BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1100/QĐ-BNN-TT | Hà Nội, ngày 14 tháng 05 năm 2012 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các văn bản quy phạm pháp luật trong Danh mục văn bản Quy phạm pháp luật (kèm theo Quyết định này);
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này: 18 thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ; 30 thủ tục hành chính được thay thế; 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; 06 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1100/QĐ-BNN-TT ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT | TÊN VĂN BẢN | CƠ QUAN BAN HÀNH | SỐ KÝ HIỆU | NGÀY BAN HÀNH | TRÍCH YẾU |
1 | Luật | Quốc hội | 50/2005/QH11 | 29/11/2005 | Sở hữu trí tuệ |
2 | Luật | Quốc hội | 36/2009/QH12 | 19/6/2009 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ |
3 | Luật | Quốc hội | 68/2006/L-QH11 | 29/6/2009 | Quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật |
4 | Luật | Quốc hội | 05/2007/L-QH12 | 21/11/2007 | Luật chất lượng hàng hóa |
5 | Nghị định | Chính phủ | 88/2010/NĐ-CP | 16/8/2010 | Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng |
6 | Nghị định | Chính phủ | 113/2003/NĐ-CP | 7/10/2003 | Nghị định về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón |
7 | Nghị định | Chính phủ | 191/2007/NĐ-CP | 31/12/2007 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/NĐ-CP ngày 07/10/2003 quy định quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón |
8 | Quyết định | Bộ Nông nghiệp và PTNT | 69/2006/QĐ-BNN | 13/9/2006 | Quy định bảo mật dữ liệu thử nghiệm nông hóa phẩm |
9 | Thông tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT | 63/2010/TT-BNNPTNT | 01/11/2010 | Hướng dẫn việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
10 | Thông tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT | 32/2010/TT-BNNPTNT | 17/6/2010 | Quy định về người lấy mẫu, người kiểm định, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón |
11 | Thông tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT | 16/2011/TT-BNNPTNT | 01/4/2011 | Quy định về đánh giá, chỉ định và quản lý phòng thử nghiệm ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn |
12 | Thông tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT | 79/2011/TT-BNNPTNT | 14/11/2011 | Quy định về chứng nhận và công bố chất lượng giống cây trồng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật |
13 | Thông tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT | 17/2011/TT-BNNPTNT | 06/4/2011 | Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết số 57/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 |
14 | Quyết định | Bộ Nông nghiệp và PTNT | 99/2008/QĐ-BNN | 15/10/2008 | Ban hành Quy định quản lý sản xuất, kinh doanh rau, quả và chè an toàn |
15 | Quyết định | Bộ Nông nghiệp và PTNT | 84/2008/QĐ-BNN | 28/7/2008 | Ban hành Quy chế chứng nhận Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho rau, quả và chè an toàn |
16 | Quyết định | Bộ Nông nghiệp và PTNT | 64/2008/QĐ-BNN | 23/5/2008 | Ban hành Quy định quản lý về sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm |
17 | Thông tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT | 36/2010/TT-BNNPTNT | 24/6/2010 | Ban hành quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón |
18 | Thông tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT | 52/2010/TT-BNNPTNT | 09/9/2010 | Hướng dẫn khảo nghiệm, công nhận, đặt tên phân bón mới |
19 | Quyết định | Bộ Nông nghiệp và PTNT | 16/2008/QĐ-BNN | 28/01/2008 | Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Cục Trồng trọt |
20 | Thông tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT | 18/2012/TT-BNNPTNT | 26/4/2012 | Quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp cây ăn quả lâu năm |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1100/QĐ-BNN-TT ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | Văn bản quy định | Số, ký hồ sơ TTHC | Văn bản quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ |
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương |
|
|
|
|
| |
1 | Chỉ định người lấy mẫu giống, sản phẩm cây trồng và phân bón | Nông nghiệp | Cục Trồng trọt | Thông tư 32/2010/TT-BNN PTNT ngày 17/6/2010 (Thay thế Quyết định 106/2008/QĐ-BNN ngày 29/10/2008); | B-BNN-113976-TT | Thông tư 17/2011/TT-BNN PTNT, 06/4/2011 |
2 | Chỉ định lại, mở rộng phạm vi chỉ định người lấy mẫu giống, sản phẩm cây trồng và phân bón | Nông nghiệp | Cục Trồng trọt | B-BNN-003151-TT | ||
3 | Chỉ định người kiểm định giống cây trồng nông nghiệp | Nông nghiệp | Cục Trồng trọt | B-BNN-113992-TT | ||
4 | Chỉ định lại, mở rộng phạm vi chỉ định người kiểm định giống cây trồng nông nghiệp | Nông nghiệp | Cục Trồng trọt | B-BNN-003456-TT | ||
5 | Miễn giảm thủ tục đánh giá Phòng kiểm nghiệm chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón | Nông nghiệp | Cục Trồng trọt | Thông tư 32/2010/TT-BNN PTNT ngày 17/6/2010 (Thay thế Quyết định 106/2008/QĐ-BNN ngày 29/10/2008); | B-BNN-114010-TT | Đã gộp vào Thủ tục đánh giá PTN theo quy định của Thông tư 16/2011/TT-BNN PTNT |
6 | Miễn giảm giám sát hoạt động đối với Phòng kiểm nghiệm chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón được chỉ định có chứng chỉ công nhận | Nông nghiệp | Cục Trồng trọt | Thông tư 32/2010/TT-BNN PTNT ngày 17/6/2010 (Thay thế Quyết định 106/2008/QĐ-BNN ngày 29/10/2008); | B-BNN-114016-TT | Thông tư 16/2011/TT-BNN PTNT thay thế nội dung quy định về phòng kiểm nghiệm tại Thông tư số 32/2010/TT-BNNPTNT (thay thế Quyết định 106/2008/QĐ-BNN) không quy định thủ tục hành chính này |
7 | Miễn giảm thủ tục đánh giá Tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón (đối với Tổ chức đăng ký hoạt động trên địa bàn nhiều tỉnh) | Nông nghiệp | Cục Trồng trọt | Thông tư 32/2010/TT-BNN PTNT ngày 17/6/2010 (Thay thế Quyết định 106/2008/QĐ-BNN ngày 29/10/2008); | B-BNN-114042-TT | Đã gộp vào thủ tục Chỉ định tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón (đối với Tổ chức đăng ký hoạt động trên phạm vi cả nước) theo Thông tư 32/2010/TT-BNN PTNT ngày 17/6/2010 |
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|
|
|
|
| |
8 | Tiếp nhận Công bố sản phẩm được sản xuất theo VietGAP | Nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh | Quyết định 84/2008/QĐ-BNN ngày 28/7/2008 | B-BNN-004097-TT | Thông tư 17/2011/TT-BNN PTNT, 06/4/2011 |
9 | Miễn giảm thủ tục đánh giá Tổ chức chứng nhận sản phẩm cây trồng an toàn, giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm (đối với Tổ chức chứng nhận đăng ký hoạt động trên phạm vi 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) | Nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh | Thông tư 32/2010/TT-BNN PTNT ngày 17/6/2010 (Thay thế Quyết định 106/2008/QĐ-BNN ngày 29/10/2008); | B-BNN-114620-TT | Đã gộp vào thủ tục Chỉ định tổ chức chứng nhận chất lượng sản phẩm cây trồng (đối với Tổ chức đăng ký hoạt động trên phạm vi 01 tỉnh, thành phố) theo Thông tư 32/2010/TT-BNN PTNT ngày 17/6/2010 |
III. | Thủ tục hành chính thực hiện tại Cơ quan đơn vị khác |
|
|
|
|
|
10 | Giám sát, cấp giấy chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn (đối với giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu) | Nông nghiệp | Tổ chức chứng nhận được chỉ định | Quyết định số 64/2008/QĐ-BNN ngày 23/5/2008 | B-BNN-114701-TT | - Loại khỏi Danh mục TTHC theo Nghị quyết 57/NQ-CP - Hoạt động không do cơ quan hành chính nhà nước thực hiện |
11 | Chứng nhận VietGAP cho rau, quả và chè an toàn. | Nông nghiệp | Tổ chức chứng nhận được chỉ định | Quyết định 84/2008/QĐ-BNN ngày 28/7/2008 | B-BNN-004097-Thông tư | |
12 | Thay đổi, bổ sung, gia hạn Giấy chứng nhận VietGAP cho rau, quả và chè an toàn | Nông nghiệp | Tổ chức chứng nhận được chỉ định | Quyết định 84/2008/QĐ-BNN ngày 28/7/2008 | B-BNN-114751-TT | |
13 | Đăng ký khảo nghiệm Quốc gia giống cây trồng | Nông nghiệp | Đơn vị khảo nghiệm được chỉ định | Quyết định 95/2007/QĐ-BNN ngày 27/11/2007 | B-BNN-114759-TT | |
14 | Đăng ký chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn (đối với giống cây trồng nhập khẩu) | Nông nghiệp | Tổ chức chứng nhận được chỉ định | Quyết định số 41/2007 QĐ-BNN | B-BNN-114804-TT | |
15 | Đăng ký chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn (đối với giống cây trồng sản xuất trong nước) | Nông nghiệp | Tổ chức chứng nhận được chỉ định | Quyết định số 41/2007 QĐ-BNN | B-BNN-115008-TT | |
16 | Kiểm định, kiểm nghiệm và chứng nhận chất lượng giống lúa (đối với hạt giống lúa Siêu nguyên chủng, giống bố mẹ lúa lai) | Nông nghiệp | Tổ chức chứng nhận được chỉ định | Thông tư số 42/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/7/2009 | B-BNN-115014-TT | |
17 | Kiểm định, kiểm nghiệm và chứng nhận chất lượng giống lúa (đối với hạt giống lúa Nguyên chủng, hạt lai F1) | Nông nghiệp | Tổ chức chứng nhận được chỉ định | Thông tư số 42/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/7/2009 | B-BNN-115022-TT | |
18 | Kiểm định, kiểm nghiệm giống lúa (đối với hạt giống lúa xác nhận XN1, XN2) | Nông nghiệp | Tổ chức chứng nhận được chỉ định | Thông tư số 42/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/7/2009 | B-BNN-115028-TT |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị thay thế
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO ĐỀ ÁN 30 | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | SỐ KÝ HIỆU THEO ĐỀ ÁN 30 | TÊN, SỐ KÝ HIỆU VĂN BẢN QUY ĐỊNH TTHC | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI (ĐÃ THAY THẾ) | TÊN, SỐ KÝ HIỆU VĂN BẢN QUY ĐỊNH TTHC MỚI | GHI CHÚ |
I. | Thủ tục hành chính cấp Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chỉ định phòng kiểm nghiệm chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón | Nông nghiệp | Cục Trồng trọt | B-BNN-114069-TT | Quyết định 106/2008/QĐ-BNN ngày 29/10/2008 | Đánh giá, chỉ định phòng thử nghiệm về giống cây trồng, đất, phân bón, nguyên liệu sản xuất phân bón, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt. | Thông tư 16/2011/TT-BNNPTNT, 01/4/2011 | Thay thế thủ tục đã công bố 2009 |
2 | Chỉ định lại, mở rộng phạm vi chỉ định phòng kiểm nghiệm chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón | Nông nghiệp | Cục Trồng trọt | B-BNN-003467-TT | Quyết định 106/2008/QĐ-BNN ngày 29/10/2008 | Đánh giá, chỉ định lại phòng thử nghiệm về giống cây trồng, đất, phân bón, nguyên liệu sản xuất phân bón, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt. | Thông tư 16/2011/TT-BNNPTNT, 01/4/2011 | Tách thủ tục đã công bố 2009 thành 02 thủ tục |
Mở rộng phạm vi chỉ định phòng thử nghiệm về giống cây trồng, đất, phân bón, nguyên liệu sản xuất phân bón, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt. | Thông tư 16/2011/TT-BNNPTNT, 01/4/2011 | |||||||
3 | Chỉ định tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón (đối với Tổ chức đăng ký hoạt động trên địa bàn nhiều tỉnh) | Nông nghiệp | Cục Trồng trọt | B-BNN-114024-TT | Quyết định 106/2008/QĐ-BNN ngày 29/10/2008 | Chỉ định tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón (đối với Tổ chức đăng ký hoạt động trên phạm vi cả nước) | Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT, 17/6/2010; Thông tư 17/2011/TT-BNNPTNT, 06/4/2011 | Thay thế thủ tục đã công bố năm 2009 |
4 | Chỉ định lại, mở rộng phạm vi chỉ định tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón (đối với Tổ chức đăng ký hoạt động trên địa bàn nhiều tỉnh) | Nông nghiệp | Cục Trồng trọt | BNN-003476-TT | Quyết định 106/2008/QĐ-BNN ngày 29/10/2008 | Chỉ định lại tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón (đối với Tổ chức đăng ký hoạt động trên phạm vi cả nước) | Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT, 17/6/2010; Thông tư 17/2011/TT-BNNPTNT, 06/4/2011 | Tách thủ tục đã công bố 2009 thành 02 thủ tục |
Mở rộng phạm vi chỉ định tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón (đối với Tổ chức đăng ký hoạt động trên phạm vi cả nước) | ||||||||
5 | Miễn giảm giám sát hoạt động đối với Tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón được chỉ định có chứng chỉ công nhận | Nông nghiệp | Cục Trồng trọt | B-BNN-114046-TT | Quyết định 106/2008/QĐ-BNN ngày 29/10/2008 | Miễn giảm giám sát đối với tổ chức chứng nhận được chỉ định có chứng chỉ công nhận | Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT, 17/6/2010; Thông tư 17/2011/TT-BNNPTNT, 06/4/2011 | Thay thế thủ tục đã công bố năm 2009 |
6 | Đăng ký bảo hộ quyền đối với giống cây trồng | Nông nghiệp | Cục Trồng trọt | B-BNN-003914-TT | Nghị định 104/2008/NĐ-CP ngày 22/9/2006 | Đăng ký bảo hộ quyền đối với giống cây trồng | Luật số 50/2005/L-QH11, 36/2009/L-QH12, NĐ 88/2010/NĐ-CP | Thay thế thủ tục đã công bố năm 2009 |
7 | Đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền đối với giống cây trồng được bảo hộ | Nông nghiệp | Cục Trồng trọt | B-BNN-003936-TT | Nghị định 104/2008/NĐ-CP ngày 22/9/2006 | Đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền đối với giống cây trồng được bảo hộ | Luật số 50/2005/L-QH11, 36/2009/L-QH12, NĐ 88/2010/NĐ-CP | Thay thế thủ tục đã công bố năm 2009 |
8 | Chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng được bảo hộ theo quyết định bắt buộc | Nông nghiệp | Cục Trồng trọt | B-BNN-003941-TT | Nghị định 104/2008/NĐ-CP ngày 22/9/2006 | Đăng ký nhận chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng được bảo hộ theo quyết định bắt buộc | Luật số 50/2005/L-QH11, NĐ 88/2010/NĐ-CP | Thay thế thủ tục đã công bố năm 2009 |
9 | Đình chỉ hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng | Nông nghiệp | Cục Trồng trọt | B-BNN-003986-TT | Nghị định 104/2008/NĐ-CP ngày 22/9/2006 | Yêu cầu đình chỉ hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng | Luật số 50/2005/L-QH11, NĐ 88/2010/NĐ-CP | Thay thế thủ tục đã công bố năm 2009 |
10 | Đăng ký vào Danh mục phân bón được phép sản xuất kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam (áp dụng đối với phân bón là kết quả của đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ hoặc cấp Nhà nước). | Nông nghiệp | Cục Trồng trọt | B-BNN-003027-TT | Quyết định 100/2008/QĐ-BNN ngày 15/11/2008 | Đăng ký vào Danh mục phân bón được phép sản xuất kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam (áp dụng đối với phân bón là kết quả của đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ hoặc cấp Nhà nước và được công nhận là phân bón mới) | Thông tư số 36/2010/TT-BNNPTNT, 24/6/2010; | Thay thế thủ tục đã công bố năm 2009 |
11 | Đăng ký lại Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam | Nông nghiệp | Cục Trồng trọt | B-BNN-113900-TT | Quyết định 100/2008/QĐ-BNN ngày 15/11/2008 | Đăng ký lại Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam | Thông tư số 36/2010/TT-BNNPTNT, 24/6/2010; | Thay thế thủ tục đã công bố năm 2009 |
12 | Đăng ký nhập khẩu phân bón, nguyên liệu sản xuất phân bón ngoài Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam | Nông nghiệp | Cục Trồng trọt | B-BNN-003039-TT | Quyết định 100/2008/QĐ-BNN ngày 15/11/2008 | Đăng ký nhập khẩu phân bón ngoài Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam | Thông tư số 36/2010/TT-BNNPTNT, 24/6/2010; | Thay thế thủ tục đã công bố năm 2009 |
13 | Đăng ký khảo nghiệm phân bón | Nông nghiệp | Cục Trồng trọt | B-BNN-003048-TT | Quyết định số 129/2008/QĐ-BNN ngày 31/12/2008 | Đăng ký khảo nghiệm phân bón | Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT, 09/9/2010; | Thay thế thủ tục đã công bố năm 2009 |
14 | Đăng ký đổi tên đơn vị nhận chuyển giao toàn phần công nghệ sản xuất phân bón | Nông nghiệp | Cục Trồng trọt | B-BNN-003106-TT | Quyết định số 100/2008/QĐ-BNN ngày 15/10/2008 | Đăng ký đổi tên phân bón, tên đơn vị chủ sở hữu phân bón | Thông tư số 36/2010/TT-BNNPTNT 24/6/2011 | Gộp 2 thủ tục đã công bố 2009 |
15 | Đăng ký đổi tên đơn vị nhận chuyển quyền sở hữu phân bón | Nông nghiệp | Cục Trồng trọt | B-BNN-113941-TT | Quyết định số 100/2008/QĐ-BNN ngày 15/11/2008 | |||
16 | Thay đổi tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm phân bón | Nông nghiệp | Cục Trồng trọt | B-BNN-003111-TT | Quyết định số 129/2008/QĐ-BNN ngày 31/12/2008 | Chuyển quyền đăng ký khảo nghiệm phân bón | Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT, 09/9/2010; | Thay thế thủ tục đã công bố năm 2009 |
17 | Thay đổi nội dung khảo nghiệm phân bón | Nông nghiệp | Cục Trồng trọt | B-BNN-003115-TT | Quyết định số 129/2008/QĐ-BNN ngày 31/12/2008 | Thay đổi nội dung khảo nghiệm phân bón | Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT, 09/9/2010; | Thay thế thủ tục đã công bố năm 2009 |
18 | Công nhận đơn vị thực hiện khảo nghiệm phân bón | Nông nghiệp | Cục Trồng trọt | B-BNN-003121-TT | Quyết định số 129/2008/QĐ-BNN ngày 31/12/2008 | Đăng ký được chỉ định đơn vị thực hiện khảo nghiệm phân bón | Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT, 09/9/2010; | Thay thế thủ tục đã công bố năm 2009 |
19 | Đăng ký chỉ định lại đơn vị thực hiện khảo nghiệm phân bón | Nông nghiệp | Cục Trồng trọt | B-BNN-113951-TT | Quyết định số 129/2008/QĐ-BNN ngày 31/12/2008 | Đăng ký được chỉ định lại đơn vị thực hiện khảo nghiệm phân bón | Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT, 09/9/2010; | Thay thế thủ tục đã công bố năm 2009 |
20 | Đăng ký thẩm định kết quả khảo nghiệm và công nhận phân bón mới | Nông nghiệp | Cục Trồng trọt | B-BNN-003130-TT | Quyết định số 129/2008/QĐ-BNN ngày 31/12/2008 | Thẩm định kết quả khảo nghiệm và công nhận phân bón mới | Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT, 09/9/2010; | Thay thế thủ tục đã công bố năm 2009 |
21 | Đổi tên phân bón | Nông nghiệp | Cục Trồng trọt | B-BNN-003136-TT | Quyết định số 129/2008/QĐ-BNN ngày 31/12/2008 | Đổi tên phân bón | Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT, 09/9/2010; | Thay thế thủ tục đã công bố năm 2009 |
22 | Sản xuất phân bón để khảo nghiệm | Nông nghiệp | Cục Trồng trọt | B-BNN-003093-TT | Quyết định số 100/2008/QĐ-BNN ngày 15/10/2008 | Sản xuất phân bón để khảo nghiệm | Thông tư số 36/2010/TT-BNNPTNT, 24/6/2011 | Thay thế thủ tục đã công bố năm 2009 |
II. | Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
23 | Chỉ định Tổ chức chứng nhận sản phẩm cây trồng an toàn, giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm (đối với Tổ chức chứng nhận đăng ký hoạt động trên phạm vi 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) | Nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố | B-BNN-114451-TT | Quyết định 106/2008/QĐ-BNN ngày 29/10/2008 | Chỉ định Tổ chức chứng nhận sản phẩm cây trồng (đối với Tổ chức đăng ký hoạt động trên phạm vi 01 tỉnh, thành phố) | Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT, 17/6/2010; Thông tư 17/2011/TT-BNNPTNT, 06/4/2011 | Thay thế thủ tục đã công bố năm 2009 |
24 | Chỉ định lại, mở rộng phạm vi chỉ định Tổ chức chứng nhận sản phẩm cây trồng an toàn, giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm (đối với Tổ chức chứng nhận đăng ký hoạt động trên phạm vi 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) | Nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố | B-BNN-00480-TT | Quyết định 106/2008/QĐ-BNN ngày 29/10/2008 | Chỉ định lại tổ chức chứng nhận chất lượng sản phẩm cây trồng (đối với Tổ chức đăng ký hoạt động trên phạm vi 01 tỉnh, thành phố) | Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT, 17/6/2010; Thông tư 17/2011/TT-BNNPTNT, 06/4/2011 | Tách thủ tục đã công bố 2009 thành 02 thủ tục |
Mở rộng phạm vi chỉ định tổ chức chứng nhận chất lượng sản phẩm cây trồng (đối với Tổ chức đăng ký hoạt động trên phạm vi 01 tỉnh, thành phố) | ||||||||
25 | Miễn giảm giám sát hoạt động đối với Tổ chức chứng nhận sản phẩm cây trồng an toàn, giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm được chỉ định có chứng chỉ công nhận (đối với Tổ chức đăng ký hoạt động trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) | Nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố | B-BNN-114630-TT | Quyết định 106/2008/QĐ-BNN ngày 29/10/2008 | Miễn giảm giám sát đối với tổ chức chứng nhận được chỉ định có chứng chỉ công nhận | Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT, 17/6/2010; Thông tư 17/2011/TT-BNNPTNT, 06/4/2011 | Thay thế thủ tục đã công bố năm 2009 |
26 | Công nhận nguồn giống (đối với giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm) | Nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh | B-BNN-004065-TT | Quyết định số 64/2008/QĐ-BNN ngày 23/5/2008 Thông tư số 17/2001/TT-BNNPTNT, 6/4/2011 | Công nhận cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm | Thông tư 18/2012/TT-BNNPTNT, 26/4/2012 | Thay thế thủ tục đã công bố năm 2009 |
Công nhận vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm | ||||||||
27 | Công nhận lại nguồn giống (đối với giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm) | Nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh | B-BNN-004065-TT | Quyết định số 64/2008/QĐ-BNN ngày 23/5/2008 | Cấp lại Giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng cây công nghiệp cây ăn quả lâu năm | Thông tư 18/2012/TT-BNNPTNT, 26/4/2012 | Thay thế thủ tục đã công bố năm 2009 |
3. Danh mục thủ tục hành chính bị sửa đổi, bổ sung
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO ĐỀ ÁN 30 | Lĩnh vực |
| SỐ KÝ HIỆU THEO ĐỀ ÁN 30 | TÊN, SỐ KÝ HIỆU VĂN BẢN QUY ĐỊNH TTHC | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI (ĐÃ SỬA ĐỔI BỔ SUNG) | TÊN, SỐ KÝ HIỆU VĂN BẢN QUY ĐỊNH TTHC MỚI SỬA ĐỔI BỔ SUNG | GHI CHÚ |
I. | Thủ tục hành chính cấp Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
1. | Bảo mật dữ liệu thử nghiệm phân bón hóa học | Nông nghiệp | Cục Trồng trọt | B-BNN-003139-TT | Quyết định số 69/2006/QĐ-BNN, ngày 13/9/2006 | Bảo mật dữ liệu thử nghiệm phân bón hóa học | Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT, 06/4/2011 | Bổ sung mẫu Đơn ĐK |
2. | Chỉ định Tổ chức chứng nhận Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho rau, quả, chè an toàn (đối với Tổ chức đăng ký hoạt động trên địa bàn nhiều tỉnh) | Nông nghiệp | Cục Trồng trọt | B-BNN-003479-TT | Quyết định số 84/2008/QĐ-BNN, ngày 28/7/2008 | Chỉ định Tổ chức chứng nhận sản phẩm trồng trọt được sản xuất phù hợp Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) (đối với Tổ chức đăng ký hoạt động trên địa bàn nhiều tỉnh) | Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT, 06/4/2011 | Thay đổi về tên, điều kiện, hồ sơ đối với tổ chức chứng nhận |
II. | Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
3. | Chỉ định Tổ chức chứng nhận Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho rau, quả, chè an toàn (đối với Tổ chức đăng ký hoạt động trên địa bàn 01 tỉnh) | Nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh | B-BNN-004086-TT | Quyết định số 84/2008/QĐ-BNN, ngày 28/7/2008 | Chỉ định Tổ chức chứng nhận sản phẩm trồng trọt được sản xuất phù hợp Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) (đối với Tổ chức đăng ký hoạt động trên địa bàn 01 tỉnh) | Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT, 06/4/2011 | Thay đổi về tên, điều kiện, hồ sơ đối với tổ chức chứng nhận |
4. | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn | Nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh | B-BNN-004069-TT | Quyết định 99/2008/QĐ-BNN, 15/10/2008 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn | Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT, 06/4/2011 | Thay đổi về trình tự, điều kiện, hồ sơ |
5. | Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn | Nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT | B-BNN-114442-TT | Quyết định 99/2008/QĐ-BNN, 15/10/2008 | Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn | Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT, 06/4/2011 | Thay đổi về trình tự, điều kiện, hồ sơ |
4. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | Lĩnh vực | Đơn vị thực hiện | TÊN, SỐ KÝ HIỆU VĂN BẢN QUY ĐỊNH TTHC |
I. | Thủ tục hành chính cấp Trung ương |
|
|
|
1 | Cấp CFS (Giấy chứng nhận lưu hành tự do) đối với giống cây trồng, phân bón xuất khẩu | Nông nghiệp | Cục Trồng trọt | Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010 |
2 | Cấp lại CFS (Giấy chứng nhận lưu hành tự do) đối với giống cây trồng, phân bón xuất khẩu | Nông nghiệp | Cục Trồng trọt | Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010 |
3 | Chỉ định tổ chức, cá nhân khảo nghiệm kỹ thuật giống cây trồng được bảo hộ | Nông nghiệp | Cục Trồng trọt | Nghị định 88/2010/NĐ-CP, 16/8/2010 |
4 | Yêu cầu sửa đổi, đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực của quyết định chuyển giao bắt buộc quyền sử dụng giống cây trồng được bảo hộ | Nông nghiệp | Cục Trồng trọt | Nghị định 88/2010/NĐ-CP, 16/8/2010 |
5 | Cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng | Nông nghiệp | Cục Trồng trọt | Nghị định 88/2010/NĐ-CP, 16/8/2010 |
II. | Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|
|
|
6 | Tiếp nhận bản công bố hợp quy giống cây trồng | Nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh | Thông tư số 79/2011/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2011 |
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương
1. Đánh giá, chỉ định Phòng thử nghiệm về giống cây trồng, đất, phân bón, nguyên liệu sản xuất phân bón, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hồ sơ đăng ký chỉ định phòng thử nghiệm gửi tới Cục Trồng trọt trực tiếp hoặc qua bưu điện;
- Bước 2: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Cục Trồng trọt xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu cơ sở cung cấp bổ sung các hồ sơ hoặc thông tin còn thiếu;
- Bước 3: Trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đăng ký chỉ định phòng thử nghiệm, Cục Trồng trọt ban hành quyết định thành lập đoàn đánh giá và thông báo cho phòng thử nghiệm về kế hoạch đánh giá;
- Bước 4: Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt đánh giá, Trưởng đoàn phải gửi về Cục Trồng trọt báo cáo kết quả đánh giá;
- Bước 5: Trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được toàn bộ hồ sơ liên quan đến kết quả đánh giá, Cục Trồng trọt tiến hành thẩm định kết quả đánh giá và đưa ra biện pháp xử lý tùy theo từng trường hợp cụ thể sau:
+ Trường hợp Phòng thử nghiệm đề nghị chỉ định đáp ứng các quy định nêu tại Điều 5 Thông tư số 16/2011/TT-BNNPTNT, trong thời gian năm (05) ngày làm việc, Cục Trồng trọt báo cáo kết quả đánh giá về Bộ (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) đề nghị cấp mã số Phòng thử nghiệm. Khi nhận được văn bản yêu cầu, trong thời gian năm (05) ngày làm việc, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường cấp mã số Phòng thử nghiệm bằng văn bản. Sau khi nhận được mã số Phòng thử nghiệm, Cục Trồng trọt ban hành quyết định chỉ định và thông báo kết quả về Bộ (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường); Cục Trồng trọt trình Bộ ban hành quyết định chỉ định.
+ Trường hợp Phòng thử nghiệm đề nghị chỉ định không đáp ứng các quy định nêu tại Điều 5 Thông tư số 16/2011/TT-BNNPTNT, Cục Trồng trọt thông báo bằng văn bản cho Phòng thử nghiệm những Điều không phù hợp và thời gian khắc phục. Sau khi có văn bản báo cáo khắc phục của phòng thử nghiệm, Cơ quan đánh giá và chỉ định xem xét đánh giá các báo cáo khắc phục, nếu cần thiết sẽ cử đại diện để kiểm tra những hành động khắc phục. Nếu những Điều không phù hợp đã được khắc phục, trong thời gian năm (05) ngày làm việc, báo cáo kết quả đánh giá về Bộ (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) đề nghị cấp mã số Phòng thử nghiệm. Khi nhận được văn bản yêu cầu, trong thời gian năm (05) ngày làm việc, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường cấp mã số Phòng thử nghiệm bằng văn bản. Sau khi nhận được mã số Phòng thử nghiệm, Cục Trồng trọt ban hành quyết định chỉ định và thông báo kết quả về Bộ (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường); Cục Trồng trọt trình Bộ ban hành quyết định chỉ định.
+ Trường hợp những Điều không phù hợp vẫn chưa khắc phục được, Cơ quan đánh giá và chỉ định tạm ngừng việc đánh giá cho đến khi Phòng thử nghiệm thực hiện xong việc khắc phục và có đơn đề nghị chỉ định.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Qua bưu điện
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1. Biểu mẫu BNN-01 ban hành kèm theo Thông tư 16/2011/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2011);
- Báo cáo năng lực của phòng thử nghiệm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 2. Biểu mẫu BNN-02 ban hành kèm theo Thông tư 16/2011/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2011);
- Bản sao chứng chỉ hoặc các tài liệu liên quan đến việc công nhận hệ thống đảm bảo chất lượng phòng thử nghiệm phù hợp TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc tương đương (nếu có). Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực;
- Kết quả thử nghiệm liên phòng đối với các phép thử đăng ký chỉ định;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký lĩnh vực/hoạt động thử nghiệm
b) Số lượng: Không quy định
4. Thời hạn giải quyết:
- Thông báo kế hoạch đánh giá: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Thông báo bằng văn bản đề nghị khắc phục hoặc ban hành quyết định chỉ định: 15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt đánh giá.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Trồng trọt
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Trồng trọt
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường – Bộ Nông nghiệp và PTNT
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đăng ký chỉ định Phòng thử nghiệm ngành Nông nghiệp và PTNT (Biểu mẫu BNN-01 Thông tư 16/2011/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2011;
- Báo cáo năng lực hoạt động của Phòng thử nghiệm (Biểu mẫu BNN-02 Thông tư 16/2011/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2011)
8. Phí, lệ phí:
- Phí chỉ định phòng thử nghiệm: 15.000.000 đ/phòng/lần (Thông tư số 180/2011/TT-BTC, 14/12/2011)
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định chỉ định;
- Thời hạn hiệu lực của kết quả: 03 năm
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
- Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 16/2011/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2011 quy định về đánh giá, chỉ định và quản lý phòng thử nghiệm ngành nông nghiệp và PTNT;
- Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
12. Liên hệ:
- Họ tên: Nguyễn Thị Phương Thao
- Điện thoại: 0437.347.461
- Email: phuongthao6408@gmail.com
2. Đánh giá, chỉ định lại Phòng thử nghiệm về giống cây trồng, đất, phân bón, nguyên liệu sản xuất phân bón, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ba (03) tháng trước khi hết thời hạn hiệu lực của quyết định chỉ định, phòng thử nghiệm lập hồ sơ đăng ký chỉ định lại phòng thử nghiệm gửi tới Cục Trồng trọt trực tiếp hoặc qua bưu điện;
- Bước 2: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Cục Trồng trọt xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu cơ sở cung cấp bổ sung các hồ sơ hoặc thông tin còn thiếu;
- Bước 3: Trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đăng ký chỉ định phòng thử nghiệm, Cục Trồng trọt ban hành quyết định thành lập đoàn đánh giá và thông báo cho phòng thử nghiệm về kế hoạch đánh giá;
- Bước 4: Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt đánh giá, Trưởng đoàn phải gửi về Cục Trồng trọt báo cáo kết quả đánh giá;
- Bước 5: Trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được toàn bộ hồ sơ liên quan đến kết quả đánh giá, Cục Trồng trọt tiến hành thẩm định kết quả đánh giá và đưa ra biện pháp xử lý tùy theo từng trường hợp cụ thể sau:
+ Trường hợp Phòng thử nghiệm đề nghị chỉ định đáp ứng các quy định nêu tại Điều 5 Thông tư số 16/2011/TT-BNNPTNT, trong thời gian năm (05) ngày làm việc, Cục Trồng trọt báo cáo kết quả đánh giá về Bộ (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) đề nghị cấp mã số Phòng thử nghiệm. Khi nhận được văn bản yêu cầu, trong thời gian năm (05) ngày làm việc, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường cấp mã số Phòng thử nghiệm bằng văn bản. Sau khi nhận được mã số Phòng thử nghiệm, Cục Trồng trọt ban hành quyết định chỉ định và thông báo kết quả về Bộ (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường); Cục Trồng trọt trình Bộ ban hành quyết định chỉ định.
+ Trường hợp Phòng thử nghiệm đề nghị chỉ định không đáp ứng các quy định nêu tại Điều 5 Thông tư số 16/2011/TT-BNNPTNT, Cục Trồng trọt thông báo bằng văn bản cho Phòng thử nghiệm những Điều không phù hợp và thời gian khắc phục. Sau khi có văn bản báo cáo khắc phục của phòng thử nghiệm, Cơ quan đánh giá và chỉ định xem xét đánh giá các báo cáo khắc phục, nếu cần thiết sẽ cử đại diện để kiểm tra những hành động khắc phục. Nếu những Điều không phù hợp đã được khắc phục, trong thời gian năm (05) ngày làm việc, báo cáo kết quả đánh giá về Bộ (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) đề nghị cấp mã số Phòng thử nghiệm. Khi nhận được văn bản yêu cầu, trong thời gian năm (05) ngày làm việc, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường cấp mã số Phòng thử nghiệm bằng văn bản. Sau khi nhận được mã số Phòng thử nghiệm, Cục Trồng trọt ban hành quyết định chỉ định và thông báo kết quả về Bộ (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường); Cục Trồng trọt trình Bộ ban hành quyết định chỉ định.
+ Trường hợp những Điều không phù hợp vẫn chưa khắc phục được, Cơ quan đánh giá và chỉ định tạm ngừng việc đánh giá cho đến khi Phòng thử nghiệm thực hiện xong việc khắc phục và có đơn đề nghị chỉ định.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Qua bưu điện
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1. Biểu mẫu BNN-01 ban hành kèm theo Thông tư 16/2011/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2011);
- Báo cáo kết quả hành động khắc phục (nếu có).
- Báo cáo kết quả hoạt động thử nghiệm từ khi được chỉ định
b) Số lượng: Không quy định
4. Thời hạn giải quyết:
- Thông báo kế hoạch đánh giá: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Thông báo bằng văn bản đề nghị khắc phục hoặc ban hành quyết định chỉ định: 15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt đánh giá.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Trồng trọt
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Trồng trọt
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường – Bộ Nông nghiệp và PTNT
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đăng ký chỉ định Phòng thử nghiệm ngành Nông nghiệp và PTNT (Biểu mẫu BNN-01 Thông tư 16/2011/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2011;
- Báo cáo năng lực hoạt động của Phòng thử nghiệm (Biểu mẫu BNN-02 Thông tư 16/2011/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2011)
8. Phí, lệ phí:
Phí chỉ định phòng thử nghiệm: 15.000.000 đ/phòng/lần (Thông tư số 180/2011/TT-BTC, 14/12/2011)
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định chỉ định
- Thời hạn hiệu lực của kết quả: 03 năm
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 16/2011/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2011 quy định về đánh giá, chỉ định và quản lý phòng thử nghiệm ngành nông nghiệp và PTNT;
- Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
12. Liên hệ:
- Họ tên: Nguyễn Thị Phương Thao
- Điện thoại: 0437.347.461
- Email: phuongthao6408@gmail.com
3. Mở rộng phạm vi chỉ định Phòng thử nghiệm về giống cây trồng, đất, phân bón, nguyên liệu sản xuất phân bón, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hồ sơ đăng ký chỉ định phòng thử nghiệm gửi tới Cục Trồng trọt trực tiếp hoặc qua bưu điện;
- Bước 2: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Cục Trồng trọt xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu cơ sở cung cấp bổ sung các hồ sơ hoặc thông tin còn thiếu;
- Bước 3: Trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đăng ký chỉ định phòng thử nghiệm, Cục Trồng trọt ban hành quyết định thành lập đoàn đánh giá và thông báo cho phòng thử nghiệm về kế hoạch đánh giá;
- Bước 4: Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt đánh giá, Trưởng đoàn phải gửi về Cục Trồng trọt báo cáo kết quả đánh giá;
- Bước 5: Trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được toàn bộ hồ sơ liên quan đến kết quả đánh giá, Cục Trồng trọt tiến hành thẩm định kết quả đánh giá và đưa ra biện pháp xử lý tùy theo từng trường hợp cụ thể sau:
+ Trường hợp Phòng thử nghiệm đề nghị chỉ định đáp ứng các quy định nêu tại Điều 5 Thông tư số 16/2011/TT-BNNPTNT, trong thời gian năm (05) ngày làm việc, Cục Trồng trọt báo cáo kết quả đánh giá về Bộ (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) đề nghị cấp mã số Phòng thử nghiệm. Khi nhận được văn bản yêu cầu, trong thời gian năm (05) ngày làm việc, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường cấp mã số Phòng thử nghiệm bằng văn bản. Sau khi nhận được mã số Phòng thử nghiệm, Cục Trồng trọt ban hành quyết định chỉ định và thông báo kết quả về Bộ (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường); Cục Trồng trọt trình Bộ ban hành quyết định chỉ định.
+ Trường hợp Phòng thử nghiệm đề nghị chỉ định không đáp ứng các quy định nêu tại Điều 5 Thông tư số 16/2011/TT-BNNPTNT, Cục Trồng trọt thông báo bằng văn bản cho Phòng thử nghiệm những Điều không phù hợp và thời gian khắc phục. Sau khi có văn bản báo cáo khắc phục của phòng thử nghiệm, Cơ quan đánh giá và chỉ định xem xét đánh giá các báo cáo khắc phục, nếu cần thiết sẽ cử đại diện để kiểm tra những hành động khắc phục. Nếu những Điều không phù hợp đã được khắc phục, trong thời gian năm (05) ngày làm việc, báo cáo kết quả đánh giá về Bộ (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) đề nghị cấp mã số Phòng thử nghiệm. Khi nhận được văn bản yêu cầu, trong thời gian năm (05) ngày làm việc, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường cấp mã số Phòng thử nghiệm bằng văn bản. Sau khi nhận được mã số Phòng thử nghiệm, Cục Trồng trọt ban hành quyết định chỉ định và thông báo kết quả về Bộ (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường); Cục Trồng trọt trình Bộ ban hành quyết định chỉ định.
+ Trường hợp những Điều không phù hợp vẫn chưa khắc phục được, Cơ quan đánh giá và chỉ định tạm ngừng việc đánh giá cho đến khi Phòng thử nghiệm thực hiện xong việc khắc phục và có đơn đề nghị chỉ định.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Qua bưu điện
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1. Biểu mẫu BNN-01 ban hành kèm theo Thông tư 16/2011/TT-BNNPTNT);
- Kết quả thử nghiệm liên phòng đối với các phép thử đăng ký chỉ định
b) Số lượng: Không quy định
4. Thời hạn giải quyết:
- Thông báo kế hoạch đánh giá: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Thông báo bằng văn bản đề nghị khắc phục hoặc ban hành quyết định chỉ định: 15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt đánh giá.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Trồng trọt
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Trồng trọt
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường – Bộ Nông nghiệp và PTNT
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đăng ký chỉ định Phòng thử nghiệm ngành Nông nghiệp và PTNT (Biểu mẫu BNN-01 Thông tư 16/2011/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2011;
- Báo cáo năng lực hoạt động của Phòng thử nghiệm (Biểu mẫu BNN-02 Thông tư 16/2011/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2011)
8. Phí, lệ phí:
Phí chỉ định phòng thử nghiệm: 15.000.000 đ/phòng/lần (Thông tư số 180/2011/TT-BTC, 14/12/2011)
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định chỉ định;
- Thời hạn hiệu lực của kết quả: 03 năm
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 16/2011/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2011 quy định về đánh giá, chỉ định và quản lý phòng thử nghiệm ngành nông nghiệp và PTNT;
- Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
12. Liên hệ:
- Họ tên: Nguyễn Thị Phương Thao
- Điện thoại: 0437.347.461
Email: phuongthao6408@gmail.com
4. Chỉ định Tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón (đối với Tổ chức đăng ký hoạt động trên phạm vi cả nước)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức chứng nhận có nhu cầu đề nghị chỉ định gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện về Cục Trồng trọt;
- Bước 2: Cục Trồng trọt tiếp nhận, thẩm định hồ sơ nếu hồ sơ có sai sót thì trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ các nội dung cần sửa chữa, bổ sung;
- Bước 3: Trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt thành lập Đoàn đánh giá tổ chức chứng nhận;
- Bước 4: Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được Biên bản đề nghị chỉ định của Đoàn đánh giá, Cục trưởng Cục Trồng trọt ra quyết định chỉ định Tổ chức chứng nhận hoặc thông báo lý do từ chối bằng văn bản cho tổ chức chứng nhân
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Qua bưu điện
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị chỉ định tổ chức chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục 2d Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 16/7/2010;
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
- Sổ tay chất lượng của tổ chức chứng nhận theo TCVN 7457:2004 hoặc ISO/IEC Guide 65:1996;
- Tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn cần thiết và quy trình chứng nhận phù hợp;
- Danh sách nhân viên đánh giá;
- Mẫu Giấy chứng nhận của Tổ chức chứng nhận có nội dung phù hợp với hướng dẫn tại Phụ lục 12 hoặc Phụ lục 14 của Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 16/7/2010;
- Bản sao Chứng chỉ công nhận tổ chức chứng nhận do Tổ chức công nhận cấp và các tài liệu liên quan về phạm vi được công nhận (nếu có)
b) Số lượng: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Trồng trọt
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Trồng trọt
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đăng ký chỉ định tổ chức chứng nhận (Phụ lục 2d Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 16/7/2010);
- Giấy chứng nhận lô sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật (Phụ lục 12 Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 16/7/2010);
- Giấy chứng nhận sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật (Phụ lục 14 Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 16/7/2010);
8. Phí, lệ phí:
- Phí chỉ định Tổ chức chứng nhận: 15.000.000 đ/TCCN/lần (Thông tư số 180/2011/TT-BTC, 14/12/2011)
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định hoặc văn bản thông báo lý do từ chối.
- Thời hạn hiệu lực của Quyết định: 05 năm
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
- Đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp hoặc chi nhánh của tổ chức chứng nhận nước ngoài tại Việt Nam được chỉ định là tổ chức chứng nhận giống, sản phẩm cây trồng, phân bón khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Được thành lập theo quy định của pháp luật, có chức năng, nhiệm vụ hoạt động trong lĩnh vực chứng nhận chất lượng về lĩnh vực đề nghị chỉ định;
2. Có hệ thống quản lý và năng lực hoạt động chứng nhận đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7457:2004 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC Guide 65:1996 về lĩnh vực đề nghị chỉ định;
3. Có nhân viên đánh giá thuộc biên chế chính thức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên); có trình độ tốt nghiệp đại học trở lên; chuyên môn phù hợp với hoạt động về chứng nhận sản phẩm, hàng hoá tương ứng; có kinh nghiệm công tác từ 03 (ba) năm trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị chỉ định; được đào tạo về chứng nhận hệ thống quản lý;
4. Có hoặc thuê người lấy mẫu, người kiểm định có chứng chỉ đào tạo, phòng thử nghiệm được công nhận hoặc được chỉ định;
5. Có đủ các tài liệu kỹ thuật, các tiêu chuẩn cần thiết và quy trình chứng nhận phù hợp.
Chi tiết yêu cầu đối với tổ chức chứng nhận giống, sản phẩm cây trồng, phân bón được chỉ định theo hướng dẫn tại Phụ lục 8b của Thông tư số 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 16/7/2010.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 32/2010/TT- BNNPTNT ngày 17/6/2010 quy định về chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón
- Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010
- Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
12. Liên hệ:
- Họ tên: Nguyễn Thị Phương Thao
- Điện thoại: 0437.347.461
- Email: phuongthao6408@gmail.com
5. Chỉ định lại Tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón (đối với Tổ chức đăng ký hoạt động trên phạm vi cả nước)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức chứng nhận muốn chỉ định lại phải gửi 01 (một) bộ Hồ sơ đăng ký chỉ định lại về Cục Trồng trọt trước khi quyết định chỉ định hết hiệu lực ba tháng;
- Bước 2: Căn cứ hồ sơ và kết quả giám sát hàng năm, Cục Trồng trọt đánh giá, chỉ định lại Tổ chức chứng nhận như sau:
+ Trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt thành lập Đoàn đánh giá tổ chức chứng nhận;
+ Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được Biên bản đề nghị chỉ định của Đoàn đánh giá, Cục trưởng Cục Trồng trọt ra quyết định chỉ định Tổ chức chứng nhận hoặc thông báo lý do từ chối bằng văn bản cho tổ chức chứng nhân
2. Cách thức thực hiện: Không quy định
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký chỉ định Tổ chức chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục 2d Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 16/7/2010; ;
- Báo cáo kết quả thực hiện chứng nhận trong 05 năm được chỉ định;
- Sổ tay chất lượng có bổ sung, thay đổi về tổ chức, nhân sự, thiết bị, thủ tục, hướng dẫn, biểu mẫu (nếu có).
b) Số lượng: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Trồng trọt
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Trồng trọt
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đăng ký chỉ định tổ chức chứng nhận (Phụ lục 2d Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 16/7/2010);
8. Phí, lệ phí: Phí chỉ định Tổ chức chứng nhận: 15.000.000 đ/TCCN/lần (Thông tư số 180/2011/TT-BTC, 14/12/2011)
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định hoặc văn bản thông báo lý do từ chối.
- Thời hạn hiệu lực của Quyết định: 05 năm
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
Đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp hoặc chi nhánh của tổ chức chứng nhận nước ngoài tại Việt Nam được chỉ định là tổ chức chứng nhận giống, sản phẩm cây trồng, phân bón khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Được thành lập theo quy định của pháp luật, có chức năng, nhiệm vụ hoạt động trong lĩnh vực chứng nhận chất lượng về lĩnh vực đề nghị chỉ định;
2. Có hệ thống quản lý và năng lực hoạt động chứng nhận đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7457:2004 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC Guide 65:1996 về lĩnh vực đề nghị chỉ định;
3. Có nhân viên đánh giá thuộc biên chế chính thức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên); có trình độ tốt nghiệp đại học trở lên; chuyên môn phù hợp với hoạt động về chứng nhận sản phẩm, hàng hoá tương ứng; có kinh nghiệm công tác từ 03 (ba) năm trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị chỉ định; được đào tạo về chứng nhận hệ thống quản lý;
4. Có hoặc thuê người lấy mẫu, người kiểm định có chứng chỉ đào tạo, phòng thử nghiệm được công nhận hoặc được chỉ định;
5. Có đủ các tài liệu kỹ thuật, các tiêu chuẩn cần thiết và quy trình chứng nhận phù hợp.
Chi tiết yêu cầu đối với tổ chức chứng nhận giống, sản phẩm cây trồng, phân bón được chỉ định theo hướng dẫn tại Phụ lục 8b của Thông tư số 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 16/7/2010.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 32/2010/TT- BNNPTNT ngày 17/6/2010 quy định về chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón
- Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010
- Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
12. Liên hệ:
- Họ tên: Nguyễn Thị Phương Thao
- Điện thoại: 0437.347.461
- Email: phuongthao6408@gmail.com
6. Mở rộng phạm vi chỉ định Tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón (đối với Tổ chức đăng ký hoạt động trên địa bàn cả nước)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức chứng nhận được chỉ định muốn mở rộng phạm vi chỉ định phải gửi 01 bộ Hồ sơ đăng ký về Cục Trồng trọt;
- Bước 2: Căn cứ hồ sơ mở rộng phạm vi chỉ định và kết quả giám sát hàng năm, Cục Trồng trọt đánh giá, mở rộng phạm vi chỉ định Tổ chức chứng nhận như sau:
+ Trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt thành lập Đoàn đánh giá tổ chức chứng nhận;
+ Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được Biên bản đề nghị chỉ định của Đoàn đánh giá, Cục trưởng Cục Trồng trọt ra quyết định chỉ định Tổ chức chứng nhận hoặc thông báo lý do từ chối bằng văn bản cho tổ chức chứng nhân
2. Cách thức thực hiện:
- Không quy định
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị chỉ định tổ chức chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục 2d Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 16/7/2010;
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
- Sổ tay chất lượng của tổ chức chứng nhận theo TCVN 7457:2004 hoặc ISO/IEC Guide 65:1996;
- Tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn cần thiết và quy trình chứng nhận phù hợp;
- Danh sách nhân viên đánh giá;
- Mẫu Giấy chứng nhận của Tổ chức chứng nhận có nội dung phù hợp với hướng dẫn tại Phụ lục 12 hoặc Phụ lục 14 Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 16/7/2010;
- Bản sao Chứng chỉ công nhận tổ chức chứng nhận do Tổ chức công nhận cấp và các tài liệu liên quan về phạm vi được công nhận (nếu có)
b) Số lượng: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Trồng trọt
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Trồng trọt
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đăng ký chỉ định tổ chức chứng nhận (Phụ lục 2d Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 16/7/2010);
- Giấy chứng nhận lô sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật (Phụ lục 12 Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 16/7/2010);
- Giấy chứng nhận sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật (Phụ lục 14 Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 16/7/2010);
8. Phí, lệ phí Phí chỉ định Tổ chức chứng nhận: 15.000.000 đ/TCCN/lần (Thông tư số 180/2011/TT-BTC, 14/12/2011)
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định hoặc văn bản thông báo lý do từ chối.
- Thời hạn hiệu lực của Quyết định: 05 năm
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
Đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp hoặc chi nhánh của tổ chức chứng nhận nước ngoài tại Việt Nam được chỉ định là tổ chức chứng nhận giống, sản phẩm cây trồng, phân bón khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Được thành lập theo quy định của pháp luật, có chức năng, nhiệm vụ hoạt động trong lĩnh vực chứng nhận chất lượng về lĩnh vực đề nghị chỉ định;
2. Có hệ thống quản lý và năng lực hoạt động chứng nhận đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7457:2004 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC Guide 65:1996 về lĩnh vực đề nghị chỉ định;
3. Có nhân viên đánh giá thuộc biên chế chính thức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên); có trình độ tốt nghiệp đại học trở lên; chuyên môn phù hợp với hoạt động về chứng nhận sản phẩm, hàng hoá tương ứng; có kinh nghiệm công tác từ 03 (ba) năm trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị chỉ định; được đào tạo về chứng nhận hệ thống quản lý;
4. Có hoặc thuê người lấy mẫu, người kiểm định có chứng chỉ đào tạo, phòng thử nghiệm được công nhận hoặc được chỉ định;
5. Có đủ các tài liệu kỹ thuật, các tiêu chuẩn cần thiết và quy trình chứng nhận phù hợp.
Chi tiết yêu cầu đối với tổ chức chứng nhận giống, sản phẩm cây trồng, phân bón được chỉ định theo hướng dẫn tại Phụ lục 8b Thông tư số 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 16/7/2010.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 32/2010/TT- BNNPTNT ngày 17/6/2010 quy định về chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón
- Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010
- Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
12. Liên hệ:
- Họ tên: Nguyễn Thị Phương Thao
- Điện thoại: 0437.347.461
- Email: phuongthao6408@gmail.com
7. Miễn giảm giám sát đối với tổ chức chứng nhận giống, sản phẩm cây trồng và phân bón được chỉ định có chứng chỉ công nhận (đối với Tổ chức đăng ký hoạt động trên địa bàn cả nước)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức chứng nhận được chỉ định có chứng chỉ công nhận, kết quả giám sát sau công nhận của tổ chức công nhận kết luận tổ chức chứng nhận tiếp tục đáp ứng TCVN 7457:2004 hoặc ISO/IEC Guide 65:1996 muốn được miễn giám sát phải gửi 01 (một) bộ hồ sơ về Cục Trồng trọt;
- Bước 2: Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, Cục Trồng trọt thẩm định hồ sơ, quyết định miễn giám sát;
2. Cách thức thực hiện: Không quy định
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị miễn giám sát;
- Bản sao có chứng thực Chứng chỉ công nhận;
- Bản sao có chứng thực Biên bản giám sát của tổ chức công nhận;
- Báo cáo kết quả hoạt động và tài liệu khác có liên quan (nếu có).
b) Số lượng: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục trưởng Cục Trồng trọt
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Trồng trọt
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai: Không
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định
- Thời hạn hiệu lực của kết quả: 01 năm
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 32/2010/TT- BNNPTNT ngày 17/6/2010 quy định về chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón
- Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010
12. Liên hệ:
- Họ tên: Nguyễn Thị Phương Thao
- Điện thoại: 0437.347.461
- Email: phuongthao6408@gmail.com
8. Đăng ký bảo hộ quyền đối với giống cây trồng
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp Đơn đăng ký quyền đối với giống cây trồng cho cơ quan bảo hộ giống cây trồng.
- Bước 2: Cơ quan bảo hộ giống cây trồng mới thẩm định hình thức Đơn và thông báo, từ chối hoặc chấp nhận Đơn như sau:
+ Thông báo từ chối chấp nhận đơn đối với các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 176 Luật Sở hữu trí tuệ, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
+ Thông báo cho người đăng ký khắc phục những thiếu sót trong trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 176 Luật Sở hữu trí tuệ và ấn định trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, người đăng ký phải khắc phục các thiếu sót đó;
+ Thông báo từ chối chấp nhận đơn, nếu người đăng ký không khắc phục thiếu sót hoặc không có ý kiến xác đáng phản đối thông báo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 176 Luật Sở hữu trí tuệ
+ Thông báo chấp nhận đơn, yêu cầu người đăng ký gửi mẫu giống đến cơ sở khảo nghiệm để tiến hành khảo nghiệm kỹ thuật và thực hiện thủ tục quy định tại Điều 178 của Luật này nếu đơn hợp lệ hoặc người đăng ký khắc phục thiếu sót đạt yêu cầu hoặc có ý kiến xác đáng phản đối thông báo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 176 Luật Sở hữu trí tuệ;
- Bước 3: Cơ quan bảo hộ giống cây trồng mới công bố đơn hợp lệ trên tạp chí chuyên ngành về giống cây trồng;
- Bước 4: Cơ quan bảo hộ giống cây trồng mới thẩm định nội dung đơn đăng ký bảo hộ (gồm thẩm định tính mới; tên giống cây trồng; khảo nghiệm và thẩm định kết quả khảo nghiệm kỹ thuật đối với giống cây trồng);
- Bước 5: Cơ quan bảo hộ giống cây trồng mới làm thủ tục cấp hoặc từ chối cấp bằng bảo hộ giống cây trồng và ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về giống cây trồng được bảo hộ nếu được cấp bằng.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
- Qua mạng công nghệ thông tin
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
Đơn đăng ký bảo hộ gồm:
- Tờ khai đăng ký theo mẫu quy định;
- Ảnh chụp, tờ khai kỹ thuật theo mẫu quy định;
- Giấy uỷ quyền nếu đơn được nộp thông qua đại diện;
- Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người đăng ký là người được chuyển giao quyền đăng ký;
- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên;
- Chứng từ nộp phí, lệ phí.
Đối với Đơn có đủ điều kiện để hưởng quyền ưu tiên thì trong vòng 90 ngày kể từ ngày nộp đơn đăng ký bảo hộ, người nộp đơn phải cung cấp các tài liệu sau:
- Bản sao đơn hoặc các đơn đầu tiên có xác nhận của cơ quan đã nhận đơn đăng ký bảo hộ trước đó;
- Bằng chứng xác nhận giống cây trồng đăng ký ở hai đơn là một giống: bản mô tả giống, ảnh chụp, các tài liệu liên quan khác (nếu có).
- Bản sao hợp lệ giấy chuyển giao, thừa kế, kế thừa quyền ưu tiên, nếu quyền đó được thụ hưởng từ người khác
b) Số lượng: 02 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
- Thẩm định hình thức đơn: 15 ngày kể từ ngày nhận đơn;
- Công bố đơn hợp lệ trên tạp chí chuyên ngành về giống cây trồng trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày đơn được chấp nhận;
- Thời hạn thẩm định kết quả khảo nghiệm kỹ thuật là 90 ngày kể từ ngày nhận được kết quả khảo nghiệm kỹ thuật;
- Công bố trên tạp chí chuyên ngành về giống cây trồng: trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký quyết định cấp Bằng bảo hộ;
- Cấp bằng bảo hộ và vào sổ đăng ký quốc gia về giống cây trồng được bảo hộ: Sau 30 ngày kể từ ngày quyết định cấp bằng bảo hộ được đăng trên tạp chí chuyên ngành (nếu không nhận được ý kiến khiếu nại bằng văn bản về việc cấp bằng bảo hộ).
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Trồng trọt
d) Cơ quan phối hợp: Không có
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Cá nhân
- Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Không (Chưa có văn bản QPPL quy định mẫu đơn, tờ khai)
8. Phí, lệ phí: Phí, lệ phí được quy định tại Thông tư số 180/2011 /TT-BTC, ngày 14/12/2011
- Tên và mức phí, lệ phí 1: Phí bảo hộ giống cây trồng. Mức phí tuỳ thuộc từng hoạt động (Phụ lục 1)
- Tên và mức phí, lệ phí 2: Lệ phí bảo hộ giống cây trồng. Mức phí tuỳ thuộc từng hoạt động (Phụ lục 1)
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Kết quả 1: Quyết định cấp Bằng Bảo hộ giống cây trồng mới
- Kết quả 2: Bằng Bảo hộ giống cây trồng mới
- Thời hiệu của kết quả: từ ngày cấp đến hết 25 năm đối với giống cây thân gỗ và cây nho; đến hết 20 năm đối với các giống cây trồng khác
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
* Điều kiện 1: Điều kiện đối với Tổ chức, cá nhân được bảo hộ quyền đối với giống cây trồng (Điều 157 Luật số 50/2005/QH11, ngày 29/11/2005; Khoản 18 Điều 1 Luật số 36/2009/QH12 ngày ):
- Tổ chức, cá nhân được bảo hộ quyền đối với giống cây trồng là tổ chức, cá nhân chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển giống cây trồng hoặc đầu tư cho công tác chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển giống cây trồng hoặc được chuyển giao quyền đối với giống cây trồng;
- Tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc nước có ký kết với Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thoả thuận về bảo hộ giống cây trồng; tổ chức, cá nhân nước ngoài có trụ sở, địa chỉ thường trú tại Việt Nam hoặc có cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây trồng tại Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài có trụ sở, địa chỉ thường trú hoặc có cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây trồng tại nước có ký kết với Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thoả thuận về bảo hộ giống cây trồng
* Điều kiện 2: Điều kiện đối với giống cây trồng được bảo hộ (Điều 158, 159, 160, 161, 162, 163 Luật số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005; Khoản 19, 20 Điều 1 Luật số 36/2009/QH12 ngày 19/6/2009):
- Điều kiện chung đối với giống cây trồng: Giống cây trồng được bảo hộ là giống cây trồng được chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển, thuộc Danh mục loài cây trồng được Nhà nước bảo hộ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, có tính mới, tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định và có tên phù hợp
- Tính mới của giống: Giống cây trồng được coi là có tính mới nếu vật liệu nhân giống hoặc sản phẩm thu hoạch của giống cây trồng đó chưa được người có quyền đăng ký quy định tại Điều 164 của Luật này hoặc người được phép của người đó bán hoặc phân phối bằng cách khác nhằm mục đích khai thác giống cây trồng trên lãnh thổ Việt Nam trước ngày nộp đơn đăng ký một năm hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam trước ngày nộp đơn đăng ký sáu năm đối với giống cây trồng thuộc loài thân gỗ và cây nho, bốn năm đối với giống cây trồng khác.
- Tính khác biệt của giống:
+ Giống cây trồng được coi là có tính khác biệt nếu có khả năng phân biệt rõ ràng với các giống cây trồng khác được biết đến rộng rãi tại thời điểm nộp đơn hoặc ngày ưu tiên nếu đơn được hưởng quyền ưu tiên.
+ Giống cây trồng được biết đến rộng rãi quy định tại khoản 1 Điều này là giống cây trồng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Giống cây trồng mà vật liệu nhân giống hoặc vật liệu thu hoạch của giống đó được sử dụng một cách rộng rãi trên thị trường ở bất kỳ quốc gia nào tại thời điểm nộp đơn đăng ký bảo hộ;
b) Giống cây trồng đã được bảo hộ hoặc đưa vào Danh mục giống cây trồng ở bất kỳ quốc gia nào;
c) Giống cây trồng là đối tượng trong đơn đăng ký bảo hộ hoặc đơn đăng ký vào Danh mục giống cây trồng ở bất kỳ quốc gia nào, nếu các đơn này không bị từ chối.”
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Phần thứ tư Luật Sở hữu trí tuệ Số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
- Luật Sửa đổi Luật Sở hữu trí tuệ số 36/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
- Nghị định số 88/2010/NĐ-CP ngày 16/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ , Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BNN ngày 28/01/2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt;
- Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng, phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
12. Liên hệ:
- Tên: Đỗ Mai Chi
- Điện thoại: 043.8.435.182
- Email: domaichictt@gmail.com
9. Đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền đối với giống cây trồng được bảo hộ
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sau khi hoàn tất hợp đồng chuyển nhượng quyền đối với giống cây trồng theo quy định của pháp luật, bên chuyển nhượng phải nộp hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng tại cơ quan bảo hộ giống cây trồng;
- Bước 2: Cơ quan bảo hộ giống cây trồng thẩm định hồ sơ đăng ký trong thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày nhận đơn để xác định tính hợp lệ của đơn.
- Bước 3:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký hợp lệ, không có sai sót, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định cấp lại bằng bảo hộ giống cây trồng ghi nhận chủ sở hữu mới là bên nhận chuyển nhượng; ghi nhận việc chuyển nhượng quyền chủ sở hữu bằng bảo hộ giống cây trồng vào Sổ đăng ký quốc gia về giống cây trồng được bảo hộ và công bố trên tạp chí chuyên ngành về giống cây trồng;
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa hợp lệ, có sai sót, cơ quan bảo hộ giống cây trồng thông báo rõ các thiếu sót của hồ sơ, ấn định thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày ký thông báo để người nộp hồ sơ sửa chữa các thiếu sót. Sau thời hạn trên, nếu người nộp hồ sơ không sửa chữa thì chấm dứt việc thẩm định hồ sơ đăng ký.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
- Qua mạng công nghệ thông tin
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- 02 bản Tờ khai đăng ký theo mẫu;
- 02 bản hợp đồng (bản gốc hoặc bản sao hợp lệ), hợp đồng làm bằng tiếng Việt hoặc phải dịch ra tiếng Việt, từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc dấu giáp lai;
- Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ bằng bảo hộ giống cây trồng;
- Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, đối với trường hợp giống cây trồng thuộc sở hữu chung;
- Chứng từ nộp phí, lệ phí;
- Trường hợp giống cây trồng được tạo ra bằng ngân sách nhà nước thì phải bổ sung các tài liệu chứng minh việc chuyển nhượng thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Nghị định 88/2010/NĐ-CP
b) Số lượng: Không quy định
4. Thời hạn giải quyết:
- Cơ quan bảo hộ giống cây trồng thẩm định hồ sơ đăng ký trong thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày nhận đơn để xác định tính hợp lệ của đơn:
- Trường hợp hồ sơ đăng ký hợp lệ, không có sai sót, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định cấp lại bằng bảo hộ giống cây trồng ghi nhận chủ sở hữu mới là bên nhận chuyển nhượng; ghi nhận việc chuyển nhượng quyền chủ sở hữu bằng bảo hộ giống cây trồng vào Sổ đăng ký quốc gia về giống cây trồng được bảo hộ và công bố trên tạp chí chuyên ngành về giống cây trồng;
- Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa hợp lệ, có sai sót, cơ quan bảo hộ giống cây trồng thông báo rõ các thiếu sót của hồ sơ, ấn định thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày ký thông báo để người nộp hồ sơ sửa chữa các thiếu sót. Sau thời hạn trên, nếu người nộp hồ sơ không sửa chữa thì chấm dứt việc thẩm định hồ sơ đăng ký.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Trồng trọt
d) Cơ quan phối hợp: Không có
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Cá nhân
- Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Không (Chưa có văn bản QPPL quy định mẫu đơn, tờ khai)
8. Phí, lệ phí: 250.000 đ/lần (Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011)9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Kết quả 1: Quyết định cấp Bằng Bảo hộ giống cây trồng mới
- Kết quả 2: Bằng Bảo hộ giống cây trồng mới:
- Thời hiệu của kết quả: từ ngày cấp đến hết 25 năm đối với giống cây thân gỗ và cây nho; đến hết 20 năm đối với các giống cây trồng khác
- Văn bản thông báo sửa chữa những thiếu sót
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Sở hữu trí tuệ Số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 88/2010/NĐ-CP ngày 16/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ , Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BNN ngày 28/01/2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt;
12. Liên hệ:
- Tên: Đỗ Mai Chi
- Điện thoại: 043.8.435.182
- Email: domaichictt@gmail.com
10. Đăng ký nhận chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng được bảo hộ theo quyết định bắt buộc
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đăng ký nhận chuyển giao giống cây trồng được bảo hộ theo quyết định bắt buộc tới cơ quan bảo hộ giống cây trồng;
- Bước 2: Cơ quan bảo hộ giống cây trồng tiếp nhận hồ sơ và xử lý như sau:
a. Trong trường hợp việc sử dụng giống cây trồng nhằm mục đích công cộng, phi thương mại, phục vụ nhu cầu quốc phòng, an ninh, an ninh lương thực và dinh dưỡng cho nhân dân hoặc đáp ứng các nhu cầu cấp thiết của xã hội: Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng và thông báo quyết định cho bên chuyển giao và bên nhận chuyển giao để thi hành.
b. Trong trường hợp Người có nhu cầu và năng lực sử dụng giống cây trồng không đạt được thoả thuận với người nắm độc quyền sử dụng giống cây trồng về việc ký kết hợp đồng sử dụng giống cây trồng mặc dù trong một thời gian hợp lý đã cố gắng thương lượng với mức giá và các điều kiện thương mại thoả đáng; hoặc Người nắm độc quyền sử dụng giống cây trồng bị coi là thực hiện hành vi hạn chế cạnh tranh bị cấm theo quy định của pháp luật về cạnh tranh thì:
- Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho người nắm độc quyền sử dụng giống cây trồng về yêu cầu chuyển giao bắt buộc quyền sử dụng giống cây trồng;
- Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày ra thông báo, người nắm độc quyền sử dụng giống cây trồng phải trả lời bằng văn bản;
- Trường hợp người nắm độc quyền sử dụng giống cây trồng không đồng ý với yêu cầu chuyển giao bắt buộc quyền sử dụng giống cây trồng, trong vòng 15 (mười lăm) ngày Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng nếu yêu cầu chuyển giao bắt buộc quyền sử dụng giống cây trồng phù hợp với quy định và thông báo quyết định cho bên chuyển giao và bên nhận chuyển giao để thi hành.
- Trường hợp yêu cầu ra quyết định chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng không có căn cứ xác đáng thì ra thông báo từ chối, có nêu rõ lý do từ chối.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
- Qua mạng công nghệ thông tin
3. a) Hồ sơ gồm:
- 02 bản Tờ khai yêu cầu bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng làm theo mẫu, trong đố phải nêu rõ phạm vi và thời hạn nhận chuyển giao bắt buộc;
- Giấy chứng nhận đăng ký sản xuất, kinh doanh giống cây trồng;
- Báo cáo năng lực tài chính để thực hiện việc đền bù cho bên chuyển giao theo quy định;
- Tài liệu chứng minh yêu cầu ra quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng là có căn cứ xác đáng theo quy định của pháp luật, đối với trường hợp quy định tại b, c khoản 1 Điều 195 của Luật Sở hữu trí tuệ.
- Giấy ủy quyền trong trường hợp nộp hồ sơ thông qua đại diện;
- Chứng từ nộp lệ phí
b) Số lượng: Không quy định
4. Thời hạn giải quyết:
- 15 hoặc 60 ngày tùy từng trường hợp (chi tiết tại mục 1 Biểu mẫu này)
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Trồng trọt
d) Cơ quan phối hợp: Không có
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Cá nhân
- Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Không (Chưa có văn bản QPPL quy định mẫu đơn, tờ khai)
8. Phí, lệ phí:
- Không (Chưa có văn bản QPPL quy định mức phí, lệ phí)
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định chuyển giao bắt buộc quyền sử dụng giống cây trồng;
- Văn bản thông báo từ chối có nêu rõ lý do
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
a) Quyền sử dụng được chuyển giao không phải là quyền độc quyền;
b) Quyền sử dụng được chuyển giao chỉ được giới hạn trong phạm vi và thời hạn đủ để đáp ứng mục đích chuyển giao và chủ yếu để cung cấp cho thị trường trong nước, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
c) Người được chuyển giao quyền sử dụng không được chuyển nhượng quyền đó cho người khác, trừ trường hợp chuyển nhượng cùng với cơ sở kinh doanh của mình và không được chuyển giao quyền sử dụng thứ cấp cho người khác;
d) Người được chuyển giao quyền sử dụng phải đền bù thoả đáng cho người nắm độc quyền sử dụng giống cây trồng tuỳ thuộc vào giá trị kinh tế của quyền sử dụng đó trong từng trường hợp cụ thể, phù hợp với khung giá đền bù do Chính phủ quy định.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005
- Nghị định 88/2010/NĐ-CP ngày 16/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ , Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BNN ngày 28/01/2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt
12. Liên hệ:
- Tên: Đỗ Mai Chi
- Điện thoại: 043.8.435.182
- Email: domaichictt@gmail.com
11. Yêu cầu đình chỉ hiệu lực bằng bảo hộ giống cây trồng
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi yêu cầu đình chỉ hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng về cơ quan bảo hộ giống cây trồng
- Bước 2: Cơ quan bảo hộ giống cây trồng mới thực hiện như sau:
a) Trong vòng ba mươi (30) ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu đình chỉ hiệu lực bằng bảo hộ giống cây trồng của bất kỳ bên thứ ba nào, cơ quan bảo hộ giống cây trồng phải hoàn thành việc xác minh thông tin nêu trong đơn yêu cầu và thông báo cho chủ bằng bảo hộ giống cây trồng. Yêu cầu đình chỉ hiệu lực bằng bảo hộ giống cây trồng phải được thể hiện bằng văn bản kèm theo chứng cứ chứng minh giống cây trồng không đáp ứng tính đồng nhất và tính ổn định như tại thời điểm cấp bằng bảo hộ và nộp phí khảo nghiệm lại.
b) Sau ba mươi (30) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan bảo hộ giống cây trồng về ý kiến phản hồi mà chủ bằng bảo hộ giống cây trồng không có đơn phản đối thì Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định đình chỉ hiệu lực bằng bảo hộ giống cây trồng. Thời điểm đình chỉ có hiệu lực tính từ ngày ký quyết định đình chỉ hiệu lực bằng bảo hộ và được công bố trên tạp chí chuyên ngành về giống cây trồng;
c) Trường hợp chủ bằng bảo hộ giống cây trồng có đơn phản đối thì cơ quan bảo hộ giống cây trồng yêu cầu chủ bằng bảo hộ thực hiện các thủ tục khảo nghiệm lại. Nếu kết quả khảo nghiệm lại do cơ quan khảo nghiệm cho thấy giống cây trồng không đáp ứng tính đồng nhất hoặc tính ổn định như tại thời điểm cấp bằng thì cơ quan bảo hộ giống cây trồng làm thủ tục đình chỉ và trả lại phí khảo nghiệm lại cho người yêu cầu đình chỉ hiệu lực bằng bảo hộ.
2. Cách thức thực hiện:
- Không quy định
3. Hồ sơ:
- Văn bản kèm theo chứng cứ chứng minh giống cây trồng không đáp ứng tính đồng nhất và tính ổn định như tại thời điểm cấp bằng bảo hộ
4. Thời hạn giải quyết: 60 ngày (chi tiết tại Mục 1 Biểu mẫu này)
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Trồng trọt
d) Cơ quan phối hợp: Không có
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Cá nhân
- Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Không
8. Phí, lệ phí:
- Không (Chưa có văn bản QPPL quy định mức phí, lệ phí)
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định đình chỉ hiệu lực bằng bảo hộ giống cây trồng;
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
- Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 170 Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005
- Điều 21 Nghị định 88/2010/NĐ-CP ngày 16/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ , Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng
- Điều 2,3 Quyết định số 16/2008/QĐ-BNN ngày 28/01/2008 quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt
12. Liên hệ:
- Tên: Đỗ Mai Chi
- Điện thoại: 043.8.435.182
- Email: domaichictt@gmail.com
12. Đăng ký vào Danh mục phân bón được phép sản xuất kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam (áp dụng đối với phân bón là kết quả của đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ hoặc cấp Nhà nước và được công nhận là phân bón mới)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Cục Trồng trọt;
- Bước 2: Cục Trồng trọt thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT bổ sung vào Danh mục phân bón.
2. Cách thức thực hiện: Không quy định
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký vào Danh mục phân bón (Phụ lục số 7 Thông tư 36/2010/TT-BNNPTNT, ngày 24/6/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT);
- Biên bản nghiệm thu đánh giá của Hội đồng khoa học công nghệ có xác nhận của cơ quan chủ quản;
- Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài có chữ ký, con dấu của cơ quan chủ quản;
- Quyết định của Bộ chủ quản công nhận kết quả nghiệm thu đánh giá của Hội đồng khoa học công nghệ hoặc các bằng chứng tương đương, bản sao có xác nhận của cơ quan chủ quản;
- Tờ khai kỹ thuật (Phụ lục số 8 Thông tư 36/2010/TT-BNNPTNT, ngày 24/6/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT);
b) Số lượng: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
- Tối đa 03 tháng một lần, Cục Trồng trọt tập hợp, thẩm định hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Danh mục phân bón
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và PTNT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Trồng trọt
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Cá nhân
- Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đăng ký vào Danh mục phân bón (Phụ lục số 7 Thông tư 36/2010/TT-BNNPTNT, ngày 24/6/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
- Tờ khai kỹ thuật (Phụ lục số 8 Thông tư 36/2010/TT-BNNPTNT, ngày 24/6/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT);
8. Phí, lệ phí:
- Không (Chưa có văn bản QPPL quy định mức thu phí, lệ phí)
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Bổ sung vào danh mục phân bón.
- Thời hạn hiệu lực của Danh mục phân bón: 05 năm
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
- Điều kiện phân bón được đưa vào Danh mục phân bón: Phân bón là kết quả của đề tài nghiên cứu khoa học được nghiệm thu tại Hội đồng khoa học công nghệ cấp Bộ hoặc cấp Nhà nước và được công nhận là phân bón mới
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 36/2010/TT-BNNPTNT ngày 24/6/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón
12. Liên hệ:
- Họ tên: Trương Hợp Tác
- Số điện thoại : 04.38432956
- Địa chỉ email: tacth.nn@mard.gov.vn
13. Đăng ký lại Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ba (03) tháng trước khi hết hiệu lực Tổ chức, cá nhân có phân bón trong Danh mục nếu có nhu cầu đăng ký lại gửi 01 bộ hồ sơ về Cục Trồng trọt;
- Bước 2: Cục Trồng trọt thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT bổ sung vào Danh mục phân bón.
2. Cách thức thực hiện:
-Không quy định
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký lại vào Danh mục phân bón (Phụ lục số 6 Thông tư 36/2010/TT-BNNPTNT, ngày 24/6/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, gia công, kinh doanh phân bón còn hiệu lực
b) Số lượng: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
Tối đa 03 tháng một lần, Cục Trồng trọt tập hợp, thẩm định hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Danh mục phân bón
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và PTNT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Trồng trọt
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Cá nhân
- Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đăng ký lại vào Danh mục phân bón (Phụ lục số 6 Thông tư 36/2010/TT-BNNPTNT, ngày 24/6/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
8. Phí, lệ phí:
- Không (Chưa có văn bản QPPL quy định mức thu phí, lệ phí)
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Bổ sung vào danh mục phân bón.
- Thời hạn hiệu lực của Danh mục phân bón: 05 năm
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07/10/2003 quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón;
- Nghị định số 191/2007/NĐ-CP ngày 31/12/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP;
- Thông tư số 36/2010/TT-BNNPTNT ngày 24/6/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón
12. Liên hệ:
- Họ tên: Trương Hợp Tác
- Số điện thoại : 04.38432956
- Địa chỉ email: tacth.nn@mard.gov.vn
14. Đăng ký nhập khẩu phân bón, nguyên liệu sản xuất phân bón ngoài Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Trồng trọt hoặc gửi qua đường bưu điện;
- Bước 2: Cục Trồng trọt tiếp nhận hồ sơ và xem xét, hướng dẫn ngay Thương nhân bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định trong trường hợp Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ thông qua đường bưu điện;
- Bước 3: Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, Cục Trồng trọt phải cấp Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu;
- Thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ chưa đầy đủ: Không quá ba (03) tháng kể từ ngày nộp hồ sơ lần đầu. Nếu quá thời hạn trên, Thương nhân không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ thì phải nộp hồ sơ mới.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp;
- Qua bưu điện
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký nhập khẩu phân bón theo mẫu số 03/TTr ban hành kèm theo Thông tư số 88/2011/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2011;
- Tờ khai kỹ thuật theo mẫu số 04/TTr ban hành kèm theo Thông tư số 88/2011/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2011;
- Bản sao chụp mang theo bản gốc để đối chiếu, trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc bản sao có chứng thực, trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện: Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) của cơ quan có thẩm quyền của nước hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu cấp.
- Một (01) bản tiếng nước ngoài giới thiệu thành phần nguyên liệu, thành phần, hàm lượng các chất dinh dưỡng, công dụng, hướng dẫn sử dụng, các cảnh báo khi vận chuyển, lưu trữ, sử dụng phân bón kèm theo một (01) bản dịch sang tiếng Việt có chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan dịch thuật hoặc của đơn vị đăng ký nhập khẩu.
b) Số lượng: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Trồng trọt
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Trồng trọt
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Cá nhân
- Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đăng ký nhập khẩu phân bón theo mẫu số 03/TTr ban hành kèm theo Thông tư số 88/2011/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2011;
- Tờ khai kỹ thuật theo mẫu số 04/TTr ban hành kèm theo Thông tư số 88/2011/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2011;
8. Phí, lệ phí: 100.000 đ/giấy phép (Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011)
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Công văn của Cục Trồng trọt
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 36/2010/TT-BNNPTNT ngày 24/6/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón;
- Thông tư số 88/2011/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2011 Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
12. Liên hệ:
- Họ tên: Trương Hợp Tác
- Số điện thoại cơ quan: 04.38432956
- Địa chỉ email: tacth.nn@mard.gov.vn
15. Đăng ký khảo nghiệm phân bón
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đăng ký về Cục Trồng trọt
- Bước 2: Cục Trồng trọt tiếp nhận hồ sơ và thẩm định như sau:
+ Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký, Cục Trồng trọt thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì cấp Chứng nhận đăng ký khảo nghiệm phân bón và thu lệ phí đăng ký khảo nghiệm theo quy định (nếu có).
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa hợp lệ, trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Trồng trọt thông báo cho tổ chức, cá nhân những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Sau sáu (06) tháng kể từ ngày cấp Chứng nhận đăng ký khảo nghiệm phân bón mà không thực hiện khảo nghiệm thì Chứng nhận đăng ký khảo nghiệm phân bón được cấp không còn hiệu lực. Tổ chức cá nhân muốn tiếp tục khảo nghiệm phải đăng ký lại với Cục Trồng trọt, hồ sơ đăng ký khảo nghiệm như hồ sơ đăng ký lần đầu
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Qua bưu điện
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký khảo nghiệm theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/09/2010;
- Tờ khai kỹ thuật theo mẫu quy định tại Phụ lục số 3 Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/09/2010;
- Hợp đồng khảo nghiệm còn hiệu lực giữa tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm với đơn vị thực hiện khảo nghiệm phân bón được Cục Trồng trọt chỉ định;
- Ðề cương khảo nghiệm do đơn vị thực hiện khảo nghiệm phân bón xây dựng và thông qua Hội đồng Khoa học công nghệ cơ sở được thành lập theo quy định của Quyết định số 36/2006/QĐ-BNN ngày 15 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế quản lý đề tài, dự án khoa học công nghệ;
- Phiếu tra cứu nhãn hiệu hàng hoá của Cục Sở hữu Trí tuệ hoặc Bản cam kết của tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm khẳng định tên phân bón đăng ký khảo nghiệm không trùng với bất kỳ tên phân bón có trong Danh mục phân bón hoặc nhãn hiệu hàng hoá đã được bảo hộ;
- Bản sao công chứng Giấy phép Đầu tư hoặc Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh còn hiệu lực pháp lý đối với tổ chức sản xuất, kinh doanh phân bón hoặc bản sao Chứng minh dân đối với cá nhân đăng ký.
b) Số lượng: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Trồng trọt
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Trồng trọt
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Cá nhân
- Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đăng ký khảo nghiệm theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/09/2010;
- Tờ khai kỹ thuật theo mẫu quy định tại Phụ lục số 3 Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/09/2010;
8. Phí, lệ phí:
- Không (Chưa có văn bản QPPL quy định mức thu phí, lệ phí)
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Chứng nhận đăng ký khảo nghiệm
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
Điều kiện 1: Các chỉ tiêu hàm lượng bắt buộc tương ứng cho từng loại phân bón phải đạt theo quy định tại điểm B, Phụ lục số 3: Hàm lượng dinh dưỡng được chấp nhận và định lượng bắt buộc đối với các yếu tố trong phân bón ban hành kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Điều kiện 2: Đối với các loại phân bón đăng ký khảo nghiệm có thành phần, hàm lượng các chất dinh dưỡng tương tự như loại phân bón đã có trong Danh mục phân bón hoặc cùng một (01) đơn vị đăng ký khảo nghiệm nhiều loại phân bón có thành phần, hàm lượng các chất dinh dưỡng tương tự nhau thì chỉ được khảo nghiệm những loại phân bón có mức chênh lệch tối thiểu về hàm lượng một (01) yếu tố dinh dưỡng quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07/10/2003 quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón;
- Nghị định số 191/2007/NĐ-CP ngày 31/12/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP;
- Thông tư số 36/2010/TT-BNNPTNT ngày 24/6/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón;
- Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2010 quy định về khảo nghiệm công nhận phân bón mới
12. Liên hệ:
- Họ tên: Trương Hợp Tác
- Số điện thoại cơ quan: 04.38432956
- Địa chỉ email: tacth.nn@mard.gov.vn
16. Đăng ký sản xuất phân bón để khảo nghiệm
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Không quy định
- Bước 2: Không quy định
2. Cách thức thực hiện:
Không quy định
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký sản xuất phân bón để khảo nghiệm (Phụ lục số 10 Thông tư số 36/2010/TT-BNNPTNT ngày 24/6/2010)
b) Số lượng: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Không quy định
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Không quy định
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
Không quy định
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đăng ký sản xuất phân bón để khảo nghiệm (Phụ lục số 10 Thông tư số 36/2010/TT-BNNPTNT ngày 24/6/2010)
8. Phí, lệ phí:
- Không (Chưa có văn bản QPPL quy định mức thu phí, lệ phí)
9. Kết quả thực hiện TTHC:
Không quy định
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
Không quy định.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07/10/2003 quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón;
- Nghị định số 191/2007/NĐ-CP ngày 31/12/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP;
- Thông tư số 36/2010/TT-BNNPTNT ngày 24/6/2010 quy định về sản xuất, kinh doanh phân bón;
- Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2010 quy định về khảo nghiệm công nhận phân bón mới
12. Liên hệ:
- Họ tên: Trương Hợp Tác
- Địa chỉ cơ quan: Cục Trồng trọt, Số 2 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội
- Số điện thoại cơ quan: 04.38432956
- Địa chỉ email: tacth.nn@mard.gov.vn
17. Đăng ký thay đổi tên phân bón, tên đơn vị chủ sở hữu phân bón
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Các loại phân bón đã có tên trong Danh mục phân bón khi thực hiện chuyển giao toàn phần công nghệ sản xuất hoặc chuyển nhượng quyền sở hữu phân bón có thay đổi về tên phân bón, tên đơn vị chủ sở hữu phân bón thì gửi 01 bộ hồ sơ về Cục Trồng trọt
- Bước 2: Tối đa 03 tháng một lần, Cục Trồng trọt tập hợp, thẩm định hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Danh mục phân bón
2. Cách thức thực hiện:
- Không quy định
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký đổi tên đơn vị nhận chuyển giao phân bón (Phụ lục số 9 Thông tư số 36/2010/TT-BNN ngày 24/6/2010)
- Hợp đồng chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật đối với trường hợp chuyển giao công nghệ toàn phần hoặc Hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực giữa các bên liên quan theo quy định của Luật Dân sự đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sở hữu phân bón
b) Số lượng: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
- Tối đa 03 tháng một lần, Cục Trồng trọt tập hợp, thẩm định hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Danh mục phân bón.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và PTNT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Trồng trọt
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Cá nhân
- Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đăng ký đổi tên đơn vị nhận chuyển giao phân bón (Phụ lục số 9 Thông tư số 36/2010/TT-BNN ngày 24/6/2010)
8. Phí, lệ phí:
- Không (Chưa có văn bản QPPL quy định mức thu phí, lệ phí)
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Bổ sung vào danh mục phân bón.
- Thời hạn hiệu lực của Danh mục phân bón: 05 năm
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
- Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07/10/2003 quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón;
- Mục 8 Nghị định số 191/2007/NĐ-CP ngày 31/12/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP;
- Chương III Thông tư số 36/2010/TT-BNNPTNT ngày 24/6/2010 về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón;
12. Liên hệ:
- Họ tên: Trương Hợp Tác
- Địa chỉ cơ quan: Cục Trồng trọt, Số 2 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội
- Số điện thoại cơ quan: 04.38432956
- Địa chỉ email: tacth.nn@mard.gov.vn
18. Đăng ký chuyển quyền đăng ký khảo nghiệm phân bón
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nếu tổ chức, cá nhân được cấp Chứng nhận đăng ký khảo nghiệm phân bón đề nghị chuyển quyền đăng ký khảo nghiệm phân bón cho một (01) tổ chức hoặc cá nhân khác, thì tổ chức, cá nhân được cấp Chứng nhận đăng ký khảo nghiệm phân bón phải nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ về Cục Trồng trọt
- Bước 2: Trong vòng năm (05) ngày làm việc, Cục Trồng trọt thẩm định hồ sơ, nếu hợp lệ thì gửi văn bản chấp nhận thay đổi nội dung Chứng nhận đăng ký khảo nghiệm phân bón cho các tổ chức, cá nhân có liên quan. Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa hợp lệ, trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Trồng trọt thông báo cho tổ chức, cá nhân những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Qua bưu điện
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị thay đổi nội dung khảo nghiệm phân bón (Phụ lục 9 Thông tư số 52/2010/TT-BNN, 09/09/2010);
- Bản chính hoặc bản sao công chứng Biên bản thoả thuận chuyển giao quyền đăng ký khảo nghiệm giữa đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân được cấp Chứng nhận đăng ký khảo nghiệm phân bón và tổ chức, cá nhân mới nhận đăng ký khảo nghiệm ;
- Bản chính hoặc bản sao công chứng Hợp đồng giữa đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân mới nhận đăng ký khảo nghiệm với đơn vị thực hiện khảo nghiệm phân bón, nếu đề nghị thay đổi đơn vị thực hiện khảo nghiệm phân bón khác với đơn vị thực hiện khảo nghiệm phân bón có tên trong Chứng nhận đăng ký khảo nghiệm phân bón.
b) Số lượng: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong vòng năm (05) ngày làm việc, Cục Trồng trọt thẩm định hồ sơ, nếu hợp lệ thì gửi văn bản chấp nhận thay đổi nội dung Chứng nhận đăng ký khảo nghiệm phân bón cho các tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa hợp lệ, trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Trồng trọt thông báo cho tổ chức, cá nhân những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Trồng trọt
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Trồng trọt
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Cá nhân
- Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị thay đổi nội dung khảo nghiệm phân bón (Phụ lục 9 Thông tư số 52/2010/TT-BNN, 09/09/2010)
8. Phí, lệ phí:
- Không (Chưa có văn bản QPPL quy định mức thu phí, lệ phí)
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Văn bản chấp nhận
- Thời hạn hiệu lực: không
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
- Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07/10/2003 quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón;
- Nghị định số 191/2007/NĐ-CP ngày 31/12/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP;
- Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2010 quy định về khảo nghiệm công nhận phân bón mới
12. Liên hệ:
- Họ tên: Trương Hợp Tác
- Số điện thoại cơ quan: 04.38432956
- Địa chỉ email: tacth.nn@mard.gov.vn
19. Đăng ký thay đổi nội dung khảo nghiệm phân bón
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời gian một (01) tháng kể từ khi nhận được Chứng nhận đăng ký khảo nghiệm phân bón, nếu thay đổi một trong những nội dung đã quy định gồm: tên phân bón, thành phần, hàm lượng các chất dinh dưỡng, địa điểm, loại đất, loại cây trồng khảo nghiệm thì tổ chức, cá nhân được cấp Chứng nhận đăng ký khảo nghiệm phân bón phải gửi văn bản đề nghị thay đổi về Cục Trồng trọt.
- Bước 2: Trong vòng năm (05) ngày làm việc, Cục Trồng trọt thẩm định, nếu hợp lệ thì chấp nhận sự thay đổi bằng văn bản và gửi cho: Tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm; Đơn vị thực hiện khảo nghiệm phân bón; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tiến hành khảo nghiệm
- Quá một (01) tháng kể từ ngày cấp Chứng nhận đăng ký khảo nghiệm phân bón, nếu thay đổi nội dung khảo nghiệm thì phải làm thủ tục đăng ký khảo nghiệm lại từ đầu.
2. Cách thức thực hiện:
- Không quy định
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị thay đổi nội dung khảo nghiệm phân bón (Phụ lục 9 Thông tư số 52/2010/TT-BNN, 09/09/2010)
b) Số lượng: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong vòng năm (05) ngày làm việc, Cục Trồng trọt thẩm định, nếu hợp lệ thì chấp nhận sự thay đổi bằng văn bản
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Trồng trọt
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Trồng trọt
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Cá nhân
- Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị thay đổi nội dung khảo nghiệm phân bón (Phụ lục 9 Thông tư số 52/2010/TT-BNN, 09/09/2010)8. Phí, lệ phí:
- Không (Chưa có văn bản QPPL quy định mức thu phí, lệ phí)
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Công văn
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
- Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07/10/2003 quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón;
- Nghị định số 191/2007/NĐ-CP ngày 31/12/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP;
- Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2010 quy định về khảo nghiệm công nhận phân bón mới
12. Liên hệ:
- Họ tên: Trương Hợp Tác
- Số điện thoại cơ quan: 04.38432956
- Địa chỉ email: tacth.nn@mard.gov.vn
20. Đăng ký được chỉ định đơn vị thực hiện khảo nghiệm phân bón
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức đăng ký được chỉ định là đơn vị thực hiện khảo nghiệm phân bón cần nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ về Cục Trồng trọt
- Bước 2: Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc, Cục trưởng Cục Trồng trọt tổ chức Hội đồng thẩm định, đánh giá điều kiện của tổ chức đăng ký được chỉ định. Thời gian thẩm định tối đa là hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày Quyết định thành lập Hội đồng. Quá trình thẩm định gồm 3 bước:
+ Thẩm định hồ sơ đăng ký: căn cứ hồ sơ đăng ký và đối chiếu với các điều kiện quy định tại khoản 2 của Điều này, Hội đồng xem xét và quyết định những nội dung cần thẩm định ở Bước 2;
+ Thẩm định thực tế tại tổ chức đăng ký được chỉ định là đơn vị thực hiện khảo nghiệm phân bón, tập trung thẩm định về nguồn nhân lực, văn phòng làm việc, hệ thống quản lý tài liệu thí nghiệm, đất đai thí nghiệm, trang thiết bị phân tích đất, phân bón.
Kết thúc Bước 1 và Bước 2, Hội đồng lập biên bản xác nhận các điều kiện, phương tiện hiện có của tổ chức đăng ký.
+ Bước 3: Căn cứ biên bản thẩm định qua các Bước 1 và Bước 2, Hội đồng họp, thảo luận để kết luận:
Nếu tổ chức đăng ký đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 của Điều này, Hội đồng lập biên bản đề nghị Cục Trồng trọt quyết định chỉ định là đơn vị thực hiện khảo nghiệm phân bón;
Trường hợp thẩm định thực tế đủ điều kiện, nhưng hồ sơ chưa hoàn thiện theo quy định, Hội đồng lập biên bản ghi rõ các nội dung cần tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ gửi Cục trồng trọt để kiểm tra, quyết định.
- Bước 3: Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Biên bản của Hội đồng thẩm định:
+ Nếu đủ điều kiện theo quy định, Cục trưởng Cục Trồng trọt quyết định chỉ định đơn vị thực hiện khảo nghiệm phân bón và thông báo cho: Tổ chức đăng ký được chỉ định là đơn vị thực hiện khảo nghiệm phân bón; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi đơn vị thực hiện khảo nghiệm phân bón có trụ sở chính; Trên trang Website của Cục Trồng trọt;
+ Nếu đủ điều kiện theo quy định, nhưng hồ sơ chưa hoàn chỉnh, Cục Trồng trọt thông báo cho tổ chức đăng ký những nội dung cần bổ sung hồ sơ theo Biên bản của Hội đồng và xác định rõ thời gian cần hoàn thành. Căn cứ hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh của đơn vị đăng ký, Cục Trồng trọt kiểm tra, quyết định chỉ định hoặc không chỉ định là đơn vị thực hiện khảo nghiệm phân bón;
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Qua bưu điện
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị theo mẫu tại Phụ lục số 5 Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2010;
- Tờ khai về điều kiện nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị theo mẫu tại Phụ lục số 6 Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2010;
b) Số lượng: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 32 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Trồng trọt
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Trồng trọt
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị theo mẫu tại Phụ lục số 5 Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2010;
- Tờ khai về điều kiện nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị theo mẫu tại Phụ lục số 6 Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2010;
8. Phí, lệ phí:
- Không (Chưa có văn bản QPPL quy định mức thu phí, lệ phí)
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định chỉ định hoặc không chỉ định
- Thời hạn hiệu lực của Quyết định chỉ định: 05 năm
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
a) Có chức năng, nhiệm vụ khảo nghiệm hoặc nghiên cứu về phân bón được thể hiện trong quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền hoặc trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh còn hiệu lực pháp lý;
b) Về nhân lực: có từ năm (05) cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học trở lên, trong đó có ít nhất hai (02) cán bộ ngành nông học, còn lại thuộc các ngành có liên quan như: hoá học, sinh học, môi trường. Yêu cầu các cán bộ kỹ thuật đã có tối thiểu hai (02) năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực khảo nghiệm hoặc nghiên cứu về phân bón;
c) Có đủ điều kiện về văn phòng làm việc, hệ thống quản lý tài liệu thí nghiệm;
d) Có diện tích đất để bố trí thí nghiệm khảo nghiệm trên đồng ruộng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại các văn bản sau:
- 10TCN 216-2003: Quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các loại phân bón đối với năng suất cây trồng, phẩm chất nông sản;
- 10TCN 766-2006: Quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phân bón đối với cây lúa;
- 10TCN 894-2006: Quy phạm khảo nghiệm hiệu lực phân bón đối với nhóm rau ăn lá;
Trường hợp không đủ diện tích đất khảo nghiệm theo quy định nêu trên thì phải có Hợp đồng thuê đất còn hiệu lực để khảo nghiệm.
đ) Có phòng phân tích chất lượng phân bón được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc chỉ định hoặc có Hợp đồng còn hiệu lực với phòng phân tích chất lượng phân bón được công nhận hoặc chỉ định để kiểm tra chất lượng phân bón và các chỉ tiêu liên quan đến nội dung khảo nghiệm phân bón.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 17,19 Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07/10/2003 quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón;
- Mục 7 Nghị định số 191/2007/NĐ-CP ngày 31/12/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP;
- Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2010 quy định về khảo nghiệm công nhận phân bón mới
12. Liên hệ:
- Họ tên: Trương Hợp Tác
- Số điện thoại cơ quan: 04.38432956
- Địa chỉ email: tacth.nn@mard.gov.vn
21. Đăng ký được chỉ định lại đơn vị thực hiện khảo nghiệm phân bón
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất hai (02) tháng trước khi Quyết định chỉ định đơn vị thực hiện khảo nghiệm phân bón hết hiệu lực, nếu có nhu cầu chỉ định lại, đơn vị thực hiện khảo nghiệm phân bón cần nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ về Cục Trồng trọt
- Bước 2: Trong thời gian mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ, Cục Trồng trọt thẩm định hồ sơ đăng ký, nếu cần thiết thì tổ chức kiểm tra thực tế. Căn cứ kết quả thẩm định, kiểm tra và đối chiếu với các quy định, Cục trưởng Cục Trồng trọt quyết định chỉ định lại hoặc không chỉ định lại đơn vị thực hiện khảo nghiệm phân bón
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Qua bưu điện
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị được chỉ định lại theo mẫu tại Phụ lục số 5 Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2010;
- Tờ khai về điều kiện nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị theo mẫu tại Phụ lục số 6 Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2010;
- Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện khảo nghiệm phân bón trong lần được chỉ định gần nhất theo mẫu tại Phụ lục số 7 Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2010;
b) Số lượng: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ, Cục Trồng trọt thẩm định hồ sơ đăng ký, nếu cần thiết thì tổ chức kiểm tra thực tế
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Trồng trọt
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Trồng trọt
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị được chỉ định lại theo mẫu tại Phụ lục số 5 Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2010;
- Tờ khai về điều kiện nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị theo mẫu tại Phụ lục số 6 Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2010;
- Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện khảo nghiệm phân bón trong lần được chỉ định gần nhất theo mẫu tại Phụ lục số 7 Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2010;
8. Phí, lệ phí:
- Không (Chưa có văn bản QPPL quy định mức thu phí, lệ phí)
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định chỉ định hoặc không chỉ định
- Thời hạn hiệu lực của Quyết định chỉ định: 05 năm
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
a) Có chức năng, nhiệm vụ khảo nghiệm hoặc nghiên cứu về phân bón được thể hiện trong quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền hoặc trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh còn hiệu lực pháp lý;
b) Về nhân lực: có từ năm (05) cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học trở lên, trong đó có ít nhất hai (02) cán bộ ngành nông học, còn lại thuộc các ngành có liên quan như: hoá học, sinh học, môi trường. Yêu cầu các cán bộ kỹ thuật đã có tối thiểu hai (02) năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực khảo nghiệm hoặc nghiên cứu về phân bón;
c) Có đủ điều kiện về văn phòng làm việc, hệ thống quản lý tài liệu thí nghiệm;
d) Có diện tích đất để bố trí thí nghiệm khảo nghiệm trên đồng ruộng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại các văn bản sau:
- 10TCN 216-2003: Quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các loại phân bón đối với năng suất cây trồng, phẩm chất nông sản;
- 10TCN 766-2006: Quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phân bón đối với cây lúa;
- 10TCN 894-2006: Quy phạm khảo nghiệm hiệu lực phân bón đối với nhóm rau ăn lá;
Trường hợp không đủ diện tích đất khảo nghiệm theo quy định nêu trên thì phải có Hợp đồng thuê đất còn hiệu lực để khảo nghiệm.
đ) Có phòng phân tích chất lượng phân bón được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc chỉ định hoặc có Hợp đồng còn hiệu lực với phòng phân tích chất lượng phân bón được công nhận hoặc chỉ định để kiểm tra chất lượng phân bón và các chỉ tiêu liên quan đến nội dung khảo nghiệm phân bón.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07/10/2003 quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón;
- Nghị định số 191/2007/NĐ-CP ngày 31/12/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP;
- Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2010 quy định về khảo nghiệm công nhận phân bón mới
12. Liên hệ:
- Họ tên: Trương Hợp Tác
- Số điện thoại cơ quan: 04.38432956
- Địa chỉ email: tacth.nn@mard.gov.vn
22. Đăng ký thẩm định kết quả khảo nghiệm và công nhận phân bón mới
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sau khi kết thúc khảo nghiệm, tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm phân bón cần nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đề nghị thẩm định và công nhận phân bón mới về Cục Trồng trọt
- Bước 2: Chậm nhất năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt thành lập Hội đồng thẩm định kết quả khảo nghiệm phân bón mới
- Bước 3: Chậm nhất mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày Cục Trồng trọt ban hành Quyết định thành lập, Hội đồng thẩm định tiến hành họp để thẩm định, đánh giá kết quả khảo nghiệm phân bón mới và gửi Biên bản thẩm định về Cục trồng trọt;
- Bước 4: Chậm nhất ba (03) ngày làm việc kể từ khi kết thúc Hội đồng thẩm định, Cục Trồng trọt thông báo Biên bản kết luận của Hội đồng thẩm định cho đơn vị đăng ký khảo nghiệm phân bón về nội dung cần chỉnh sửa báo cáo kết quả khảo nghiệm và hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị công nhận phân bón mới;
- Bước 5: Chậm nhất hai mươi (20) ngày làm việc, sau khi nhận được Biên bản của Hội đồng Thẩm định, tổ chức cá nhân đăng ký khảo nghiệm phân bón phải hoàn thiện báo cáo chính thức kết quả khảo nghiệm và các hồ sơ đề nghị công nhận phân bón mới theo quy định gửi về Cục Trồng trọt;
- Bước 6: Chậm nhất năm (05) ngày làm việc sau khi nhận được báo cáo chính thức đã hoàn chỉnh và các hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cục trưởng Cục Trồng trọt ban hành quyết định công nhận phân bón mới.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Qua bưu điện
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị thẩm định và công nhận phân bón mới theo mẫu tại Phụ lục số 11 Thông tư số 52/TT-BNNPTNT, ngày 09/9/2010;
- Báo cáo kết quả khảo nghiệm viết theo mẫu quy định của Quy phạm khảo nghiệm phân bón nêu tại điểm d, khoản 2 Điều 8 Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2010, bao gồm các chỉ tiêu theo dõi, đánh giá quy định tại Phụ lục số 8 ban hành kèm theo Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2010, có dấu và chữ ký của Thủ trưởng đơn vị thực hiện khảo nghiệm phân bón;
- Văn bản xác nhận của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc chính quyền địa phương cấp huyện hoặc xã về quá trình khảo nghiệm tại địa phương;
- Báo cáo giải trình và tài liệu chứng minh đã khắc phục các thiếu sót, vi phạm của đơn vị thực hiện khảo nghiệm phân bón theo Biên bản kiểm tra thực hiện khảo nghiệm phân bón và quyết định xử lý vi phạm (nếu có) của cơ quan có thẩm quyền.
b) Số lượng: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 48 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Trồng trọt
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Trồng trọt
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Cá nhân
- Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị thẩm định và công nhận phân bón mới theo mẫu tại Phụ lục số 11 Thông tư số 52/TT-BNNPTNT, ngày 09/9/2010;
- Báo cáo kết quả khảo nghiệm viết theo mẫu quy định của Quy phạm khảo nghiệm phân bón nêu tại điểm d, khoản 2 Điều 8 Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2010,
8. Phí, lệ phí:
- Không (Chưa có văn bản QPPL quy định mức thu phí, lệ phí)
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định công nhận
- Thời hạn hiệu lực của Quyết định công nhận phân bón mới: Không
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
- Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07/10/2003 quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón;
- Nghị định số 191/2007/NĐ-CP ngày 31/12/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP;
- Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2010 quy định về khảo nghiệm công nhận phân bón mới
12. Liên hệ:
- Họ tên: Trương Hợp Tác
- Số điện thoại cơ quan: 04.38432956
- Địa chỉ email: tacth.nn@mard.gov.vn
23. Đăng ký đổi tên phân bón
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân có phân bón đăng ký đổi tên nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ về Cục Trồng trọt
- Bước 2: Cục Trồng trọt tiếp nhận và thẩm định, trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận tên phân bón đề nghị đổi. Nếu việc đổi tên phân bón hợp lệ, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn điều chỉnh tên của loại phân bón tương ứng trong Danh mục phân bón.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Qua bưu điện
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký đổi tên phân bón theo mẫu tại Phụ lục số 12 Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/09/2010;
- Bản cam kết tên phân bón được đổi không trùng với tên các loại phân có trong Danh mục phân bón hoặc tên ghi trên nhãn hiệu hàng hoá phân bón khác đang được bảo hộ;
- Bản chính hoặc bản sao công chứng Hợp đồng chuyển nhượng hoặc chuyển giao công nghệ toàn phần còn hiệu lực giữa các bên;
b) Số lượng: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
Thời gian thẩm định, giải quyết trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ khi nhận được Hồ sơ hợp lệ, trong đó:
+ Thời gian nhận và rà soát hồ sơ tối đa hai (02) ngày;
+ Thời gian thẩm định và trả lời tối đa là năm (05) ngày.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Cục Trồng trọt: chấp nhận hoặc không chấp nhận tên phân bón đề nghị đổi;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT: Điều chỉnh Danh mục phân bón
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Trồng trọt
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Cá nhân
- Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đăng ký đổi tên phân bón theo mẫu tại Phụ lục số 12 Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/09/2010
8. Phí, lệ phí - Không (Chưa có văn bản QPPL quy định mức thu phí, lệ phí)
9. Kết quả thực hiện TTHC
- Văn bản chấp nhận hoặc không chấp nhận tên phân bón;
- Thời hạn hiệu lực của công văn: không thời hạn;
- Quyết định ban hành Danh mục phân bón
- Thời hạn hiệu lực của Quyết định ban hành Danh mục phân bón: 05 năm
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
a) Chỉ áp dụng đối với các loại phân bón đang khảo nghiệm hoặc phân bón đã có trong Danh mục phân bón khi thực hiện hợp đồng chuyển nhượng hoặc chuyển giao công nghệ toàn phần
b) Tên phân bón thay thế tên cũ phải theo nguyên tắc sau:
1. Mỗi loại phân bón khi được đưa vào Danh mục phân bón chỉ có một tên gọi duy nhất phù hợp theo quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá; Thông tư số 09/2007/TT-BKHCN ngày 06 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá và theo quy định của Thông tư này.
2. Các kiểu đặt tên dưới đây không được chấp nhận:
a) Chỉ bao gồm bằng các chữ số;
b) Vi phạm đạo đức xã hội;
c) Trùng hoặc tương tự tới mức gây nhầm lẫn với tên được ghi trên nhãn hiệu hàng hoá phân bón khác đang được bảo hộ;
d) Gây hiểu lầm với bản chất, công dụng của phân bón;
đ) Phân bón sản xuất để sử dụng ở Việt Nam nhưng đặt tên hoàn toàn bằng tiếng nước ngoài, trừ các loại phân bón sản xuất ở Việt Nam chỉ để xuất khẩu hoặc sản xuất theo hợp đồng với đối tác nước ngoài.
3. Đối với phân bón nhập khẩu có tên ghi bằng tiếng nước ngoài, nếu muốn ghi kèm theo tên bằng tiếng Việt thì tên tiếng Việt phải theo quy định tại khoản 1, khoản 2 của Điều này.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07/10/2003 quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón;
- Nghị định số 191/2007/NĐ-CP ngày 31/12/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP;
- Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2010 quy định về khảo nghiệm công nhận phân bón mới
12. Liên hệ:
- Họ tên: Trương Hợp Tác
- Số điện thoại cơ quan: 04.38432956
- Địa chỉ email: tacth.nn@mard.gov.vn
24. Đăng ký Bảo mật dữ liệu thử nghiệm phân bón hoá học
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hồ sơ có đăng ký bảo mật dữ liệu thử nghiệm được nộp cho Cục Trồng trọt
- Bước 2: Cục Trồng trọt đóng dấu xác nhận ngày nhận hồ sơ có đơn đăng ký bảo mật dữ liệu thử nghiệm, vào sổ đăng ký bảo mật và gửi văn bản xác nhận đơn và hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ có đơn đăng ký bảo mật, Cục Trồng trọt phải kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ có đơn đăng ký bảo mật và tiến hành thẩm định nội dung yêu cầu bảo mật trong đơn theo quy định;
- Trong trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, Cục Trồng trọt từ chối và thông báo bằng văn bản cho người đăng ký bảo mật để kịp thời sửa chữa, bổ sung. Thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ không quá 15 ngày, kể từ ngày người yêu cầu bảo mật nhận được thông báo bằng văn bản (theo dấu bưu điện nơi đến)
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn yêu cầu bảo mật dữ liệu thử nghiệm (Phụ lục số 6 Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011);
- Tài liệu, thông tin về dữ liệu thử nghiệm cần bảo mật;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
b) Số lượng: Không quy định
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn thẩm định: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ có đơn đăng ký bảo mật.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Trồng trọt
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Trồng trọt
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức;
- Cá nhân
7. Mẫu đơn, tờ khai:
Đơn yêu cầu bảo mật dữ liệu thử nghiệm (Phụ lục số 6 Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011);
8. Phí, lệ phí:
- Không (Chưa có văn bản QPPL quy định mức thu phí, lệ phí)
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Văn bản xác nhận hoặc văn bản từ chối
- Thời hạn hiệu lực của bảo mật dữ liệu thử nghiệm: 05 năm
10. Điều kiện thực hiện TTHC
- Người nộp đơn đăng ký kinh doanh nông hoá phẩm phải có văn bản yêu cầu bảo mật dữ liệu của sản phẩm đăng ký và nêu cụ thể thông tin cần bảo mật
- Có đủ cơ sở, bằng chứng chứng minh tính mới và giá trị thương mại của dữ liệu thử nghiệm nếu bị lộ có thể gây cạnh tranh không lành mạnh.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005
- Quyết định số 69/2006/QĐ-BNN ngày 23/9/2006;
- Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010
12. Liên hệ:
- Họ tên: Trương Hợp Tác
- Số điện thoại cơ quan: 04.38432956
- Địa chỉ email: tacth.nn@mard.gov.vn
Nội dung sửa đổi, bổ sung của thủ tục hành chính:
- Bổ sung mẫu Đơn yêu cầu bảo mật dữ liệu thử nghiệm phân bón hoá học
25. Chỉ định Tổ chức chứng nhận sản phẩm trồng trọt được sản xuất phù hợp Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) (đối với Tổ chức đăng ký hoạt động trên địa bàn nhiều tỉnh)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 13 Quyết định 84/2008/QĐ-BNN gửi 01 bộ Hồ sơ đăng ký để được đánh giá, chỉ định là Tổ chức Chứng nhận về Cục Trồng trọt;
- Bước 2: Trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký, Cục Trồng trọt xem xét hồ sơ, hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức đăng ký bổ sung hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt xem xét, thẩm định hồ sơ, nếu cần thành lập đoàn kiểm tra đánh giá điều kiện thực tế của tổ chức đăng ký, và ra Quyết định chỉ định Tổ chức Chứng nhận nếu tổ chức đăng ký đáp ứng các điều kiện. Trường hợp tổ chức đăng ký không đáp ứng các yêu cầu theo quy định, Cục Trồng trọt phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức đăng ký và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Không quy định
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Giấy đăng ký hoạt động chứng nhận VietGAP theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011;
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có mang theo bản chính để đối chiếu);
- Các tài liệu chứng minh hệ thống quản lý và năng lực hoạt động chứng nhận phù hợp với các điều kiện quy định tại Điều 13 Quyết định 84/2008/QĐ-BNN;
- Mẫu Giấy chứng nhận VietGAP;
- Kết quả hoạt động chứng nhận đã thực hiện trong lĩnh vực đăng ký (nếu có)
b) Số lượng: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
- Quyết định chỉ định tổ chức chứng nhận hoặc thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do trong trường hợp không đáp ứng yêu cầu: 15 ngày làm việc
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Trồng trọt
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Trồng trọt
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Giấy đăng ký hoạt động chứng nhận VietGAP theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011
8. Phí, lệ phí: Phí chỉ định Tổ chức chứng nhận: 15.000.000 đ/TCCN/lần (Thông tư số 180/2011/TT-BTC, 14/12/2011)
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định chỉ định hoặc Văn bản từ chối chỉ định.
- Thời hạn hiệu lực của Quyết định: 03 năm
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
* Điều kiện 1: Đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, Viện nghiên cứu hoặc chi nhánh của tổ chức chứng nhận nước ngoài tại Việt Nam được chỉ định là Tổ chức Chứng nhận khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có cơ cấu tổ chức đáp ứng kiểm tra, đánh giá; quyết định chứng nhận và đảm bảo rằng người quyết định việc chứng nhận không phải là người tiến hành kiểm tra, đánh giá;
b) Có các quy định về trình tự, thủ tục cấp, duy trì, gia hạn, cảnh cáo, đình chỉ và thu hồi chứng nhận VietGAP đảm bảo tính khách quan, chính xác và tuân thủ quy định của Quy chế này;
c) Có quy định về trình tự, thủ tục lấy mẫu, thử nghiệm, đảm bảo việc thử nghiệm được thực hiện tại các phòng thử nghiệm được công nhận hoặc chỉ định về đánh giá các chỉ tiêu về an toàn vệ sinh thực phẩm;
d) Có các quy định về thủ tục giải quyết các ý kiến phản ánh, khiếu nại và tranh chấp liên quan đến chứng nhận VietGAP;
đ) Cán bộ có chuyên môn phù hợp (Trồng trọt, Bảo vệ thực vật, Sinh học) trình độ đại học trở lên, có chứng chỉ đào tạo về VietGAP và có kinh nghiệm công tác từ 03 (ba) năm trở lên.
* Điều kiện 2: Các tổ chức được công nhận đạt tiêu chuẩn TCVN 7457:2004 hoặc ISO/IEC Guide 65:1996 – Yêu cầu chung đối với các tổ chức điều hành hệ thống chứng nhận sản phẩm được ưu tiên xem xét chỉ định là Tổ chức Chứng nhận”.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 84/2008/QĐ-BNN, ngày 28/7/2008 Ban hành quy chế chứng nhận quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho rau quả và chè an toàn
- Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010
- Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
12. Liên hệ:
- Họ tên: Nguyễn Thị Phương Thao
- Điện thoại: 0437.347.461
- Email: phuongthao6408@gmail.com
Nội dung sửa đổi, bổ sung của thủ tục hành chính:
1. Đổi tên thủ tục thành “Chỉ định Tổ chức chứng nhận sản phẩm trồng trọt được sản xuất phù hợp Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) (đối với Tổ chức đăng ký hoạt động trên địa bàn nhiều tỉnh)“
2. Quy định lại thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đăng ký hoạt động chứng nhận VietGAP theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có mang theo bản chính để đối chiếu);
- Các tài liệu chứng minh hệ thống quản lý và năng lực hoạt động chứng nhận phù hợp với các điều kiện quy định tại Điều 13 Quyết định 84/2008/QĐ-BNN;
- Mẫu Giấy chứng nhận VietGAP;
- Kết quả hoạt động chứng nhận đã thực hiện trong lĩnh vực đăng ký (nếu có);
3. Quy định lại điều kiện như sau:
* Điều kiện 1: Đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, Viện nghiên cứu hoặc chi nhánh của tổ chức chứng nhận nước ngoài tại Việt Nam được chỉ định là Tổ chức Chứng nhận khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có cơ cấu tổ chức đáp ứng kiểm tra, đánh giá; quyết định chứng nhận và đảm bảo rằng người quyết định việc chứng nhận không phải là người tiến hành kiểm tra, đánh giá;
b) Có các quy định về trình tự, thủ tục cấp, duy trì, gia hạn, cảnh cáo, đình chỉ và thu hồi chứng nhận VietGAP đảm bảo tính khách quan, chính xác và tuân thủ quy định của Quy chế này;
c) Có quy định về trình tự, thủ tục lấy mẫu, thử nghiệm, đảm bảo việc thử nghiệm được thực hiện tại các phòng thử nghiệm được công nhận hoặc chỉ định về đánh giá các chỉ tiêu về an toàn vệ sinh thực phẩm;
d) Có các quy định về thủ tục giải quyết các ý kiến phản ánh, khiếu nại và tranh chấp liên quan đến chứng nhận VietGAP;
đ) Cán bộ có chuyên môn phù hợp (Trồng trọt, Bảo vệ thực vật, Sinh học) trình độ đại học trở lên, có chứng chỉ đào tạo về VietGAP và có kinh nghiệm công tác từ 03 (ba) năm trở lên.
* Điều kiện 2: Các tổ chức được công nhận đạt tiêu chuẩn TCVN 7457:2004 hoặc ISO/IEC Guide 65:1996 – Yêu cầu chung đối với các tổ chức điều hành hệ thống chứng nhận sản phẩm được ưu tiên xem xét chỉ định là Tổ chức Chứng nhận”.
26. Cấp CFS đối với giống cây trồng nông nghiệp, phân bón nguyên liệu sản xuất phân bón dùng trong trồng trọt nhập khẩu
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp Hồ sơ đăng ký CFS trực tiếp cho Cục Trồng trọt. (Đối với tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ lần đầu phải Đăng ký hồ sơ thương nhân với Cục Trồng trọt theo quy định tại Điều 9 của Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;
- Bước 2: Cục Trồng trọt tiếp nhận và thẩm định như sau:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ:
Đối với hồ sơ được gửi qua đường bưu điện: Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký cấp CFS, cơ quan thẩm quyền cấp CFS thông báo bằng văn bản cho người đề nghị cấp CFS nêu rõ những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
Đối với hồ sơ được gửi trực tiếp: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu chưa đầy đủ, không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ:
Công chức tiếp nhận hồ sơ viết giấy biên nhận hồ sơ (đối với hồ sơ được gửi trực tiếp);
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký cấp CFS, cơ quan thẩm quyền cấp CFS sẽ cấp Giấy chứng nhận CFS
Trường hợp sản phẩm, hàng hoá không đáp ứng điều kiện để cấp CFS như quy định tại Điều 4 Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010, cơ quan thẩm quyền cấp CFS ra thông báo bằng văn bản cho người đề nghị cấp CFS nêu rõ lý do về việc không cấp CFS cho các sản phẩm đã đề nghị cấp CFS
Trường hợp nhận thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp CFS hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các CFS đã cấp trước đó, cơ quan thẩm quyền cấp CFS có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất hoặc chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp đủ năng lực thực hiện. Chi phí kiểm tra do người đề nghị cấp CFS chi trả.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Qua bưu điện
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp CFS được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ (theo mẫu quy định tại Phụ lục II.a của Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010).
- Bản sao có chứng thực xác nhận công bố hợp chuẩn, hoặc công bố hợp quy phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
- Yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu (nếu có).
b) Số lượng: Không quy định
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Trồng trọt
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Trồng trọt
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Cá nhân
- Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp CFS được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ (theo mẫu quy định tại Phụ lục II.a của Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010).
8. Phí, lệ phí:
- Không (Chưa có văn bản QPPL quy định mức thu phí, lệ phí)
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận CFS hoặc văn bản từ chối
- Thời hạn hiệu lực của kết quả: 02 năm
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
Sản phẩm, hàng hoá sản xuất trong nước để xuất khẩu được cấp CFS khi thoả mãn các điều kiện sau:
- Có yêu cầu của thương nhân xuất khẩu.
- Được xác nhận công bố hợp chuẩn hoặc công bố hợp quy phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
- Yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu về cấp CFS (nếu nước nhập khẩu có quy định).
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu
- Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010 hướng dẫn việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
12. Liên hệ:
- Họ tên: Trương Hợp Tác
- Số điện thoại cơ quan: 04.38432956
- Địa chỉ email: tacth.nn@mard.gov.vn
27. Cấp lại CFS đối với giống cây trồng nông nghiệp, phân bón nguyên liệu sản xuất phân bón dùng trong trồng trọt nhập khẩu
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đề nghị cấp lại CFS nộp đơn (theo mẫu tại Phụ lục II.b Thông tư 63/2010/TT-BNNPTNT) gửi Cục Trồng trọt đề nghị cấp lại CFS;
- Bước 2: Cục Trồng trọt tiếp nhận và thẩm định như sau:
a) Trong vòng 04 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị cấp lại CFS, cơ quan thẩm quyền cấp CFS xem xét, đối chiếu với hồ sơ gốc được lưu tại cơ quan cấp CFS:
+ Cấp bản sao Giấy chứng nhận CFS đối với các trường hợp quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này. Bản sao này phải mang dòng chữ “CERTIFIED TRUE COPY” (bản sao chứng thực), ngày cấp và thời hạn hiệu lực theo bản CFS gốc.
+ Cấp lại CFS mới khi phát hiện có sai sót trên CFS do lỗi của người đề nghị cấp CFS hoặc lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp CFS.
b) Trường hợp không cấp lại, cơ quan thẩm quyền cấp CFS thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người đề nghị cấp CFS
2. Cách thức thực hiện:
- Không quy định
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp CFS (theo mẫu tại Phụ lục II.b Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010)
b) Số lượng: Không quy định
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong 04 ngày làm việc kể từ khi nhận được Đơn đề nghị cấp lại CFS
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Trồng trọt
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Trồng trọt
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Cá nhân
- Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp CFS (theo mẫu tại Phụ lục II.b Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010)
8. Phí, lệ phí:
- Không (Chưa có văn bản QPPL quy định mức thu phí, lệ phí)
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận CFS hoặc văn bản từ chối
- Thời hạn hiệu lực của kết quả: 02 năm.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu
- Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010 hướng dẫn việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
12. Liên hệ:
- Họ tên: Trương Hợp Tác
- Số điện thoại cơ quan: 04.38432956
- Địa chỉ email: tacth.nn@mard.gov.vn
28. Chỉ định tổ chức, cá nhân khảo nghiệm kỹ thuật giống cây trồng bảo hộ
1. Trình tự thực hiện: Không quy định
2. Cách thức thực hiện: Không quy định
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ: Không quy định
b) Số lượng hồ sơ: không quy định
4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Nông nghiệp và PTNT
d) Cơ quan phối hợp: Không có
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Cá nhân
- Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Không (Chưa có văn bản QPPL quy định mẫu đơn, tờ khai)
8. Phí, lệ phí:
- Không (Chưa có văn bản QPPL quy định mức phí, lệ phí)
9. Kết quả thực hiện TTHC: Không quy định
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
a) Có chức năng khảo nghiệm hoặc nghiên cứu, chọn tạo giống cây trồng;
b) Có địa điểm và diện tích đất đai phù hợp để bố trí thí nghiệm khảo nghiệm theo yêu cầu khảo nghiệm đối với loài cây trồng được chỉ định khảo nghiệm;
c) Có thiết bị chuyên ngành hoặc có hợp đồng với tổ chức, cá nhân khác để phân tích, đánh giá các chỉ tiêu theo yêu cầu khảo nghiệm đối với loài cây trồng được chỉ định khảo nghiệm;
d) Có ít nhất 01 cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học chuyên ngành và có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về khảo nghiệm kỹ thuật hoặc đã trực tiếp làm công tác khảo nghiệm kỹ thuật ít nhất 02 năm;
đ) Có bộ mẫu giống của các giống cây trồng được biết đến rộng rãi thuộc loài cây trồng được chỉ định khảo nghiệm.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 178 Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005
- Điều 16 Nghị định 88/2010/NĐ-CP ngày 16/8/2010
12. Liên hệ:
- Họ tên: Đỗ Mai Chi
- Điện thoại: 043.8.435.182
- Email: domaichictt@gmail.com
29. Yêu cầu sửa đổi, đình chỉ hiệu lực, hủy bỏ hiệu lực của quyết định chuyển giao bắt buộc quyền sử dụng giống cây trồng
1. Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến cơ quan bảo hộ giống cây trồng mới;
* Bước 2: Cơ quan bảo hộ giống cây trồng mới thực hiện:
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, tổ chức thẩm định và ban hành quyết định sửa đổi, đình chỉ hiệu lực, huỷ bỏ hiệu lực của quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng;
- Trường hợp yêu cầu sửa đổi, đình chỉ hiệu lực, huỷ bỏ hiệu lực của quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng không có căn cứ xác đáng theo quy định tại Điều 195 của Luật Sở hữu trí tuệ thì ra thông báo từ chối, có nêu rõ lý do từ chối.
* Bước 3: Thông báo quyết định cho bên chuyển giao bắt buộc và bên nhận chuyển giao để thi hành.
2. Cách thức thực hiện:
- Không quy định
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Văn bản yêu cầu sửa đổi về giá chuyển giao, lượng giống, phạm vi và thời gian chuyển giao; đình chỉ hiệu lực, huỷ bỏ hiệu lực của quyết định chuyển giao bắt buộc quyền sử dụng giống cây trồng được bảo hộ;
- Tài liệu chứng minh việc sửa đổi, hủy bỏ, đình chỉ hiệu lực quyết định chuyển giao bắt buộc là có căn cứ theo khoản 2 Điều này và không gây thiệt hại cho người được chuyển giao quyền sử dụng bắt buộc;
- Giấy ủy quyền trong trường hợp nộp yêu cầu thông qua đại diện;
- Chứng từ nộp lệ phí
b) Số lượng hồ sơ: không quy định
4. Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày (chi tiết tại phần trình tự thực hiện)
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Trồng trọt
d) Cơ quan phối hợp: Không có
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Cá nhân
- Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Không (Chưa có văn bản QPPL quy định mẫu đơn, tờ khai)
8. Phí, lệ phí:
- Không (Chưa có văn bản QPPL quy định mức phí, lệ phí)
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định sửa đổi, đình chỉ hiệu lực, huỷ bỏ hiệu lực của quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống cây trong trường hợp phù hợp;
- Thông báo từ chối trường hợp không có căn cứ xác đáng.
- Thời hạn hiệu lực của kết quả: Không
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
- Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ số 36/2009/QH12 ngày 19/6/2009
- Nghị định 88/2010/NĐ-CP ngày 16/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng.
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BNN ngày 28/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt.
12. Liên hệ:
- Họ và tên: Đỗ Mai Chi
- Điện thoại: 043.8.435.182
- Email: domaichictt@gmail.com
30. Cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng bảo hộ
1. Trình tự thực hiện: Không quy định;
2. Cách thức thực hiện:
- Không quy định
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ: Không quy định
b) Số lượng hồ sơ: không quy định
4. Thời hạn giải quyết:
- Không quy định
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
d) Cơ quan phối hợp: Không có
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Cá nhân
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Không (Chưa có văn bản QPPL quy định mẫu đơn, tờ khai)
8. Phí, lệ phí:
- Không (Chưa có văn bản QPPL quy định mức phí, lệ phí)
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Chứng chỉ hành nghề
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
a) Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Thường trú tại Việt Nam;
c) Có bằng tốt nghiệp đại học;
d) Đã trực tiếp làm công tác pháp luật về quyền đối với giống cây trồng liên tục từ năm năm trở lên hoặc đã trực tiếp làm công tác thẩm định các loại đơn đăng ký quyền đối với giống cây trồng tại cơ quan quốc gia hoặc quốc tế về quyền đối với giống cây trồng liên tục từ năm năm trở lên hoặc đã tốt nghiệp khóa đào tạo pháp luật về quyền đối với giống cây trồng được cơ quan có thẩm quyền công nhận;
đ) Không phải là công chức, viên chức đang làm việc tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác lập và bảo đảm thực thi quyền đối với giống cây trồng;
e) Đã đạt yêu cầu tại kỳ kiểm tra về nghiệp vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng do cơ quan có thẩm quyền tổ chức.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ số 36/2009/QH12 ngày 19/6/2009
- Nghị định 88/2010/NĐ-CP ngày 16/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng.
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BNN ngày 28/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt.
12. Liên hệ:
- Họ và tên: Đỗ Mai Chi
- Điện thoại: 043.8.435.182
- Email: domaichictt@gmail.com
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh:
1. Chỉ định Tổ chức chứng nhận sản phẩm cây trồng (đối với Tổ chức đăng ký hoạt động trên phạm vi 01 tỉnh, thành phố)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức chứng nhận có nhu cầu đề nghị chỉ định gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện về Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Bước 2: Sở Nông nghiệp và PTNT tiếp nhận, thẩm định hồ sơ nếu hồ sơ có sai sót thì trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ các nội dung cần sửa chữa, bổ sung;
- Bước 3: Trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và PTNT thành lập Đoàn đánh giá tổ chức chứng nhận;
- Bước 4: Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được Biên bản đề nghị chỉ định của Đoàn đánh giá, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT ra quyết định chỉ định Tổ chức chứng nhận hoặc thông báo lý do từ chối bằng văn bản cho tổ chức chứng nhân
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Qua bưu điện
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị chỉ định tổ chức chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục 2d Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 16/7/2010;
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
- Sổ tay chất lượng của tổ chức chứng nhận theo TCVN 7457:2004 hoặc ISO/IEC Guide 65:1996;
- Tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn cần thiết và quy trình chứng nhận phù hợp;
- Danh sách nhân viên đánh giá;
- Mẫu Giấy chứng nhận của Tổ chức chứng nhận có nội dung phù hợp với hướng dẫn tại Phụ lục 12 hoặc Phụ lục 14 của Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 16/7/2010;
- Bản sao Chứng chỉ công nhận tổ chức chứng nhận do Tổ chức công nhận cấp và các tài liệu liên quan về phạm vi được công nhận (nếu có)
b) Số lượng: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đăng ký chỉ định tổ chức chứng nhận (Phụ lục 2d Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 16/7/2010);
- Giấy chứng nhận lô sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật (Phụ lục 12 Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 16/7/2010);
- Giấy chứng nhận sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật (Phụ lục 14 Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 16/7/2010);
8. Phí, lệ phí:
- Phí chỉ định Tổ chức chứng nhận: 15.000.000 đ/TCCN/lần (Thông tư số 180/2011/TT-BTC, 14/12/2011)
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định hoặc văn bản thông báo lý do từ chối.
- Thời hạn hiệu lực của Quyết định: 05 năm
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
- Đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp hoặc chi nhánh của tổ chức chứng nhận nước ngoài tại Việt Nam được chỉ định là tổ chức chứng nhận giống, sản phẩm cây trồng, phân bón khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Được thành lập theo quy định của pháp luật, có chức năng, nhiệm vụ hoạt động trong lĩnh vực chứng nhận chất lượng về lĩnh vực đề nghị chỉ định;
2. Có hệ thống quản lý và năng lực hoạt động chứng nhận đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7457:2004 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC Guide 65:1996 về lĩnh vực đề nghị chỉ định;
3. Có nhân viên đánh giá thuộc biên chế chính thức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên); có trình độ tốt nghiệp đại học trở lên; chuyên môn phù hợp với hoạt động về chứng nhận sản phẩm, hàng hoá tương ứng; có kinh nghiệm công tác từ 03 (ba) năm trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị chỉ định; được đào tạo về chứng nhận hệ thống quản lý;
4. Có hoặc thuê người lấy mẫu, người kiểm định có chứng chỉ đào tạo, phòng thử nghiệm được công nhận hoặc được chỉ định;
5. Có đủ các tài liệu kỹ thuật, các tiêu chuẩn cần thiết và quy trình chứng nhận phù hợp.
Chi tiết yêu cầu đối với tổ chức chứng nhận giống, sản phẩm cây trồng, phân bón được chỉ định theo hướng dẫn tại Phụ lục 8b của Thông tư số 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 16/7/2010.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 32/2010/TT- BNNPTNT ngày 17/6/2010 quy định về chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón
- Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010
- Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
12. Liên hệ:
- Họ tên: Nguyễn Thị Phương Thao
- Điện thoại: 0437.347.461
- Email: phuongthao6408@gmail.com
2. Chỉ định lại Tổ chức chứng nhận sản phẩm cây trồng (đối với Tổ chức đăng ký hoạt động trên phạm vi 01 tỉnh, thành phố)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức chứng nhận muốn chỉ định lại phải gửi 01 (một) bộ Hồ sơ đăng ký chỉ định lại về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước khi quyết định chỉ định hết hiệu lực ba tháng;
- Bước 2: Căn cứ hồ sơ và kết quả giám sát hàng năm, Sở Nông nghiệp và PTNT đánh giá, chỉ định lại Tổ chức chứng nhận như sau:
+ Trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và PTNT thành lập Đoàn đánh giá tổ chức chứng nhận;
+ Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được Biên bản đề nghị chỉ định của Đoàn đánh giá, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT ra quyết định chỉ định Tổ chức chứng nhận hoặc thông báo lý do từ chối bằng văn bản cho tổ chức chứng nhân
2. Cách thức thực hiện: Không quy định
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký chỉ định lại theo mẫu tại Phụ lục 2d của Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 16/7/2010;
- Báo cáo kết quả thực hiện chứng nhận trong 05 năm được chỉ định;
- Sổ tay chất lượng có bổ sung, thay đổi về tổ chức, nhân sự, thiết bị, thủ tục, hướng dẫn, biểu mẫu (nếu có).
b) Số lượng: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đăng ký chỉ định tổ chức chứng nhận (Phụ lục 2d Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 16/7/2010);
8. Phí, lệ phí:
- Phí chỉ định Tổ chức chứng nhận: 15.000.000 đ/TCCN/lần (Thông tư số 180/2011/TT-BTC, 14/12/2011)
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định hoặc văn bản thông báo lý do từ chối.
- Thời hạn hiệu lực của Quyết định: 05 năm
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
- Đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp hoặc chi nhánh của tổ chức chứng nhận nước ngoài tại Việt Nam được chỉ định là tổ chức chứng nhận giống, sản phẩm cây trồng, phân bón khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Được thành lập theo quy định của pháp luật, có chức năng, nhiệm vụ hoạt động trong lĩnh vực chứng nhận chất lượng về lĩnh vực đề nghị chỉ định;
2. Có hệ thống quản lý và năng lực hoạt động chứng nhận đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7457:2004 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC Guide 65:1996 về lĩnh vực đề nghị chỉ định;
3. Có nhân viên đánh giá thuộc biên chế chính thức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên); có trình độ tốt nghiệp đại học trở lên; chuyên môn phù hợp với hoạt động về chứng nhận sản phẩm, hàng hoá tương ứng; có kinh nghiệm công tác từ 03 (ba) năm trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị chỉ định; được đào tạo về chứng nhận hệ thống quản lý;
4. Có hoặc thuê người lấy mẫu, người kiểm định có chứng chỉ đào tạo, phòng thử nghiệm được công nhận hoặc được chỉ định;
5. Có đủ các tài liệu kỹ thuật, các tiêu chuẩn cần thiết và quy trình chứng nhận phù hợp.
Chi tiết yêu cầu đối với tổ chức chứng nhận giống, sản phẩm cây trồng, phân bón được chỉ định theo hướng dẫn tại Phụ lục 8b của Thông tư số 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 16/7/2010.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 32/2010/TT- BNNPTNT ngày 17/6/2010 quy định về chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón
- Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010
- Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
12. Liên hệ:
- Họ tên: Nguyễn Thị Phương Thao
- Điện thoại: 0437.347.461
- Email: phuongthao6408@gmail.com
3. Mở rộng phạm vi chỉ định Tổ chức chứng nhận sản phẩm cây trồng (đối với Tổ chức đăng ký hoạt động trên phạm vi 01 tỉnh, thành phố)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức chứng nhận được chỉ định muốn mở rộng phạm vi chỉ định phải gửi 01 bộ Hồ sơ đăng ký về Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Bước 2: Căn cứ hồ sơ mở rộng phạm vi chỉ định và kết quả giám sát hàng năm, Sở Nông nghiệp và PTNT đánh giá, mở rộng phạm vi chỉ định Tổ chức chứng nhận như sau:
+ Trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và PTNT thành lập Đoàn đánh giá tổ chức chứng nhận;
+ Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được Biên bản đề nghị chỉ định của Đoàn đánh giá, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT ra quyết định chỉ định Tổ chức chứng nhận hoặc thông báo lý do từ chối bằng văn bản cho tổ chức chứng nhân
2. Cách thức thực hiện: Không quy định
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị chỉ định tổ chức chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục 2d Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 16/7/2010;
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
- Sổ tay chất lượng của tổ chức chứng nhận theo TCVN 7457:2004 hoặc ISO/IEC Guide 65:1996;
- Tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn cần thiết và quy trình chứng nhận phù hợp;
- Danh sách nhân viên đánh giá;
- Mẫu Giấy chứng nhận của Tổ chức chứng nhận có nội dung phù hợp với hướng dẫn tại Phụ lục 12 hoặc Phụ lục 14 của Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 16/7/2010;
- Bản sao Chứng chỉ công nhận tổ chức chứng nhận do Tổ chức công nhận cấp và các tài liệu liên quan về phạm vi được công nhận (nếu có)
b) Số lượng: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đăng ký chỉ định tổ chức chứng nhận (Phụ lục 2d Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 16/7/2010);
- Giấy chứng nhận lô sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật (Phụ lục 12 Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 16/7/2010);
- Giấy chứng nhận sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật (Phụ lục 14 Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 16/7/2010);
8. Phí, lệ phí:
- Phí chỉ định Tổ chức chứng nhận: 15.000.000 đ/TCCN/lần (Thông tư số 180/2011/TT-BTC, 14/12/2011)
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định hoặc văn bản thông báo lý do từ chối.
- Thời hạn hiệu lực của Quyết định: 05 năm
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
- Đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp hoặc chi nhánh của tổ chức chứng nhận nước ngoài tại Việt Nam được chỉ định là tổ chức chứng nhận giống, sản phẩm cây trồng, phân bón khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Được thành lập theo quy định của pháp luật, có chức năng, nhiệm vụ hoạt động trong lĩnh vực chứng nhận chất lượng về lĩnh vực đề nghị chỉ định;
2. Có hệ thống quản lý và năng lực hoạt động chứng nhận đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7457:2004 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC Guide 65:1996 về lĩnh vực đề nghị chỉ định;
3. Có nhân viên đánh giá thuộc biên chế chính thức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên); có trình độ tốt nghiệp đại học trở lên; chuyên môn phù hợp với hoạt động về chứng nhận sản phẩm, hàng hoá tương ứng; có kinh nghiệm công tác từ 03 (ba) năm trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị chỉ định; được đào tạo về chứng nhận hệ thống quản lý;
4. Có hoặc thuê người lấy mẫu, người kiểm định có chứng chỉ đào tạo, phòng thử nghiệm được công nhận hoặc được chỉ định;
5. Có đủ các tài liệu kỹ thuật, các tiêu chuẩn cần thiết và quy trình chứng nhận phù hợp.
Chi tiết yêu cầu đối với tổ chức chứng nhận giống, sản phẩm cây trồng, phân bón được chỉ định theo hướng dẫn tại Phụ lục 8b của Thông tư số 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 16/7/2010..
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 32/2010/TT- BNNPTNT ngày 17/6/2010 quy định về chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón
- Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010
- Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
12. Liên hệ:
- Họ tên: Nguyễn Thị Phương Thao
- Điện thoại: 0437.347.461
- Email: phuongthao6408@gmail.com
4. Miễn giảm giám sát đối với tổ chức chứng nhận được chỉ định có chứng chỉ công nhận (đối với Tổ chức đăng ký hoạt động trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức chứng nhận được chỉ định có chứng chỉ công nhận, kết quả giám sát sau công nhận của tổ chức công nhận kết luận tổ chức chứng nhận tiếp tục đáp ứng TCVN 7457:2004 hoặc ISO/IEC Guide 65:1996 gửi 01 (một) bộ hồ sơ về Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Bước 2: - Bước 2: Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định hồ sơ, quyết định miễn giám sát;;
2. Cách thức thực hiện: Không quy định
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị miễn giám sát;
- Bản sao có chứng thực Chứng chỉ công nhận;
- Bản sao có chứng thực Biên bản giám sát của tổ chức công nhận;
- Báo cáo kết quả hoạt động và tài liệu khác có liên quan (nếu có).
b) Số lượng: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai: Không
8. Phí, lệ phí: Không
9.Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định
- Thời hạn hiệu lực của kết quả: 01 năm
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 32/2010/TT- BNNPTNT ngày 17/6/2010 quy định về chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón
- Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010
12. Liên hệ:
- Họ tên: Nguyễn Thị Phương Thao
- Điện thoại: 0437.347.461
- Email: phuongthao6408@gmail.com
5. Chỉ định Tổ chức chứng nhận sản phẩm trồng trọt được sản xuất phù hợp Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) (đối với Tổ chức đăng ký hoạt động trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 13 Quyết định 84/2008/QĐ-BNN gửi 01 bộ Hồ sơ đăng ký để được đánh giá, chỉ định là Tổ chức Chứng nhận về Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Bước 2: Trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký, Sở Nông nghiệp và PTNT xem xét hồ sơ, hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức đăng ký bổ sung hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và PTNT xem xét, thẩm định hồ sơ, nếu cần thành lập đoàn kiểm tra đánh giá điều kiện thực tế của tổ chức đăng ký, và ra Quyết định chỉ định Tổ chức Chứng nhận nếu tổ chức đăng ký đáp ứng các điều kiện. Trường hợp tổ chức đăng ký không đáp ứng các yêu cầu theo quy định, Sở Nông nghiệp và PTNT phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức đăng ký và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Không quy định
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Giấy đăng ký hoạt động chứng nhận VietGAP theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có mang theo bản chính để đối chiếu);
- Các tài liệu chứng minh hệ thống quản lý và năng lực hoạt động chứng nhận phù hợp với các điều kiện quy định tại Điều 13 Quyết định 84/2008/QĐ-BNN;
- Mẫu Giấy chứng nhận VietGAP;
- Kết quả hoạt động chứng nhận đã thực hiện trong lĩnh vực đăng ký (nếu có)
b) Số lượng: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: Quyết định chỉ định tổ chức chứng nhận hoặc thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do trong trường hợp không đáp ứng yêu cầu: 15 ngày làm việc
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Giấy đăng ký hoạt động chứng nhận VietGAP theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011
8. Phí, lệ phí:
- Phí chỉ định Tổ chức chứng nhận: 15.000.000 đ/TCCN/lần (Thông tư số 180/2011/TT-BTC, 14/12/2011)
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định chỉ định hoặc Văn bản từ chối chỉ định.
- Thời hạn hiệu lực của Quyết định: 03 năm
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
* Điều kiện 1: Đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, Viện nghiên cứu hoặc chi nhánh của tổ chức chứng nhận nước ngoài tại Việt Nam được chỉ định là Tổ chức Chứng nhận khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có cơ cấu tổ chức đáp ứng kiểm tra, đánh giá; quyết định chứng nhận và đảm bảo rằng người quyết định việc chứng nhận không phải là người tiến hành kiểm tra, đánh giá;
b) Có các quy định về trình tự, thủ tục cấp, duy trì, gia hạn, cảnh cáo, đình chỉ và thu hồi chứng nhận VietGAP đảm bảo tính khách quan, chính xác và tuân thủ quy định của Quy chế này;
c) Có quy định về trình tự, thủ tục lấy mẫu, thử nghiệm, đảm bảo việc thử nghiệm được thực hiện tại các phòng thử nghiệm được công nhận hoặc chỉ định về đánh giá các chỉ tiêu về an toàn vệ sinh thực phẩm;
d) Có các quy định về thủ tục giải quyết các ý kiến phản ánh, khiếu nại và tranh chấp liên quan đến chứng nhận VietGAP;
đ) Cán bộ có chuyên môn phù hợp (Trồng trọt, Bảo vệ thực vật, Sinh học) trình độ đại học trở lên, có chứng chỉ đào tạo về VietGAP và có kinh nghiệm công tác từ 03 (ba) năm trở lên.
* Điều kiện 2: Các tổ chức được công nhận đạt tiêu chuẩn TCVN 7457:2004 hoặc ISO/IEC Guide 65:1996 – Yêu cầu chung đối với các tổ chức điều hành hệ thống chứng nhận sản phẩm được ưu tiên xem xét chỉ định là Tổ chức Chứng nhận”.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 84/2008/QĐ-BNN, ngày 28/7/2008 Ban hành quy chế chứng nhận quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho rau quả và chè an toàn
- Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010
- Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
12. Liên hệ:
- Họ tên: Nguyễn Thị Phương Thao
- Điện thoại: 0437.347.461
- Email: phuongthao6408@gmail.com
Nội dung sửa đổi, bổ sung của thủ tục hành chính:
1. Đổi tên thủ tục thành “Chỉ định Tổ chức chứng nhận sản phẩm trồng trọt được sản xuất phù hợp Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) (đối với Tổ chức đăng ký hoạt động trên địa bàn một tỉnh)“
2. Quy định lại thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đăng ký hoạt động chứng nhận VietGAP theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có mang theo bản chính để đối chiếu);
- Các tài liệu chứng minh hệ thống quản lý và năng lực hoạt động chứng nhận phù hợp với các điều kiện quy định tại Điều 13 Quyết định 84/2008/QĐ-BNN;
- Mẫu Giấy chứng nhận VietGAP;
- Kết quả hoạt động chứng nhận đã thực hiện trong lĩnh vực đăng ký (nếu có);
3. Quy định lại điều kiện như sau:
* Điều kiện 1: Đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, Viện nghiên cứu hoặc chi nhánh của tổ chức chứng nhận nước ngoài tại Việt Nam được chỉ định là Tổ chức Chứng nhận khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có cơ cấu tổ chức đáp ứng kiểm tra, đánh giá; quyết định chứng nhận và đảm bảo rằng người quyết định việc chứng nhận không phải là người tiến hành kiểm tra, đánh giá;
b) Có các quy định về trình tự, thủ tục cấp, duy trì, gia hạn, cảnh cáo, đình chỉ và thu hồi chứng nhận VietGAP đảm bảo tính khách quan, chính xác và tuân thủ quy định của Quy chế này;
c) Có quy định về trình tự, thủ tục lấy mẫu, thử nghiệm, đảm bảo việc thử nghiệm được thực hiện tại các phòng thử nghiệm được công nhận hoặc chỉ định về đánh giá các chỉ tiêu về an toàn vệ sinh thực phẩm;
d) Có các quy định về thủ tục giải quyết các ý kiến phản ánh, khiếu nại và tranh chấp liên quan đến chứng nhận VietGAP;
đ) Cán bộ có chuyên môn phù hợp (Trồng trọt, Bảo vệ thực vật, Sinh học) trình độ đại học trở lên, có chứng chỉ đào tạo về VietGAP và có kinh nghiệm công tác từ 03 (ba) năm trở lên.
* Điều kiện 2: Các tổ chức được công nhận đạt tiêu chuẩn TCVN 7457:2004 hoặc ISO/IEC Guide 65:1996 – Yêu cầu chung đối với các tổ chức điều hành hệ thống chứng nhận sản phẩm được ưu tiên xem xét chỉ định là Tổ chức Chứng nhận”.
6. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà sản xuất gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi sản xuất;
- Bước 2: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định tính đầy đủ theo quy định của hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập đoàn thẩm định từ 3 - 5 người.
- Bước 4: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định thành lập đoàn thẩm định, đoàn thẩm định tiến hành kiểm tra thực địa; khi cần thiết thì lấy mẫu đất, nước để phân tích; lập biên bản thẩm định có xác nhận của đại diện đoàn thẩm định và nhà sản xuất;
- Bước 5: Trường hợp đủ điều kiện thì thời hạn ban hành quyết định cấp giấy chứng nhận là 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định
Nếu chưa đảm bảo điều kiện thì đoàn thẩm định nêu rõ trong biên bản thẩm định những chỉ tiêu chưa đạt yêu cầu và thời hạn để nhà sản xuất khắc phục. Sau khi nhận được báo cáo khắc phục, đoàn thẩm định tiến hành kiểm tra lại và đề nghị cấp giấy chứng nhận khi đạt yêu cầu
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Qua bưu điện
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và sơ chế rau, quả an toàn theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011;
- Bản kê khai điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn theo mẫu tại Phụ lục 5 của Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN
b) Số lượng: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức;
- Cá nhân
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và sơ chế rau, quả an toàn theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011;
- Bản kê khai điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn theo mẫu tại Phụ lục 5 của Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN ngày 15/10/2008
8. Phí, lệ phí:
- Không
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định
- Giấy chứng nhận
- Thời hạn hiệu lực của kết quả: 05 năm
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
* Điều kiện 1: Điều kiện sản xuất rau, quả an toàn
a) Nhân lực
- Có hoặc thuê cán bộ kỹ thuật chuyên ngành trồng trọt hoặc bảo vệ thực vật từ trung cấp trở lên để hướng dẫn, giám sát kỹ thuật sản xuất rau, quả an toàn (cán bộ của cơ sở sản xuất, cán bộ khuyến nông, bảo vệ thực vật hoặc hợp đồng lao động thường xuyên hoặc không thường xuyên);
- Người lao động phải qua tập huấn kỹ thuật, có chứng chỉ đào tạo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc tổ chức có chức năng nhiệm vụ tập huấn về VietGAP và các quy định quản lý sản xuất, kinh doanh rau, quả, chè an toàn.
b) Đất trồng và giá thể
- Vùng đất trồng phải trong quy hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phê duyệt. Không bị ảnh hưởng trực tiếp các chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt từ các khu dân cư, bệnh viện, các lò giết mổ gia súc tập trung, nghĩa trang, đường giao thông lớn;
- Hàm lượng một số kim loại nặng trong đất, giá thể trước khi sản xuất và trong quá trình sản xuất (kiểm tra khi thấy có nguy cơ gây ô nhiễm) không vượt quá ngưỡng cho phép nêu tại Phụ lục 1 của Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN.
c) Nước tưới
- Không sử dụng nước thải công nghiệp, nước thải từ các bệnh viện, khu dân cư tập trung, trang trại chăn nuôi, lò giết mổ gia súc để tưới trực tiếp cho rau, quả và chè;
- Hàm lượng một số hoá chất và kim loại nặng trong nước tưới trước khi sản xuất và trong quá trình sản xuất (kiểm tra khi thấy có nguy cơ gây ô nhiễm) không vượt quá ngưỡng cho phép nêu tại Phụ lục 2 của Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN;
- Nước sử dụng trong sản xuất rau mầm phải đạt tiêu chuẩn nước sinh hoạt cho người.
d) Quy trình sản xuất rau, quả an toàn
Nhà sản xuất xây dựng quy trình sản xuất phù hợp với cây trồng và điều kiện cụ thể của địa phương, nhưng phải phù hợp với các quy định về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm có trong VietGAP.
đ) Nhà sản xuất phải cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và có hồ sơ ghi chép toàn bộ quá trình sản xuất theo VietGAP.
* Điêu kiện 2: Điều kiện sơ chế rau, quả an toàn
a) Nhân lực phải đáp ứng các điều kiện nêu ở mục a khoản 1 Điều 3 Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN và được kiểm tra sức khỏe định kỳ, đảm bảo không mắc các bệnh truyền nhiễm theo quy định hiện hành của Bộ Y tế;
b) Có địa điểm, nhà xưởng, dụng cụ sơ chế, bao gói sản phẩm, phương tiện vận chuyển đảm bảo các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm theo VietGAP;
c) Nước dùng rửa rau, quả phải đạt tiêu chuẩn theo Quyết định số 1329/2002/QĐ-BYT ngày 18 tháng 4 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống;
d) Có hợp đồng mua rau, quả tươi của nhà sản xuất rau, quả an toàn (trong trường hợp mua nguyên liệu để sơ chế);
đ) Nhà sơ chế phải cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và có hồ sơ ghi chép toàn bộ quá trình sơ chế theo VietGAP;
e) Quy trình sơ chế rau, quả an toàn
Nhà sơ chế xây dựng quy trình sơ chế phù hợp với các quy định về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm có trong VietGAP.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN ngày 15/10/2008 ban hành quy định quản lý sản xuất, kinh doanh rau, quả, chè an toàn
- Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010
12. Liên hệ:
- Họ tên: Nguyễn Thị Phương Thao
- Điện thoại: 0437.347.461
- Email: phuongthao6408@gmail.com
Nội dung sửa đổi, bổ sung của thủ tục hành chính:
1. Quy định lại trình tự thực hiện và quy định rõ thời gian giải quyết như sau:
Nhà sản xuất gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi sản xuất;
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định tính đầy đủ theo quy định của hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập đoàn thẩm định từ 3 - 5 người.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định thành lập đoàn thẩm định, đoàn thẩm định tiến hành kiểm tra thực địa; khi cần thiết thì lấy mẫu đất, nước để phân tích; lập biên bản thẩm định có xác nhận của đại diện đoàn thẩm định và nhà sản xuất;
- Trường hợp đủ điều kiện thì thời hạn ban hành quyết định cấp giấy chứng nhận là 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định
Nếu chưa đảm bảo điều kiện thì đoàn thẩm định nêu rõ trong biên bản thẩm định những chỉ tiêu chưa đạt yêu cầu và thời hạn để nhà sản xuất khắc phục. Sau khi nhận được báo cáo khắc phục, đoàn thẩm định tiến hành kiểm tra lại và đề nghị cấp giấy chứng nhận khi đạt yêu cầu
2. Quy định lại thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và sơ chế rau, quả an toàn theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản kê khai điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn theo mẫu tại Phụ lục 5 của Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN
3. Quy định lại điều kiện như sau:
* Điều kiện 1: Điều kiện sản xuất rau, quả an toàn
a) Nhân lực
- Có hoặc thuê cán bộ kỹ thuật chuyên ngành trồng trọt hoặc bảo vệ thực vật từ trung cấp trở lên để hướng dẫn, giám sát kỹ thuật sản xuất rau, quả an toàn (cán bộ của cơ sở sản xuất, cán bộ khuyến nông, bảo vệ thực vật hoặc hợp đồng lao động thường xuyên hoặc không thường xuyên);
- Người lao động phải qua tập huấn kỹ thuật, có chứng chỉ đào tạo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc tổ chức có chức năng nhiệm vụ tập huấn về VietGAP và các quy định quản lý sản xuất, kinh doanh rau, quả, chè an toàn.
b) Đất trồng và giá thể
- Vùng đất trồng phải trong quy hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phê duyệt. Không bị ảnh hưởng trực tiếp các chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt từ các khu dân cư, bệnh viện, các lò giết mổ gia súc tập trung, nghĩa trang, đường giao thông lớn;
- Hàm lượng một số kim loại nặng trong đất, giá thể trước khi sản xuất và trong quá trình sản xuất (kiểm tra khi thấy có nguy cơ gây ô nhiễm) không vượt quá ngưỡng cho phép nêu tại Phụ lục 1 của Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN.
c) Nước tưới
- Không sử dụng nước thải công nghiệp, nước thải từ các bệnh viện, khu dân cư tập trung, trang trại chăn nuôi, lò giết mổ gia súc để tưới trực tiếp cho rau, quả và chè;
- Hàm lượng một số hoá chất và kim loại nặng trong nước tưới trước khi sản xuất và trong quá trình sản xuất (kiểm tra khi thấy có nguy cơ gây ô nhiễm) không vượt quá ngưỡng cho phép nêu tại Phụ lục 2 của Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN;
- Nước sử dụng trong sản xuất rau mầm phải đạt tiêu chuẩn nước sinh hoạt cho người.
d) Quy trình sản xuất rau, quả an toàn
Nhà sản xuất xây dựng quy trình sản xuất phù hợp với cây trồng và điều kiện cụ thể của địa phương, nhưng phải phù hợp với các quy định về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm có trong VietGAP.
đ) Nhà sản xuất phải cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và có hồ sơ ghi chép toàn bộ quá trình sản xuất theo VietGAP.
* Điêu kiện 2: Điều kiện sơ chế rau, quả an toàn
a) Nhân lực phải đáp ứng các điều kiện nêu ở mục a khoản 1 Điều 3 Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN và được kiểm tra sức khỏe định kỳ, đảm bảo không mắc các bệnh truyền nhiễm theo quy định hiện hành của Bộ Y tế;
b) Có địa điểm, nhà xưởng, dụng cụ sơ chế, bao gói sản phẩm, phương tiện vận chuyển đảm bảo các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm theo VietGAP;
c) Nước dùng rửa rau, quả phải đạt tiêu chuẩn theo Quyết định số 1329/2002/QĐ-BYT ngày 18 tháng 4 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống;
d) Có hợp đồng mua rau, quả tươi của nhà sản xuất rau, quả an toàn (trong trường hợp mua nguyên liệu để sơ chế);
đ) Nhà sơ chế phải cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và có hồ sơ ghi chép toàn bộ quá trình sơ chế theo VietGAP;
e) Quy trình sơ chế rau, quả an toàn
Nhà sơ chế xây dựng quy trình sơ chế phù hợp với các quy định về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm có trong VietGAP.
7. Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà sản xuất gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi sản xuất;
- Bước 2: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định tính đầy đủ theo quy định của hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập đoàn thẩm định từ 3 - 5 người.
- Bước 4: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định thành lập đoàn thẩm định, đoàn thẩm định tiến hành kiểm tra thực địa; khi cần thiết thì lấy mẫu đất, nước để phân tích; lập biên bản thẩm định có xác nhận của đại diện đoàn thẩm định và nhà sản xuất;
- Bước 5: Trường hợp đủ điều kiện thì thời hạn ban hành quyết định cấp giấy chứng nhận là 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định
Nếu chưa đảm bảo điều kiện thì đoàn thẩm định nêu rõ trong biên bản thẩm định những chỉ tiêu chưa đạt yêu cầu và thời hạn để nhà sản xuất khắc phục. Sau khi nhận được báo cáo khắc phục, đoàn thẩm định tiến hành kiểm tra lại và đề nghị cấp giấy chứng nhận khi đạt yêu cầu
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Qua bưu điện
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2012;
+ Bản kê khai điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn (nếu có thay đổi so với đăng ký lần đầu);
+ Báo cáo kết quả sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn trong thời gian được cấp giấy chứng nhận (đối với trường hợp Giấy chứng nhận hết hiệu lực);
+ Báo cáo khắc phục (đối với trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn)
b) Số lượng: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2012;
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định
- Giấy chứng nhận
- Thời hạn hiệu lực của kết quả: 05 năm
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
* Điều kiện 1: Điều kiện sản xuất rau, quả an toàn
a) Nhân lực
- Có hoặc thuê cán bộ kỹ thuật chuyên ngành trồng trọt hoặc bảo vệ thực vật từ trung cấp trở lên để hướng dẫn, giám sát kỹ thuật sản xuất rau, quả an toàn (cán bộ của cơ sở sản xuất, cán bộ khuyến nông, bảo vệ thực vật hoặc hợp đồng lao động thường xuyên hoặc không thường xuyên);
- Người lao động phải qua tập huấn kỹ thuật, có chứng chỉ đào tạo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc tổ chức có chức năng nhiệm vụ tập huấn về VietGAP và các quy định quản lý sản xuất, kinh doanh rau, quả, chè an toàn.
b) Đất trồng và giá thể
- Vùng đất trồng phải trong quy hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phê duyệt. Không bị ảnh hưởng trực tiếp các chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt từ các khu dân cư, bệnh viện, các lò giết mổ gia súc tập trung, nghĩa trang, đường giao thông lớn;
- Hàm lượng một số kim loại nặng trong đất, giá thể trước khi sản xuất và trong quá trình sản xuất (kiểm tra khi thấy có nguy cơ gây ô nhiễm) không vượt quá ngưỡng cho phép nêu tại Phụ lục 1 của Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN.
c) Nước tưới
- Không sử dụng nước thải công nghiệp, nước thải từ các bệnh viện, khu dân cư tập trung, trang trại chăn nuôi, lò giết mổ gia súc để tưới trực tiếp cho rau, quả và chè;
- Hàm lượng một số hoá chất và kim loại nặng trong nước tưới trước khi sản xuất và trong quá trình sản xuất (kiểm tra khi thấy có nguy cơ gây ô nhiễm) không vượt quá ngưỡng cho phép nêu tại Phụ lục 2 của Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN;
- Nước sử dụng trong sản xuất rau mầm phải đạt tiêu chuẩn nước sinh hoạt cho người.
d) Quy trình sản xuất rau, quả an toàn
Nhà sản xuất xây dựng quy trình sản xuất phù hợp với cây trồng và điều kiện cụ thể của địa phương, nhưng phải phù hợp với các quy định về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm có trong VietGAP.
đ) Nhà sản xuất phải cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và có hồ sơ ghi chép toàn bộ quá trình sản xuất theo VietGAP.
* Điêu kiện 2: Điều kiện sơ chế rau, quả an toàn
a) Nhân lực phải đáp ứng các điều kiện nêu ở mục a khoản 1 Điều 3 Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN và được kiểm tra sức khỏe định kỳ, đảm bảo không mắc các bệnh truyền nhiễm theo quy định hiện hành của Bộ Y tế;
b) Có địa điểm, nhà xưởng, dụng cụ sơ chế, bao gói sản phẩm, phương tiện vận chuyển đảm bảo các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm theo VietGAP;
c) Nước dùng rửa rau, quả phải đạt tiêu chuẩn theo Quyết định số 1329/2002/QĐ-BYT ngày 18 tháng 4 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống;
d) Có hợp đồng mua rau, quả tươi của nhà sản xuất rau, quả an toàn (trong trường hợp mua nguyên liệu để sơ chế);
đ) Nhà sơ chế phải cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và có hồ sơ ghi chép toàn bộ quá trình sơ chế theo VietGAP;
e) Quy trình sơ chế rau, quả an toàn
Nhà sơ chế xây dựng quy trình sơ chế phù hợp với các quy định về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm có trong VietGAP.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN ngày 15/10/2008 ban hành quy định quản lý sản xuất, kinh doanh rau, quả, chè an toàn
- Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010
12. Liên hệ:
- Họ tên: Nguyễn Thị Phương Thao
- Điện thoại: 0437.347.461
- Email: phuongthao6408@gmail.com
Nội dung sửa đổi, bổ sung của thủ tục hành chính:
1. Quy định lại trình tự thực hiện và quy định rõ thời gian giải quyết như sau:
Nhà sản xuất gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi sản xuất;
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định tính đầy đủ theo quy định của hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập đoàn thẩm định từ 3 - 5 người.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định thành lập đoàn thẩm định, đoàn thẩm định tiến hành kiểm tra thực địa; khi cần thiết thì lấy mẫu đất, nước để phân tích; lập biên bản thẩm định có xác nhận của đại diện đoàn thẩm định và nhà sản xuất;
- Trường hợp đủ điều kiện thì thời hạn ban hành quyết định cấp giấy chứng nhận là 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định
Nếu chưa đảm bảo điều kiện thì đoàn thẩm định nêu rõ trong biên bản thẩm định những chỉ tiêu chưa đạt yêu cầu và thời hạn để nhà sản xuất khắc phục. Sau khi nhận được báo cáo khắc phục, đoàn thẩm định tiến hành kiểm tra lại và đề nghị cấp giấy chứng nhận khi đạt yêu cầu
2. Quy định rõ thành phần hồ sơ như sau:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Bản kê khai điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn (nếu có thay đổi so với đăng ký lần đầu);
+ Báo cáo kết quả sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn trong thời gian được cấp giấy chứng nhận (đối với trường hợp Giấy chứng nhận hết hiệu lực);
+ Báo cáo khắc phục (đối với trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn)
3. Quy định lại điều kiện như sau:
* Điều kiện 1: Điều kiện sản xuất rau, quả an toàn
a) Nhân lực
- Có hoặc thuê cán bộ kỹ thuật chuyên ngành trồng trọt hoặc bảo vệ thực vật từ trung cấp trở lên để hướng dẫn, giám sát kỹ thuật sản xuất rau, quả an toàn (cán bộ của cơ sở sản xuất, cán bộ khuyến nông, bảo vệ thực vật hoặc hợp đồng lao động thường xuyên hoặc không thường xuyên);
- Người lao động phải qua tập huấn kỹ thuật, có chứng chỉ đào tạo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc tổ chức có chức năng nhiệm vụ tập huấn về VietGAP và các quy định quản lý sản xuất, kinh doanh rau, quả, chè an toàn.
b) Đất trồng và giá thể
- Vùng đất trồng phải trong quy hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phê duyệt. Không bị ảnh hưởng trực tiếp các chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt từ các khu dân cư, bệnh viện, các lò giết mổ gia súc tập trung, nghĩa trang, đường giao thông lớn;
- Hàm lượng một số kim loại nặng trong đất, giá thể trước khi sản xuất và trong quá trình sản xuất (kiểm tra khi thấy có nguy cơ gây ô nhiễm) không vượt quá ngưỡng cho phép nêu tại Phụ lục 1 của Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN.
) Nước tưới
- Không sử dụng nước thải công nghiệp, nước thải từ các bệnh viện, khu dân cư tập trung, trang trại chăn nuôi, lò giết mổ gia súc để tưới trực tiếp cho rau, quả và chè;
- Hàm lượng một số hoá chất và kim loại nặng trong nước tưới trước khi sản xuất và trong quá trình sản xuất (kiểm tra khi thấy có nguy cơ gây ô nhiễm) không vượt quá ngưỡng cho phép nêu tại Phụ lục 2 của Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN;
- Nước sử dụng trong sản xuất rau mầm phải đạt tiêu chuẩn nước sinh hoạt cho người.
d) Quy trình sản xuất rau, quả an toàn
Nhà sản xuất xây dựng quy trình sản xuất phù hợp với cây trồng và điều kiện cụ thể của địa phương, nhưng phải phù hợp với các quy định về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm có trong VietGAP.
đ) Nhà sản xuất phải cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và có hồ sơ ghi chép toàn bộ quá trình sản xuất theo VietGAP.
* Điêu kiện 2: Điều kiện sơ chế rau, quả an toàn
a) Nhân lực phải đáp ứng các điều kiện nêu ở mục a khoản 1 Điều 3 Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN và được kiểm tra sức khỏe định kỳ, đảm bảo không mắc các bệnh truyền nhiễm theo quy định hiện hành của Bộ Y tế;
b) Có địa điểm, nhà xưởng, dụng cụ sơ chế, bao gói sản phẩm, phương tiện vận chuyển đảm bảo các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm theo VietGAP;
c) Nước dùng rửa rau, quả phải đạt tiêu chuẩn theo Quyết định số 1329/2002/QĐ-BYT ngày 18 tháng 4 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống;
d) Có hợp đồng mua rau, quả tươi của nhà sản xuất rau, quả an toàn (trong trường hợp mua nguyên liệu để sơ chế);
đ) Nhà sơ chế phải cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và có hồ sơ ghi chép toàn bộ quá trình sơ chế theo VietGAP;
e) Quy trình sơ chế rau, quả an toàn
Nhà sơ chế xây dựng quy trình sơ chế phù hợp với các quy định về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm có trong VietGAP.
8. Tiếp nhận bản công bố hợp quy giống cây trồng
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy gửi 01 (một) bộ hồ sơ công bố hợp quy qua bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh giống cây trồng.
- Bước 2: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận công bố hợp quy
a) Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu:
+ Đối với hồ sơ được gửi qua đường bưu điện: Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân về những điểm, nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện hồ sơ;
+ Đối với hồ sơ được gửi trực tiếp: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu chưa đầy đủ, không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân .
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Qua bưu điện
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
1. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận, hồ sơ bao gồm:
- Bản công bố hợp quy theo mẫu Phụ lục 15 của Thông tư số 79/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/11/2011;
- Bản sao có chứng thực trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc bản sao có bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp Giấy chứng nhận hợp quy của 01 lô giống đại diện cho mỗi giống được sản xuất, kinh doanh do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;
- Bản mô tả tóm tắt về từng giống cây trồng được sản xuất, kinh doanh (tên giống, nguồn gốc, đặc điểm chủ yếu, hướng dẫn sử dụng, yêu cầu kỹ thuật).
2) Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng, hồ sơ bao gồm:
- Bản công bố hợp quy theo mẫu Phụ lục 15 của Thông tư số 79/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/11/2011;
- Bản chính biên bản kiểm định đồng ruộng theo phụ lục 5 của Thông tư số 79/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/11/2011 và phiếu kết quả kiểm nghiệm mẫu của 01 lô giống đại diện cho mỗi giống được sản xuất, kinh doanh do phòng kiểm nghiệm được công nhận hoặc chỉ định cấp;
- Bản mô tả tóm tắt về từng giống cây trồng được sản xuất, kinh doanh (nguồn gốc, đặc điểm chủ yếu, hướng dẫn sử dụng, yêu cầu kỹ thuật);
- Quy trình sản xuất giống và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 của Thông tư 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 hướng dẫn về hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Tối đa 5 ngày làm việc
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT
d) Cơ quan phối hợp: Không có
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức
- Cá nhân
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Bản công bố hợp quy theo mẫu Phụ lục 15 của Thông tư số 79/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/11/2011;
- Kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 của Thông tư 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả thực hiện TTHC: Thông báo bằng văn bản
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số 79/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về chứng nhận và công bố chất lượng giống cây trồng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật
12. Liên hệ:
- Tên: Nguyễn Thị Phương Thao
- Điện thoại: 0437.347.461
- Email: phuongthao6408@gmail.com
9. Công nhận cây đầu dòng cây công nghiệp cây ăn quả lâu năm
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký công nhận cây đầu dòng gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có cây đầu dòng;
- Bước 2: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận, xem xét hồ sơ đăng ký công nhận cây đầu dòng theo trình tự sau:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, bộ phận tiếp nhận phải kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì phải thông báo và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Nông nghiệp và PTNT ra Quyết định thành lập Hội đồng bình tuyển cây đầu dòng;
+ Trong thời hạn 35 ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định thành lập, Hội đồng bình tuyển tiến hành thẩm định cây đầu dòng, lập biên bản gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản đánh giá của Hội đồng bình tuyển, Sở Nông nghiệp và PTNT ra quyết định cấp hoặc không cấp Giấy công nhận cây đầu dòng; trường hợp không công nhận phải thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Qua bưu điện
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị công nhận cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm (Phụ lục 01 hoặc Annex 01ban hành kèm theo Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012);
- Các tài liệu liên quan gồm: Sơ đồ vườn cây; báo cáo về nguồn giống; kết quả nghiên cứu, hội thi (nếu có).
Báo cáo về nguồn giống phải có các nội dung: nguồn gốc xuất xứ; thời gian, vật liệu gieo trồng; các chỉ tiêu về sinh trưởng, năng suất, chất lượng, khả năng chống chịu các điều kiện ngoại cảnh bất lợi về sâu bệnh hại, khô hạn, ngập úng, rét hại, nắng nóng (số liệu của 03 năm liên tục gần nhất)
b) Số lượng: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
- 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức;
- Cá nhân
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị công nhận cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm (Phụ lục 01 hoặc Annex 01ban hành kèm theo Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012)
8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định cây đầu dòng: 2.000.000 đ/cây;
(Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011)
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định cấp hoặc không cấp Giấy công nhận cây đầu dòng;
- Thời hạn hiệu lực của kết quả: 05 năm
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.
- Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 của Bộ Tài chính quy định về thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
12. Liên hệ:
- Họ tên: Lê Văn Đức
- Điện thoại: 0437345413
- Email: leducccn@yahoo.com
10. Công nhận vườn cây đầu dòng cây công nghiệp cây ăn quả lâu năm
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký công nhận vườn cây đầu dòng gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có vườn cây đầu dòng;
- Bước 2: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận, xem xét hồ sơ đăng ký công nhận vườn cây đầu dòng theo trình tự sau:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, bộ phận tiếp nhận phải kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì phải thông báo và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Nông nghiệp và PTNT ra Quyết định thành lập Tổ thẩm định vườn cây đầu dòng;
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định thành lập, Tổ thẩm định tiến hành thẩm định vườn cây đầu dòng, lập biên bản gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản đánh giá của Tổ thẩm định, Sở Nông nghiệp và PTNT ra quyết định cấp hoặc không cấp Giấy công nhận vườn cây đầu dòng; trường hợp không công nhận phải thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Qua bưu điện
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị công nhận vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm (Phụ lục 01 hoặc Annex 01ban hành kèm theo Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012);
- Các tài liệu liên quan gồm: Sơ đồ vườn cây; báo cáo về vườn cây đầu dòng.
Báo cáo về vườn cây đầu dòng phải có các nội dung: nguồn gốc xuất xứ; thời gian, vật liệu gieo trồng; nhận xét về sinh trưởng, phát triển, năng suất, chất lượng, khả năng chống chịu các điều kiện ngoại cảnh bất lợi về sâu bệnh hại, khô hạn, ngập úng, rét hại, nắng nóng
b) Số lượng: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
- 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức;
- Cá nhân
7. Mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị công nhận vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm (Phụ lục 01 hoặc Annex 01ban hành kèm theo Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012)
8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định vườn cây đầu dòng: 500.000 đ/vườn;
(Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011)
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định cấp hoặc không cấp Giấy công nhận vườn cây đầu dòng;
- Thời hạn hiệu lực của kết quả: 05 năm
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.
- Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 của Bộ Tài chính quy định về thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
12. Liên hệ:
- Họ tên: Lê Văn Đức
- Điện thoại: 0437345413
- Email: leducccn@yahoo.com
11. Cấp lại Giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng cây công nghiệp cây ăn quả lâu năm
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi hết hạn 03 (ba) tháng, nếu chủ nguồn giống có nhu cầu đăng ký công nhận lại phải gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết;
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, bộ phận tiếp nhận phải kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì phải thông báo và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ thực tế quá trình chăm sóc, sử dụng, sinh trưởng của cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, nếu đủ điều kiện thì công nhận lại
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Qua bưu điện
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị công nhận lại nguồn giống;
- Bản sao quyết định lần công nhận gần nhất;
- Sơ đồ nguồn giống, báo cáo tóm tắt về sinh trưởng, năng suất, chất lượng, số lượng khai thác vật liệu nhân giống trong thời gian lần công nhận nguồn giống gần nhất.
b) Số lượng: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức ;
- Cá nhân
7. Mẫu đơn, tờ khai: Không
8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định, công nhận lại cây đầu dòng: 1.400.000 đ/cây;
- Phí thẩm định, công nhận lại vườn cây đầu dòng: 350.000 đ/vườn
(Thông tư số 180/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011)
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy công nhận lại
- Thời hạn hiệu lực của kết quả: 05 năm
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm
- Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 của Bộ Tài chính quy định về thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
12. Liên hệ:
- Họ tên: Lê Văn Đức
- Điện thoại: 0437345413
- Email: leducccn@yahoo.com
Ghi chú:
- Đối với những thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, ngoài việc chứa đựng thông tin nêu trên cần phải xác định rõ bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
- Đối với những thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ, không phải thống kê theo nội dung nêu trên nhưng phải xác định rõ tên thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ; trường hợp thủ tục hành chính đã được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, quyết định phải ghi rõ số, ký hiệu của hồ sơ thủ tục hành chính; văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính.
- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn