UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2010/QĐ-UBND | Phủ Lý, ngày 10 tháng 5 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC TỈNH HÀ NAM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 ngày 11 tháng 2008;
Căn cứ Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Uỷ ban nhân dân các cấp;
Căn cứ Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ và Thông tư số 05/2006/TT-BNV ngày 30 tháng 5 năm 2006 của Bộ Nội vụ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân dân ở tất cả các xã, phường, thị trấn do Bí thư Đảng uỷ hoặc Phó Bí thư Đảng uỷ kiêm nhiệm; trường hợp đặc biệt, ở thời điểm cụ thể, nếu không bố trí kiêm nhiệm được thì ở đơn vị đó phải còn biên chế và được Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định;
2. Ở những xã, phường, thị trấn chưa bố trí số lượng cán bộ, công chức tối đa theo quy định của Chính phủ; trong quá trình hoạt động, nếu có phát sinh cần tăng thêm số lượng, phải được Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ:
1. Xã, thị trấn loại 1: Được bố trí 24 người.
a) Số lượng, chức danh cán bộ: 11 người.
- Bí thư Đảng uỷ: 01 người;
- Phó Bí thư Đảng ủy hoặc Thường trực Đảng ủy (nơi không có Phó Bí thư chuyên trách công tác đảng): 01 người;
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 01 người;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người;
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 02 người;
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc: 01 người;
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 01 người;
- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ: 01 người;
- Chủ tịch Hội Nông dân: 01 người;
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 01 người.
b) Số lượng, chức danh công chức: 13 người.
- Trưởng Công an: 01 người;
- Chỉ huy trưởng Quân sự: 01 người;
- Tài chính - Kế toán: 01 người;
- Văn phòng - Thống kê: 02 người (Văn phòng - Tôn giáo: 01 người; Thống kê - Thi đua Khen thưởng: 01 người);
- Địa chính - Nông nghiệp (Đô thị) - Xây dựng và Môi trường: 02 người (Tài nguyên - Môi trường: 01 người; Nông nghiệp (Đô thị) - Công thương nghiệp - Xây dựng - Giao thông: 01 người);
- Tư pháp - Hộ tịch: 04 người (Tư pháp - Hộ tịch: 01 người; Phó Trưởng Công an: 02 người, 01 phụ trách về an ninh trật tự xã hội, 01 phụ trách về điều tra hình sự; Phó Chỉ huy trưởng Quân sự: 01 người);
- Văn hóa - Xã hội: 02 người (Văn hóa - Thể thao và Du lịch: 01 người; Lao động, Thương binh và Xã hội: 01 người).
2. Xã, thị trấn loại 2:
2.1. Đối với xã, thị trấn có 02 Phó Chủ tịch UBND: được bố trí 23 người.
a) Số lượng, chức danh cán bộ: 11 người.
- Bí thư Đảng ủy: 01 người;
- Phó Bí thư Đảng ủy hoặc Thường trực Đảng ủy (nơi không có Phó Bí thư chuyên trách công tác đảng): 01 người;
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 01 người;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người;
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 02 người;
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc: 01 người;
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 01 người;
- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ: 01 người;
- Chủ tịch Hội Nông dân: 01 người;
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 01 người.
b) Số lượng, chức danh công chức: 12 người.
- Trưởng Công an: 01 người;
- Chỉ huy trưởng Quân sự: 01 người;
- Tài chính - Kế toán: 01 người;
- Văn phòng - Thống kê: 02 người (Văn phòng - Tôn giáo: 01 người; Thống kê - Thi đua Khen thưởng: 01 người);
- Địa chính - Nông nghiệp (Đô thị) -Xây dựng và Môi trường: 02 người (Tài nguyên - Môi trường: 01 người; Nông nghiệp (Đô thị) - Công thương nghiệp - Xây dựng - Giao thông: 01 người);
- Tư pháp - Hộ tịch: 03 người (Tư pháp - Hộ tịch: 01 người; Phó Trưởng Công an: 01 người; Phó Chỉ huy trưởng Quân sự: 01 người);
- Văn hóa - Xã hội: 02 người (Văn hóa - Thể thao và Du lịch: 01 người; Lao động, Thương binh và Xã hội: 01 người).
2.2. Đối với xã có 01 Phó Chủ tịch UBND: được bố trí 22 người, trong đó có 10 cán bộ và 12 công chức, bố trí đảm nhiệm các chức danh như nêu ở trên.
3. Xã, thị trấn loại 3:
3.1. Đối với xã có 01 Phó Chủ tịch UBND: được bố trí 21 người.
a) Số lượng, chức danh cán bộ: 10 người.
- Bí thư Đảng ủy: 01 người;
- Phó Bí thư Đảng ủy hoặc Thường trực Đảng ủy (nơi không có Phó Bí thư chuyên trách công tác đảng): 01 người;
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 01 người;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người;
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người;
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc: 01 người;
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 01 người;
- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ: 01 người;
- Chủ tịch Hội Nông dân: 01 người;
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 01 người.
b) Số lượng, chức danh công chức: 11 người.
- Trưởng Công an: 01 người;
- Chỉ huy trưởng Quân sự: 01 người;
- Tài chính - Kế toán: 01 người;
- Văn phòng - Thống kê: 01 người;
- Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường: 02 người (Tài nguyên - Môi trường: 01 người; Nông nghiệp - Công thương nghiệp - Xây dựng - Giao thông: 01 người);
- Tư pháp - Hộ tịch: 03 người (Tư pháp - Hộ tịch: 01 người; Phó Trưởng Công an: 01 người; Phó Chỉ huy trưởng Quân sự: 01 người);
- Văn hóa - Xã hội: 02 người (Văn hóa - Thể thao và Du lịch: 01 người; Lao động, Thương binh và Xã hội: 01 người).
3.2. Đối với thị trấn: được bố trí 21 người, trong đó có 11 cán bộ, 10 công chức, đảm nhiệm các chức danh như nêu ở trên (Chức danh Phó Chủ tịch UBND bố trí 02 người; Chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự do 01 Phó Chủ tịch UBND kiêm).
4. Đối với các phường thuộc thành phố Phủ Lý:
a) Số lượng, chức danh cán bộ: 11 người, bố trí như đối với xã, thị trấn loại 2 có 2 Phó Chủ tịch UBND (Riêng các phường không có hoạt động Nông nghiệp thì bố trí 10 người, không có chức danh Chủ tịch Hội Nông dân).
b) Số lượng, chức danh công chức: 10 người.
- Chỉ huy trưởng Quân sự: 01 người;
- Tài chính - Kế toán: 01 người;
- Văn phòng - Thống kê: 02 người (Văn phòng - Tôn giáo: 01 người; Thống kê - Thi đua Khen thưởng: 01 người);
- Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường: 02 người (Tài nguyên - Môi trường: 01 người; Đô thị - Xây dựng - Giao thông: 01 người);
- Tư pháp - Hộ tịch: 02 người (Tư pháp - Hộ tịch: 01 người; Phó Chỉ huy trưởng Quân sự: 01 người);
- Văn hóa - Xã hội: 02 người (Văn hóa - Thể thao và Du lịch: 01 người; Lao động, Thương binh và Xã hội: 01 người).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Giao Sở Nội vụ phối hợp với các Sở, ngành có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện, kiểm tra, theo dõi và tổng hợp tình hình thực hiện Quyết định này; trong quá trình tổ chức thực hiện, các vướng mắc được phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét giải quyết.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký;
Quyết định này thay thế các nội dung quy định tại Chương V Quyết định số 1307/2004/QĐ-UB ngày 29 tháng 9 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 1307/2004/QĐ-UB ban hành Quy định về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 2 Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 1 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 2 Luật cán bộ, công chức 2008
- 3 Thông tư 05/2006/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 159/2005/NĐ-CP về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ ban hành
- 4 Nghị định 159/2005/NĐ-CP về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn
- 5 Nghị định 107/2004/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên ủy ban nhân dân các cấp