ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2020/QĐ-UBND | Long An, ngày 20 tháng 3 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI QUYẾT ĐỊNH SỐ 10/2018/QĐ-UBND NGÀY 29/3/2018 CỦA UBND TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO GẮN VỚI TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 04/3/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Long An về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với Tái cơ cấu ngành nông nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 254/2016/NQ-HĐND ngày 26/4/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua Đề án Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với Tái cơ cấu ngành nông nghiệp; Nghị quyết số 71/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp được ban hành kèm theo Nghị quyết số 254/2016/NQ-HĐND ngày 26/4/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 29/10/2019 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi việc phân bổ diện tích sản xuất rau ứng dụng công nghệ cao tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị quyết số 254/2016/NQ-HĐND ngày 26/4/2016 của HĐND tỉnh về thông qua Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu ngành Nông nghiệp;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại văn bản số 886/SNN-KHXDCT ngày 18/02/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Quyết định số 10/2018/QĐ-UBND ngày 29/3/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định nội dung Đề án Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với Tái cơ cấu ngành nông nghiệp, như sau:
1. Sửa đổi Bảng tổng hợp kế hoạch diện tích rau ứng dụng công nghệ cao tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 10/2018/QĐ-UBND, cụ thể:
- Điều chỉnh vùng sản xuất rau ứng dụng công nghệ cao của thành phố Tân An từ xã An Vĩnh Ngãi sang xã Hướng Thọ Phú.
- Phân bổ diện tích vùng rau an toàn của thành phố Tân An (65 ha) như sau: Xã Lợi Bình Nhơn là 25 ha, xã Khánh Hậu là 25 ha, xã Hướng Thọ Phú là 15 ha.
2. Tại điểm c, khoản 1, Điều 5, Quyết định số 10/2018/QĐ-UBND ngày 29/3/2018 bãi bỏ hai nội dung sau:
“Trên lúa: Đạt quy mô diện tích tối thiểu của một cánh đồng lớn theo Quyết định số 3083/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành tiêu chí cánh đồng lớn trong lĩnh vực trồng trọt của tỉnh Long An.
Trên thanh long: Đạt quy mô diện tích tối thiểu của một cánh đồng lớn theo Quyết định số 3083/QĐ-UBND ngày 21/8/2017”.
3. Tại điểm c, khoản 3, Điều 5, Quyết định số 10/2018/QĐ-UBND ngày 29/3/2018 bãi bỏ hai nội dung sau:
“Trên lúa: Đạt quy mô diện tích tối thiểu của một cánh đồng lớn theo Quyết định số 3083/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành tiêu chí cánh đồng lớn trong lĩnh vực trồng trọt của tỉnh Long An.
Trên thanh long: Đạt quy mô diện tích tối thiểu của một cánh đồng lớn theo Quyết định số 3083/QĐ-UBND ngày 21/8/2017”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2020. Những nội dung khác trong Quyết định số 10/2018/QĐ-UBND ngày 29/3/2018 của UBND tỉnh vẫn còn giá trị pháp lý thực hiện.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và địa phương tổ chức triển khai thực hiện quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng ĐĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung Đề án Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp do tỉnh Long An ban hành
- 2 Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung Đề án Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp do tỉnh Long An ban hành
- 1 Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 kèm theo Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND
- 2 Quyết định 854/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp thông minh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2020
- 3 Quyết định 01/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 33/2010/QĐ-UBND, Quy định quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trang thông tin điện tử và mạng xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND
- 4 Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND sửa đổi việc phân bổ diện tích sản xuất rau ứng dụng công nghệ cao tại Phụ lục 2 kèm theo Nghị quyết 254/2016/NQ-HĐND về thông qua Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu ngành Nông nghiệp do tỉnh Long An ban hành
- 5 Nghị quyết 191/2019/NQ-HĐND bãi bỏ nội dung quy định tại Điều 1, Nghị quyết 151/2015/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020 và Điều 1, Nghị quyết 152/2015/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020
- 6 Quyết định 17/2019/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung nội dung 2.2, Khoản 2, Điều 4, quy định thực hiện một số cơ chế, chính sách hỗ trợ thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết 201/2015/NQ-HĐND, 11/2018/NQ-HĐND kèm theo Quyết định 32/2018/QĐ-UBND
- 7 Nghị quyết 124/2018/NQ-HĐND bãi bỏ quy định tại Điều 1, Nghị quyết 151/2015/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020
- 8 Nghị quyết 71/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp được kèm theo Nghị quyết 254/2016/NQ-HĐND do tỉnh Long An ban hành
- 9 Nghị quyết 254/2016/NQ-HĐND về thông qua Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp do tỉnh Long An ban hành
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Nghị quyết 124/2018/NQ-HĐND bãi bỏ quy định tại Điều 1, Nghị quyết 151/2015/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020
- 2 Quyết định 17/2019/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung nội dung 2.2, Khoản 2, Điều 4, quy định thực hiện một số cơ chế, chính sách hỗ trợ thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết 201/2015/NQ-HĐND, 11/2018/NQ-HĐND kèm theo Quyết định 32/2018/QĐ-UBND
- 3 Nghị quyết 191/2019/NQ-HĐND bãi bỏ nội dung quy định tại Điều 1, Nghị quyết 151/2015/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020 và Điều 1, Nghị quyết 152/2015/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020
- 4 Quyết định 01/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 33/2010/QĐ-UBND, Quy định quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trang thông tin điện tử và mạng xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND
- 5 Quyết định 854/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp thông minh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2020
- 6 Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 kèm theo Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND
- 7 Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2020 về tăng cường phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2025
- 8 Nghị quyết 332/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích đầu tư phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang