Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
LONG AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2019/QĐ-UBND

Long An, ngày 15 tháng 02 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

V VIC BÃI B MT S NI DUNG TI ĐIU 1 QUYT ĐNH S02/2017/QĐ-UBND NGÀY 17/01/2017 CA UBND TNH V VIC SA ĐI, B SUNG MT S NI DUNG QUY ĐNH V CH Đ ĐÀO TO, BI DƯNG CÁN B, CÔNG CHC, VIÊN CHC CA TNH LONG AN BAN HÀNH KÈM THEO QUYT ĐNH S 06/2012/QĐ-UBND NGÀY 10/02/2012 CỦA UBND TNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Nghị quyết số 41/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh Long An khóa VIII, kỳ họp lần thứ 4 về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Long An;

Căn cứ Nghị quyết số 43/2018/NQ-HĐND ngày 26/10/2018 của HĐND tỉnh Long An khóa IX, kỳ họp thứ lần thứ 11 bãi bỏ một số nội dung tại Điều 1 của Nghị quyết số 53/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Long An được ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh;

Thực hiện văn bản số 41/HĐND-VHXH ngày 21/01/2019 của Thường trực HĐND tỉnh về việc cho ý kiến việc triển khai Nghị quyết số 43/2018/NQ-HĐND ngày 26/10/2018;

Theo đề nghị tại Tờ trình số 77/TTr-SNV ngày 28/01/2019 của Giám đốc Sở Nội vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bãi bỏ một số nội dung tại Điều 1 Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 17/01/2017 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 06/2012/QĐ-UBND ngày 10/02/2012 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:

1. Tại Khoản 1, bãi bỏ quy định “2. Học sinh, sinh viên được cử đi đào tạo theo địa chỉ sử dụng”.

2. Bãi bỏ toàn bộ Khoản 2.

3. Bãi bỏ toàn bộ Khoản 3 quy định về đối tượng đào tạo sau đại học. Điều kiện đào tạo sau đại học đối với cán bộ, công chức, viên chức thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.

4. Tại khoản 4, bãi bỏ quy định “Học sinh, sinh viên được cử đi đào tạo theo địa chỉ sử dụng tại các trường đại học hệ chính quy được hỗ trợ:

a) Tiền học phí: 100% cho cả khóa học theo phiếu thu của cơ sở đào tạo cho từng năm học.

b) Tiền ăn: 0,5 lần mức lương tối thiểu/tháng/người.

c) Tiền ở, tiền tài liệu, đi lại, bảo hiểm y tế: 0,5 lần mức lương tối thiểu/tháng/người.

d) Riêng sinh viên học tại các trường đại học công lập ngành y, dược hệ chính quy, ngoài chế độ hỗ trợ nêu trên còn được hỗ trợ chi phí tài liệu, dụng cụ học tập, thực hành ngành đặc thù bằng 0,5 lần mức lương tối thiểu /tháng/người”.

5. Bãi bỏ toàn bộ Khoản 5 quy định về “đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng”. Việc đền bù chi phí đào tạo thực hiện theo quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.

Điều 2. Quy định chuyển tiếp

Đối với những trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đã có quyết định cử đi đào tạo sau đại học trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành thì vẫn được hưởng chế độ hỗ trợ đào tạo sau đại học theo quy định.

Điều 3. Giao Sở Nội vụ phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/2019.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban đảng, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan ngành dọc trên địa bàn tỉnh;
- Cổng TTĐT tnh;
- Phòng: THKSTTHC+KT;
- Lưu: VT, NN.
_Baibomotsonoidungchedodaotaoboiduong

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Văn Cần