ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2018/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 19 tháng 3 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH DO CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC BẠC LIÊU SẢN XUẤT, KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 15 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02 tháng 01 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP; Thông tư số 233/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 14/TTr-STC ngày 15 tháng 01 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch do Công ty Cổ phần Cấp nước Bạc Liêu sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thành phố Bạc Liêu theo Bảng giá tiêu thụ nước sạch cho từng đối tượng sử dụng, cụ thể như sau:
Mục | ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG NƯỚC | Đơn giá (Đồng/m3) |
I | Nước sinh hoạt |
|
1 | Hộ nghèo và hộ cận nghèo |
|
a | Đến 10m3 đầu tiên | 4.270 |
b | Trên 10m3 đến 20m3 | 6.600 |
c | Trên 20m3 trở lên | 7.920 |
2 | Hộ dân cư |
|
a | Đến 10m3 đầu tiên | 6.600 |
b | Trên 10m3 đến 20m3 | 7.920 |
c | Trên 20m3 trở lên | 8.440 |
II | Phục vụ công cộng | 7.920 |
III | Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp | 8.440 |
IV | Hoạt động sản xuất vật chất | 9.500 |
V | Kinh doanh dịch vụ | 11.180 |
| Giá tiêu thụ nước sạch bình quân | 7.920 |
Mức giá quy định trên đã bao gồm thuế Tài nguyên, thuế Giá trị gia tăng (VAT); chưa bao gồm phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo quy định.
Điều 2. Quy định về điều kiện áp dụng:
1. Đối với hộ nghèo phải có sổ hộ nghèo; hộ cận nghèo phải có xác nhận của cấp thẩm quyền quản lý theo đúng quy định, đơn giá quy định tại Mục I.1 (Bảng giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt cho từng đối tượng sử dụng).
2. Các hộ gia đình chỉ sử dụng nước cho nhu cầu sinh hoạt thì tùy theo khối lượng nước sử dụng có đơn giá khác nhau quy định tại Mục I.2 (Bảng giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt cho từng đối tượng sử dụng).
Trường hợp dùng chung một đồng hồ nước, nhưng sử dụng nước cho nhiều mục đích khác nhau thì áp dụng đơn giá tiêu thụ nước sạch như sau:
- Đối với hộ sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ thì sử dụng đến 30m3 tính theo giá nước sinh hoạt hộ dân cư; phần vượt trên 30m3 thì áp dụng đơn giá tính cho các đối tượng sử dụng khác nhau quy định tại Mục IV và V (Bảng giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt cho từng đối tượng sử dụng);
- Đối với hộ kinh doanh phòng trọ, khách sạn thì sử dụng đến 30m3 tính theo giá nước sinh hoạt hộ dân cư; phần vượt trên 30m3 thì áp dụng đơn giá tính theo đối tượng sử dụng nước kinh doanh dịch vụ quy định tại Mục V (Bảng giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt cho từng đối tượng sử dụng).
3. Trường hợp bán sỉ cho khách hàng có số lượng nước tiêu thụ lớn, bán qua đồng hồ tổng (để bán lại cho các đối tượng tiêu dùng lẻ). Công ty được phép định giá bán thấp hơn (chiết khấu cho khách hàng), để đảm bảo giá tiêu thụ nước sinh hoạt bán lẻ không được vượt đơn giá nước tiêu thụ theo Bảng giá nước sạch sinh hoạt cho từng đối tượng sử dụng. Trường hợp hai bên không thống nhất được mức giá thì gửi Hồ sơ đến Sở Tài chính để tổ chức hiệp thương giá theo quy định hiện hành.
4. Về chất lượng nước sạch: Công ty Cổ phần Cấp nước Bạc Liêu phải đảm bảo theo các quy chuẩn kỹ thuật cho nước sinh hoạt đô thị do Bộ Y tế quy định tại thời điểm cung cấp.
Điều 3. Thời gian áp dụng: Kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2018 (kỳ ghi thu tiền nước tháng 05 năm 2018 trở đi).
Giao Công ty Cổ phần Cấp nước Bạc Liêu chịu trách nhiệm thông báo thông báo rộng rãi đến các khách hàng đang sử dụng nước được biết và xử lý các mối quan hệ có liên quan theo quy định về hợp đồng kinh tế hiện hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Bạc Liêu; Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Cấp nước Bạc Liêu và Thủ trưởng các ngành chức năng có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2018 và thay thế cho Quyết định số 14/QĐ-UBND, ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty cổ phần sản xuất và thương mại N.I.D do tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 1 và Khoản 2, Điều 1 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND Biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt và phê duyệt Phương án giá tiêu thụ nước sạch cho mục đích khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3 Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch do Công ty Cổ phần Nước và Môi trường Đồng bằng - chi nhánh Cấp nước Giá Rai sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thị xã Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu
- 4 Quyết định 50/2017/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch và quy định mức giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Cổ phần cấp nước Ninh Thuận do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 5 Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9 Luật giá 2012
- 10 Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12 Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 13 Thông tư 01/2008/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch do Bộ Xây dựng ban hành
- 14 Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 1 Quyết định 50/2017/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch và quy định mức giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Cổ phần cấp nước Ninh Thuận do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2 Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch do Công ty Cổ phần Nước và Môi trường Đồng bằng - chi nhánh Cấp nước Giá Rai sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thị xã Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 1 và Khoản 2, Điều 1 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND Biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt và phê duyệt Phương án giá tiêu thụ nước sạch cho mục đích khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4 Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty cổ phần sản xuất và thương mại N.I.D do tỉnh Bến Tre ban hành