Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 11/2006/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 13 tháng 6 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT TRỐNG, ĐỒI NÚI TRỌC, ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC CHƯA SỬ DỤNG CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 02/TTr-STNMT ngày 23/5/2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:

1. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc đưa vào sử dụng với mục đích sản xuất nông nghiệp:

- Đưa vào sử dụng trồng cây hàng năm: không quá hai (02) ha cho mỗi hộ gia đình, cá nhân.

- Đưa vào sử dụng trồng cây lâu năm: không quá ba mươi (30) ha cho mỗi hộ gia đình, cá nhân.

- Đưa vào sử dụng trồng rừng phòng hộ, trồng rừng sản xuất: không quá ba mươi (30) ha cho mỗi hộ gia đình, cá nhân đối với mỗi loại đất.

2. Hạn mức giao đất có mặt nước chưa sử dụng vào sử dụng với mục đích nuôi trồng thuỷ sản: không quá hai (02) ha cho mỗi hộ gia đình, cá nhân.

Điều 2. Hạn mức giao đất quy định tại Điều 1 Quyết định này không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp. Ưu tiên giao cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản tại địa phương chưa được giao đất hoặc thiếu đất sản xuất.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các hộ gia đình và cá nhân được giao đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:  
 - Như điều 4; 
 - Văn phòng Chính phủ;
 - Bộ: TN-MT;
 - Cục KTVB (Bộ Tư pháp);
 - TT. Tỉnh uỷ ;
 - TT. HĐND tỉnh;
 - Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh;
 - CT, PCT UBND tỉnh;
 - PVP, các tổ CV; 
 - Lưu VT, KTk.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Đoàn Bá Nhiên