ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2014/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 10 tháng 02 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC CHI CHO CÔNG TÁC XÓA MÙ CHỮ, HỖ TRỢ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 40/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 10/4/2013 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 về mức chi cho công tác xóa mù chữ, hỗ trợ phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức chi cho công tác xóa mù chữ, hỗ trợ phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Kon Tum thực hiện nội dung các điểm 1.4, 1.5, 1.6 Khoản 1 Điều 3 của Thông tư liên tịch số 40/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 10/4/2013 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012-2015 như sau:
1. Chi hỗ trợ hoạt động huy động số người mù chữ, tái mù chữ trong độ tuổi 15-60 đến lớp xóa mù; huy động trẻ trong độ tuổi giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở đang bỏ học hoặc chưa có điều kiện đến trường vào các lớp phổ cập hoặc trở lại nhà trường tiếp tục học; huy động hầu hết trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 để thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2; huy động hầu hết trẻ em độ tuổi 11 đã hoàn thành chương trình tiểu học vào học lớp 6 để thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi; vận động, tạo điều kiện để hầu hết trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, hoặc khuyết tật được học tập tại các cơ sở giáo dục đại trà hoặc các cơ sở giáo dục hòa nhập, cơ sở giáo dục chuyên biệt: Trên cơ sở khả năng ngân sách được giao từ nguồn chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn huy động, tài trợ hợp pháp khác, đơn vị tự quyết định nội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ cho phù hợp nhưng không vượt quá mức chi tương ứng theo các quy định hiện hành.
2. Chi thắp sáng đối với lớp học phổ cập ban đêm, xóa mù chữ; chi mua sổ sách theo dõi trong quá trình học tập: Triển khai theo thực tế phát sinh và quyết toán đầy đủ chứng từ theo đúng quy định tài chính hiện hành.
3. Chi hỗ trợ hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện phổ cập:
- Cấp huyện: 15.000.000 đồng/năm;
- Cấp xã: 5.000.000 đồng/năm.
4. Chi phụ cấp cho người làm công tác xóa mù, phổ cập làm việc tại:
- Phòng Giáo dục và Đào tạo: 0,2 mức lương tối thiểu/người/tháng.
- Cấp xã: 0,15 mức lương tối thiểu/người/tháng.
- Trường học: 0,1 mức lương tối thiểu/người/tháng.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Hiệu trưởng các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 41/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành không còn phù hợp với quy định của pháp luật
- 2 Quyết định 36/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành đã hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2017
- 3 Quyết định 36/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành đã hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2017
- 1 Quyết định 68/2016/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy định một số nội dung chi đối với công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND quy định nội dung chi đối với công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4 Nghị quyết 138/2014/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ và phụ cấp cho người làm công tác phổ cập giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2015
- 5 Quyết định 47/2014/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Quyết định 50/2014/QĐ.UBND về Quy định chế độ chính sách đối với công tác xóa mù chữ, chống tái mù chữ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7 Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8 Nghị quyết 127/2014/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 9 Nghị quyết 134/2014/NQ-HĐND về mức chi đối với công tác xóa mù chữ, chống tái mù chữ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10 Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2014 xóa mù chữ đến năm 2020 thành phố Hà Nội
- 11 Nghị quyết 29/2013/NQ-HĐND về mức chi công tác xóa mù chữ, hỗ trợ phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 12 Kế hoạch 1795/KH-SGDĐT năm 2013 về xóa mù chữ đến năm 2020 tỉnh Cà Mau
- 13 Thông tư liên tịch 40/2013/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 15 Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 1996 phê chuẩn kế hoạch phổ cập giáo dục tiểu học và xóa mù chữ ở Lào Cai
- 1 Quyết định 68/2016/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy định một số nội dung chi đối với công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND quy định nội dung chi đối với công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4 Nghị quyết 138/2014/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ và phụ cấp cho người làm công tác phổ cập giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2015
- 5 Quyết định 47/2014/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Quyết định 50/2014/QĐ.UBND về Quy định chế độ chính sách đối với công tác xóa mù chữ, chống tái mù chữ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7 Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8 Nghị quyết 127/2014/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 9 Nghị quyết 134/2014/NQ-HĐND về mức chi đối với công tác xóa mù chữ, chống tái mù chữ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10 Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2014 xóa mù chữ đến năm 2020 thành phố Hà Nội
- 11 Kế hoạch 1795/KH-SGDĐT năm 2013 về xóa mù chữ đến năm 2020 tỉnh Cà Mau
- 12 Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 1996 phê chuẩn kế hoạch phổ cập giáo dục tiểu học và xóa mù chữ ở Lào Cai