- 1 Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 2 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về sửa đổi quy định về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Long An kèm theo Quyết định 06/2012/QĐ-UBND
- 1 Luật cán bộ, công chức 2008
- 2 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3 Luật viên chức 2010
- 4 Nghị quyết 41/2011/NQ-HĐND về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của tỉnh Long An
- 5 Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 8 Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của tỉnh Long An được kèm theo Nghị quyết 41/2011/NQ-HĐND
- 9 Nghị quyết 43/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Điều 1 Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND sửa đổi quy định về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Long An kèm theo Nghị quyết 41/2011/NQ-HĐND
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2019/QĐ-UBND | Long An, ngày 15 tháng 02 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 02/2017/QĐ-UBND NGÀY 17/01/2017 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA TỈNH LONG AN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/2012/QĐ-UBND NGÀY 10/02/2012 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số 41/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh Long An khóa VIII, kỳ họp lần thứ 4 về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Long An;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2018/NQ-HĐND ngày 26/10/2018 của HĐND tỉnh Long An khóa IX, kỳ họp thứ lần thứ 11 bãi bỏ một số nội dung tại Điều 1 của Nghị quyết số 53/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Long An được ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh;
Thực hiện văn bản số 41/HĐND-VHXH ngày 21/01/2019 của Thường trực HĐND tỉnh về việc cho ý kiến việc triển khai Nghị quyết số 43/2018/NQ-HĐND ngày 26/10/2018;
Theo đề nghị tại Tờ trình số 77/TTr-SNV ngày 28/01/2019 của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ một số nội dung tại Điều 1 Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 17/01/2017 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 06/2012/QĐ-UBND ngày 10/02/2012 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
1. Tại Khoản 1, bãi bỏ quy định “2. Học sinh, sinh viên được cử đi đào tạo theo địa chỉ sử dụng”.
a) Tiền học phí: 100% cho cả khóa học theo phiếu thu của cơ sở đào tạo cho từng năm học.
b) Tiền ăn: 0,5 lần mức lương tối thiểu/tháng/người.
c) Tiền ở, tiền tài liệu, đi lại, bảo hiểm y tế: 0,5 lần mức lương tối thiểu/tháng/người.
d) Riêng sinh viên học tại các trường đại học công lập ngành y, dược hệ chính quy, ngoài chế độ hỗ trợ nêu trên còn được hỗ trợ chi phí tài liệu, dụng cụ học tập, thực hành ngành đặc thù bằng 0,5 lần mức lương tối thiểu /tháng/người”.
Điều 2. Quy định chuyển tiếp
Đối với những trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đã có quyết định cử đi đào tạo sau đại học trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành thì vẫn được hưởng chế độ hỗ trợ đào tạo sau đại học theo quy định.
Điều 3. Giao Sở Nội vụ phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/2019.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 2 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về sửa đổi quy định về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Long An kèm theo Quyết định 06/2012/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về sửa đổi quy định về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Long An kèm theo Quyết định 06/2012/QĐ-UBND
- 1 Quyết định 10/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Chương III, quy định về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 01/2018/QĐ-UBND
- 2 Kế hoạch 12/KH-UBND về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Thanh Hóa năm 2019
- 3 Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2018 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2019 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4 Quyết định 3873/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Quảng Nam năm 2019
- 5 Quyết định 3290/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2019
- 6 Nghị quyết 43/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Điều 1 Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND sửa đổi quy định về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Long An kèm theo Nghị quyết 41/2011/NQ-HĐND
- 7 Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 8 Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của tỉnh Long An được kèm theo Nghị quyết 41/2011/NQ-HĐND
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 11 Nghị quyết 41/2011/NQ-HĐND về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của tỉnh Long An
- 12 Luật viên chức 2010
- 13 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 14 Luật cán bộ, công chức 2008
- 1 Quyết định 3290/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2019
- 2 Kế hoạch 12/KH-UBND về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Thanh Hóa năm 2019
- 3 Quyết định 3873/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Quảng Nam năm 2019
- 4 Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2018 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2019 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5 Quyết định 10/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Chương III, quy định về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 01/2018/QĐ-UBND
- 6 Quyết định 53/2022/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ đào tạo sau đại học đối với cán bộ, công chức, viên chức và chính sách thu hút nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp và nông nghiệp của tỉnh Long An