 | Đại học trở lên | Quản lý đất đai | ||||
Phòng Nông nghiệp và PTNT | 2 | Đại học trở lên | Các ngành: Kinh tế nông nghiệp và Thủy Lợi | |||
Phòng Tư pháp | 1 | Đại học trở lên | Luật | |||
Phòng Lao động - TB và XH | 1 | Đại học trở lên | Kế toán | |||
Phòng Văn hóa và Thông tin | 1 | Đại học trở lên | Các ngành Khoa học xã hội và nhân văn | |||
Thanh tra huyện | 1 | Đại học trở lên | Kế toán hoặc Kiểm toán | |||
17 | UBND huyện Quảng Điền | 5 | Phòng Nội vụ | 1 | Đại học trở lên | Quản lý đất đai |
Phòng Y tế | 1 | Đại học trở lên | Y tế dự phòng | |||
Thanh tra huyện | 1 | Đại học trở lên | Vật liệu và cấu kiện xây dựng | |||
Phòng Tài chính - Kế hoạch | 2 | Đại học trở lên | Kế toán và Tài chính - Ngân hàng | |||
18 | UBND huyện Phú Lộc | 9 | Phòng Nội vụ | 1 | Đại học trở lên | Kinh tế |
Phòng Kinh tế và Hạ tầng | 1 | Đại học trở lên | Xây dựng dân dụng và Công nghiệp | |||
1 | Đại học trở lên | Kinh tế | ||||
1 | Đại học trở lên | Xây dựng cầu đường | ||||
Văn phòng HĐND và UBND | 1 | Đại học trở lên | Quản lý kinh tế nông nghiệp | |||
1 | Đại học trở lên | Tài chính ngân hàng | ||||
Phòng Tài nguyên và Môi trường | 2 | Đại học trở lên | Quản lý đất đai | |||
Thanh tra huyện | 1 | Đại học trở lên | Luật | |||
19 | UBND thị xã Hương Thủy | 8 | Văn phòng HĐND và UBND | 1 | Đại học trở lên | Công nghệ thông tin hoặc Điện tử - Viễn thông |
1 | Đại học trở lên | Quản lý đất đai | ||||
1 | Đại học trở lên | Kế toán | ||||
Phòng Nội vụ | 1 | Đại học trở lên | Luật | |||
Phòng Lao động TB và XH | 1 | Đại học trở lên | Kinh tế | |||
Phòng Văn hóa và Thông tin | 1 | Đại học trở lên | Điện tử - Viễn thông | |||
Phòng Tài chính và Kế hoạch | 1 | Đại học trở lên | Hệ thống thông tin kinh tế, Tin học Kinh tế | |||
Phòng Tài nguyên và Môi trường | 1 | Đại học trở lên | Quản lý môi trường | |||
20 | UBND huyện A Lưới | 8 | Phòng Lao động - TB và XH | 1 | Đại học trở lên | Kinh tế nông nghiệp |
Phòng Tài chính - Kế hoạch | 3 | Đại học trở lên | Các ngành: Tài chính - Kế toán, Tài chính doanh nghiệp và Kinh tế nông nghiệp | |||
Phòng Y tế | 1 | Đại học trở lên | Bác sỹ đa khoa | |||
Phòng Tài nguyên và Môi trường | 1 | Đại học trở lên | Quản lý đất đai | |||
Phòng Giáo dục và Đào tạo | 1 | Đại học trở lên | Quản lý giáo dục | |||
Phòng Văn hóa và Thông tin | 1 | Đại học trở lên | Lịch sử | |||
21 | UBND huyện Phong Điền | 1 | Phòng Lao động - TB và XH | 1 | Đại học trở lên | Kinh tế |
Tổng số chỉ tiêu tuyển dụng | 95 |
|
- 1 Quyết định 587/QĐ-UBND về phê duyệt chỉ tiêu và kế hoạch tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Hà Nội năm 2018
- 2 Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2017 triển khai phần mềm quản lý cán bộ, công, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3 Thông tư 228/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Kế hoạch 2489/KH-UBND năm 2016 tuyển dụng công chức theo biên chế được giao năm 2015, 2016 tại thành phố Hải Phòng
- 5 Kế hoạch 401/KH-UBND tuyển dụng công chức tỉnh An Giang năm 2016
- 6 Quyết định 52/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Quyết định 1259/QĐ-UBND năm 2014 quy định đối với người dự tuyển thuộc đối tượng kiểm tra, sát hạch để tiếp nhận vào công chức xã, phường, thị trấn không qua thi tuyển tại mục I phần D Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã của thành phố Hà Nội năm 2013
- 9 Thông tư 05/2012/TT-BNV sửa đổi Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển, sử dụng và quản lý công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10 Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 11 Nghị định 93/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 12 Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 1 Quyết định 1259/QĐ-UBND năm 2014 quy định đối với người dự tuyển thuộc đối tượng kiểm tra, sát hạch để tiếp nhận vào công chức xã, phường, thị trấn không qua thi tuyển tại mục I phần D Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã của thành phố Hà Nội năm 2013
- 2 Kế hoạch 401/KH-UBND tuyển dụng công chức tỉnh An Giang năm 2016
- 3 Kế hoạch 2489/KH-UBND năm 2016 tuyển dụng công chức theo biên chế được giao năm 2015, 2016 tại thành phố Hải Phòng
- 4 Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2017 triển khai phần mềm quản lý cán bộ, công, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 5 Quyết định 587/QĐ-UBND về phê duyệt chỉ tiêu và kế hoạch tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Hà Nội năm 2018