UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2012/QĐ-UBND | Đồng Tháp, ngày 25 tháng 4 năm 2012 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-UBND.HC ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc phê duyệt dự án Điều tra, đánh giá phân vùng xả thải nước thải vào nguồn tiếp nhận trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân vùng môi trường các nguồn nước mặt tiếp nhận nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký; Giao Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm triển khai và theo dõi việc thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Xây dựng; Giám đốc Công an tỉnh; Ban Quản lý Khu kinh tế; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG CÁC NGUỒN NƯỚC MẶT ĐỂ TIẾP NHẬN CÁC NGUỒN NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo quyết định số: 11/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Quy định này quy định về phân vùng môi trường các nguồn nước mặt để tiếp nhận các nguồn nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020.
Quy định này áp dụng cho mọi tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xả nước thải công nghiệp vào nguồn tiếp nhận nước mặt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Giải thích thuật ngữ và ký hiệu:
Các thuật ngữ, ký hiệu trong Quy định này được hiểu như sau:
1. Nước thải công nghiệp là nước thải phát sinh từ quá trình công nghệ của cơ sở sản xuất, dịch vụ công nghiệp, từ nhà máy xử lý nước thải tập trung có đấu nối nước thải của cơ sở công nghiệp.
2. Nguồn tiếp nhận nước thải là: hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư; sông, rạch; kênh, mương; hồ, ao, đầm.
3. Q: Lưu lượng dòng chảy của sông, kênh, mương, khe, rạch tiếp nhận nguồn nước thải.
4. F: Lưu lượng nguồn nước thải.
5. C: giá trị của các thông số ô nhiễm quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường QCVN 40:2011/BTNMT.
6. Cmax: giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi thải vào nguồn tiếp nhận nước thải.
7. Kf: hệ số theo lưu lượng nguồn nước thải.
8. Kq: là hệ số lưu lượng/dung tích nguồn nước tiếp nhận nước thải.
1. Thông tin về công nghệ máy móc, thiết bị và công nghệ sản xuất;
2. Tổng lượng nước sử dụng;
3. Số lượng nguồn phát sinh nước thải công nghiệp;
4. Các thông số của nguồn xả nước thải;
5. Đo lưu lượng các nguồn xả thải;
6. Kiểm toán chất thải.
Điều 5. Quan trắc, thống kê, đo đạc xác định lưu lượng nguồn thải:
1. Các tổ chức, cá nhân là chủ các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung (các khu kinh tế, khu, cụm công nghiệp), hoặc các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (gọi tắt là các tổ chức, cá nhân) có trách nhiệm quan trắc, đo đạc, thống kê, xác định lưu lượng nước thải để làm cơ sở áp dụng hệ số lưu lượng thải cho phù hợp theo quy định này.
2. Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp đúng, đầy đủ, chính xác và trung thực các thông tin về lưu lượng nước thải cho cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường. Trong trường hợp số liệu của các tổ chức, cá nhân cung cấp chưa đủ tin cậy, cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường sẽ tính toán, xác định lại hoặc trưng cầu giám định theo quy định pháp luật.
3. Trong một số trường hợp đặc thù tùy thuộc vào quy mô, tính chất dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, điều kiện cụ thể về môi trường tiếp nhận nước thải, địa điểm thực dự án và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp có những quy định riêng.
1. Công thức tính toán:
Cmax = C x Kq x Kf
Trong đó:
Cmax: là nồng độ tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi thải vào nguồn tiếp nhận nước thải (mg/l);
Kq: là hệ số lưu lượng/dung tích nguồn nước tiếp nhận nước thải, cách xác định hệ số Kq quy định tại Điều 6 Quy định này;
Kf: là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định tại khoản 2 Điều này;
C: là giá trị nồng độ của thông số ô nhiễm quy định trong Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải, cách xác định giá trị C quy định tại khoản 3 Điều này;
2. Cách xác định giá trị Kf
Giá trị hệ số Kf ứng với lưu lượng nguồn nước thải được xác định như trong bảng sau:
Lưu lượng nguồn nước thải (F) (ĐVT: m3/24h) | Giá trị hệ số Kf | Ký hiệu |
F ≤ 50 | 1,2 | Kf1 |
50 < F ≤ 500 | 1,1 | Kf2 |
500 < F ≤ 5000 | 1,0 | Kf3 |
F > 5000 | 0,9 | Kf4 |
Lưu lượng nguồn thải F được tính theo lưu lượng thải lớn nhất nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Cam kết bảo vệ môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường.
3. Cách xác định giá trị C:
a. Giá trị C được xác định dựa trên các tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường tương ứng từng loại hình sản xuất theo quy định.
b. Theo quy định tại Điều 6 nguồn áp dụng là nguồn A hoặc B thì giá trị C theo các tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường tương ứng xác định theo cột A hoặc cột B trong các tiêu chuẩn/quy chuẫn kỹ thuật Quốc gia về môi trường.
c. Cột A quy định nồng độ của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt; Cột B quy định nồng độ của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
Điều 7. Hệ số lưu lượng/dung tích nguồn nước tiếp nhận nước thải (hệ số Kq) và nguồn áp dụng đối với các nguồn nước mặt là các sông, kênh, rạch tiếp nhận nước thải công nghiệp đối với từng khu vực trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp được áp dụng theo bảng sau:
Sông/ kênh/ rạch | Đoạn Sông/kênh/ rạch | Vị trí | Chiều dài (m) | Địa bàn chảy qua | Hệ số Kq | Nguồn áp dụng | |
Bắt đầu | Kết thúc | ||||||
1. Sông Tiền | |||||||
1.1. Sông Tiền | Đoạn 1: Sông Tiền (tính từ điểm tiếp giáp với địa phận tỉnh Vĩnh Long về địa phận tỉnh Đồng Tháp) | X: 598650 Y: 1135910 | X : 565890 Y: 1150830 | 0 - 40644 | Xã An Nhơn, xã An Hiệp huyện Châu Thành, xã Bình Thạnh huyện Cao Lãnh, xã Tân Khánh Đông Thị xã Sa Đéc, xã Tân Khánh Trung huyện Lấp Vò, xã Tịnh Thới, xã Tân Thuận Đông, xã Hòa An, xã Tân Thuận Tây Tp. Cao Lãnh | 1,2 | A |
1.2. Sông Tiền | Đoạn 2 : Nhánh Sông Tiền (trên địa bàn xã Mỹ An Hưng A) | X : 565890 Y: 1150830 | X : 562530 Y: 1154820 | 40644 - 46570 | Xã Tân Mỹ, xã Mỹ An Hưng A, xã Mỹ An Hưng B, huyện Lấp Vò | 1,2 | A |
1.3. Sông Tiền | Đoạn 3: nhánh sông Tiền chảy qua địa bàn xã Tân Thuận Đông | X : 564500 Y: 1154230 | X : 568720 Y: 1151410 | 0 – 5509 | Xã Tân Thuận Đông Tp. Cao Lãnh | 1,1 | A |
1.4. Sông Tiền | Đoạn 4: nhánh sông Tiền (nhánh giữa) chảy qua địa bàn xã Tân Thuận Đông | X : 563290 Y: 1154620 | X : 565800 Y: 1151080 | 0 – 4420 | Xã Tân Thuận Tây, xã Tân Thuận Đông Thành phố Cao Lãnh | 1,2 | A |
1.5. Sông Tiền | Đoạn 5: | X : 562530 Y: 1154820 | X : 558630 Y: 1164400 | 46570 - 57359 | Xã Tân Thuận Tây, xã Mỹ Ngãi Tp. Cao Lãnh, Phong Mỹ huyện Cao Lãnh, xã Bình Thành huyện Thanh Bình. | 1,2 | A |
1.6. Sông Tiền | Đoạn 6 | X : 553060 Y: 1165360 | X : 557940 Y: 1165070 | 0 - 5496 | Xã Bình Thành, TT Thanh Bình H. Thanh Bình | 1 | A |
1.7. Sông Tiền | Đoạn 7 | X : 558630 Y: 1164400 | X : 549000 Y: 1166450 | 57359 - 67433 | Xã Bình Thành, TT Thanh Bình, xã Tân Thạnh huyện Thanh Bình | 1,2 | A |
1.8. Sông Tiền | Đoạn 8 | X : 549000 Y: 1166450 | X : 539050 Y: 1187150 | 67433 - 90556 | Xã An Long, xã An Hòa huyện Tam Nông, xã Tân Qưới, xã An Phong, xã Tân Thạnh H. Thanh Bình | 1,2 | A |
1.9. Sông Tiền | Đoạn 9 | X : 538910 Y: 1185600 | X : 548040 Y: 1166650 | 0 - 26047 | Xã Tân Long, Tân Huề, Tân Hòa H. Thanh Bình | 1,2 | A |
1.10. Sông Tiền | Đoạn 10 | X : 539050 Y: 1187150 | X : 520570 Y: 1206080 | 90556 - 123337 | Xã Thường Phước 1, Thường Phước 2, Thường Thới Tiền, Thường Lạc, TT Hồng Ngự, xã An Bình A huyện Hồng Ngự, xã An Hòa H. Tam Nông | 1,2 | A |
1.11. Sông Tiền | Đoạn 11 | X : 537160 Y: 1191660 | X : 529410 Y: 1193310 | 0 - 8093 | Xã Long Thuận, xã Long Khánh A, xã Long Khánh B, xã Phú Thuận B, huyện Hồng Ngự | 1,1 | A |
2. Sông Cái Vừng | |||||||
Sông Cái Vừng |
| X : 537820 Y: 1184920 | X : 528410 Y: 1193240 | 0 - 19249 | Xã Phú Thuận B, xã Phú Thuận A, xã Long Thuận huyện Hồng Ngự | 1 | A |
3. Kênh Trung Tâm | |||||||
Kênh Trung Tâm |
| X : 528560 Y: 1204280 | X : 531000 Y: 1196220 | 0 - 10241 | Xã hường Thới Tiền, xã Thường Thới Hậu A huyện Hồng Ngự | 0,9 | A |
4. Kênh Giáp | |||||||
Kênh Giáp |
| X : 531510 Y: 1202920 | X : 532120 Y: 1196530 | 0 - 6423 | Xã Thường Thới Hậu B, xã Thường Lạc huyện Hồng Ngự | 0,9 | A |
5. Sông Sở Thượng | |||||||
Sông Sở Thượng |
| X : 529090 Y: 1205540 | X : 536780 Y: 1195020 | 0 - 15721 | Xã Thường Thới Hậu A, Thường Thới Hậu B, xã Thường Lạc, H. Hồng Ngự | 1,1 | A |
6. Sông Sở Hạ | |||||||
Sông Sở Hạ |
| X : 537210 Y: 1196840 | X : 553470 Y: 1210480 | 0 - 37048 | Xã Tân Hộ Cơ, xã Bình Phú huyện Tân Hồng, xã Bình Thạnh, TT Hồng Ngự huyện Hồng Ngự | 0,9 | A |
7. Kênh Long An – Kênh Trung Ương | |||||||
Kênh Long An – Trung Ương |
| X : 537120 Y: 1194350 | X : 564210 Y: 1197310 | 0 - 27275 | Xã Anh Dũng, xã An Phước huyện Tân Hồng, xã An Bình B, xã An Bình A huyện Hồng Ngự. | 0,9 | A |
8. Kênh Cầu Đúc | |||||||
Kênh Cầu Đúc |
| X : 539450 Y: 1198610 | X : 555440 Y: 1204870 | 0 - 17360 | Xã Tân Hộ Cơ, xã Bình Phú huyện Tân Hồng, xã Bình Thạnh H. Hồng Ngự | 0,9 | A |
9. Kênh Sa Rài | |||||||
9.1. Kênh Sa Rài 1 | Đoạn 1 | X : 544390 Y: 1208180 | X : 549990 Y: 1203760 | 0 - 7455 | Xã Tân Hộ Cơ huyện Tân Hồng | 0,9 | A |
9.2. Kênh Sa Rài 2 | Đoạn 2 | X : 550200 Y: 1203490 | X : 555400 Y: 1198670 | 0 - 7256 | TT Sa Rài, xã Tân Thành B, xã Tân Phước huyện Tân Hồng | 0,9 | A |
9.3. Kênh Sa Rài 3 | Đoạn 3 | X : 555400 Y: 1198670 | X : 555880 Y: 1196530 | 7256 - 9452 | xã Tân Phước huyện Tân Hồng | 0,9 | A |
10. Kênh Tân Thạnh | |||||||
Kênh Tân Thạnh |
| X : 559130 Y: 1196990 | X : 549660 Y: 1210970 | 0 - 17225 | Xã Thông Bình, xã Tân Phước huyệnTân Hồng | 0,9 | A |
11. Sông Thông Bình – Kênh Phước Xuyên – Kênh Hòa Bình – Kênh Dương Văn Dương – Kênh Ranh Tỉnh – Kênh Hai Hạc | |||||||
K. Hòa Bình - Hai Hạc | Đoạn 1 | X : 553840 Y: 1211830 | X : 564780 Y: 1197510 | 0 - 21241 | Xã Thông Bình, xã Tân Thành A H. Tân Hồng | 0,9 | A |
K. Hòa Bình-Hai Hạc | Đoạn 2 | X : 564780 Y: 1197510 | X : 602890 Y: 1164950 | 21241 - 72821 | Xã Hòa Bình huyện Tam Nông, xã Thạnh Lợi, xã Trường Xuân, xã Tân Kiều, xã Đốc Binh Kiều huyện Tháp Mười | 0,9 | A |
12. Kênh Kháng Chiến 2 | |||||||
12.1. Kênh Kháng Chiến | Đoạn 1 | X : 539790 Y: 1194470 | X : 541900 Y: 1188380 | 0 - 6445 | Xã An Bình A huyện Hồng Ngự, xã An Hòa huyện Tam Nông | 0,9 | A |
12.2. K.Kháng Chiến | Đoạn 2 | X : 542070 Y: 1187730 | X : 543610 Y: 1182770 | 0 - 5195 | Xã An Hòa, xã An Long huyện Tam Nông | 0,9 | A |
12.3. K. Kháng Chiến | Đoạn 3 | X : 543850 Y: 1182120 | X : 545480 Y: 1179400 | 0 - 3171 | Xã Phú Ninh, xã Phú Thành A huyện Tam Nông | 0,9 | A |
13. Kênh Kháng Chiến 1 | |||||||
13.1. Kênh Kháng Chiến | Đoạn 1 | X : 545380 Y: 1172760 | X : 547100 Y: 1181100 | 0 - 9359 | Xã An Phong huyện Thanh Bình, xã Phú Thành A huyện Tam Nông | 0,9 | A |
13.2. K. Kháng Chiến | Đoạn 2 | X : 547690 Y: 1182380 | X : 546640 Y: 1188200 | 0 - 6094 | Xã Phú Thành A, xã Phú Thành B, H. Tam Nông | 0,9 | A |
13.3. Kênh Kháng Chiến | Đoạn 3 | X : 546350 Y: 1188850 | X : 542450 Y: 1194580 | 0 - 6936 | Xã Phú Thành B huyện Tam Nông, xã An Bình B huyện Hồng Ngự | 0,9 |
|
14. Kênh Trung Tâm - kênh An Bình | |||||||
14.1. K.T. Tâm – An Bình | Đoạn 1 | X : 539590 Y: 1187320 | X : 546540 Y: 1188640 | 0 - 7507 | Xã An Hòa, xã Phú Thành B huyện Tam Nông | 0,9 | A |
14.2. K.T. Tâm-An Bình | Đoạn 2 | X : 546540 Y: 1188640 | X : 560260 Y: 1189670 | 7507 – 21273 | Xã Phú Hiệp, xã Phú Thành B huyện Tam Nông | 0,9 | A |
14.3. K.T. Tâm-An Bình | Đoạn 3 | X : 560260 Y: 1189670 | X : 569720 Y: 1191890 | 21273 - 30999 | Xã Hòa Bình, xã Tân Công Sính, xã Phú Đức huyện Tam Nông | 0,9 | A |
15. Kênh Đồng Tiến | |||||||
15.1. Kênh Đồng Tiến | Đoạn 1 | X : 541520 Y: 1182820 | X : 547590 Y: 1181960 | 0 - 6132 | Xã Phú Ninh, xã Phú Thành A huyện Tam Nông | 0,9 | A |
15.2. Kênh Đồng Tiến | Đoạn 2 | X : 547590 Y: 1181960 | X : 561430 Y: 1179990 | 6132 - 20115 | Xã Phú Thành A, xã Phú Thọ huyện Tam Nông | 0,9 | A |
15.3. Kênh Đồng Tiến | Đoạn 3 | X : 561430 Y: 1179990 | X : 570140 Y: 1179820 | 20115 - 28835 | Xã Phú Cường huyện TamNông | 0,9 | A |
15.4. Kênh Đồng Tiến | Đoạn 4 | X : 570140 Y: 1179820 | X : 573420 Y: 1179500 | 28835 - 32132 | Xã Hưng Thạnh huyện Tháp Mười | 0,9 | A |
15.5. Kênh Đồng Tiến | Đoạn 5 | X : 573420 Y: 1179500 | X : 580360 Y: 1178880 | 32132 - 39109 | Xã Hưng Thạnh Xã Hưng Thạnh huyện Tháp Mười | 0,9 | A |
15.6. Kênh Đồng Tiến | Đoạn 6 | X : 580360 Y: 1178880 | X : 584420 Y: 1178470 | 39109 - 43190 | Xã Hưng Thạnh, xã Trường Xuân Xã Hưng Thạnh huyện Tháp Mười | 0,9 | A |
16. Kênh Kà Dăm – Kênh Tân Hưng | |||||||
16.1. Kênh Tân Hưng | Đoạn 1 | X : 561530 Y: 1180130 | X : 569100 Y: 1189820 | 0 - 12303 | TT Tràm Chim, xã Tân Công Sính huyện Tam Nông | 0,9 | B |
16.2. Kênh Tân Hưng | Đoạn 2 | X : 569100 Y: 1189820 | X : 570410 Y: 1191720 | 12303 - 14617 | Xã Hòa Bình huyện Tam Nông | 0,9 | B |
17. Kênh Cùng | |||||||
Kệnh Cùng |
| X : 570840 Y: 1180050 | X : 575230 Y: 1187130 | 0 - 8339 | Xã Hưng Thạnh, xã Thạnh Lợi huyện Tháp Mười | 0,9 | B |
18. Kênh 2-9 | |||||||
Kênh 2-9 |
| X : 545890 Y: 1178710 | X : 553630 Y: 1166370 | 0 - 19646 | Xã An Phong, xã Tân Thạnh, TT Thanh Bình huyện Thanh Bình | 0,9 | A |
19. Kênh Đường Gạo | |||||||
Kênh Đường Gạo | Đoạn 1 | X : 561120 Y: 1179510 | X : 553670 Y: 1166650 | 0 - 16862 | TT Tràm Chim huyện Tam Nông, xã Tân Mỹ, xã Tân Phú, TT Thanh Bình huyện Thanh Bình | 0,9 | A |
20. Kênh Kháng Chiến – Kênh Cái Tre | |||||||
Kênh Cái Tre |
| X : 568320 Y: 1179580 | X : 555280 Y: 1171900 | 0 - 19391 | Xã Bình Tấn, xã Tân Mỹ huyện Thanh Bình | 0,9 | A |
21. Kênh Nguyễn Văn Tiếp – Kênh Nguyễn Văn Tiếp A | |||||||
Kênh Nguyễn Văn Tiếp |
| X : 560890 Y: 1162520 | X : 602820 Y: 1162060 | 0 - 43136 | Xã Đốc Binh Kiều, TT Mỹ An, xã Mỹ Đông, xã Mỹ Quý huyện Tháp Mười, xã Ba Sao, xã Tân Nghĩa, xã Phong Mỹ huyện Cao Lãnh | 0,9 | Xã Đốc Binh Kiều, TT Mỹ An áp dụng cột B |
Các xã còn lại áp dụng cột A | |||||||
22. Kênh Ranh | |||||||
22.1. Kênh Ranh | Đoạn 1 | X : 562830 Y: 1164580 | X : 564290 Y: 1169890 | 0 - 5696 | Xã Phong Mỹ huyện Cao Lãnh | 0,9 | A |
22.2. Kênh Ranh | Đoạn 2 | X : 564290 Y: 1169890 | X : 564890 Y: 1170940 | 5696 - 6905 | Xã Gáo Giồng huyện Cao Lãnh | 0,9 | A |
22.3. Kênh Ranh | Đoạn 3 | X : 564890 Y: 1170940 | X : 566710 Y: 1174510 | 6905 - 10914 | Xã Gáo Giồng huyện Cao Lãnh | 0,9 | A |
22.4.Kênh Ranh | Đoạn 4 | X : 566710 Y: 1174510 | X : 567540 Y: 1176880 | 10914 - 13449 | Xã Gáo Giồng huyện Cao Lãnh | 0,9 | A |
22.5. Kênh Ranh | Đoạn 5 | X : 567540 Y: 1176880 | X : 569280 Y: 1179580 | 13449 - 16801 | Xã Gáo Giồng huyện Cao Lãnh | 0,9 | A |
23. Kênh Ông Sự | |||||||
23.1. Kênh Ông Sự | Đoạn 1 | X : 571790 Y: 1162110 | X : 570340 Y: 1164250 | 0 - 2662 | Xã Phương Trà huyện Cao Lãnh | 0,9 | A |
23.2. Kênh Ông Sự | Đoạn 2 | X : 570250 Y: 1164890 | X : 573260 Y: 1179130 | 0 - 15838 | Xã Tân Nghĩa, xã Phương Thịnh huyện Cao Lãnh | 0,9 | A |
24. Kênh Gáo Giồng | |||||||
Kênh Gáo Giồng |
| X : 569150 Y: 1167130 | X : 570480 Y: 1179320 | 0 - 12380 | Xã Gáo Giồng huyện Cao Lãnh | 0,9 | B |
25. Sông Cao Lãnh | |||||||
25.1. Sông Cao Lãnh | Đoạn 1 | X : 575400 Y: 1151280 | X : 562910 Y: 1158620 | 0 - 16980 | Xã Tịnh Thới, phường 6, phường 1, xã Tân Thuận Tây Tp. Cao Lãnh | 0,9 | A |
25.2. Sông Cao Lãnh | Đoạn 2 | X : 565120 Y: 1154610 | X : 569380 Y: 1154790 | 0 - 4793 | Xã Hòa An, phường 4 Tp. Cao Lãnh | 0,9 | A |
25.3. Sông Cao Lãnh | Đoạn 3 | X : 561870 Y: 1160750 | X : 573310 Y: 1154840 | 0 - 13544 | Phường 3, P11, P1 Tp. Cao Lãnh | 0,9 | A |
26. Rạch Bà Vại | |||||||
Rạch Bà Vại |
| X : 568970 Y: 1157730 | X : 573340 Y: 1163980 | 0 - 13146 | Xã Mỹ Trà Tp. Cao Lãnh, xã Phương Trà huyện Cao Lãnh | 0,9 | A |
27. Sông Đình Trung | |||||||
Sông Đình Trung |
| X : 575170 Y: 1153850 | X : 572650 Y: 1159970 | 0 - 11026 | Xã Mỹ Thọ, xã Nhị Mỹ huyện Cao Lãnh | 0,9 | A |
28. Kênh Ông Xếp – Kênh Hội Kỹ Nhì | |||||||
Kênh Ông Xếp |
| X : 573870 Y: 1164470 | X : 584790 Y: 1177980 | 0 - 19742 | Xã Ba Sao huyện Cao Lãnh, xã Trường Xuân huyện Tháp Mười | 0,9 | A |
29. Kênh Nguyễn Văn Tiếp – Kênh Nguyễn Văn Tiếp A | |||||||
29.1. Kênh Nguyễn Văn Tiếp | Đoạn 1 | X : 585290 Y: 1178230 | X : 591910 Y: 1163710 | 0 - 15965 | Xã Trường Xuân, xã Mỹ Hòa, TT Mỹ An huyện Tháp Mười | 0,9 | B |
29.2. Kênh N.Văn Tiếp | Đoạn 2 | X : 592290 Y: 1163300 | X : 598230 Y: 1155650 | 0 - 9689 | Xã Mỹ An, xã Phú Điền huyện Tháp Mười | 0,9 | A |
30. Kênh Nam | |||||||
30.1. Kênh Nam | Đoạn 1 | X : 598400 Y: 1156000 | X : 599060 Y: 1162200 | 0 - 6237 | Xã Phú Điền, xã Đốc Binh Kiều huyện Tháp Mười | 0,9 | A |
30.2. Kênh Nam | Đoạn 2 | X : 599340 Y: 1164980 | X : 599130 Y: 1162880 | 0 - 2111 | Xã Đốc Binh Kiều huyện Tháp Mười | 0,9 | A |
31. Kênh Láng Biển | |||||||
31.1. Kênh Láng Biển | Đoạn 1 | X : 581260 Y: 1147890 | X : 583080 Y: 1163010 | 0 - 15348 | Xã Bình Hàng Trung, xã Tân Hội Trung, xã Mỹ Thọ huyện Cao Lãnh | 0,9 | A |
31.2. Kênh Láng Biển | Đoạn 2 | X : 583780 Y: 1145590 | X : 587550 Y: 1162880 | 0 - 18409 | Xã Láng Biển huyện Tháp Mười,xã Tân Hội Trung, xã Mỹ Hiệp huyện Cao Lãnh | 0,9 | A |
32. Kênh Nguyễn Văn Tiếp B | |||||||
Kênh Nguyễn Văn Tiếp B |
| X : 602730 Y: 1160200 | X : 590220 Y: 1141220 | 0 - 26911 | Xã Đốc Binh Kiều, xã Phú Điền, xã Thanh Mỹ huyện Tháp Mười, xã Mỹ Hiệp huyện Cao Lãnh | 0,9 | Xã Đốc Binh Kiều áp dụng cột B |
Các xã còn lại áp dụng cột A | |||||||
33. Sông Cái Tàu Thượng | |||||||
Sông Cái Tàu Thượng |
| X : 562380 Y: 1153000 | X : 553670 Y: 1143780 | 0 - 15816 | Xã Mỹ An Hưng A, xã Hội An Đông, TT Lấp Vò H. Lấp Vò | 1 | A |
34. Rạch Tân Bình | |||||||
34.1. Rạch Tân Bình | Đoạn 1 | X : 557190 Y: 1145980 | X : 566180 Y: 1150500 | 0 - 18230 | Xã Bình Thạnh Trung, Mỹ An Hưng B huyện Lấp Vò | 0,9 | A |
34.2. Rạch Tân Bình | Đoạn 2 | X : 556000 Y: 1144990 | X : 558000 Y: 1139190 | 0 - 10348 | TT Lấp Vò, xã Bình Thành, xã Định An huyện Lấp Vò | 0,9 | A |
35. Rạch Xoáy – Sông Lấp Vò | |||||||
Sông Lấp Vò |
| X : 572180 Y: 1150510 | X : 557200 Y: 1145780 | 0 - 26651 | TT Lấp Vò, xã Bình Thạnh Trung, xã Vĩnh Thạnh, Long Hưng B, Long Hưng A, Tân Mỹ, H. Lấp Vò | 0,9 | A |
36. Kênh Mới | |||||||
36.1 Kênh Mới | Đoạn 1 | X : 563940 Y: 1143660 | X : 564370 Y: 1141330 | 0 - 2370 | Xã Vĩnh Thạnh huyện Lấp Vò | 0,9 | A |
36.2. Kênh Mới | Đoạn 2 | X : 564370 Y: 1140570 | X : 569290 Y: 1129440 | 0 - 14492 | Xã Vĩnh Thới, xã Long Hậu, xã Tân Phước huyện Lai Vung | 0,9 | A |
37. Sông Lai Vung | |||||||
Sông Lai Vung |
| X : 564290 Y: 1133860 | X : 565950 Y: 1137110 | 0 - 3875 | Xã Tân Thành huyện Lai Vung | 0,9 | A |
38. Rạch Hòa Long | |||||||
38.1. Rạch Hòa Long | Đoạn 1 | X : 560600 Y: 1137540 | X : 575990 Y: 1136710 | 0 - 19681 | Xã Tân Phước, xã Long Hậu, TT Lai Vung, xã Hòa Long huyện Lai Vung | 1 | xã Long Hậu, TT Lai Vung áp dụng cột B |
Các xã, thị trấn còn lại áp dụng cột A | |||||||
38.2. Rạch Hòa Long | Đoạn 2 | X : 575990 Y: 1136710 | X : 584070 Y: 1137340 | 19681 - 27992 | Xã Hòa Long, Hòa Thành huyện Lai Vung, xã Tân Phú Đông thị xã Sa Đéc | 1 | A |
39. Sông Sa Đéc | |||||||
39.1. Sông Sa Đéc | Đoạn 1 | X : 573850 Y: 1142580 | X : 589840 Y: 1136250 | 0 - 18421 | Xã An Hiệp huyện Châu Thành, P1, P An Hòa, P.Tân Quy Đông thị xã Sa Đéc, xã Tân Dương huyện Lai Vung | 1 | A |
39.2. Sông Sa Đéc | Đoạn 2 | X : 589840 Y: 1136250 | X : 597290 Y: 1135720 | 18421 – 26762 | Xã An Hiệp, xã An Nhơn huyện Châu Thành | 1,1 | A |
40. Kênh Sáng | |||||||
40.1. Kênh Sáng | Đoạn 1 | X : 568230 Y: 1128040 | X : 575140 Y: 1135650 | 0 - 10335 | Xã Tân Hòa, xã Long Thắng huyện Lai Vung | 1,1 | A |
40.2. Kênh Sáng | Đoạn 2 | X : 576600 Y: 1137500 | X : 579110 Y: 1140820 | 0 - 4162 | Xã Hòa Thành huyện Lai Vung, Phường An Hòa, thị xã Sa Đéc | 1 | A |
41. Rạch Nha Mân | |||||||
Rạch Nha Mân |
| X : 590580 Y: 1135880 | X : 590020 Y: 1123720 | 0 - 13857 | Xã Tân Nhuận Đông, xã Hòa Tân huyện Châu Thành | 1 | A |
42. Sông Cái Tàu – Sông An Khánh | |||||||
Sông An Khánh |
| X : 595000 Y: 1134370 | X : 590470 Y: 1122130 | 0 - 14105 | TT Cái Tàu Hạ, xã Phú Hựu, xã An Khánh, xã Hòa Tân huyện Châu Thành | 1 | A |
43. Sông Hậu | |||||||
43.1. Sông Hậu | Đoạn 1 | X : 574640 Y: 1120460 | X : 553170 Y: 1142600 | 0 - 31532 | Xã Định An, xã Định Yên huyện Lấp Vò, xã Tân Thành, xã Vĩnh Thới, xã Tân Hòa, xã Định Hòa, xã Phong Hòa huyện Lai Vung | 1,2 | A |
43.2. Sông Hậu | Đoạn 2 (Nhánh Sông Hậu tiếp giáp Cần Thơ) | X : 567140 Y: 1126690 | X : 556460 Y: 1138340 | 0 - 15893 | Xã Vĩnh Thới, xã Tân Thành huyện Lai Vung, xã Định Yên huyện Lấp Vò | 1,1 | A |
44. Các nhánh kênh, rạch còn lại | 0,9 | A |
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể triển khai phổ biến, hướng dẫn cho các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện Quy định này và tổ chức theo dõi, kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện.
Phát hiện và xử lý kịp thời các tổ chức, cá nhân có hành vi xả thải nước thải công nghiệp vào nguồn tiếp nhận trên địa bàn Tỉnh không đúng quy định pháp luật.
Tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Quyết định điều chỉnh, thay thế hoặc bổ sung quy định này phù hợp với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh hoặc khi có sự thay đổi của các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường bắt buộc áp dụng.
2. Ban Quản lý Khu Kinh tế, Sở Công Thương:
Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện quy định này khi có dự án đầu tư phát sinh nước thải công nghiệp vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn Tỉnh.
Kiểm tra, giám sát việc thực hiện xả thải nước thải công nghiệp của các tổ chức, cá nhân trong các khu, cụm công nghiệp vào nguồn tiếp nhận.
3. Công an Tỉnh:
Kiểm tra, giám sát, xử lý các hành vi xả thải nước thải công nghiệp vào nguồn tiếp nhận của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn Tỉnh không đúng quy định pháp luật.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố có trách nhiệm:
Tuyên truyền, vận động nhân dân, nâng cao nhận thức của cộng đồng góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường, giữ gìn và bảo vệ nguồn nước các lưu vực sông, kênh, rạch trên địa bàn.
Triển khai phổ biến, hướng dẫn cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thực hiện tốt quy định này.
Chủ trì hoặc phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện xả thải nước thải công nghiệp của các tổ chức, cá nhân vào nguồn tiếp nhận trên địa bàn. Xử lý các tổ chức, cá nhân trên địa bàn có hành vi xả thải nước thải công nghiệp vào nguồn tiếp nhận không đúng quy định pháp luật.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp chịu trách nhiệm thi hành Quy định này. Định kỳ 6 tháng báo cáo tình hình triển khai thực hiện cho Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, khó khăn vướng mắc các cơ quan, đơn vị báo cáo về Ủy ban nhân dân Tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 36/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Điều 1 Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2 Quyết định 54/2017/QĐ-UBND về Quy định phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về Quy định phân vùng nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4 Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định về phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5 Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định phân vùng môi trường nguồn nước tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6 Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7 Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về phân vùng nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 8 Quyết định 43/2011/QĐ-UBND quy định về phân vùng phát thải khí thải, xả nước thải theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 9 Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
- 10 Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 11 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 12 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 43/2011/QĐ-UBND quy định về phân vùng phát thải khí thải, xả nước thải theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2 Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về phân vùng nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4 Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định về phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5 Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định phân vùng môi trường nguồn nước tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6 Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về Quy định phân vùng nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7 Quyết định 54/2017/QĐ-UBND về Quy định phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 8 Quyết định 36/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Điều 1 Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai