ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2008/QĐ-UBND | Rạch Giá, ngày 14 tháng 02 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TĂNG MỨC PHỤ CẤP CHO CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, ẤP, KHU PHỐ TRONG TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung và Thông tư liên tịch số 05/2007/TTLT-BNV-BTC ngày 10 tháng 12 năm 2007 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung từ ngày 01/01/2008 đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội và đơn vị sự nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2008/NQ-HĐND ngày 09 tháng 01 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc điều chỉnh tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố trong tỉnh;
Theo Tờ trình số 36/TTr-SNV ngày 30 tháng 01 năm 2008 Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh tăng mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn:
- Tăng mức phụ cấp từ 509.000 đồng/tháng, lên 610.000 đồng/tháng bằng hệ số 1,13 so với mức lương tối thiểu chung cho: Trưởng Ban Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra, Trưởng ban Tuyên giáo (hoặc cán bộ phụ trách), Phó Công an, Phó Quân sự, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Phó Bí thư Đoàn thanh niên, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh, Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Cán bộ Văn phòng Đảng ủy, Chi ủy và Phó khối vận;
- Tăng mức phụ cấp từ 465.000 đồng/tháng, lên 558.000 đồng/tháng bằng hệ số 1,03 so với mức lương tối thiểu chung cho: cán bộ giao thông - thủy lợi, nông - lâm - ngư nghiệp; cán bộ lao động thương binh và xã hội; cán bộ dân số - gia đình và trẻ em; thủ quỹ; văn thư - lưu trữ; cán bộ phụ trách truyền thanh văn hóa;
- Tăng mức phụ cấp từ 354.000 đồng/tháng, lên 424.000 đồng/tháng bằng hệ số 0,79 so với mức lương tối thiểu chung cho: Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên, Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, lực lượng Công an viên và Chiến sỹ dân quân luân phiên trực tại xã. Riêng dân quân thường trực ở các xã trên tuyến biên giới, hải đảo (xã Tiên Hải, Mỹ Đức, phường Đông Hồ của thị xã Hà Tiên; xã Phú Mỹ, Phú Lợi, Tân Khánh Hòa, Vĩnh Điều, Vĩnh Phú của huyện Kiên Lương; xã Bãi Thơm, Cửa Cạn, Gành Dầu, Thổ Châu của huyện Phú Quốc) và dân quân trực ở các chốt biên giới (6 chốt) được hưởng hệ số 1,16 so với mức lương tối thiểu chung là 630.000 đồng/tháng.
Điều 2. Điều chỉnh tăng mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ấp, khu phố.
- Tăng mức phụ cấp từ 396.000 đồng/tháng lên 475.000 đồng/tháng bằng hệ số 0,88 so với mức lương tối thiểu chung cho: Bí thư Chi bộ, Trưởng ấp, Trưởng khu phố.
- Tăng mức phụ cấp từ 277.000 đồng/tháng lên 332.000 đồng/tháng bằng hệ số 0,62 so với mức lương tối thiểu chung cho: Phó ấp, Phó khu phố.
- Tăng mức phụ cấp từ 198.000 đồng/tháng lên 237.000 đồng/tháng bằng hệ số 0,44 so với mức lương tối thiểu chung cho: Trưởng Ban công tác Mặt trận, Công an viên, Khu đội, Chi hội Trưởng Nông dân, Chi Hội Trưởng Phụ nữ, Bí thư Đoàn thanh niên, Chi Hội Trưởng Cựu chiến binh, Ấp đội và Chi hội trưởng Thanh niên ấp.
Điều 3. Việc tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố trong tỉnh được thực hiện từ ngày 01/01/2008.
Giao cho Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm triển khai hướng dẫn, theo dõi việc tổ chức thực hiện Quyết định này và báo cáo kết quả cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 23/2006/QĐ-UBND ngày 17/8/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở ấp, khu phố thuộc tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2 Quyết định 1802/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố trong tỉnh Kiên Giang
- 4 Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố trong tỉnh Kiên Giang
- 1 Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2 Quyết định 1166/QĐ-UBND năm 2012 về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức, cán bộ không chuyên trách và ấp, tổ nhân dân thuộc xã xây dựng nông thôn mới do do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt hộng không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, (xóm), tổ dân phố của tỉnh Nam Định
- 4 Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND điều chỉnh tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố trong tỉnh Kiên Giang
- 5 Thông tư liên tịch 05/2007/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn mức lương tối thiểu chung từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp do Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 166/2007/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 7 Quyết định 22/2006/QĐ-UBND bổ sung cán bộ không chuyên trách làm ấp đội do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở ấp, khu phố thuộc tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2 Quyết định 1166/QĐ-UBND năm 2012 về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức, cán bộ không chuyên trách và ấp, tổ nhân dân thuộc xã xây dựng nông thôn mới do do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt hộng không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, (xóm), tổ dân phố của tỉnh Nam Định
- 4 Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 5 Quyết định 1802/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 6 Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố trong tỉnh Kiên Giang
- 7 Quyết định 22/2006/QĐ-UBND bổ sung cán bộ không chuyên trách làm ấp đội do tỉnh Kiên Giang ban hành