ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2013/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 10 tháng 04 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 908-QĐ/HNDTW ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Ban Chấp hành Trung ương Hội nông dân Việt Nam về việc ban hành Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân;
Xét đề nghị của Ban Chấp hành Hội Nông dân thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 202/HND ngày 02 tháng 10 năm 2012, về việc kiện toàn Quỹ Hỗ trợ nông dân Thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 115/STP-VBQP ngày 21 tháng 01 năm 2013 về việc báo cáo thẩm định dự thảo Quyết định Quy định lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Quỹ Hỗ trợ Nông dân thành phố Hà Nội, Công văn số 148/CV-STP ngày 25 tháng 01 năm 2013 về việc giải trình thành lập Quỹ Hỗ trợ Nông dân và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 281/SNV-CTTN&QLH, ngày 08 tháng 02 năm 2013 về việc quy định lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Quỹ Hỗ trợ Nông dân thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Quỹ Hỗ trợ Nông dân thành phố Hà Nội (sau đây gọi là Quỹ) thuộc Hội Nông dân thành phố Hà Nội.
1. Tiếp nhận, quản lý vốn và thực hiện cho vay vốn của Quỹ, dưới hình thức cho vay có hoàn trả (có kỳ hạn, có hạn mức), không thu lãi mà chỉ thu phí để hỗ trợ nông dân phát triển sản xuất;
2. Tổ chức vận động, quản lý và sử dụng các nguồn vốn theo quy định của Nhà nước và Điều lệ Quỹ.
1. Tiếp nhận nguồn vốn ngân sách nhà nước, huy động vốn đóng góp tự nguyện của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước với các hình thức ủng hộ, cho vay không lãi hoặc lãi suất thấp.
2. Tiếp nhận và quản lý nguồn vốn tài trợ, viện trợ, vốn ủy thác (toàn phần hoặc từng phần) từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để phục vụ cho các hoạt động xây dựng và nhân rộng các mô hình hỗ trợ nông dân phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo, ổn định cuộc sống.
3. Tổ chức thẩm định, tái thẩm định và xét duyệt các hồ sơ dự án vay vốn theo đúng quy định hiện hành.
4. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn và công tác kế toán của Quỹ.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được cấp có thẩm quyền giao.
1. Cho vay không thu lãi mà chỉ thu phí hoạt động cho các đối tượng là nông dân vay để phát triển sản xuất, dịch vụ sản xuất nông nghiệp và các mục tiêu mũi nhọn của Thành phố.
2. Thu hồi vốn vay đến hạn trả nợ. Rút vốn vay đối với các dự án, các hộ vay vốn vi phạm cam kết trong hợp đồng và khởi kiện các chủ dự án tới cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
3. Từ chối mọi yêu cầu của bất cứ tổ chức, cá nhân nào về việc cung cấp thông tin và các nguồn khác của Quỹ, nếu yêu cầu đó trái với quy định của pháp luật và Quy chế quản lý tài chính của Quỹ.
4. Giải quyết các trường hợp gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn và đề xuất với cấp có thẩm quyền xử lý nợ rủi ro theo quy định.
5. Kiểm tra, giám sát thường kỳ và đột xuất đối với các dự án, các hộ vay vốn và hoạt động của Quỹ cấp dưới.
Điều 5. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ
1. Quỹ hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, hoạt động của Quỹ vì mục tiêu hỗ trợ nông dân, phát triển sản xuất. Quỹ tự chủ về tài chính, bảo toàn vốn và bù đắp chi phí quản lý, được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà nước.
2. Quỹ tự chịu trách nhiệm về hoạt động của Quỹ trước pháp luật; tuân thủ các quy định về nghiệp vụ tài chính theo quy định hiện hành và hoạt động theo Điều lệ, Quy chế quản lý tài chính được UBND Thành phố phê duyệt, đảm bảo thực hiện đúng đối tượng và đúng mục đích.
1. Nguồn vốn hoạt động của Quỹ được hình thành từ:
a) Từ nguồn ngân sách Thành phố;
b) Từ nguồn vốn ủy thác của Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương;
c) Từ nguồn vốn vận động cán bộ, hội viên nông dân, cán bộ công nhân viên chức, cán bộ, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong lực lượng vũ trang, các hộ phi nông nghiệp, các doanh nghiệp, các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước ủng hộ, cho mượn không lãi hoặc lãi suất thấp;
d) Từ nguồn vốn tiếp nhận từ các nguồn tài trợ của các tổ chức quốc tế, các tổ chức và người nước ngoài cho Quỹ;
e) Các nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có).
2. Quỹ không được huy động vốn và cho vay dưới hình thức tiền gửi tiết kiệm, phát hành giấy tờ có giá hoặc vay vốn của các tổ chức, cá nhân như hoạt động của các tổ chức tín dụng.
Điều 7. Bộ máy quản lý và điều hành hoạt động Quỹ
1. Cơ quan thường trực của Quỹ là Hội Nông dân thành phố Hà Nội.
2. Bộ máy quản lý và điều hành hoạt động Quỹ gồm: Ban Điều hành, Ban Kiểm soát, bộ phận nghiệp vụ giúp việc Ban Điều hành.
a) Ban Điều hành Quỹ gồm Giám đốc, Phó Giám đốc và các thành viên do UBND Thành phố ra quyết định công nhận theo đề nghị của Chủ tịch Hội Nông dân Thành phố: gồm đại diện các cơ quan: Hội Nông dân Thành phố, Sở Tài chính, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội;
Các thành viên Ban Điều hành Quỹ hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm và được hưởng các chế độ theo quy định hiện hành của Nhà nước và của Thành phố.
b) Ban kiểm soát, bộ phận nghiệp vụ (Kế toán, thủ quỹ, cán bộ nghiệp vụ) tham mưu giúp việc cho Ban điều hành Quỹ do Ban Thường vụ Hội Nông dân thành phố Hà Nội quyết định thành lập và bổ nhiệm trong tổng biên chế của Hội Nông dân thành phố Hà Nội được Thành ủy Hà Nội phân bổ hàng năm và sử dụng một số lao động hợp đồng có thời hạn.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban điều hành, Ban kiểm soát và bộ phận nghiệp vụ được quy định cụ thể tại Điều lệ Tổ chức và hoạt động Quỹ được UBND Thành phố phê duyệt.
Điều 8. Giao Hội Nông dân Thành phố phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính xây dựng Điều lệ Tổ chức và hoạt động, Quy chế quản lý tài chính Quỹ trình UBND Thành phố xem xét, phê duyệt.
Điều 9. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định trước đây có liên quan đến tổ chức, quản lý Quỹ Hỗ trợ Nông dân thành phố Hà Nội.
Điều 10. Chánh văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Lao động, Thương binh và Xã hội; Kho bạc Nhà nước Hà Nội, Hội Nông dân thành phố Hà Nội và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 2549/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án Phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động Quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh An Giang giai đoạn 2016 – 2018
- 2 Quyết định 61/2007/QĐ-UBND thành lập quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Nghị quyết 59/2006/NQ-HĐND về tiếp tục huy động xây dựng Quỹ hỗ trợ nông dân từ năm 2006 đến 2010 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 61/2007/QĐ-UBND thành lập quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Quyết định 2549/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án Phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động Quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh An Giang giai đoạn 2016 – 2018
- 3 Nghị quyết 59/2006/NQ-HĐND về tiếp tục huy động xây dựng Quỹ hỗ trợ nông dân từ năm 2006 đến 2010 do tỉnh Lạng Sơn ban hành