ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2004/QĐ-UB | Lạng Sơn, ngày 12 tháng 02 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ AN NINH, TRẬT TỰ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí:
Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Quyết định.
Căn cứ Nghị quyết số 48/2003/NQ-HĐND KXIII ngày 22/12/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa 13 kỳ họp thứ 10 Phê chuẩn mức thu một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Xét tờ trình số 64 TT/TC-VG ngày 03 tháng 02 năm 2004 của Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu phí An ninh, trật tự áp dụng thống thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như biểu phí kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Mức thu phí quy định tại Điều 1 là mức thu vào các tổ chức, hộ gia đình cư trú trên địa bàn, là một trong những nguồn kinh phí của Quỹ an ninh, trật tự ở địa phương nhằm mục đích hỗ trợ thêm cho hoạt động giữ gìn an ninh, trật tự ở địa phương của Công an xã, phường, đội dân phòng, tổ tuần tra.
Đơn vị trực tiếp thu phí được trích tối đa 10% trên tổng số tiền phí thực thu được để trang trải cho các hoạt động thu phí, phần còn lại nộp vào quỹ quốc phòng, an ninh, trật tự của xã, phường, thị trấn để sứ dụng cho công tác gĩư gìn an ninh trật tự tại địa phương.
Điều 3. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các ngành chức năng có liên quan của tỉnh hướng dẫn và tổ chức kiểm tra việc thực hiện thu phí theo các quy định hiện hành của nhà nươc.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định đều bãi bỏ.
Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh. Giám đốc Sở: Tài chính. Giám đốc Công an tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN |
AN NINH, TRẬT TỰ
(Kèm theo Quyết định số 11/2004/QĐ-UB ngày 12/02/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
STT | ĐỐI TƯỢNG THU | ĐƠN VỊ TÍNH | MỨC THU |
I | Đối với hộ gia đình không sản xuất, kinh doanh: |
|
|
1 | Các phường thuộc thành phố, trị trấn | đồng/hộ/năm | 12.000 |
2 | Các xã thuộc khu vực I và khu vực II | đồng/hộ/năm | 8.000 |
3 | Các xã thuộckhu vực III | đồng/hộ/năm | 5.000 |
II | Đối với Hộ gia đình có hoạt động sản xuất kinh doanh | đồng/hộ/năm | 48.000 |
III | Đối với đơn vị hành chính, sự nghiệp |
|
|
1 | Cấp tỉnh | đồng/đơn vị/năm | 240.000 |
2 | Cấp huyện, thành phố | đồng/đơn vị/năm | 120.000 |
3 | Cấp xã, phường, thị trấn | đồng/đơn vị/năm | 60.000 |
IV | Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh (bao gồm các công ty, nông trường, lâm trường, trạm trại, hợp tác xã…) | đồng/cơ sở/năm | 600.000 |
- 1 Quyết định 95/2006/QĐ-UBND về phí an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Nghị quyết 48/2003/NQ-HĐNDKXIII về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách ở địa phương năm 2004; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện, thành phố ổn định trong 3 năm (2004- 2006); định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2004; mức thu phí trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4 Thông tư 71/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí